Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 1 đến 118 - Trường THCS TT Tràm Chim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.22 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 15/08/2009. Ngày dạy: 17/08/2009 TUẦN 1 Tiết 1,2: Tiết 3: Tiết 4: Tiết: 1,2 Văn bản. Tôi đi học Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. TÔI ĐI HỌC - Thanh Tịnh -. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh hiểu và cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật: - Kỷ niệm sâu sắc về ngày đầu tiên đi học trong thời thơ ấu. - Nghệ thuật miêu tả tâm trạng kết hợp với ngôn ngữ giàu chất trữ tình. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, ảnh minh hoạ, phiếu học tập. Học sinh: xem trước SGK, STK, giấy + bút lông (theo nhóm). III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (làm quen với hs – 4’) 3. Bài mới: Giới thiệu: (Dựa vào nội dung và nghệ thuật để dẫn vào bài). TG Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 15’ I. Giới thiệu văn bản: Gọi h/s đọc chú thích (*) Đọc chú thích, giới thiệu 1. Tác giả: sách giáo khoa. về t/giả, t/phẩm. - Thanh Tịnh (1911 - H: Em hãy tự giới thiệu vài -> năm sinh, năm mất, 1988) tên thật là Trần nét về tác giả? tên thật, đặc điểm quê Văn Ninh, quê xóm Gia -> Gv giới thiệu ảnh chân hương. Lạc, ven sông Hương, dung của nhà văn. H: Có gì đáng chú ý về -> đậm đà chất trữ tình. ngoại ô thành phố Huế. - Các tác phẩm của ông những tác phẩm của ông? (t/phẩm mang vẻ đẹp đậm chất trữ tình. đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo). - Tác phẩm chính: Hận H: Văn bản “Tôi đi học” có -> nêu tập truyện ngắn chiến trường (tập thơ xuất xứ như thế nào? được trích và năm xuất 1937), Quê mẹ (truyện -> Giảng giải: đây là văn bản bản? ngắn - 1941). văn xuôi trữ tình, ngôn ngữ 2. Tác phẩm: đậm chất thơ, có sự kết hợp a. Xuất xứ: nhiều phương thức biểu đạt. “ Tôi đi học” in trong H: Xác định thể loại của văn -> truyện ngắn tập “Quê mẹ” xuất bản bản? Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG. Nội dung bài năm 1941. b. Thể loại: Truyện ngắn.. c. Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm.. 20’. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Trình tự diễn tả kỷ niệm: - Từ hiện tại nhớ về quá khứ. - Kỷ niệm được tái hiện theo trình tự thời gian của từng thời điểm: trên đường đi, lúc ở sân trường và khi vào lớp học.. Hoạt động của thầy -> Giảng giải: truyện ngắn kể lại một khoảng thời gian, 1 khoảnh khắc trong cuộc đời của nhân vật. Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự thuật; Gv đọc mẫu gọi h/s đọc tiếp theo, chú ý nội dung chính xảy ra trong từng thời điểm (trên đường đi, trước sân trường,vào lớp học). Nhận xét, uốn nắn việc đọc của h/s. H: Qua văn bản hãy xác định phương thức biểu đạt mà t/giả đã sử dụng? Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2, 6, 7 -> chuyển ý để sang mục II. H: Qua văn bản, theo em, những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật tôi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu tiên? H: Kỷ niệm ấy được diễn tả theo trình tự như thế nào?. Hoạt động của trò. -> chú ý hướng dẫn của thầy cô -> đọc văn bản. -> tiếp thu để sửa chữa. -> dựa vào các dấu hiệu của phương thức biểu đạt để xác định. -> tìm hiểu từ khó. -> hằng năm cứ vào cuối thu, lá rụng nhiều, trên không có những đám mây bàng bạc. -> trình tự thời gian: hiện tại nhớ về quá khứ. -> trình tự diễn biến tâm (Củng cố nội dung văn bản) trạng của nhân vật tôi. (Hết tiết 1). 10’. 2. Tâm trạng hồi hộp , cảm giác ngỡ ngàng của nhân vật “tôi”: a. Trên đường làng: - Con đường, cảnh vật vốn quen, lần này tự nhiên thấy lạ. - Cảm thấy trang trọng trong bộ áo và quyển vở mới. b. Đứng trước ngôi trường:. Trường THCS TT Tràm Chim. Lưu ý h/s chuẩn bị nội dung kế tiếp. Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho h/s thảo luận nhóm theo yêu cầu trên phiếu học tập trong thời gian 5’. N1: Chi tiết nào cho thấy nhân vật tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi cùng mẹ đến trường (đoạn trên con đường làng). N2: Khi đứng trước ngôi Lop8.net. Chú ý nội dung tiếp theo. H/s cử thư ký của nhóm và tập trung thảo luận theo yêu cầu. -> h/s thảo luận trong 5’, cử đại diện trình bày kết quả sau khi đã dán nội dung thảo luận lên bảng. -> h/s khác nhóm nhận xét kết quả nhóm bạn, bổ Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TG. 7’. 10’. 7’. Nội dung bài - Cảm thấy ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường. - Cảm thấy mình nhỏ bé, lo sợ vẩn vơ. c. Trong lớp học: - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người và người bạn kế bên. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. => Đây chính là tâm trạng của những bạn lần đầu tiên đi học. 3. Thái độ của người lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con em. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò trường cảm giác của “tôi” sung nếu có. như thế nào? N3: Vào trong lớp học thì tôi có tâm trạng gì? N4: Theo em, tâm trạng nhân vật tôi giống tâm trạng của -> tiếp thu và ghi chép. những ai? Gv nhận xét, uốn nắn lần lượt từng nội dung của mỗi nhóm để đi đến kiến thức cần -> phụ huynh: quan tâm ghi. con em, lo lắng hồi hộp H: Trước tâm trạng như thế như chúng. của các em nhỏ mới đi học, người lớn có những thái độ, cử chỉ gì đối với chúng? -> ông đốc: từ tốn, bao H: Qua đó em hãy nêu nhận dung. xét của mình về tình cảm và -> thầy giáo: vui tính, trách nhiệm của họ? giàu tình thương. H: Vậy bản thân em nên làm -> nêu ý kiến của bản gì để xứng đáng với tình cảm thân. -> nêu ý kiến từ đó có của cha mẹ, thầy cô ? tác dụng giáo dục bản H: Nhắc lại cách diễn tả tâm thân. => Mọi người đều quan trạng nhân vật “tôi” theo trình -> nêu lại nội dung đã tâm nuôi dạy các em tự như thế nào? học. -> Bố cục của văn bản. trưởng thành. 4. Nghệ thuật: - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ theo H: Văn bản kể lại nội dung -> tâm trạng lần đầu tiên trình tự không gian của gì? buổi tựu trường. đi học của “tôi”. - Kết hợp giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng, H: Nếu chỉ là kể không thì cảm xúc. - Kết hợp miêu tả với so các em có hình dung ra cảnh -> không, h/s tự lý giải. sánh làm nổi bật cảm vật và tâm trạng của “tôi” như xúc nhân vật, tạo chất thế nào không? vì sao? thơ cho ngôn ngữ và -> nêu tác dụng của việc kết văn bản. hợp 3 phương thức biểu đạt. H: Trong văn bản tác giả đã. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TG. 6’. Nội dung bài II. Tổng kết: Trong cuộc đời của mỗi con người, kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò, nhất là buổi tựu trường đầu tiên, thường được ghi nhớ mãi. Thanh Tịnh đã diễn tả dòng cảm nghĩ này bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động tinh tế qua truyện ngắn “Tôi đi học”. IV. Luyện tập: Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ của mình về dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi học”.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò sử dụng những hình ảnh so sánh nào? Nó có tác dụng gì -> liệt kê các hình ảnh: trong văn bản? -> Diễn đạt tâm trạng , cảm - Những cảm giác trong xúc “tôi” cụ thể , rõ ràng làm sáng.... bầu trời quang cho người đọc hình dung đãng. được sư non nớt, ngây thơ -Ý nghĩ...như một làn của cậu học trò mới đi học. mây... đỉnh núi. - Họ như một con chim ...e sợ. -> Nêu ý kiến. 4. Củng cố: ( 4’) - Gọi h/s đọc bài tập 1 - SGK. - H/s đọc yêu cầu, làm bài tập dựa trên nội dung vừa học. - Gv hướng dẫn h/s làm bài tập. 5. Dặn dò: (1’) - Học bài. - Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 15/08/2009. Ngày dạy: 17/08/2009 Tiết: 3 CẤP. ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem trước bài. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Nêu diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời? H: Trình bày những nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản “Tôi đi học”? 3. Bài mới: Giới thiệu: Tiết học đầu tiên của phân môn Tiếng Việt trong chương trình Ngữ Văn 8 sẽ giúp các em hiểu rõ hơn mức độ rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ. TG Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ H: Ở lớp 7 các em đã học về từ -> nêu lại khái niệm: đồng nghĩa và từ trái nghĩa, thử . đồng nghĩa: có nghĩa nêu khái niệm và ví dụ minh giống nhau/gần giống hoạ về chúng? nhau. Vd: lợn = heo trái = quả . trái nghĩa: có nghĩa trái I. Từ ngữ nghĩa ngược nhau (xét trên một rộng, từ ngữ nghĩa cơ sở chung) Vd: mập ><ốm hẹp: Nghĩa của một từ H: Nghĩa của chúng có mqhệ -> mối quan hệ bình ngữ có thể rộng hơn gì? (gợi ý) đẳng về nghĩa (đồng (khái quát hơn) hoặc nghĩa/trái nghĩa). -> Giảng giải: mqhệ này ta hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ không xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu khác. mqhệ khác, đó là mqhệ bao hàm => chú ý đối tượng được Vd: Phạm vi nghĩa (từ này có nghĩa bao hàm nghĩa giới thiệu. từ: của từ kia). Đó là phạm vi khát quát về nghĩa của từ: phạm vi: Động vật rộng - vừa - hẹp. cá => Cấp độ khái quát của nghĩa 15’ từ ngữ. Gv treo bảng phụ có nội dung -> quan sát sơ đồ. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG. 10’. Nội dung bài 1. Từ ngữ nghĩa rộng: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Vd: Phạm vi nghĩa rộng của từ: động vật thú, chim, cá 2. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Vd: Phạm vi nghĩa (rộng): thú hổ trâu chó * Lưu ý: Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này nhưng đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. II. Luyện tập: BT1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ: a. y phục quần quần đùi quần dài b. vũ khí súng súng đại trường bác. Trường THCS TT Tràm Chim. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò sơ đồ trong SGK. H: Nghĩa của từ ngữ động vật -> nghĩa của từ động vật rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? tại sao? đó vì phạm vi nghĩa của từ “động vật” bao gồm có Tương tự đặt câu hỏi để giải nghĩa của 3 từ trên. quyết vấn đề còn lại trên sơ đồ: động vật thú voi, hươu. chim tu hú, sáo. cá cá rô, cá thu. -> Diễn giải: Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng.. Vậy theo em, từ ngữ nghĩa -> nêu lên cách hiểu của rộng là gì? bản thân về vấn đề. H: Theo em, nghĩa của từ thú, chim, cá có mqhệ như thế nào đối với nghĩa của từ động vật? -> Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động vật. H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? => giáo viên chốt ý. H: Cho biết từ “cỏ” là từ có nghĩa rộng/hẹp so với từ động vật? => Xét phạm vi nghĩa rộng/hẹp của một từ phải xét có đối tượng. Lop8.net. -> nêu mqhệ là rộng/hẹp.. -> trình bày cách hiểu của mình. -> phân tích phạm vi nghĩa từ “cỏ” được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ thực vật, nó không thuộc phạm vi nghĩa của từ động vật. -> thú hươu, voi Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TG. Nội dung bài BT2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng: a: chất đốt b. nghệ thuật c. món ăn d. nhìn e. đánh. BT3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm: a. xe cộ: xe đạp, xe gắn máy, xe tải... b. kim loại: nhôm, sắt, chì, bạc... c. hoa quả: nhãn, bơ, hồng, sấu... d. họ hàng: cô, dì, cậu mợ, chú... e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng... BT4: Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa: a. thuốc lào. b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai. Hoạt động của thầy H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa hẹp nào?. Hoạt động của trò -> chim tu hú, sáo -> cá cá rô, cá thu H: Nêu nhận xét của từng bậc -> có từ có nghĩa rộng từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi so với từ này nhưng hẹp nghĩa? hơn so với từ khác. -> rút ra lưu ý cho h/s. Gọi h/s nêu yêu cầu của 4 bài H/s nêu yêu cầu. tập SGK trang 10 - 11. Chia lớp -> hoạt động nhóm theo ra 4 nhóm, cử nhóm trưởng, nội dung bài tập đưa ra. chia nhiệm vụ 1 nhóm/1 bài tập trong 3’, chú ý hỗ trợ khi h/s cần giải thích. -> Gv hướng dẫn học sinh trình -> cử đại diện lên bảng bày kết quả thảo luận trình bày kết quả lần lượt theo trình tự. Gọi h/s khác nhóm nhận xét. -> nhận xét bài làm của nhóm bạn. Gv uốn nắn, bổ sung bài làm cho h/s. áo áo sơ mi áo dài bom bom bom bi ba càng. 4. Củng cố: 4’ H: Nghĩa của từ ngữ có phạm vi như thế nào? cho ví dụ minh hoạ. khóc sụt sùi nức nở 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 15/08/2009. Ngày dạy: 17/08/2009 Tiết: 4 TÍNH THỐNG. NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Xác định được chủ đề của văn bản. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, STK, học bài, làm bài tập. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Phạm vi nghĩa của từ ngữ có cấp độ khái quát như thế nào? Cho ví dụ minh hoạ. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. 3. Bài mới: Giới thiệu: Khi trình bày nội dung một văn bản, muốn tránh được việc trình bày lạc đề, không phục vụ tốt cho mục đích của bài văn, ta cần biết về chủ đề của văn bản và tính thống nhất của nó qua tiết học hôm nay. TG Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ Yêu cầu h/s xem lại văn bản -> xem lại văn bản. “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5. H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm -> kỷ niệm buổi đi học đầu sâu sắc nào trong thời thơ ấu? tiên trong đời. H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên -> cảm giác bâng khuâng, cảm giác gì trong lòng tác giả? xao xuyến không thể nào => Đó chính là chủ đề của quên. văn bản Tôi đi học.. 5’. I. Chủ đề của văn bản: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. Vd: Chủ đề của văn bản “Tiếng gà trưa” Xuân Quỳnh.. Trường THCS TT Tràm Chim. H: Nêu chủ đề của văn bản -> kỷ niệm sâu sắc về buổi “Tôi đi học? => Chủ đề là đối tượng, vấn tựu trường đầu tiên. đề chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra trong văn bản. H: Nêu chủ đề của bài thơ -> tình yêu quê hương và Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh. gia đình dạt dào trong tâm -> Chuyển ý sang mục II. hồn người lính trẻ trên đường hành quân trong thời H: Căn cứ nào cho em biết đánh Mỹ. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TG Nội dung bài 10’ II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò văn bản “Tôi đi học” nói lên -> cơ sở: tựa bài, các từ kỷ niệm của tác giả về buổi ngữ, câu văn nói đến việc tựu trường đầu tiên? đi học được lập lại nhiều Gọi 1 h/s đọc rõ ràng, biểu lần cảm 1 đoạn trích do Gv chuẩn bị. Đoạn văn: “Sáng hôm ấy -> h/s khác nghe. quang cảnh trường tôi khác hẳn đi. Mới chỉ 6 giờ mà đoạn trường trước cổng trường nhộn nhịp lạ với bao nhiêu là sắc áo. Mỗi người một vẻ tất bật khác nhau. Nhóm này thì vác cột tre, nhóm nọ mang leng, cờ, dây, lại có kẻ lủ khủ những nồi, những chảo và cả thùng nước đá nữa. Những hình ảnh thoăn thoắt đi về cùng tiếng nói cười tíu tít làm rộn hẳn một quãng đường, nơi mà mọi - Để viết/hiểu một ngày giờ này hãy còn lưa thưa văn bản cần xác định bóng học trò”. chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản H: Nếu đoạn văn này có mặt và các từ ngữ then sau đoạn “Hằng năm... tựu -> h/s lí giải cách lựa chọn chốt thường lập đi lặp trường” của văn bản Tôi đi của mình. lại. học thì được không? Tại sao? 11’ III. Luyện tập: -> chốt ý: lạc đề. 1. Bài tập 1: Văn Chia h/s ra làm 2 nhóm, thời bản “Rừng cọ quê gian 5’, thi đua tìm từ với yêu tôi”. cầu sau: a. Thứ tự trình bày: H: Tìm những từ ngữ chứng - Miêu tả dáng cọ, sự tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác -> hôm nay tôi đi học, gắn bọ giữa rừng cọ bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” lòng tôi lại náo nức, hằng với nhau, sự gắn bó trong buổi tựu trường. năm cứ vào..., rụt rè, trang của cọ với tuổi thơ => h/s có thể tìm không hết trọng, đứng đắn, tưng bừng của tác giả, công trong khoảng thời gian trên, rộn rã, thấy lạ, thay đổi, dụng của cọ, tình cảm Gv định hướng tiếp cho các thèm, non nớt, ngây thơ, lo của người sông Thao em. sợ vẩn vơ, oai nghiêm, với rừng cọ.- Trình tự ngập ngừng, nức nở... trên khó thay đổi vì H: Khi nào văn bản có tính -> khi các nội dung tập. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TG. Nội dung bài các phần được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch liên tục. b. Chủ đề văn bản: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ.. Hoạt động của thầy thống nhất về chủ đề?. Hoạt động của trò trung thể hiện vấn đề chính. -> tựa bài, đề mục, từ ngữ H: Chủ đề được thể hiện như then chốt. -> nêu yêu cầu của bài tập thế nào trong văn bản? Gọi h/s đọc yêu cầu B/tập l. Hoạt động nhóm theo yêu 1,2,3. Gv chia lớp ra 4 nhóm, chia cầu. nhiệm vụ: Bt1: nhóm 1 câu a. Cử đại diện trình bày kết nhóm 2 câu b, c. quả. Bt2: nhóm 3. Bt3: nhóm 4. -> h/s khác nhóm nhận xét thời gian: 5’. bài làm của bạn. 2. Bài tập 2: Gv hướng dẫn h/s làm bài tập Bỏ ý b & d vì xa chủ căn cứ trên kết quả hoạt động đề, làm cho văn bản của từng nhóm. không đảm bảo tính thống nhất.. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vì lạc đề. 4. Củng cố: 3’ H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”.. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy: 24/08/2009. Tiết 5,6: Tiết 7: Tiết 8: Tuần: 2 Tiết: 5,6 Văn bản. TUẦN 2 Trong lòng mẹ Trường từ vựng Bố cục văn bản. TRONG LÒNG MẸ (Trích “Những ngày thơ ấu”) - Nguyên Hồng. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Cảm nhận được tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần và tình yêu mãnh liệt đối với mẹ của bé Hồng. - Bước đầu làm quen với thể văn hồi kí qua tài kể chuyện và xây dựng nhân vật của nhà văn Nguyên Hồng. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tập truyện “Những ngày thơ ấu”, ảnh chân dung tác giả. Học sinh: SGK, STK, học bài, soạn bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (05’) H: Chủ đề của văn bản là gi? H: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản dựa trên những cơ sở nào? Cho ví dụ minh hoạ. 3. Bài mới: (84’) Giới thiệu: (Dựa trên tình cảm của Hồng đối với mẹ để dẫn vào bài). TG Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Giới thiệu văn bản: Gọi h/s đọc chú thích (*) trang -> đọc theo yêu cầu. 5’ 1. Tác giả: -> năm sinh, năm mất, 19. - Nguyên Hồng (1918 H: Giới thiệu đôi nét về tác đặc điểm bản thân; - 1982), quê ở Nam giả? phong cách viết, các giải Định. thưởng cao quý đạt - Tuổi thơ trải qua Giảng giải: Do hoàn cảnh của được. nhiều đắng cay, cực mình, Nguyên Hồng sớm thấm khổ. thía nỗi cơ cực và gần gũi với - Ngòi bút của ông những người nghèo khổ. Ông luôn hướng về những được xem là nhà văn của những người nghèo. người lao động nghèo cùng khổ Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TG. Nội dung bài Hoạt động của thầy - Được Nhà nước truy - một lớp người “dưới đáy” xã tặng Giải thưởng Hồ hội. Chí Minh về văn học -> Giới thiệu ảnh chân dung nghệ thuật (1996). của tác giả. Nhân vật chính trong tác phẩm của ông đều bộc lộ tình cảm sâu 15’ 2. Văn bản: sắc, mãnh liệt. a. Thể loại: Hướng dẫn h/s cách đọc văn Hồi ký (tự truyện). bản (lưu ý giọng điệu nhân vật khi đối thoại giữa cô, tôi, mẹ). Gv đọc mẫu, gọi h/s đọc theo. H: Nhận xét cách đọc của bạn? Gv uốn nắn, sửa chữa.. b. Vị trí đoạn trích: Văn bản trích từ chương IV của tác phẩm “Những ngày thơ ấu”. c. Phương thức biểu đạt: Tự sự, miêu tả, biểu cảm.. d. Bố cục: 2 phần. - Phần 1: từ đầu -> “hỏi đến chứ”. - Phần 2: đoạn còn lại.. 15’. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật người cô: - Lúc đầu: tỏ vẻ thân mật, cười hỏi. - Sau đó giọng vẫn. Trường THCS TT Tràm Chim. Hoạt động của trò. -> chú ý để phân biệt ngôn ngữ đối thoại. -> đọc văn bản -> giúp bạn nhận ra ưu + hạn chế trong việc đọc. -> xác định thể loại và nêu hiểu biết của bản thân. H: Văn bản thuộc thể loại gì? -> nghe, nhớ. Em hiểu như thế nào về thể loại trên? -> Hồi ký là tác phẩm văn học thuộc phương thức tự sự do tác giả tự viết về cuộc đời mình. Tác giả thành nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ nhất số ít) và -> nêu vị trí của đ/trích trực tiếp biểu lộ cảm nghĩ về trong v/bản. -> tự sự là chính, kết những ngày thơ ấu. H: Văn bản có xuất xứ như thế hợp với phương thức nào? khác. H: Xác định phương thức biểu -> dựa trên ý chính để đạt của văn bản? xác định bố cục văn bản. - Hồng và cô nói H: Văn bản có thể chia làm chuyện. mấy phần? Nội dung chính của - Hồng và mẹ gặp nhau. -> quan sát phần được từng phần là gì? hướng dẫn. -> tỏ vẻ thân mật, cười * Chuyển ý dựa trên bố cục. hỏi. -> giọng ngọt, vỗ vai. Hướng h/s chú ý vào phần đầu -> trình bày cảm nhận của văn bản. H: Ban đầu, người cô có thái của bản thân. -> vẫn thản nhiên và độ như thế nào? H: Chi tiết nào tiếp theo cho tiếp kể chuyện mẹ Hồng thấy người cô tỏ ra quan tâm với vẻ thích thú. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TG. 20’. Nội dung bài ngọt, vỗ vai nhưng giọng điệu đầy mỉa mai châm chọc. - Cuối cùng: lạnh lùng trước nỗi đau của cháu, thản nhiên thích thú khi kể chuyện về sự đói rách, túng thiếu của mẹ Hồng.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hồng. -> thảo luận để đưa ra H: Giọng điệu của từ “thăm nhận xét thống nhất. em bé” của người cô có ý nghĩa (Hết tiết 1) gì? H: Thấy Hồng rớt nước mắt, người cô có thay đổi không? -> Nêu nhận xét của Nêu dẫn chứng? bản thân.. H: Qua đó em có nhận xét gì về người cô này? => Là người có bản -> Đây là hình ảnh mang ý chất độc ác, thâm nghĩa tố cáo hạng người sống hiểm. tàn nhẫn, khô héo tình ruột thịt trong xã hội thực dân nửa phong kiến. (Củng cố nội dung tiết 1) Hết tiết 1 2. Tình yêu thương mãnh liệt của Hồng đối với mẹ: a. Khi nói chuyện với H: Bé Hồng có tình cảm như người cô: - Luôn nhớ đến vẻ thế nào đối với mẹ? mặt rầu rầu và sự hiền Hướng h/s vào hoạt động từ của mẹ. nhóm. - Cười để trả lời cô vì Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu cầu, không muốn tình yêu giới hạn thời gian 4’, hướng kính mẹ bị xúc phạm. dẫn h/s hoạt động. - Khóc vì đau đớn N1,2: Tìm chi tiết chứng tỏ tình phẫn uất trước sự mỉa cảm của Hồng đối với mẹ khi mai, nhục mạ của cô nói chuyện với cô. N3,4: Hồng thể hiện tình cảm ra về mẹ. sao khi gặp lại mẹ? Gv gọi đại diện nhóm 1&3 trình bày, gọi nhóm 2&4 bổ - Căm tức những cổ sung. tục phong kiến đã đày Gv nhận xét, uốn nắn và rút ra đoạ mẹ. nội dung. Có thể qua các gợi ý sau: - Hồng đã nghĩ gì về mẹ khi cô b. Khi gặp lại mẹ: hỏi có muốn vào Thanh Hoá - Vội vã, bối rối chạy không?. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. -> h/s thảo luận nhóm, cử thư ký viết lên giấy kết quả thảo luận được; đại diện nhóm trình bày kết quả.. -> thực hiện thao tác theo yêu cầu. -> nhớ đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ. -> khóc, vì thương mẹ, giận cô, ghét những cổ tục. -> căm tức. -> vội vã, bối rối chạy theo. -> vì dỗi hờn, vì hạnh phúc. -> liệt kê những từ miêu tả + biểu cảm. -> dựa trên tình cảm của Hồng để nhận xét, rút ra Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TG. 10’. Nội dung bài đuổi theo mẹ. - Khóc nức nở khi ngồi bên mẹ vì dỗi hờn, tức tưởi mà hạnh phúc, mãn nguyện. - Vô cùng sung sướng khi được ngồi trong lòng mẹ “rạo rực, ấm áp, êm dịu vô cùng”.. 3. Chất trữ tình của văn bản: a. Cách thể hiện: + Kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc. + Dùng hình ảnh thể hiện tâm trạng, phép so sánh giàu sức gợi cảm. + Lời văn chân thành.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nghe cô xúc phạm mẹ, Hồng ý kiến đúng. -> lắng nghe, rút ra bài làm gì? Tại sao? học. - Biết nguyên nhân mẹ khổ vì -> biện pháp so sánh: cổ tục, Hồng có tâm trạng gì? - Khi gặp người ngồi trên xe + giá như những cổ giống mẹ, Hồng đã làm gì? tục... là 1 mảnh gỗ.. cho - Tạo sao Hồng khóc khi được kì nát vụn mới thôi. + gặp mẹ như người bộ mẹ dìu lên ngồi cạnh? - Tìm từ ngữ miêu tả cảm giác hành trên sa mạc gặp sung sướng của Hồng khi ở nước và bóng râm. -> tình huống truyện. trong lòng mẹ. H: Vì sao Hồng lại có tình cảm -> cảm xúc của bé đó đối với mẹ (hay mẹ Hồng là Hồng. -> kết hợp các ph/thức người như thế nào)? -> Giáo dục h/s: Hồng đã đền biểu đạt. đáp xứng đáng tình thương của -> lời văn chân thành, mẹ dành cho con dù hoàn cảnh giàu tình cảm. -> tình yêu thương, kính thật tội nghiệp, đáng thương. H: Để diễn tả tình cảm của trọng người mẹ cao cả. Hồng đối với mẹ như thế, tác -> bày tỏ sự bênh vực giả đã sử dụng biện pháp nghệ quyền lợi của họ. thuật gì? nêu dẫn chứng.. b. Tình huống và nội dung câu chuyện: + Hoàn cảnh đáng thương của Hồng. + Hình ảnh người mẹ chịu nhiều cay đắng. + Lòng yêu thương H: Yếu tố nào tạo chất trữ tình mẹ của Hồng. c. Cảm xúc chân của văn bản? thành của Hồng. 10’. III. Tổng kết: Đoạn văn “Trong lòng mẹ” trích từ hồi ký “Những ngày thơ ấu” của Nguyên Hồng đã H: Truyện giúp ta cảm nhận kể lại một cách chân sâu sắc hơn tình cảm gì trong thực và cảm động cuộc sống? những đắng cay, tủi H: Ngoài ra, thái độ của người cực cùng tình yêu viết như thế nào đối với nữ giới. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TG. Nội dung bài Hoạt động của thầy thương cháy bỏng của trong xã hội xưa? nhà văn thời thơ ấu đối Giới thiệu một số văn bản có với người mẹ bất hạnh. nội dung tình cảm gia đình: Lão Hạc, Tắt đèn... mà các em sẽ học.. Hoạt động của trò. 4. Củng cố: 4’ H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu gì về nhận định trên? -> Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. -> Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng. 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Tóm tắt đoạn trích. - Chuẩn bị bài: “Trường từ vựng”.. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy: 24/08/2009 Tuần: 2 Tiết: 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là trường từ vựng. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. - Nhận biết các từ cùng trường từ vựng trong văn bản. - Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng trường từ vựng. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: xem trước SGK, STK, học bài, chuẩn bị bài ở nhà. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) H: Phân tích tâm trạng của bé Hồng khi gặp lại mẹ! (trích “Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng). H: Tại sao nói tác giả Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi đồng? 3. Bài mới: Giới thiệu: (Dựa trên nét nghĩa chung của một số từ để dẫn). TG Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 18’ I. Thế nào là trường từ H: Em hiểu như thế nào về -> trình bày theo cách vựng: khái niệm của từ vựng? hiểu của mình. 1. Khái niệm: -> Giảng giải: từ vựng là Trường từ vựng là tập toàn bộ các từ vị hoặc các từ hợp những từ có ít nhất của một ngôn ngữ. Gọi h/s đọc mục 1I trang -> trình bày yêu cầu của nét chung về nghĩa. Ví dụ: 21 - SGK, chú ý từ in đậm. bài tập 1. - mắt nét nghĩa H: Những từ in đậm có nét -> chỉ bộ phận của chung chung nào về nghĩa? gương mặt người. - gò má chỉ bộ phận -> khi tập hợp những từ có - miệng trên gương ít nhất một nét chung về - mũi mặt người nghĩa, ta gọi đó là trường từ * Lưu ý: vựng. a. Một trường từ vựng Gv chia lớp ra 2 đội thi tìm -> h/s hào hứng tham gia có thể bao gồm nhiều trường từ vựng cho các nét tìm ra trường từ vựng. trường từ vựng nhỏ hơn. nghĩa chung: b. Một trường từ vựng - Các bộ phận của mũi. có thể bao gồm những từ - Các đặc điểm của mũi. - Các bệnh về mũi. -> là danh từ, động từ, khác từ loại. c. Do hiện tượng nhiều H: nhận xét về từ loại cho tính từ. nghĩa một từ có thể thuộc các từ trong tập hợp em đã Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TG. Nội dung bài nhiều trường từ vựng khác nhau. d. Trong thơ văn và cuộc sống, chúng ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (so sánh, nhân hoá, ẩn dụ....). 16’ II. Luyện tập:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò tìm? -> đọc và phân tích ví dụ Hướng dẫn h/s tìm hiểu trong SGK. nghĩa của từ “ngọt” trong -> đọc ví dụ. các ngữ cảnh khác nhau. Gọi h/s đọc đoạn trích “Lão Hạc” trong ví dụ ở SGK, -> con chó của Lão Hạc. trang 22. H: Các từ in đậm dùng cho đối tượng nào? -> chuyển từ trường -> bé mèo của chị. -> chú chó thông minh. “người” sang “vật”. Gọi h/s cho ví dụ thêm. -> h/s nêu yêu cầu của - Gv uốn nắn, sửa chữa. bài tập SGK, trang 23. Gọi h/s đọc yêu cầu của 4 -> hoạt động nhóm để bài tập. giải quyết bài tập Gv Chia nhóm và nhiệm vụ phân công. thực hiện, giới hạn thời gian. Bài tập 1: Xác định trường từ vựng “người ruột thịt” trong văn bản “Trong lòng mẹ”. - thầy tôi, mẹ tôi, cô, anh em tôi, Bài tập 2: Đặt tên cho trường từ vựng: a. dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. b. vật dụng để chứa đựng. c. tâm trạng con người. d. hoạt động của chân. e. tính cách con người. g. dụng cụ để viết. Bài tập 3: Xác định tên trường từ vựng: “thái độ con người” Bài tập 4: Xếp từ vào trường từ vựng hợp lý: - Khứu giác: mũi thơm, điếc, thính, nghe. - Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính. Bài tập 6: Từ được in đậm trong đoạn thơ được chuyển từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”. 4. Củng cố: 4’. H: Thế nào là trường từ vựng? H: Nêu những điểm đáng lưu ý về trường từ vựng? 5. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Làm bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24. - Chuẩn bị bài: “Bố cục văn bản”. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày dạy: 24/08/2009 Tuần: 2 Tiết: 8. BỐ CỤC VĂN BẢN. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu thế nào là bố cục của văn bản. - Biết sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Nhận biết bố cục của văn bản được học. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) H: Trường từ vựng là gì? H: Việc chuyển trường từ vựng có ý nghĩa gì? Kiểm tra bài tập 5, 7 - SGK, trang 23, 24. 3. Bài mới: Giới thiệu: Cách trình bày các đoạn văn trong bài viết có trình tự và mục đích nhất định, tạo hiệu quả cao khi thể hiện chủ đề văn bản được gọi là bố cục văn bản - nội dung cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay. TG Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ I. Bố cục của văn bản: Gọi h/s đọc văn bản -> đọc “Người thầy - Bố cục của văn bản là sự tổ chức SGK trang 24. đạo cao đức trọng” H: Xác định chủ đề của -> ca ngợi tài đức của các đoạn văn để thể hiện chủ đề. - Văn bản thường có bố cục 3 phần: văn bản. thầy Chu Văn An. H: Để thể hiện chủ đề, -> hợp lý: giới thiệu mở bài, thân bài, kết bài. + Mở bài: có nhiệm vụ nêu ra chủ tác giả đã sắp xếp các về tài đức -> phân tích đề của văn bản. đoạn văn, các ý theo trật - chứng minh tài và + Thân bài: gồm nhiều đoạn nhỏ tự như thế nào? đức trình bày các khía cạnh của chủ đề. -> tình cảm của mọi + Kết bài: nhấn mạnh tổng kết chủ người đối với thầy Chu -> Cách sắp xếp, tổ Văn An. đề của văn bản. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung chức các đoạn văn nêu 10’ phần thân bài của văn bản: trên là bố cục văn bản. Nội dung phần thân bài thường Giải thích: bố cục (bố được trình bày theo một thứ tự tuỳ trí, cục diện). thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ H: Bố cục văn bản là -> Nêu nhận xét về gián tiếp của người viết. Nhìn chung, gì? nội dung ấy thường được sắp xếp kiến thức vừa tìm hiểu. theo trình tự thời gian và không gian, H: Văn bản trên có thể -> 3 phần: Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò theo sự phát triển của sự việc hay chia làm mấy phần? nêu - Mở bài: giới thiệu theo mạch suy luận sao cho phù hợp nhiệm vụ của mỗi phần? về tài đức của thầy với sự triển khai của chủ đề và sự Chu Văn An. => bố cục và nhiệm vụ - Thân bài: Chu Văn tiếp nhận của người đọc. 15’ III. Luyện tập: của từng phần trong văn An có tài -> trò đông Bài tập 1: Phân tích cách trình bày ý: bản. > đào tạo người tài -> 1a. Trình bày ý theo thứ tự không H: Xét nội dung thân là người coi trọng lễ gian: xa -> gần -> tận nơi -> xa dần. bài trong văn bản trên, nghĩa. 1b. Trình bày ý theo thứ tự thời các đoạn văn đó có - Kết bài: Lòng gian: về chiều -> lúc hoàng hôn. mqhệ như thế nào? Nêu thương tiếc của người 1c. Hai luận cứ sắp xếp theo tầm cụ thể? đời đối với ông. quan trọng của chúng đối với luận H: Phần thân bài của -> quan hệ về mặt thời điểm cần chứng minh (ý sau làm rõ, văn bản “Tôi đi học” gian. bổ sung cho ý trước). sắp xếp các sự kiện như Đoạn 1: Tài và đức Bài tập 2: thế nào? của thầy lúc tại quan. Trình bày và sắp xếp các ý cho văn H: Phần thân bài của Đoạn 2: Tính cương bản nói về lòng yêu thương sâu sắc “Trong lòng mẹ: trình trực lúc về quê. và cảm động của Hồng đối với mẹ: bày diễn biến tâm trạng -> trên đường làng, Mở bài: Nêu khái quát tình cảm của của bé Hồng ra sao? trước sân trường và H: Nêu nhận xét về vào lớp học. Hồng đối với mẹ. Thân bài: Hoàn cảnh đáng thương cách sắp xếp nội dung -> nhớ thương mẹ, của Hồng, nỗi nhớ và niềm khát trong phần thân bài của mừng vì gặp lại mẹ, khao được mẹ nâng niu, ấp ủ. một văn bản? hờn tủi ngồi bên mẹ, - Sự cay nghiệt của cô và phản ứng Hướng dẫn học sinh ấm lòng trong tay mẹ. -> trình bày ý kiến quyết liệt của Hồng trước thái độ của làm bài tập theo nhóm.: - N1: câu 1a. cô nói về mẹ. của bản thân. - Niềm sung sướng, hạnh phúc, tủi - N2: câu 1b. -> tập trung làm bài hờn của Hồng khi gặp lại và được ở - N3: câu 1c. tập theo yêu cầu . - N4: bài tập 2. -> cử đại diện trình trong lòng mẹ. Kết bài: Khẳng định tình cảm mẫu Gv uốn nắn, sửa chữa bày kết quả. tử. bài tập cho học sinh. 4. Củng cố: (4’) H: Bố cục văn bản thường gồm mấy phần? Nội dung phần nào quan trọng hơn? Vì sao? Hướng dẫn h/s làm bài tập 3 - SGK, trang 27. 5. Dặn dò:(1’) - Học bài. - Làm bài tập 3 - SGK, trang 27. - Chuẩn bị bài: “Tức nước vỡ bờ”. TG. Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 29/08/2009 Ngày dạy: 31/08/2009 TUẦN 3 Tiết 9: Tức nước vỡ bờ Tiết 10: Xây dựng đoạn văn trong văn bản Tiết 11, 12: Viết bài tập làm văn số 1 Tuần: 3 Tiết: 9 Văn bản. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích tác phẩm “Tắt đèn”) - Ngô Tất Tố. I/. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/sinh: - Hiểu được hiện thực đời sống con người và xã hội Việt Nam trước CMT8: hoàn cảnh túng quẫn của người nông dân lương thiện; vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ. - Cảm nhận được nghệ thuật xây dựng tình huống; xây dựng tính cách nhân vật sinh động, tài tình của tác giả Ngô Tất Tố. - Thấy được tác giả đã kết hợp linh hoạt các phương thức biểu đạt. II/. Chuẩn bị: Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK, tác phẩm “Tắt đèn”. Học sinh: SGK, STK, học bài, xem bài mới. III/. Các bước lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4') 3. Bài mới: TG Nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ I. Giới thiệu: (sgk) Hướng h/s chú ý chú -> quan sát các nội 1. Tác giả: thích (*) SGK, trang 31 dung được trình bày. - Ngô Tất Tố (1893 - 1954), H: Giới thiệu đôi nét về -> trình bày: năm quê làng Lộc Hà, Từ Sơn, Bắc tác giả Ngô Tất Tố? sinh, năm mất, quê, Ninh (nay thuộc huyện Đông -> Giới thiệu ảnh chân xuất thân, danh hiệu Anh, Hà Nội). dung của nhà văn Ngô đạt được, tác phẩm - Xuất thân là nhà nho gốc Tất Tố. chính. nông dân, học giả uyên bác, => Ông được coi là nhà nhà báo nổi tiếng, nhà văn hiện văn của nông dân, thực xuất sắc trước CMT8. chuyên viết về nông dân - Được Nhà nước truy tặng với những tác phẩm đặc -> cảm nhận về tác giải thưởng Hồ Chí Minh về biệt thành công, trong đó giả. văn học nghệ thuật (1996). phải kể đến tác phẩm - Tác phẩm chính: Tắt đèn “Tắt đèn”. (1939); Lều chõng (1940); H: Xác định xuất xứ của -> nêu vị trí của văn Việc làng (1940). đoạn trích? 2. Văn bản: Gv hướng dẫn đọc văn bản trong tác phẩm. Trích từ chương 18 của tiểu bản (có sự phân vai). Trường THCS TT Tràm Chim. Lop8.net. Giáo viên: Cao Hoàng Dợn.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×