Tải bản đầy đủ (.doc) (151 trang)

Bài giảng Giáo án ngữ văn 9 kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.2 KB, 151 trang )

Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
Tuần 20
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 91,92 : Văn Bản
Bàn về đọc sách
(Chu Quang Tiềm)
A.Mục tiêu:
-Hớng dẫn học sinh đọc,tìm hiểu tác giả, từ khó, bố cục văn bản. Hiểu đợc sự cần thiết của
việc đọc sách qua bài nghị luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục.
-Tích hợp với Tiếng Việt ở bài Khởi ngữ, với Tập làm văn ở bài Phép phân tích và tổng
hợp.
-Rèn kĩ năng tìm và phân tích luận điểm, luận chứng trong văn bản nghị luận.
B. Ph ơng pháp.
- Đọc, nêu giải quyết vấn đề. Phân tích.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; Tài liệu liên quan.
HS: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
Giới thiệu chơng trình học kì II.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. Gv dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G yêu cầu Hs nêu khái quát về tgiả,tác
phẩm.
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hớng dẫn
học sinh đọc, gọi học sinh đọc bài.


Giải nghĩa các từ khó SGK
?Văn bản thuộc thể loại gì?
Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý
mỗi phần.
* Hoạt động 2.(10p)
Theo dõi phần đầu văn bản và cho
biết:Bàn về sự cần thiết của việc đọc
sách,tác giả đa ra những luận điểm
nào?
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.(Sgk)
2. Đọc, giải thích từ khó.
3.Thể loại:
-Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn
đề xã hội)
4. Bố cục: 2 phần
P1(phát hiện thế giới mới):Đọc sách là con đ-
ờng quan trọng của học vấn.
P2 (còn lại):Đọc sách cần đọc chuyên sâu mới
thành học vấn.
II. Phân tích
1. Vì sao phải đọc sách?
*Luận điểm:"Đọc sách .của học vấn"
-Đó là những hiểu biết của con ngời do đọc
Gv: Trn Th Danh 1
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
Nếu học vấn là những hiểu biết học
tập thì học vấn thu đợc từ đọc sách là
gì?
? Tác giả muốn ta nhận thức đợc điều

gì về đọc sách và quan hệ đọc sách với
học vấn?
*Luận điểm về sự cần thiết của việc
đọc sách,tác giả phân tích rõ trong trình
tự các lí lẽ nào?
Theo tác giả: Sách là nhân loại=>Em
hiểu ý kiến này nh thế nào?
?Những cuốn sách giáo khao em đang
học có phải là di sản tinh thần không?
-Vì sao tác giả lại quả quyết
rằng:Nếu .xuất phát.?
GV yêu cầu H đọc phần còn lại.
Trong phần văn bản tiếp theo, tác giả
đã bộc lộ suy nghĩ của mình về việc
đọc sách nh thế nào?
H. Suy nghĩ, trả lời.
Quan niệm nào đợc xem là luận điểm
chính?
-Quan niệm đọc chuyên sâu đợc phân
tích qua những lí lẽ nào?
H. Tìm hiểu, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
sách mà có.
-Học vấn đợc tích lũy từ mọi mặt trong hoạt
động, học tập của con ngời.
-Trong đó đọc sách là một mặt nhng đó là mặt
quan trọng.
-Muốn có học vấn không thể không đọc sách.
*Lí lẽ:
-Sách là kho tàng tinh thần nhân loại.

-Nhất định .trong quá khứ làm xuất phát .
-Đọc sách là hởng thụ .con đ ờng học
vấn.=>Sách là thành tựu đáng quý, muốn nâng
cao học vấn cần dựa vào thành tựu này.
-Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị.Sách là
những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, t tởng,
tâm hồn của nhân loại đợc mọi thế hệ lu giữ
cẩn thận.
*Có, vì nó là một phần tinh hoa học vấn của
nhân loại.
Vì :Sách lu giữ tất cả học vấn của nhân loại.
Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu
này.
*Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là
cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đ-
ờng học vấn, không thể không đọc sách.
2. Đọc sách nh thế nào?
*Luận điểm:Đọc sách để nâng cao học vấn cần
đọc chuyên sâu.
*Lí lẽ:
-Sách nhiều khiến ngời ta không chuyên sâu
-Đọc sách không cốt lấy nhiều, quan trọng nhất
là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.
-Đọc chuyên sâu nhng không bỏ qua đọc thởng
thức.
-Xem trọng cách đọc chuyên sâu, coi thờng
cách đọc không chuyên sâu.
-Phân tích qua so sánh đối chiếu và dẫn chứng
cụ thể.
-Đọc sách để tích lũy, nâng cao học vấn cần

đọc chuyên sâu, tránh tham lam ,hời hợt.
Gv: Trn Th Danh 2
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
*Hoạt động nhóm:Hãy tóm tắt ý kiến
của tác giả về cách đọc chuyên sâu và
cách đọc không chuyên sâu?
-Em hãy nhận xét về thái độ bình luận
và cách trình bày lí lẽ của tác giả?
Em nhận thức đợc gì từ lời khuyên này
của tác giả?
H. Liên hệ với bản thân.
-Nhận xét của tác giả về cách đọc lạc
hớng nh thế nào?
-Vì sao lại có hiện tợng đọc lạc hớng?
Cái hại của đọc lạc hớng là gì?
-Tác giả đã có cách nhìn và trình bày
nh thế nào về vấn đề này?
-Em nhận đợc lời khuyên nào từ việc
này? Từ đó em liên hệ gì đến việc đọc
sách của mình?
-Hãy tóm tắt quan niệm của tác giả về
việc chọn tinh, đọc kĩ và đọc để trang
trí(HS tóm tắt)
-Tác giả đã tỏ thái độ nh thế nào về
cách đọc sách này?
-Là ngời đọc sách em nhận đợc từ ý
kiến trên lời khuyên bổ ích nào?Từ đó
em liên hệ gì đến việc đọc sách của bản
thân?
-Theo tác giả thế nào là đọc để có kiến

thức phổ thông?Ví sao tác giả lại đặt
vấn đề đọc để có kiến thức phổ thông?
-Em có nhận xét gì về cách trình bày lí
lẽ của tác giả?Từ đó em nhận đợc gì từ
lời khuyên này?
-Những kinh nghiệm đọc sách nào đợc
truyền tới ngời đọc?
*Hoạt động nhóm:Theo em lời khuyên
nào bổ ích nhất?
* Hoạt động 3.
?Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và
-Đọc lạc hớng là tham lam nhiều mà không
thực chất.
-Vì sách vở ngày càng nhiều.
->Đọc lạc hớng lãng phí thời gian và sức lực.
-Báo động về cách đọc tràn lan
->Kết hợp phân tích bằng lí lẽ với liên hệ thực
tế làm học vấn giống nh đánh trận.
-Đọc sách không đọc lung tung mà cần đọc có
mục đích cụ thể.
-Tác giả đề cao cách chọn tinh, đọc kĩ, phủ
nhận cách đọc chỉ để trang trí bộ mặt.
-Đọc sách cần đọc tinh, kĩ hơn là đọc nhiều mà
đọc dối.
-Đọc để có kiến thức phổ thông là đọc rộng ra
theo yêu cầu của các môn học từ THCS đến
năm đầu đại học.
-Vì đây là yêu cầu bắt buộc đối với học sinh.
-Tác giả kết hợp phân tích lí lẽ với liên hệ so
sánh toàn diên ,tỉ mỉ

-Đọc sách cần chuyên sâu nhng cần cả đọc
rộng.
=>Đọc sách cốt để chuyên sâu, ngoài ra còn
phải đọc để có học vấn rộng phục vụ cho
chuyên sâu.
III.Tổng kết
1.Nội dung;
2. Nghệ thuật:
- Phân tích lí lẽ, đối chiếu so sánh
*Ghi nhớ:SGK
Gv: Trn Th Danh 3
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
nội dung của văn bản?
Đọc Ghi nhớ
IV.Củng cố.
-Hệ thống toàn bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học.
V. Dặn dò.
-Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài.
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 93
Khởi ngữ
A. Mục tiêu:
-Học sinh nắm đợc khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,công dụng của khởi ngữ trong câu.
-Tích hợp với Văn qua văn bản Bàn về đọc sách-Với Tập làm văn ở bài Phep phân tích và
tổng hợp.
Rèn kĩ năng nhận diện khởi ngữ và vận dụng khởi ngữ trong nói ,viết.
B. Ph ơng pháp.
- Tìm hiểu ví dụ. Nêu giải quyết vấn đề.Luyện tập.

C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; Giáo án t liệu
HS: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra. ? Hãy liệt kê các thành phần câu đã học và phân tích cấu trúc của câu sau:
Bài này tôi đọc rồi nhng tôi cha trả lời câu hỏi tìm hiểu
?Hãy tìm cách nói ngắn gọn hơn mà vẫn khẳng định điều mình đã làm
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đè : Gv vào bài từ phần kiểm tra bài cũ.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G yêu cầu H tìm hiểu kĩ các vdụ trong
Sgk.
Đọc 3 ví dụ SGK
Xác định CN trong câu
-Khởi ngữ đứng ở vị trí nào?
I.Đặc điểm và công dụng của khởi
ngữ trong câu:
1. Ví dụ.(Sgk)
- Câu a.
+anh1:là chủ ngữ
+anh2:là khởi ngữ
=>Khởi ngữ đứng trớc CN,không có
quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan
hệ CN-VN.
Gv: Trn Th Danh 4
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
-Xác định CN,khởi ngữ trong câu-Tác

dụng của khởi ngữ?
Tìm CN?
Xác định khởi ngữ, vị trí ,tác dụng?
?Khởi ngữ là gì?
Đọc Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2.
Đọc bài tập 1
Học sinh làm bài sau đó gọi 2 em lên
bảng trình bày.
Đọc bài tập 2-Làm bài-Gọi 2 học sinh
lên bảng
Bài tập 3 và 4:làm theo nhóm sau đó
trình bày
Học sinh viết đoạn văn sau đó trình bày
trớc lớp.
- Câu b.
+CN:tôi
+Khởi ngữ:giàu
=>Khởi ngữ đứng trớc CN và báo trớc
nội dung thông báo trong câu.
- Câu c.
-CN: chúng ta
-Khởi ngữ: Về văn nghệ
-Vị trí:đứng trớc CN
-Tác dụng:Thông báo về đề tài đợc nói
đến trong câu.
+Trớc các khởi ngữ có thêm các quan
hệ từ:còn,đối với, về
2. Nhận xét.
*Ghi nhớ:SGK

II.Luyện tập
1. Bài tập 1.
-Các khởi ngữ:
a,điều này
b,đối với chúng mình
c,một mình
2.Bài tập 2
a,Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
->Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm.
b,Tôi hiểu rồi nhng tôi cha giải đợc.
->Hiểu thì tôi hiểu rồi,nhng tôi cha giải
đợc.
3. Bài tập bổ trợ
a, Mà y, y không muốn chịu của Oanh
một tí gì gọi là tử tế.
b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi g-
ơng mà sửa đi sửa lại.
c.Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các
phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở
nhà quê.
*Trả lời:
a,Mà y
b,Cái khăn vuông
c,Nhà,ruộng
4.Bài tập 4:
Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng
khởi ngữ.
IV. Củng cố.
-Hệ thống toàn bài,Học sinh nhắc lại Ghi nhớ.
V. Dặn dò.

-Về nhà: học bài.
Gv: Trn Th Danh 5
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
- Chuẩn bị bài: Phép phân tích và tổng hợp.
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 94
Phép phân tích và tổng hợp.
A.Mục tiêu cần đạt:
-Học sinh nắm đợc khái niệm về phân tích và tổng hợp.
-Tích hợp với văn qua văn bản:Bàn về đọc sách, với Tiếng Việt bài:Khởi ngữ
-Rèn kĩ năng phân tích và tổng hợp trong nói và viết.
B. Ph ơng pháp.
- Tìm hiểu ví dụ. Nêu giải quyết vấn đề.Luyện tập.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; Dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra:. ? Hãy giải nghĩa của 2 từ sau: Phân tích ; Tổng hợp
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Học sinh đọc văn bản Trang phục trong
SGK.
H hoạt động nhóm. Trả lời câu hỏi.
H trình bày kết quả.
G. Nhận xét, chốt.

-Thông qua một loạt dẫn chứng ở đoạn
mở bài,tác giả đã rút ra nhận xét về vấn
đề gì?
-Hai luận điểm chính trong văn bản là
gì?
Để xác lập 2 luận điểm trên,tác giả
dùng phép lập luận nào?Phép lập luận
này đứng ở vị trí nào trong văn bản?
I.Tìm hiểu phép lập luận phân tích
và tổng hợp
1. Văn bản: Trang phục
2.Nhận xét:
-Tác giả rút ra nhận xétvề vấn đề ăn
mặc chỉnh tề,cụ thể là sự đồng bộ,hài
hòa.
a,Luận điểm 1:Ăn cho mình,mặc cho
ngời
-Cô gái một mình trong hang sâu
chắc không đỏ chót móng chân,móng
tay.
-Anh thanh niên đi tát nớc chắc không
sơ mi phẳng tăp.
-Đi đám cới chân lấm tay bùn.
-Đi dự đám tang không đợc ăn mặc
quần áo lòe loẹt,nói cời oang oang.
Gv: Trn Th Danh 6
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
-Để chốt lại vấn đề tác giả dùng phép
lập luận nào? Phép lập luận này đứng ở
vị trí nào trong câu?

-Nêu vai trò của phép lập luận phân
tích tổng hợp?
?Theo em để làm rõ về một sự việc
hiện tợng nào đó ngời ta làm nh thế
nào?
*Phân tích là gì?tổng hợp là gì?
Học sinh đọc Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2.
Hoạt động nhóm:Phân tích luận
điểm"Học vấn không chỉ là chuyện đọc
sách,nhng đọc sách vẫn là con đờng
quan trọng của học vấn".
-Hoạt động nhóm làm bài tập 2
b,Luận điểm 2:Y phục xứng kì đức
-Dù mặc đẹp đến đâu làm mình tự xấu
đi mà thôi.
-Xa nay cái đẹp bao giờ cũng đi với cái
giản dị,nhất là phù hợp với môi trờng.
=>Các phân tích trên làm rõ nhận định
của tác giả là:"ăn mặc ra sao cũng phải
phù hợp với hoàn cảnh chung nơi công
cộng hay toàn xã hội"
*Tác giả dùng phép lập luận tổng hợp
bằng một kết luận ở cuối văn bản: "Thế
mới biết .là trang phục đẹp"
=>Vai trò:
+Giúp ta hiểu sâu sắc các khía cạnh
khác nhau của trang phục đối với từng
ngời từng hoàn cảnh cụ thể.
+Hiểu ý nghĩa văn hóa và đạo đức của

cách ăn mặc
-Dùng phép lập luận phân tích và tổng
hợp
*.Ghi nhớ:SGK/10
II.Luyện tập:
1.Bài tập 1
Phân tích:
-Học vấn là thành quả tích lũy đời
sau.
-Bất kì ai muốn phát triển học
thuật
-Đọc sách là hởng thụ .
2.Bài tập 2
-Bất cứ lĩnh vực học vấn nào chọn
sách mà đọc.
-Phải chọn những cuốn sách "đích
thực,cơ bản"
-Đọc sách cũng nh đánh trận
IV.Củng cố.
-Hệ thống toàn bài,nhấn mạnh trọng tâm.
V.Dặn dò.
- Học bài.
-Chuẩn bị bài:Luyện tập phân tích và tổng hợp
Tuần 21
Luyn tp phõn tớch tng hp
Gv: Trn Th Danh 7
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
Ting núi ca vn ngh
Cỏc thnh phn bit lp
Ngy son:..../....../.......

Ngy dy :...../......./......
Tiết 95
Luyện tập phân tích và tổng hợp.
A.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nhận diẹn văn bản phân tích và tổng hợp
-Luyện kĩ năng viết văn bản phân tích và tổng hợp
-Bồi dỡng t duy phân tích.
-Giáo dục ý thức tự giác học tập của học sinh.
B. Ph ơng pháp.
- Luyện tập.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; Dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra.Thế nào là phép phân tích tổng hợp?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. G dẫn vào bài.
2. Triển khai.
*Hoạt động 1.
Hoạt động theo nhóm.
-Nhóm 1,2: a.
-Nhóm 3,4: b.
*Đại diện các nhóm trình bày, các
thành viên trong lớp nhận xét, bổ xung
ý kiến.
*Giáo viên kết luận
I.Bài tập 1:Phân tích
1.Đoạn a
-Luận điểm:"Thơ hay cả hồn lẫn xác

-Trình tự phân tích:
Thứ nhất:Cái hay thể hiện ở các làn
điệu xanh..
Thứ hai:Cái hay thể hiện ở các cử
động
Thứ ba:Cái hay thể hiện ở các vần thơ..
2.Đoạn b:Luận điểm và trình tự phân
tích
-Luận điểm"Mấu chốt của thành đạt là
ở đâu"
-Trình tự phân tích:
+Do nguyên nhân khách quan(Đây là
điều kiện cần) :Gặp thời,hoàn cảnh,điều
kiện học tập thuận lợi,tài năng trời phú
+Do nguyên nhân chủ quan(Đây là điều
kiện đủ)
Tinh thần kiên trì phấn đấu,học tập
không mệt mỏi và không ngừng trau dồi
phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
Gv: Trn Th Danh 8
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
*Hoạt động 2.
-Thế nào là học qua loa,đối phó?
-Nêu những biểu hiện của học đối phó?
-Phân tích bản chất của lối học đối
phó?
-Nêu tác hại của lối học đối phó?
*Hoạt động 3.
*Dựa vào văn bản Bàn về đọc sách để
lập dàn ý

*Hoạt động 4.
Viết đoạn văn
II.Bài tập 2:Thực hành phân tích một
vấn đề
1,Học qua loa có những biểu hiện
sau:
-Học không có đầu có đuôi,không đến
nơi đến chốn,cái gì cũng biết một tí
-Học cốt chỉ để khoe mẽ có bằng
nọ,bằng kia .
2.Học đối phó có những biểu hiện
sau:
-Học cốt để thầy cô không khiển
trách,cha mẹ không mắng,chỉ lo việc
giải quyết trớc mắt.
-Kiến thc phiến diện nông cạn
3.Bản chất:
-Có hình thức học tập nh:cũng đến
lớp,cũng đọc sách,cũng có điểm thi
cũng có bằng cấp.
-Không có thực chất,đầu óc rỗng
tuếch
4.Tác hại:
-Đối với xã hội:Những kẻ học đối phó
sẽ trở thành gánh nặng lâu dài cho xã
hội về nhiều mặt.
-Đối với bản thân:Những kẻ học đối
phó sẽ không có hứng thú học tập
III.Bài tập 3:Thực hành phân tích một
văn bản

-Sách là kho tàng về tri thức đợc tích
lũy từ hàng nghìn năm của nhân loại-Vì
vậy,bất kì ai muốn có hiểu biết đều phải
đọc sách.
-Tri thc trong sách bao gồm những kiến
thức khoa học và kinh nghiệm thực tiễn.
-Càng đọc sách càng thấy kiến thức của
nhân loại mênh mông.
=>Đọc sách là vô cùng cần thiết nhng
cũng phải biết chọn sáhc mà đọc và
phải biết cách đọc mới có hiệu quả.
IV.Bài tập 4:Thực hành tổng hợp
Yêu cầu:Viết đoạn văn tổng hợp những
điều đã phân tích trong bài"Bàn về đọc
sách"
IV. Củng cố.
-Nhận xét giờ học,nhấn mạnh trọng tâm.
Gv: Trn Th Danh 9
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
V. Dặn dò.
Về nhà làm lại các bài tập vừa phân tích vào vở.
-Đọc trớc bài: Tiếng nói của văn nghệ.
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 96 ,97
Tiếng nói của văn nghệ (trích)
- Nguyễn Đình Thi -
A-Mục tiêu:
- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó
đối với đời sống con ngời.

- Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt
chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
B. Ph ơng pháp.
- Đọc, nêu-giải quyết vấn đề, phân tích.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; Tài liệu liên quan.
HS: Học bài, soạn bài theo hệ thống câu hỏi sách giáo khoa
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra.- Phân tích tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách ? Nhận xét về cách
trình bày luận điểm này của tác giả?
-Cần chọn sách và đọc sách nh thế nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. Văn nghệ có nội dung và sức mạnh nh thế nào? Nhà nghệ sỹ sáng tác tác
phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến với ngời tiếp nhận bằng con đờng nào? Nhà văn
Nguyễn Đình Thi đã góp phần trả lời câu hỏi trên qua bài nghị luận Tiếng nói của văn
nghệ-văn bản mà chúng ta đợc tìm hiểu trong giờ học hôm nay.
2.Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1
? Dựa vào phần chú thích * trong
SGK, hãy giới thiệu những nét chính
về tác giả.
H. Trả lời những nét cơ bản.
G. Nhận xét, chốt.
?Cho biết hoàn cảnh ra đời của văn
bản.
H. Trả lời những nét cơ bản.
I-Tìm hiểu chung.
1. Tác giả, tác phẩm.

*Tác giả: Nguyễn Đình Thi (1924-2003)
- Quê ở Hà Nội
- Hoạt động văn nghệ khá đa dạng: làm thơ,
viết văn, soạn kịch, sáng tác nhạc, viết lý
luận phê bình
- Năm 1996 Ông đợc Nhà nớc tặng giải th-
ởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
*Tác phẩm: Hoàn cảnh ra đời của tiểu luận
Tiếng nói của văn nghệ.
- Viết năm 1948- Trong thời kỳ chúng ta
đang xây dựng một nền văn học nghệ thuật
Gv: Trn Th Danh 10
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
G. Nhận xét, chốt.
GV hớng dẫn HS đọc.
Yêu cầu đọc to, rõ, chính xác, diễn
cảm.
GV đọc mẫu - học sinh đọc.
GV nhận xét học sinh đọc.
Chú ý các chú thích 1,2,3,4,6,11.
? Xác định kiểu văn bản.
? VB (trích) đợc chia làm mấy phần,
nêu luận điểm của từng phần.
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Nhận xét về bố cục , hệ thống luận
điểm của văn bản.
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
* Hoạt động 2.

Theo dõi văn bản: Phần 1(Từ đầu
đến Nguyễn Du hay Tônx Tôi).
? Nhắc lại luận điểm trong phần 1
của văn bản.
? Luận điểm này đơc thể hiện trong
những câu văn nào.
? Để làm sáng tỏ luận điểm trên, tác
giả đã đa ra và phân tích những dẫn
chứng nào.
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt
? Nhận xét về cách lập luận của tác
giả.
? Em học tập đợc gì ở phơng pháp
lập luận của tác giả khi tạo lập VB
nghị luận. Thảo luận (Chọn lọc dẫn
mới đậm đà tính dân tộc đại chúng, gắn bó
với cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân:
Kháng chiến chống Pháp.
- In trong cuốn Mấy vấn đề văn học(XB
năm 1956).
2-Đọc, giải thích từ khó.:
3-Bố cục:
- Kiểu văn bản nghị luận về một vấn đề văn
nghệ.
- 2 phần:
(1): Từ đầu đến một cách sống của tâm
hồn.
Trình bày luận điểm: Nội dung của văn
nghệ.

(2): Còn lại: Sức mạnh kỳ diệu của văn
nghệ.
-> Các phần trong văn bản có sự liên kết
chặt chẽ, mạch lạc, các luận điểm vừa có sự
giải thích cho nhau, vừa đợc tiếp xúc tự
nhiên theo hớng ngày càng phân tích sâu
sức mạnh đặc trng của văn nghệ.
II-Phân tích:
1-Nội dung của văn nghệ:
*Luận điểm: Văn nghệ không chỉ phản ánh
thực tại khách quan mà còn thể hiện t tởng,
tình cảm của nghệ sỹ, thể hiện đời sống tinh
thần của cá nhân ngời sáng tác.
Tác phẩm nghệ thuật góp vào đời sống
xung quanh
*Đa ra 2 dẫn chứng:
(1)-Hai câu thơ tả cảnh mùa xuân trong
truyện Kiều với lời bình..
(2)-Cái chết thảm khốc của An-na Ca rê-
nhi na.
->Đó chính là lời gửi, lời nhắn của L.Tônx
tôi.
- Chọn lọc đa ra 2 dẫn chứng tiêu biểu, dẫn
ra từ 2 tác phẩm nổi tiếng của 2 tác giả vĩ
đại của văn học dân tộc và thế giới cùng
với những lời phân tích bình luận sâu sắc.
Gv: Trn Th Danh 11
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
chứng, lập luận chặt chẽ sẽ tạo lập đ-
ợc văn bản có sức thuyết phục với

ngời đọc)
- Tiếp tục theo dõi phần (đoạn văn
từ Lời gửi của nghệ thuật đến một
cách sống của tâm hồn)
? Theo tác giả, lời gửi của nghệ
thuật, ta cần hiểu nh thế nào cho
đúng.
? Để thuyết phục ngời đọc ngời
nghe, tác giả đa ra những dẫn chứng
nào.
? Vậy lời gửi của nghệ thuật, hiểu
một cách ngắn gọn nhất là gì.
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt
? Nh vậy nội dung của văn nghệ là
gì.
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt

?Để hiểu đợc sức mạnh kì diệu của
văn nghệ, trớc hết phải lý giải đợc vì
sao con ngời cần đến tiếng nói của
văn nghệ?
(Chú ý đoạn văn chúng ta nhận của
những nghệ sĩ .cách sống của tâm
hồn).
? Lấy VD từ các tác phẩm văn nghệ
đã đợc học và đọc thêm để làm sáng
tỏ.
H. Tìm những ví dụ để làm sáng tỏ

sức mạnh của văn nghệ.
Nh vậy nếu không có văn nghệ thì
đời sống con ngời sẽ ra sao.
*Chú ý phần văn bản từ sự sống ấy
đến hết
?Trong đoạn văn T/G đã đa ra quan
niệm của mình về bản chất của văn
nghệ. Vậy bản chất của văn nghệ là
gì?
*Lời gửi của nghệ thuật:
- Lời gửi của nghệ thuật còn là tất cả những
say sa, vui buồn, yêu ghét, mơ mộng, phấn
khích
->Đa ra 2 dẫn chứng(Truyện Kiều, tiểu
thuyết An-na Ca-rê-nhi-na)
-> Tác phẩm văn nghệ mang đến cho chúng
ta bao rung động, ngỡ ngàng trớc những
điều tởng chừng đã rất quen thuộc.
*Nội dung của văn nghệ là hiện thực mang
tính cụ thể sinh động, là đời sống tình cảm
của con ngời qua cái nhìn và đời sống tình
cảm có tính cá nhân của ngời nghệ sỹ.
Nội dung của văn nghệ còn là rung cảm là
nhận thức của ngời tiếp nhận .Nó sẽ đợc mở
rộng , phát huy vô tận qua thế hệ ngời đọc,
ngời
2-Sức mạnh kì diệu của văn nghệ đối với
đời sống con ng ời.
*Con ngời cần đến tiếng nói của văn
nghệ:

- Văn nghệ giúp cho chúng ta đợc cuộc
sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc
đời, với chính mình.
-Văn nghệ là tiếng nói của văn nghệ là sợi
dây buộc chặt họ với cuộc đời thờng bên
ngoài , với tất cả những sự sống, hoạt động,
những vui buồn gần gũi.
-Văn nghệ góp phần làm tơi mát sinh hoạt
khắc khổ hàng ngày, giữ cho cuộc đời luôn
vui tơi.
-> Nếu không có văn nghệ thì cuộc sống
tinh thần thật nghèo nàn, buồn tẻ tù túng.
*Bản chất của văn nghệ:
- Là tiếng nói tình cảm.
Nghệ thuật còn nói nhiều với t tởng nh-
ng là t tởng không khô khan, trừu tợng mà
lắng sâu, thấm vào những cảm xúc, những
Gv: Trn Th Danh 12
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
?Từ bản chất của văn nghệ, T/G đã
diễn giải và làm rõ con đờng đến với
ngời tiếp nhận- tạo nên sức mạnh kì
diệu của nghệ thuật là gì.
A8
? Khi tác động bằng nội dung và
cách thức đặc biệt này thì văn nghệ
đã giúp con ngời điều gì.
? Nhận xét về nghệ thuật lập luận

của T/G, tác dụng của nghệ thuật lập
luận đó.
* Hoạt động 3.
? Nêu nội dung chính của văn bản
Tiếng nói của văn nghệ.
? Cảm nhận của em về cách viết văn
nghị luận của tác giả qua văn bản
này
2 HS đọc ghi nhớ.
nỗi niềm.
*Con đờng đến với ngời tiếp nhận, tạo
nên sức mạnh kì diệu của văn nghệ:
-Tác phẩm văn nghệ lay động cảm xúc,đi
vào nhận thức, tâm hồn chúng ta qua con đ-
ờng tình cảm
-nghệ thuật không đứng ngoài trỏ vẽ cho ta
đờng đi, nghệ thuật vào đốt lửa trong lòng
chúng ta, khiến chúng ta phải tự bớc lên
trên đờng ấy.
Văn nghệ giúp mọi ngời tự nhận thức
mình, tự xây dựng mình.
-Nghệ thuật lập luận: cách viết giàu hình
ảnh, dẫn chứng phong phú, sát thực, giọng
văn say sa chân thành.
Sức thuyết phục cao.
III. Tổng kết.
1-Nội dung
Văn nghệ nối sợi dây đồng cảm kì diệu giữa
nghệ sĩ với bạn đọc thông qua những rung
động mãnh liệt, sâu xa của trái tim. Văn

nghệ giúp con ngời đợc sống phong phú
hơn và tự hoàn thiện nhân cách , tâm hồn
mình.
2-Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý, cách dẫn dắt tự
nhiên.
- Cách viết giàu hình ảnh, nhiều dẫn chứng
về thơ văn và về đời sống thực tế.
-Giọng văn toát lên lòng chân thành, niềm
say sa, đặc biệt hứng dâng cao ở phần cuối.
* Ghi nhớ
IV. Củng cố.
- GV hệ thống bài: +Sức mạnh kì diệu của văn nghệ với đời sống con ngời.
+Cách viết bài văn nghị luận qua văn bản của Nguyễn Đình Thi.
V. Dặn dò.
- Hớng dẫn HS làm bài tập (SGK/17): HS tự chọn một tác phẩm văn nghện mà mình yêu
thích, sau đó phân tích ý nghĩa tác động của tác phẩm ấy với mình.
- Soạn VB: Các thành phần biệt lập.
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 98
Gv: Trn Th Danh 13
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
Các thành phần biệt lập.
A.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết 2 thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán.
- Nắm chắc đợc công dụng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần tình thái, cảm thán.
B. Ph ơng pháp.
- Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ. Luyện tập.

C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; tài liệu dạy học.
HS: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra. Khởi ngữ là gì? Lấy ví dụ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. Các em đã đợc tìm hiểu về các thành phần câu nh CN, VN, bổ ngữ trực
tiếp, trạng ngữ các thành phần câu này nằm trong cấu trúc ngữ pháp cuả câu. Gìơ học
này chúng ta sẽ đợc tìm hiểu về các thành phần không nằm trong cấu trúc cú pháp của
câu. Đó là các thành phần gì và vai trò của chúng trong câu ra sao ? Chúng ta cùng tìm
hiểu bài học hôm nay.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
H Tìm hiểu ví dụ trong Sgk.
? Các từ ngữ: chắc, có lẽ, trong
những câu trên thể hiện nhận định của
ngời nói đối với sự việc nêu ở trong câu
nh thế nào.
H.Thảo luận. Trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Nếu không có những từ chắc,
có lẽ: nói trên thì nghĩa sự việc của
câu chứa chúng có khác đi không ? Vì
sao ?
? Các từ chắc, có lẽ đợc gọi là
thành phần tình thái. Em hiểu thế nào là
thành phần tình thái ?
? Tìm những câu thơ, câu văn dùng

thành phần tình thái hay trong chơng
trình Ngữ Văn.
H. Tìm những ví dụ.
(GV diễn giảng thành phần tình thái
trong câu chia thành các loại:
1-Những yếu tố tình thái gắn với độ
tin cậy của sự việc đợc nói đến.
2-Những yếu tố tình thái gắn với ý
I.Thành phần tình thái.
1. Tìm hiểu ví dụ.(Sgk)
2. Nhận xét.
- Chắc, có lẽ là nhận định của ngời
nói đối với sự việc đợc nói trong câu:
chắc thể hiện độ tin cậy cao, có lẽ:
thể hiện đọ tin cậy thấp hơn.
-Nếu không có những từ chắc, có lẽ
thì sự việc nói trong câu vẫn không có
gì thay đổi.
-Vì các từ ngữ chắc, có lẽ chỉ thể
hiện nhận định của ngời nói đói với sự
việc trong câu, chứ không phải là thông
tin sự việc của câu ( chúng không nằm
trong cấu trúc cú pháp của câu).
Gv: Trn Th Danh 14
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
kiến của ngời nói(VD theo tôi, ý ông
ấy...)
3-Những yếu tố tình thái chỉ thái độ
của ngời nói đối với ngời nghe (VD à,
ạ, nhỉ, nhé... đứng cuối câu)

* Hoạt động 2.
H Tìm hiểu ví dụ Sgk.
? Các từ ngữ ồ, trời ơi trong những
câu trên có chỉ sự vật hay sự việc gì
không ?
H.Thảo luận. Trả lời.
G. Nhận xét, chốt
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà
chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói kêu
ồ hoặc kêu trời ơi
? Các từ ồ , trời ơi đợc dùng để làm
gì ?
? Các từ ồ , trời ơi đợc gọi là
thành phần cảm thán. Em hiểu nh thế
nào là thành phần cảm thán ? Vị trí của
thành phần cảm thán trong câu?
?Tìm những câu thơ, câu văn dùng
thành phần cảm thán hay trong chơng
trình Ngữ Văn
VD Ôi kỳ lạ và thiêng liêng bếp
lửa (Bếp lửa- Bằng Việt)
? Các thành phần tình thái và thành
phần cảm thán đợc gọi là các thành
phần biệt lập. Vậy em hiểu thế nào là
thành phần biệt lập.
1 H/ S đọc ghi nhớ?
* Hoạt động 3.
Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Học sinh lên bảng làm bài tập.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung.

(nếu có)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Thành phần cảm thán.
1. Tìm hiểu ví dụ(Sgk)
2. Nhận xét.
- Các từ ngữ: ồ, trời ơi không chỉ sự
vật sự việc.
- Chúng ta hiểu đợc tại sao ngời nói
kêu ồ , trời ơi là nhờ phần câu tiếp
theo sau những tiếng này. ( đó là: sao
mà độ ấy vui thế, chỉ còn có 5 phút)
- Các từ ồ , trời ơi không dùng để
gọi ai cả chúng chỉ giúp ngời nói giãi
bày nỗi lòng của mình.
*Các thành phần cảm thán đợc dùng để
bộc lộ tâm lý của ngời nói ( vui, buồn,
mừng, giận...)
* Các thành phần tình thái, cảm thán là
những bộ phận không tham gia vào việc
diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên dợc
gọi là thành phần biệt lập.
*Ghi nhớ (SGK)
III. Luyện tập.
1-Bài tập 1 (SGK 19)
Tìm các thành phần tình thái, cảm thán?
a. Có lẽ thành phần tình thái.
b. Chao ôi thành phần cảm thán.
c. Hình nh thành phần tình thái.
d. Chả nhẽ thành phần tình thái.
2-Bài tập 2: (SGK-19)

Sắp xếp những từ ngữ: chắc là, dờng nh,
chắc chắn,có lẽ, chắc hẳn, hình nh, có
vẻ nh...theo trinh tự tăng dần sự tin cậy
(hay độ chắc chắn)
-> Dờng nh, hình nh, có vẻ nh, có lẽ,
chắc là, chắc hẳn, chắc chắn.
Gv: Trn Th Danh 15
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
-1HS đọc theo yêu cầu BT
-1HS lên bảng làm bài tập
H/s đọc yêu cầu bài tập.
-Hớng dẫn học sinh cách làm.
-Trình bày trớc lớp.
-H/s nhận xét.
-GV nhận xét đánh giá
3-Bài tập 3: (SGK-19)
-Trong 3 từ: chắc,hình nh, chắc chắn
+Với từ : chắc chắn, ngời nói phải
chịu trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy
của sự việc do mình nói ra.
+Với từ: hình nh, ngời nói chịu trách
nhiệm thấp nhất về độ tin cậy của sự
việc do mình nói ra.
-Tác giả Nguyễn Quang Sáng chọn từ
"Chắc"trong câu:" Với lòng...chắc anh
nghĩ rằng... cổ anh" vì niềm tin vào sự
việc có thể diễn ra theo 2 khả năng:
+ Thứ nhất theo tình cảm huyết thống
thì sự việc sẽ phải diễn ra nh vậy.
+ Thứ hai do thời gian và ngoại hình, sự

việc cũng có thể diễn ra khác đi một
chút.
4-Bài tập 4 (SGK19)
IV.Củng cố.
-Hệ thống toàn bài.
V. Dặn dò.
-Về nhà: Học bài,làm lại các bài tập.
-Chuẩn bị bài:Các thành phần biệt lập -tiếp
Tuần 22
Ngh lun v mt s vic hin tng i
sng
Cỏch lm bi NL v HTS
HD chun b CT a phng
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 99
nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống.
A.Mục tiêu:
Giúp học sinh biết cách làm bài nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống.
B. Ph ơng pháp.
- Tìm hiểu ví dụ, nêu-gqvđ. Luyện tập.
Gv: Trn Th Danh 16
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra. Em hiểu biết gì về kiểu bài nghị luận ?

III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. Giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(25p)
Đọc VB Bệnh lề mề
Tác giả bàn luận về hiện tợng gì trong
đời sống ?
Theo em trong đời sống còn có nhiều
hiện tợng khác ? (Cãi lộn, quay cóp,
nhổ bậy, nói tục, nói dối, ham chơi
điện tử...)
- Hiện tợng ấy có những biểu hiện nh
thế nào ?
- Cách trình bày hiện tợng trong văn
bản có nêu đợc vấn đề của hiện tợng
bệnh lề mề không ?
- Nguyên nhân của hiện tợng đó là do
đâu ?
- Bệnh lề mề có tác hại gì ?
- Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề
mề nh thế nào ?
Đọc đoạn văn kết ? đoạn văn nói lên
điều gì ?
Đó là những giải pháp gì?
Thế nào là nghị luận về 1 vấn đề đời
sống xã hội ?
Yêu cầu về nội dung hình thức của bài
nghị luận ?
Đọc ghi nhớ.

* Hoạt động 2.
HS phát biểu
GV ghi lên bảng
I.Tìm hiểu bài nghị luận về 1 sự vật,
hiện t ợng đời sống
1.Ví dụ: Bệnh lề mề
2. Nhận xét.
a.Những biểu hiện:
Sai hẹn, đi chậm, không coi trọng mình và
ngời khác
-> Nêu bật đợc vấn đề của hiện tợng bệnh
lề mề.
b.Nguyên nhân của hiện tợng đó:
- Coi thờng việc chung, thiếu tự trọng,
thiếu tôn trọng ngời khác.
c.Những tác hại của bệnh lề mề.
- Làm phiền mọi ngời, làm mất thì giờ; làm
nảy sinh cách đối phó.
- Phân tích tác hại:
+ Nhiều vấn đề không đợc bàn bạc thấu
đáo hoặc lại phải kéo dài thời gian.
+ Ngời đến đúng giờ cứ phải đợi
+ Giấy mời phải ghi sớm hơn 30 1h.
d.Nêu giải pháp khắc phục.
- Mọi ngời phải tôn trọng nhau
- Nếu không thật cần thiết -> không tổ
chức họp.
- Những cuộc họp mọi ngời phải tự giác
tham dự đúng giờ.
2.Kết luận Ghi nhớ

II.Luyện tập:
Bài tập 1.
Nêu sự việc, hiện tợng tốt đáng biểu dơng
của các bạn trong trờng hoặc ngoài xã hội.
Gv: Trn Th Danh 17
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
-> HS thảo luận lựa chọn, bày tỏ thái
độ đồng tình, phản đối ?
Xem hiện tợng nào đáng viết bài nghị luận,
hiện tợng nào không đáng viết
IV. Củng cố.
- Khái quát toàn bộ nội dung kiến thức.
V. Dặn dò
- Nắm nội dung bài học.
- làm bài tập cò lại.
- Chuẩn bị bài: Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 100,101
Cách làm bài nghị luận về một sự việc,
hiện tợng đời sống.
A.Mục tiêu:
Giúp học sinh biết cách làm bài văn nghị luận về 1 sự việc, hiện tợng đời sống.
B. Ph ơng pháp.
- Nêu-gqvđ. Luyện tập.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức

II. Kiểm tra. Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống là gì?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. ( Giới thiệu bài.
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Đọc 4 đề văn trong SGK 22
Các đề bài trên có điểm gì giống nhau?
I.Tìm hiểu các đề bài.
- Giống nhau:
Chỉ ra những điểm giống nhau đó ? + Đối tợng: là sự việc, hiện tợng đời sống
+ Phần nêu yêu cầu: thờng có mệnh
lệnh(nêu suy nghĩ, nhận xét, ý kiến, bảy
tỏ thái độ của mình)
- Sự khác nhau giữa các đề ? - Khác nhau:
H. Trao đổi, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
1. + Có sự việc, hiện tợng tốt -> biểu d-
ơng, ca ngợi
+ Có sự việc, hiện tợng không tốt -> lu ý,
phê bình, nhắc...
2. + Có đề cung cấp sẵn sự việc,hiện tợng
dới dạng 1 truyện kể, mẫu tin để ngời làm
bài sử dụng
Gv: Trn Th Danh 18
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
+ Có đề không cung cấp nội dung sẵn mà
chỉ gọi tên, ngời làm bài phải trình bày,
mô tảụ việc, hiện tợng đó
* Hoạt động 2.

Đọc đề bài trong sgk 23 ?
II.Tìm hiểu cách làm bài
VD: Đề bài về tấm gơng Phạm Văn.
Nghĩa
Muốn làm bài văn nghị luận phải qua
những bớc nào? (Tìm hiểu đề, tìm ý,
lập dàn ý, viết bài, kiểm tra)
1.Tìm hiểu đề, tìm ý:
a. Nghĩa là ngời biết thơng mẹ, giúp mẹ
việc đồng áng. Nghĩa là ngời biết kết hợp
học và hành.
b. Nghĩa là ngời biết kết hợp học và hành
Bớc tìm hiểu đề cần tìm hiểu rõ ý ?
(Tính chất,nhiệm vụ của đề Phạm
Văn Nghĩa là ai? làmviệc gì, ý nghĩa
việc đó? Việc thành đoàn phát động
phong trào học tập Phạm Văn Nghĩa
có ý nghĩa nh thế nào ? )
-> Nêu suy nghĩ về học tập Phạm
VănNghĩa ?
c. Nghĩa là ngời biết sáng tạo làm tời cho
mẹ kéo.
d. Học tập Nghĩa là học tập yêu cha mẹ,
học lao động, học cách kết hợp học ->
hành, học sáng tạo làm những việc nhỏ
mà có ý nghĩa lớn.
- GV giới thiệu khung, dàn ý trong
SGK
2.Lập dàn bài:
(HS ghi khung bài trong SGK vào vở)

- HS cụ thể hoá các mục nhỏ thành
dàn ý chi tiết theo các ý đã tìm ?
- Mở bài: SGK
- Thân bài:
a. Phân tích ý nghĩa việc làm Phạm Văn
Nghĩa: a, b, c
b. Đánh gía việclàm Phạm Văn Nghĩa: d
c. Đánh giá ý nghĩa việc phát động phong
trào học tập Phạm Văn Nghĩa:
+ Tấm gơng đời thờng, bình thờng ai cũng
có thể làm dợc
+ Từ 1 gơng có thể nhiều ngời tốt -> xã
hội tốt
-> Tấm gơng bình thờng nhng có ý nghĩa
lớn
- Kết bài: SGK
- Chia nhóm 4 nhón MB, ý a, b, c
3.Viết bài:
- HS viết ĐV, trình bày ? HS viết từng đoạn
- HS khác bổ sung ? Giáo viên nhận
xét, kết luận.
4.Đọc lại bài, sửa chữa
Nêu luận về sự việc,hiện tợng đời
sống? Đọc ghi nhớ ?rõ các bớc để làm
1 bài văn nghị
*Ghi nhớ: SGk 24
IV. Củng cố.
- Khái quát nội dung bài học.
V.Dặn dò (
- Học bài. Nắm vững phơng pháp làm bài

Gv: Trn Th Danh 19
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
- Lập dàn ý chi tiết cho đề bài 4.
- Viết bài nghị luận về tình hình địa phơng theo yêu cầu và cách làm SGK
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng.
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 102
Hớng dẫn chuẩn bị
cho chơng trình địa phơng phần tập làm văn.
A.Mục tiêu: Giúp hoc sinh
- Ôn lại những kiến thức về văn nghị luận nói chung.
- Tập trung suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng .
- Tích hợp với các văn bản văn và các bài tiếng việt, tập làm văn.
- Rèn kĩ năng viết bài văn nghị luận về một sự vật, hiện tợng xã hội ở địa phơng.
B. Ph ơng pháp.
- Hớng dẫn.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; dụng cụ dạy học.
HS: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. Giới thiệu bài.
Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con ngời phải quan tâm để tìm giải pháp
tối u nh vấn đề môi trờng, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã hội Đó là những vấn đề mà tất
cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm đồng thời nó là vấn đề cụ thể của từng địa ph-
ơng phải giải quyết. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu về và viết về một vấn đề
thực tế ở địa phơng mình.

2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
? ở địa phơng em, em thấy những
vấn đề nào cần trao đổi thống nhất?
H. Trao đổi. Trả lời.
* Hoạt động 2.
? Khi viết bất kì vấn đề gì thì chúng
ta phải đảm bảo nội dung và hình
thức nh thế nào?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
1.Xác định những vấn đề có thể viết ở
địa ph ơng.
- Vấn đề môi trờng.
- Vấn đề quyền trẻ em.
- Vấn đề xã hội.
2. Xác định cách viết.
- Yêu cầu về nội dung.
+ Sự việc phải mang tính chất phổ biến.
+ Phải trung thực, có tính xây dựng, không
sáo rỗng.
+ Phân tích nguyện nhân phỉa mang tính
khách quan.
+ Nội dung giản dị, dễ hiểu.
Gv: Trn Th Danh 20
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
* Hoạt động 3.
? Khi viết về một vấn đề ở địa phơng
cần chú ý điều gì?

H. Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
G. Nhận xét, chốt.
- Yêu cầu về hình thức.
+ Đủ bố cục.
+ Đủ luận điểm, luận cứ và lập luận.
3. Luyện tập.
- Chú ý: Khi viết về một vấn đề ở địa phơng ta cần
đảm bảo các yêu cầu:
+ Tình hình, ý kiến và nhận định của cá
nhân phải rõ ràng, cụ thể có thuyết minh,
lập luận, thuyết phục.
+ Tuyệt đối không đợc nêu tên ngời, tên cơ
quan đơn vị cụ thể có thật, vì nh vậy là
phạm vi tập làm văn đã trở thành một phạm
vi khác.
IV. Củng cố.
- Hệ thống nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức cơ bản.
- Về nhà viết một văn bản hoàn chỉnh (chọn một trong các vấn đề đã hớng dẫn)
V. Dặn dò.
- Soạn bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.

Tuần 23
Chun b hnh trang vo th k mi
Cỏcthnh phn bit lp
Vit bi s 5
Chú súi v cu trong th ca La phụng
ten
Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 103

Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
- Vũ Khoan -
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của con ngời
Việt Nam, yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu, hình thành đức tính và thói quen tốt
khi đất nớc đi vào công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nớc.
- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
- Tích hợp với tiếng việt và tập làm văn.
- Rèn kĩ năng đọc, hiểu, phân tích văn bản nghị luận về vấn đề con ngời, xã hội.
B. Ph ơng pháp.
Gv: Trn Th Danh 21
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
- Đọc, nêu- gqvđ, phân tích.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; Tài liệu liên quan.
HS: Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra. -Văn bản Tiếng nói của văn nghệ có mấy luận điểm, là những luận điểm
nào?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. Giới thiệu bài.
Vào Thế kỷ XXI, thanh niên Việt Nam ta đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì trong
hành trang của mình. Liệu đất nớc ta có thể sánh vai với các cờng quốc năm châu đợc hay
không? Một trong những lời khuyên, những lời trò chuyện về một trong những nhiệm vụ
quan trong hàng đầu của thanh niên đợc thể hiện trong bài nghị luận của đồng chí Phó Thủ
tớng Vũ Khoan viết nhân dịp đầu năm 2001.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
? Dựa vào phần chú thích (*) trong SGK

hãy giới thiệu những nét chính về tác giả,
tác phẩm?
H. trả lời.
G. Nhận xét,
- Yêu cầu học sinh đọc to, rõ ràng, mạch
lạc, tình cảm phấn chấn.
- Giáo viên đọc mẫu, mời 3 học sinh đọc.
- Giáo viên nhận xét cách đọc của học
sinh.
? Đọc các chú thích SGK (29)
? Chú ý các từ ? Giải nghĩa.
(Động lực; kinh tế tri thức; thế giới
mạng; bóc ngăn cắn dài).
? Văn bản này thuộc kiểu văn bản gì?
? Loại văn bản nghị luận.
? Văn bản này có bố cục mấy phần?
Nội dung từng phần.
* Hoạt động 2.
? Quan sát toàn bộ văn bản xác định
luận điểm trung tâm và hệ thống luận cứ
trong văn bản?
I-Tìm hiểu chung.
1.Tác giả, tác phẩm.
(Sgk)
2.Đọc, giải thích từ khó.
3.Kiểu loại văn bản:
- Nghị luận về một vấn đề xã hội,giáo
dục. Nghị luận giải thích.
4.Bố cục: 3 phần
Phần 1: Đặt vấn đề.

Phần 2: Giải quyết vấn đề.
Phần 3: Kết thúc vấn đề.
II.Phân tích.
- Luận điểm trung tâm:Chuẩn bị hành
trang
vào thế kỉ mới.
- Hệ thống luận cứ (4).
Gv: Trn Th Danh 22
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
? Đọc phần nêu vấn đề?
? Em có nhận xét nh thế nào về cách nêu
vấn đề của tác giả ? Việc đặt vấn đề vào
thời điểm đầu thế kỉ mới có ý nghĩa nh
thế nào?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Vì sao nh vậy, lần lợt trong các phần
viết tiếp theo tác giả sẽ giúp ta sáng tỏ?
? Đọc phần 2? Đoạn 1?
? Luận cứ đầu tiên đợc triển khai là gì?
Ngời viết đã luận chứng nó nh thế nào?
H. Suy nghĩ, trả lời.
G. Nhận xét, chốt.
? Đọc đoạn 2 và 3 (Phần 2)?
? Ngoài 2 nguyên nhân trên còn những
nguyên nhân nào khác khi nhìn rộng ra
cả nớc, cả thời đại và thế giới?
? Tất cả những nguyên nhân đó dẫn đến
vấn đề gì?
? Đọc đoạn 4 + đoạn 5 (Phần 2)?

? Tác giả đã nêu những cái mạnh, cái yếu
nào của con ngời Việt Nam?
Nguyên nhân vì sao có cái yếu?
So với đoạn 4 thì ở đoạn 5 tác giả phân
tích những cái mạnh, cái yếu của ngời
Việt Nam nh thế nào? Ông sử dụng
những thành ngữ nào? Tác dụng?
? Đọc đoạn 6 và đoạn 7? Phát hiện
những cái mạnh, cá yếu trong tính cách
và thói quen của ngời Việt Nam?
Em có nhận xét nh thế nào về cách lập
luận của tác giả?
(Cụ thể, rõ ràng, lôgíc)
? Đọc phần 3?
? Tác giả nêu lại mục đích và sự cần thiết
của khâu đầu tiên có ý nghĩa quyết định
khi bớc vào thế kỉ mới là gì? Vì sao?
? Em có nhận xét nh thế nào về nhiệm vụ
tác giả nêu ra?

*Hoạt động 3
? Nội dung chủ yếu mà văn bản đề cập
đến là gì?
1.Nêu vấn đề.
-Nêu vấn đề một cách trực tiếp, rõ ràng,
ngắn gọn, cụ thể
-ý nghĩa: Đây là thời điểm quan trọng,
thiêng liêng, đầy ý nghĩa.
2- Giải quyết vấn đề.


*Luận cứ quan trọng đầu tiên là sự chuẩn
bị cho bản thân con ngời để bớc vào thế
kỉ mới.
- Luận chứng làm sáng tỏ luận cứ.
+ Con ngời là động lực phát triển của
lịch sử.
+ Trong nền kinh tế tri thức, trong thế
kỉ XXI vai trò con ngời càng nổi trội.
+ Một thế giới khoa học công nghệ
phát triển nhanh.
+ Sự giao thoa, hội nhập giữa các nền
kinh tế ngày càng sâu rộng.
*Luận cứ trung tâm của văn bản là :
-Chỉ rõ những cái mạnh, cái yếu của
con ngời Việt Nam trớc mắt lớp trẻ.
- Cái mạnh : Thông minh, nhạy bén, cần
cù, sáng tạo trong công việc .
-> Đáp ứng với thực tế cuộc sống hiện
đại.
Cái mạnh vẫn tiềm ẩn cái yếu, những
khuyết tật.
- Cái mạnh: Đoàn kết, thơng yêu, giúp đỡ
nhau trong lịch sử dựng nớc, giữ nớc
xong thực tế hiện nay còn đố kị, còn lối
sống thứ bậc.
- Cái mạnh: Bản tính thích ứng nhanh
Cái yếu: Kì thị kinh doanh + thói quen
bao cấp, ỷ lại, kém năng động, tự chủ,
khôn vặt,
Gv: Trn Th Danh 23

Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
? Tác giả đã sử dụng những tín hiệu nghệ
thuật gì trong văn bản?
3.Kết thúc vấn đề
- Mục đích: Sánh vai châu
-Con đờng, biện pháp: Lấp đầy những
điểm mạnh, vứt bỏ những điểm yếu.
- Nhiệm vụ đề ra thật cụ thể, rõ ràng,
giản dị, tởng nh ai cũng có thể làm theo.
III. Tổng kết.
1. Nội dung: Phát huy những điểm
mạnh, hạn chế, vứt bỏ những điểm yếu
để đa nớc ta tiến lên sanh vai với các
quốc gia 5 châu.
2. Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ báo chí, gắn với đời sống,
cách nói trực tiếp, dễ hiểu, giản dị.
+ Sử dụng cách so sánh của ngời Nhật,
ngời Hoa trong cùng một sự việc, hiện t-
ợng xong lại có các thói quen và ứng xử
khác nhau.
+ Sử dụng thành ngữ, tục ngữ, ca dao
cụ thể, sinh động.
* Ghi nhớ: SGK (Trang 30)
IV. Củng cố.
- Hệ thống nội dung bài
V. Dặn dò.
- Hớng dẫn làm bài tập 2 (SGK-Trang 31)
- Học kĩ nội dung bài
- Soạn bài: Các thành phần biệt lập(tt).

Ngy son:..../....../.......
Ngy dy :...../......./......
Tiết 104
Các thành phần biệt lập (tiếp theo)
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
- Nhận biết hai thành phần biệt lập: Gọi- đáp và phụ chú.
- Nắm đợc công dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
- Biết đặt câu có thành phần gọi - đáp, thành phần phụ chú.
- Tích hợp với văn, tập làm văn.
B. Ph ơng pháp.
- Tìm hiểu ví dụ, nêu- gqvđ. Luyện tập.
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo án; Dụng cụ dạy học.
H. Học bài; Chuẩn bị bài.
D. Tiến trình bài dạy:
Gv: Trn Th Danh 24
Trng THCS Th trn Phc An Ng vn 9
I. Tổ chức
II. Kiểm tra. -Ta đã học các thành phần biệt lập nào? Tác dụng của nó.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. Giới thiệu bài.
Giờ trớc chúng ta đã học thành phần cảm thán, thành phần tình thái trong câu mặc dù
nó không tham gia vào việc diễn đạt sự việc của câu xong nó cũng có những tác dụng nhất
định: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thành phần biệt lập đó?
2. Triển khai.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
H Tìm hiểu ví dụ, thảo luận, trả lời câu
hỏi.
? Các từ ngữ: này; tha ông từ ngữ

nào đợc dùng để gọi, từ ngữ nào đợc
dùng để đáp?
? Những từ ngữ dùng để gọi-đáp có
tham
gia diễn đạt nghĩa sự việc của câu hay
không? Tại sao?
? Trong các từ ngữ gọi-đáp ấy, từ ngữ
nào
đợc dùng để tạo lập cuộc thoại, từ ngữ
nào
đợc dùng để duy trì cuộc thoại?
? Các từ ngữ này, tha ông đợc gọi
là thành phần gọi- đáp. Em hiểu thế nào
là thành phần gọi- đáp?
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
(Trang 32)
? Học sinh xác định học sinh khác
nhận xét bổ sung giáo viên nhận xét,
đánh giá.
H. Trả lời.
* Hoạt động 2.
- Học sinh đọc rõ ràng ngữ liệu chú ý
các từ ngữ gạch chân. Trao đổi, trả lời
câu hỏi.
? Nếu lợc bỏ những từ ngữ gạch chân
và cũng là đứa con duy nhất của anh
tôi nghĩ vậy thì nghĩa của sự việc của
mỗi câu có thay đổi không? Vì sao?
? Cụm từ và cũng là đứa con duy nhất
của anh đợc thêm vào để chú thích cho

I. Thành phần gọi - đáp.
1. Ví dụ(Sgk)
2. Nhận xét.
- Từ này dùng để gọi; cụm từ tha
ông dùng để đáp.
- Những từ ngữ này, tha ông
không tham gia vào việc diễn đạt
nghĩa sự việc của câu vì chúng là
thành phần biệt lập.
- Từ này đợc dùng để tạo lập cuộc
thoại,mở đầu sự giao tiếp.
- Cụm từ tha ông dùng để duy trì
cuộc thoại, thể hiện sự hợp tác đối
thoại.
II. Thành phần phụ chú.
1. Ví dụ (Sgk)
2. Nhận xét.
- Nếu ta lợc bỏ những từ ngữ gạch
chân thì nghĩa sự việc của các câu
không thay đổi. Vì những từ ngữ đó
là thành phần biệt lập đợc viết thêm
vào, nó không nằm trong cấu trúc cú
pháp của câu.
- Chú thích cho cụm từ đứa con gái
Gv: Trn Th Danh 25

×