Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 8 - Tuần 5 - Tiết 20: Tập làm văn: Trả bài tập làm văn số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 8. TUẦN: 01 TIẾT: 01 - 02 Ngày soạn: 10/8/2012 Ngày dạy: 13/8/2012. Văn bản:. TÔI ĐI HỌC = =  =  = = = - THANH TỊNH -. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của nhân vật chính trong ngày đầu đi học. - Xác định giá trị bản thân: trân trọng kỷ niệm, sống có trách nhiệm với bản thân . - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản . III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Báo cáo sĩ số. GV: giới thiệu cho HS nội dung cơ - HS để tất cả dụng cụ học tập bản về chương trình cần phải học, môn Ngữ văn lên bàn. những qui ước về cách soạn bài, làm bài tập, cách ghi chép vở học… 3. Giới thiệu bài mới: (1’) ? Hôm nay trước khi đi học các em có cảm nghĩ gì? Có nhớ về kỉ niệm lần đầu tiên đi học không? GV: Có những chuyện xảy ra mình dễ dàng quên đi nhưng có những chuyện ghi lại dấu ấn sâu đậm trong lòng mỗi người. Đó gọi là kỉ niệm. Hôm nay chúng ta cùng lắng nghe kỉ niệm của nhà văn Thanh Tịnh về ngày đầu tiên đến lớp.. Trang 1 Lop8.net. Noäi dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 8. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (25’) Gọi HS đọc phần chú thích SGK. ? Tóm tắt đôi nét cơ bản về tác giả Thanh Tịnh? GV: Năm 1933 ông đi làm rồi vào nghề dạy học và bắt đầu viết văn, làm thơ. Trong sự nghiệp sáng tác của mình, Thanh Tịnh có mặt trên nhiều lĩnh vực, nhưng thành công hơn cả là truyện ngắn và thơ. Văn ông nhẹ nhàng mà thấm sâu mang dư vị vừa man mác buồn thương, vừa ngọt ngào quyến luyến. GV: đọc mẫu 1 đoạn “Từ đầu … tôi đi học”. Hướng dẫn: giọng chậm, nhẹ nhàng, tình cảm… GV : nhận xét cách đọc ? Giải thích từ “ lớp ba, lớp năm” (còn gọi là đệ tam, đệ ngũ) ? Nêu xuất xứ của tác phẩm?. HS đọc SGK /tr 8. - Thanh Tịnh (1911-1988), tên khai sinh là Trần Văn Ninh, quê ở khóm Gia Lạc, ven sông Hương, thành phố Huế.. A/ Tìm hieåu chung. 1/ Tác giả: Thanh Tịnh (19111988), tên khai sinh là Trần Văn Ninh.. II.Tác phẩm:. - 2 HS đọc phần còn lại - Là các lớp bậc tiểu học trước CMT8 (lớp 5 là lớp thấp nhất) - In trong tập “Quê mẹ” ,xuất bản năm 1941. - Truyện ngắn. 1. Xuất xứ: In trong tập “Quê mẹ”. 2. Trình tự sự việc trong đoạn trích: Từ thời gian và không khí ngày tựu trường ở thời điểm hiện tại, nhân vật tôi hồi tưởng về kĩ niệm ngày đầu tiên đi học.. ? Tác phẩm thuộc thể loại gì? Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. B/ Đọc- hiểu văn bản. I. Nội dung. (40’) ? Khi nào các em chợt nhớ về một kỉ - Khi có những tác động từ ngoại niệm nào đó? cảnh khiến mình bồi hồi nhớ lại 1/ Hoàn cảnh gợi lại kỉ (cũng có khi do tâm trạng). niệm. ? Hoàn cảnh nào nhân vật tôi nhớ lại kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường?. - Vào lúc cuối thu…lá rụng nhiều…nhìn thấy những em bé rụt rè núp dưới nón mẹ… “tôi” lại nhớ về hình ảnh của mình khi xưa.. - Thời gian: vào cuối thu. - Không gian: lá ngoài đường rụng nhiều, mây bàng bạc, mấy em nhỏ rụt ? Những kỉ niệm ấy được tác giả diễn rè núp dưới nón mẹ. tả theo trình tự nào? Thảo luận nhóm 4 (3 phút) 2/ Diễn biến tâm trạng nhân vật “tôi”. GV : phát phiếu học tập (KNS: Giao tiếp) Gợi ý trả lời: a. Trên đường cùng mẹ đến trường. - Từ hiện tại nhớ về quá khứ - Trên đường cùng mẹ đến - Con đường, cảnh vật trường. quen thuộc nay thấy lạ. - Tại sân trường, trước hiên lớp, - Thấy có sự thay đổi lớn nghe gọi tên, rời tay mẹ… trong lòng. - Ngồi vào chỗ đón nhận giờ học - Cảm thấy mình trang đầu tiên. ? Tìm những từ láy nói lên cảm xúc - …náo nức , mơn man, tưng trọng và đứng đắn. của nhân vật tôi khi nhớ về kỉ niệm? bừng, rộn rã… Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 2 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 8. Tác dụng của những từ láy đó?. => Tác dụng: diễn tả chân thực - Vừa lúng túng vừa tâm trạng của nhân vật tôi khi muốn thử sức mình. nhớ về kỉ niệm.. ? Cảm giác của nhân vật “tôi” khi cùng mẹ đến trường được thể hiện như thế nào? ? Tìm những động từ thể hiện sự hoang mang, hồi hộp của nhân vật “tôi” ? Gợi ý: thể hiện qua hành động cử chỉ. ? Việc sử dụng những động từ này có tác dụng gì?. - Con đường, cảnh vật quen thuộc nay thấy lạ… - Cảm thấy sự thay đổi lớn trong lòng… - Thèm , bặm, ghì, xệch, muốn…. b. Khi đứng trước sân trường và nghe gọi tên vào lớp. - Trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm. -> Lo sợ vẩn vơ. - Khi nghe gọi tên. - Giúp người đọc hình dung -> Giật mình, lúng túng. được tư thế, cử chỉ ngây thơ, - Khi sắp rời bàn tay mẹ đáng yêu của chú bé. ->quay lại dúi đầu vào ? Tâm trạng cảm giác của “tôi” khi HS: Trước sân trường làng Mỹ lòng mẹ ->nức nở khóc. đứng trước sân trường? Lí dày đặc cả người….sáng sủa. (KNS: Suy nghĩ sáng tạo) ? Tìm chi tiết so sánh trước kia và - Trước kia…làng >< Trước hiện tại? mắt tôi…vắng lặng c. Khi vào chỗ ngồi: - Cảm giác vừa xa lạ, vừa ? Khi nghe gọi tên mình “tôi” phản  Quả tim như ngừng đập, giật gần gũi với mọi vật và người bạn bên cạnh. ứng như thế nào? mình lúng túng. ? Khi sắp rời khỏi tay mẹ, cảm giác - Vừa ngỡ ngàng, vừa tự của “tôi” như thế nào?  Dúi đầu vào lòng mẹ, nức nở tin bước vào giờ học đầu tiên. khóc.. ? Bình thường nhân vật “tôi” có xa  Có nhưng là đi chơi nên mẹ không? không có cảm giác xa mẹ như bây giờ. ? Tâm trạng, cảm giác nhân vật “tôi”  Thấy lạ và hay hay, nhìn bàn 3/ Thái độ, cử chỉ của khi ngồi vào chỗ như thế nào? ghế…. người lớn đối với học trò: Câu hỏi thảo luận(3p) - Ông Đốc: từ tốn, bao dung. ? Tìm những hình ảnh so sánh được Thảo luận nhóm 4(3p) nhà văn vận dụng trong truyện ngắn. - Tôi quên thế nào được…như - Thầy giáo trẻ: vui tính, (KNS: Giao tiếp) mấy cành hoa tươi mỉm cười…. giàu tình thương yêu. - Ý nghĩ ấy…như một làn mây - Phụ huynh: chuẩn bị lướt ngang trên ngọn núi. chu đáo cho con em. - Họ như…e sợ…ao ước  Trách nhiệm, tấm lòng thầm…như…cảnh lạ. của gia đình nhà trường.  Giàu sức gợi cảm, man mác ? Hình ảnh so sánh ấy có tác dụng gì? chất trữ tình trong trẻo.  Từ tốn, bao dung, vui tính, II. Nghệ thuật. ? Tìm chi tiết thể hiện thái độ, cử chỉ giàu tình thương, chuẩn bị chu - Miêu tả tinh tế, chân của người lớn đối với các me HS? thực diễn biến tâm trạng đáo cho con em. của ngày đầu tiên đi học. - Sử dụng ngôn ngữ giàu ? Em có nhận xét gì về thái độ, cử chỉ  Trách nhiệm và tấm lòng của yếu tố biểu cảm, hình ảnh này? gia đình và nhà trường. so sánh độc đáo, ghi lại Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 3 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 8. (KNS: Xác định giá trị bản thân) ? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của truyện? Bố cục, cách kể, bộc lộ cảm xúc, sử dụng biện pháp so sánh. - Tình huống truyện, tình cảm của người lớn đối với em nhỏ, hình ảnh so sánh, chất trữ tình thiết tha, êm dịu. ? Nội dung văn bản “Tôi đi học” và  Kỉ niệm mơn man của tuổi đặc sắc nghệ thuật được sử dụng? học trò ở buổi tựu trường đầu tiên. .. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học. - Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất. 4. Củng cố: (3’) GV treo bảng phụ. ? Theo em, chất thơ của truyện ngắn “Tôi đi học” được tạo nên từ đâu? A- Từ những câu văn giàu nhạc điệu. B- Từ những câu văn trữ tình, giàu cảm xúc. C- Từ những câu văn nhiều hình ảnh gợi tả, nhiều biện pháp tu từ như so Câu D đúng. sánh, điệp ngữ. D- Tất cả đều đúng. 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại nội dung bài vừa phân tích và học thuộc bài. - Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. (xem trước ví dụ, trả lời các câu hỏi SGK để tìm hiểu về khái niệm). GV nhaän xeùt tieát hoïc.. dòng liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi. - Giọng điệu trữ tình trong sáng. III. Ý nghĩa. - Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không thể nào quên ttrong kí ức của nhà văn Thanh Tịnh. - Thanh Tịnh đã diễn tả dòng cảm nghĩ bằng nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm, với những rung động tinh tế qua truyện ngắn “tôi đi học”. C/ Hướng dẫn tự học. - Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học. - Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà em nhớ nhất.. TUẦN: 01 Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 4 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 8. TIẾT: 03 Ngày soạn: 10/8/2012 Ngày dạy: 14/8/2012. Tiếng Việt: Hướng dẫn đọc thêm. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ = =  =  = = =. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2/ Kĩ năng: - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Noäi dung 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra : (5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Tiếng Việt: Hướng dẫn đọc 3. Giới thiệu:(1’) thêm Giữa các từ ngữ thường có những mối quan hệ như: đồng CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA nghĩa , trái nghĩa…Hôm nay , NGHĨA TỪ NGỮ chúng ta sẽ tìm hiểu thêm mối quan hệ khác của nghĩa từ ngữ. Đó là mối quan hệ bao hàm. Nói đến mối quan hệ bao hàm chính là nói đến phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. I/ Tìm hieåu chung (15’) - Đọc yêu cầu sgk/10 I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ Gv gọi hs đọc sgk/10. Nghĩa của từ động vật rộng ngữ nghĩa hẹp. ? Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, hơn nghĩa của từ “ thú , chim , * Tìm hiểu ví dụ:(sgk/10) cá” . Vì “ thú, chim, cá” đều chim , cá”? Vì sao? được gọi là động vật. Động vật ? Nghĩa các từ “ thú, chim , cá” - Rộng hơn,vì phạm vi nghĩa rộng hay hẹp hơn nghĩa các từ : của các từ này bao hàm được “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá nghĩa của các từ kia. thu”? Vì sao? ? Nghĩa của các từ thú, chim, cá HS trả lời theo sơ đồ. rộng hơn nghĩa của những từ nào? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của những từ nào? Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 5 Lop8.net. Thú. chim. cá. Voi ,. sáo,. rô,. Hươu. tu hú. thu. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 8. Bài tập nhanh Cho các từ: cây, cỏ, hoa tìm từ ngữ nghĩa rộng và nghĩa hẹp, lập sơ đồ? ? Cho từ “vật nuôi” tìm từ có nghĩa hẹp?. HS thảo luận nhóm 4 ( 2 phút) Thực vật Cây. Cỏ. Hoa. mít,cam may,lác hồng,cúc Vật nuôi Gia súc Gia cầm Trâu. Bò Gà. Vịt. HS đọc ghi nhớ SGK/10 ? Thế nào là cấp độ khái quát nghĩa của từ?. Hoạt động 2: Luyện tập. (20’) ? Yêu cầu HS lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ? (KNS: Ra quyết định).  Các từ: thú, chim, cá có nghĩa hẹp hơn so với từ động vật.. * Kết luận: SGK/10 Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác - Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. II/ Luyện tập.. HS làm trên phiếu học tập. Bài tập 1 a) Y phục quần. ? Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ khác ở mỗi nhóm?. HS đọc bài tập 2 HS lên bảng làm (mỗi em 1 câu). ? Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của các từ đã cho? GV: Hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 4,5/SGK. 4) Chỉ ra từ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ?. a. Thuốc lào b. Thủ quỹ c. Bút điện 5) Tìm 3 từ cùng thuộc một nhóm d. Hoa tai phạm vi nghĩa, 1 từ có nghĩa rộng Trường THCS Nhơn Mỹ. quần quần áo đùi dài dài b) vũ khí súng. HS trả lời nhanh. Trang 6 Lop8.net. áo áo sơmi bom. súng đại bom bom trường bác bacàng bi Bài tập 2: a. Chất đốt b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh Bài tập 3: Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 8. và 2 từ có nghĩa hẹp hơn.. a. Xe đạp, ô tô, xe tải… b. Đồng, chì, sắt… c. Cam, chuối, táo… d. Cô, dì, cậu, mợ… e. Xách, gánh, khiêng… Hoạt động 3: Hướng III/ Hướng dẫn tự dẫn tự học. (5’) học. Sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của các nhóm từ Tìm các từ ngữ thuộc Tìm các từ ngữ ngữ cùng phạm vi nghĩa thuộc cùng phạm vi Phương tiện vận tải trong một bài trong sgk nghĩa trong một Sinh học…Lập sơ đồ thể bài trong sgk Sinh Xe Thuyền hiện cấp độ khái quát về học…Lập sơ đồ thể nghĩa của từ đó. Xe máy Xe hơi Thuyền thúng Thuyền buồm hiện cấp độ khái quát về nghĩa của 4. Củng cố: (3’) từ đó. ? Lập sơ đồ thể hiện cấp Tính cách độ khái quát và cụ thể của các nhóm từ sau đây: Hiền ác - Phương tiện vận tải: xe, ác tâm ác ý xe máy, xe hơi, thuyền, Hiền lành Hiền hậu thuyền thúng, thuyền buồm. - Tính cách: hiền, ác, hiền lành, hiền hậu, ác tâm, ác ý. 5. Dặn dò: (2’) - Xem và nắm vững nội dung bài vừa học. - Làm tiếp bài tập 4,5. - Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. + Khái niệm chủ đề của văn bản. + Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là như thế nào?. Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 7 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 8. TUẦN: 01 TIẾT: 04 Ngày soạn: 10/8/2012 Ngày dạy: 14/8/2012. Tập làm văn.. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN = =  =  = = =. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của một văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2/ Kĩ năng: - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản(nói,viết) thống nhất về chủ đề. - Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất chủ đề của văn bản . - Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề . III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Noäi dung 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra : (5’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Tập làm văn 3. Giới thiệu:(1’) TÍNH THỐNG Ở lớp 7 các em đã làm quen một số khái niệm về văn bản như tính NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn CỦA VĂN BẢN bản. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu thêm yếu tố quan trọng trong văn bản, đó là tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. A/ Tìm hieåu chung. (15’) I. Chủ đề của văn bản: GV: yêu cầu HS đọc lại văn bản Đọc sgk/5. * Văn bản: Tôi đi học “Tôi đi học”. (Thanh Tịnh) ? Tác giả nhớ lại kỉ niệm sâu sắc  Kỉ niệm ngày đầu tiên đi - Chủ đề: những cảm xúc nào trong thời thơ ấu của mình? về kỉ niệm sâu sắc của ? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn học. ngày đầu tiên đi học. tượng gì trong lòng tác giả?  Gợi lên những suy nghĩ,cảm xúc mơn man, xao xuyến trong lòng tác giả, những ấn tượng khó quên (tâm trạng hồi hộp, bỡ ? Tác giả viết văn bản này nhằm ngỡ, rụt rè trong ngày đầu tiên Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 8 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 8. mục đích gì?. đi học).  Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về KN sâu ? Chủ đề của văn bản này là gì? GV: Những ý kiến, cảm xúc của sắc của ngày đầu tiên đi học. tác giả được thể hiện một cách nhất  Cảm xúc về buổi tựu trường quán trong văn bản. đầu tiên. ? Chủ đề của văn bản là gì?  Chủ đề là đối tượng và GV: Qua văn bản người đọc sẽ vấn đề chính mà văn bản nắm bắt được tư tưởng, nhận thức,  Chủ đề là đối tượng và vấn biểu đạt. tinh thần của tác giả. Đây là yếu tố đề chính mà văn bản biểu đạt. quan trọng tạo nên giá trị cho văn bản. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: ? Nội dung nhan đề “Tôi đi học”  Nói về chuyện đi học của * Văn bản: Tôi đi học. muốn nói lên điều gì? nhân vật “tôi”. - Nhan đề thể hiện rõ nội dung văn bản. ? Từ ngữ nào được lặp lại nhiều  Tôi, đi học (tựu trường, - Từ ngữ “Tôi”, “đi học” lần? quyển vở mới, quần áo mới). lặp lại nhiều lần. ? Tìm một số câu văn có sử dụng - Câu: tập trung nói về đại từ “tôi”? việc đi học của nhân vật  “Hôm nay tôi đi học” ? Căn cứ vào đâu em biết văn bàn tôi. này nói lên những kỉ niệm của tác - Hôm nay tôi đi học. giả về buổi tựu trường đầu tiên? - Hằng năm…tự trường - Tôi quên…quang đãng - Cách trình bày: - Hai quyển vở…nặng + Trên đường đi học. ? Tìm những từ ngữ (câu) chứng - Tôi băm tay…xuống đất. + Trên sân trường. + Trong lớp học. tỏ tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ in sâu -> Trên đường đi học cảm nhận trong lòng nhân vật tôi? con đừng quen đi lại, nay thay (KNS:Suy nghĩ sáng tạo) đổi. * Kết luận: SGK/12. ? Tìm từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm - Khái niệm: Mọi chi tiết giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của - Cảm nhận về ngôi trường -> trong văn bảnđều nhằm nhân vật tôi? biểu hiện đối tượng và vấn Lo sợ vẩn vơ. ? Cảm giác của nhân vật tôi như thế đề chính được đề cập đến nào khi cùng các bạn vào lớp? trong văn bản, các đơn vị - Cảm thấy xa mẹ  khóc. ? Trong lớp học thì tâm trạng ra ngôn ngữ đều bám sát vào - Thấy vừa xa lạ, vừa thân quen. chủ đề. sao? ? Để tô đậm cảm giác trong sáng - Những điều kiện để của nhân vật tôi tác giả sử dụng - So sánh sự khác biệt về cùng đảm bảo tính thống nhất về một sự vật ở từng thời điểm chủ đề của một văn bản: nghệ thuật gì? GV: Văn bản trên đã thống nhất khác nhau (con đường, ngôi Mối quan hệ chặt chẽ giữa trường). về chủ đề. nhan đề và bố cục, giữa Hình thức: nhan đề nêu bật nội các phần của văn bản và dung. những câu văn, từ ngữ then chốt. Nội dung: mạch lạc (làm rõ quan - Cách viết một văn bản hệ giữa các phần, các đoạn trong đảm bảo tính thống nhất về văn bản) từ ngữ, chi tiết làm sáng chủ đề: Xác lập hệ thống ý tỏ vấn đề về ngày đầu tiên đi học. ? Thế nào là tính thống nhất về chủ cụ thể, sắp xếp và diễn đạt Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 9 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 8. đề? Thể hiện ở phưng diện nào? Để HS đọc phần ghi nhớ (SGK). viết văn bản ta cần xác định yêu cầu gì?. những ý đó cho hợp với chủ đề đã được xác định.. B/ Luyện tập. * Văn bản: “Rừng cọ quê tôi.” - Đối tượng: rừng cọ quê tôi. - Vấn đề: tình cảm của người dân quê với rừng cọ. - Chủ đề: tình cảm gắn bó ? Theo em có thể thay đổi trật tự của người dân với rừng cọ. sắp xếp này được không? Vì sao? - Cách trình bày:  Không nên thay đổi thứ tự + Giới thiệu rừng cọ. + Miêu tả cây cọ. trình bày. + Tác dụng cây cọ. + Tình cảm gắn bó với cây cọ.  Không nên thay đổi thứ tự trình bày vì trình tự đã thống nhất, chặt chẽ, hợp lí. III/ Hướng dẫn tự học. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) Về nhà học bài. Dựa vào 4. Củng cố: (3’) bài tập 3, SGK viết lại ? Thế nào là chủ đề của văn bản? thành một đoạn văn có sự ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đảm bảo về tính thống nhất đề của văn bản?  Chủ đề là đối tượng và vấn về chủ đề của văn bản. ? Để viết văn bản ta cần xác định đề chính mà văn bản biểu đạt. điều gì?  Biểu đạt đúng chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang ? Câu hỏi dành cho hs khá giỏi: ? Văn bản “Tinh thần yêu nước của chủ đề khác. nhân dân ta” có tính thống nhất  Nhan đề, đề mục, các từ ngữ không? Em hãy chứng minh. then chốt. ( Nếu còn thời gian học sinh trả Gợi ý: - Xét nhan đề để tìm chủ đề, đối lời tại lớp, không còn thời gian thì trả lời vào giờ kiểm tra bài tượng. cũ.) - Cách trình bày. - Các từ ngữ then chốt là gì?... 5. Dặn dò: (2’) - Xem lại bài, nắm vững nội dung, học thuộc bài. - Soạn trước bài “Trong lòng mẹ”. + Đọc văn bản. + Xem phần chú thích. + Soạn các câu hỏi theo gợi ý. + Lưu ý đoạn đối thoại giữa các nhân vật.. Hoạt động 2: Luyện tập. (30’) - Học sinh đọc văn bản và câu GV: yêu cầu học sinh đọc từng hỏi. câu hỏi và trả lời. - Thảo luận nhóm 4 (3 phút) GV: phát phiếu học tập. Sau đó mỗi nhóm cử đại diện (KNS: Giao tiếp) trả lời.. Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 10 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 8. TUẦN: 02 TIẾT: 05 - 06 Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012. Văn bản.. TRONG LÒNG MẸ (Trích: “Những ngày thơ ấu”) -Nguyên HồngI – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2/ Kĩ năng: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ . - Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ / ý tưởng cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản . - Xác định giá trị của bản thân: trân trọng tình cảm gia đình, tình mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác . III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động của giáo viên 1/. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Chủ đề của truyện ngắn “ Tôi đi học” là gì? ? Nêu diễn biến tâm trạng của nhân vật “ tôi” trong buổi tựu trường? 3. Giới thiệu bài mới: (1’) Mỗi chúng ta ai cũng có một tuổi thơ, có thể đó là những chuỗi ngày êm ấm hạnh phúc nhưng cũng có thể đó là những nỗi bất hạnh buồn đau. Đó cũng là nỗi lòng của chú bé Hồng trong đoạn trích “ Trong lòng mẹ”. Vậy nỗi đau đó là gì?. Trường THCS Nhơn Mỹ. Hoạt động của học sinh. Noäi dung TRONG LÒNG MẸ (Trích: “Những ngày thơ ấu”). - Trên đường: mọi vật trở nên lạ. - Trước sân trường : lo sợ vẩn vơ, giật mình lúng túng. - Khi vào chỗ ngồi : vừa xa lạ, vừa gần gũi, vừa tự tin đón nhận giờ học đầu tiên.. Trang 11 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 8. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (25’) ? Nêu vài nét về cuộc đời và sự - Tên khai sinh là Nguyễn nghiệp của tác giả Nguyên Hồng? Nguyên Hồng, quê ở thành phố Nam Định. Trước cách mạng tháng Tám sống chủ yếu ở Hải Phòng. Tác phẩm của ông luôn hướng về những người cùng khổ. Ông hoạt động ở nhiều lĩnh vực: tiểu thuyết, kí, thơ… Được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. ? Nêu vài nét về tác phẩm? - “ Những ngày thơ ấu” là tập hồi kí kể về tuổi thơ cay đắng của tác giả, đăng báo năm 1938, GV: Hướng dẫn đọc: đọc chậm, in sách đầu năm 1940. giọng tình cảm, chú ý giọng châm biếm cay nghiệt của bà cô. -Hs: Đọc phần tiếp theo. GV: Đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS : Giải thích một số từ khó Hs đọc tiếp. trong phần chú thích. GV : Nhận xét cách đọc. A/ Tìm hieåu chung. I. Tác giả: - Nguyên Hồng (19181982) , tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở Nam Định. - Là nhà văn của những người cùng khổ, có nhiều sáng tác ở các thể loại tiểu thuyết, ký, thơ . - Văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, cảm xúc thiết tha, chân thành.. II. Tác phẩm: 1. Xuất xứ: - Trích chương IV tập Hs: Thể văn ghi chép, kể lại hồi kí “Những ngày thơ ? Văn bản này thuộc thể loại gì ? Có những biến cố đã xảy ra trong ấu” (gồm 9 chương) chủ đề chính là gì ? quá khứ mà tác giả đồng thời là người kể, người tham gia hoặc ? Văn bản có thể chia làm mấy phần? chứng kiến . Nội dung mỗi phần là gì? - 2 phần Gợi dẫn: + Phần 1: Từ đầu…hỏi đến chứ 2. Thể loại: + Chuyeän coù maáy nhaân vaät? -> Cuộc đối thoại giữa bé Hồng Hồi kí tự truyện. + Chuyện có mấy sự việc ? + Các sự việc được chia như thế với người cơ. + Phần 2: phần còn lại -> cuộc III. Bố cục: naøo? gặp gỡ với mẹ. Chia làm 2 phần.. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. (30’) ? Qua phần chữ nhỏ và đoạn 1 em nhận thấy bé Hồng đang ở trong cảnh HS: Cảnh ngộ bé Hồng rất đáng ngộ như thế nào? thương, cha mất sớm, mẹ sống xa, Hồng ở với họ hàng bên nội trong sự ghẻ lạnh thiếu tình thương. ? Cử chỉ đầu tiên của bà cô là gì? Hs: Cười hỏi cháu  có vẻ quan Em có nhận xét gì về cử chỉ này? tâm, thương cháu. (KNS: Suy nghĩ sáng tạo) GV: Đánh trúng tâm lí bé Hồng , người cô ra vẻ là người tốt bụng. ? Nhưng bằng sự thông minh và Hs: Ý nghĩ cay độc trong lời nói, nhạy cảm bé Hồng nhận ra điều gì? nét mặt cười rất kịch (sự giả dối) nên bé Hồng đã từ chối. Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 12 Lop8.net. B/ Đọc- hiểu văn bản. I. Nội dung. 1. Nhân vật người cô: - Cười hỏi cháu  Giọng cay độc , nét mặt cười rất kịch.. - Tiếp tục hỏi, giọng vẫn ngọt, mắt long lanh nhìn bé Hồng chằm chặp. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 8. ? Bà cô lại hỏi gì? Nét mặt cười và Hs: Người cô hỏi luôn giọng thái độ ra sao? vẫn ngọt, mắt long lanh, nhìn bé Hồng chằm chặp, sự thích thú hài lòng càng thấy rõ sự giả dối, - Vỗ vai, cười ra vẻ độc ác của bà cô, tiếp tục đóng khích lệ , động viên, lời kịch để trêu cợt trên nỗi đau của nói soi mói , độc địa cháu mình. ? Khi thấy bé Hồng sắp khóc bà cô có hành động gì? Nói gì với bé Hồng? Hs: Vỗ vai…cười “mày dại…em bé chứ?” ? Em có nhận xét gì về lời nói và hạnh động của bà cô? Thảo luận nhóm 4 (3 phút) (KNS: Giao tiếp) - Hành động: an ủi, động viên, khích lệ - Lời nói: soi mói, độc địa nhục - Vẫn tươi cười kể mạ đức trẻ, xoáy vào nỗi đau của chuyện. đứa bé. ( 2 tiếng “em bé” ngân - Đổi giọng , lại vỗ vai dài) ? Cuộc đối thoại tiếp tục diễn ra như Hs : Vẫn tươi cười kể nhìn vào mặt nghiêm thế nào? chuyện…mặc cho bé Hồng khóc nghị tỏ sự ngậm ngùi thương xót . ? Khi bé Hồng khóc bà cô tỏ ra như Hs: Đổi giọng lại vỗ vai, nhìn =>Lạnh lùng , tàn nhẫn thế nào? mặt “tôi” nghiêm nghị… , không nghĩ đến tình máu mủ. ? Qua sự phân tích em thấy bà cô là Lạnh lùng, độc ác…cố tình người như thế nào? gieo tình cảm xấu trong lòng bé Gv: Hình ảnh bà cô mang ý nghĩa tố Hồng về mẹ cáo những người tàn nhẫn khô héo cả tình máu mủ , tố cáo những định kiến phủ phàng đối với người phụ nữ trong xã hội phong kiến. ? Hoàn cảnh sống hiện tại của bé  Bố chết vì nghiện ngập, mẹ đi Hồng như thế nào? tha hương cầu thực gần một năm không tn tức, bé Hồng sống với ? Khi nghe lời người cô hỏi bé Hồng bà cô.  Cười đáp lại (chứ không đáp có phản ứng gì? GV: Khi nghe lời cô hỏi muốn đi lại bằng lời). thăm mẹ không bé Hồng định đáp “có” nhưng nhận ra ý nghĩ cay độc và giọng nói, cái cười rất kịch thì chỉ cố cười đáp lạiphản ứng thông minh, nhạy cảm (một lòng yêu quí mẹ, không để ý nghĩ xấu xâm phạm). ? Sau câu hỏi thứ hai tâm trạng bé  Lòng thắt lại, khóe mắt cay Hồng như thế nào? cay, nước mắt ròng ròng cười trong tiếng khóc.. 2/ Nhân vật bé Hồng a) Tâm trạng chú bé trong cuộc đối thoại với bà cô. - Cười đáp lại.. ? Khi nghe người cô kể tình cảnh tội  Đau đớn, uất ức đến cực - Cúi đầu không đáp, Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 13 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 8. nghiệp của mẹ tâm trạng bé Hồng ra điểm. sao? ? Chi tiết nào thể hiện sự căm tức, uất  Qua các hình ảnh so sánh: cổ ức của bé Hồng? tục như hòn đá, cục thủy tinh đầu mẫu gỗsẽ, cắn, nhai, nghiến. ? Bé Hồng là người như thế nào?  Thông minh, nhạy bén, kiên cường, tin yêu mẹ. ? Khi thoáng thấy có người giống mẹ,  Liền đuổi theo,bối rối chú bé có hành động gì? gọithể hiện sự chờ mong đã ? Vừa chạy, bé Hồng vừa có ý nghĩ lâu. gì?  Nếu người quay…mạc: thất vọng tột cùng (nếu không phải là mẹ), hạnh phúc tột cùng (nếu đúng là mẹ) ? Khi biết đúng là mẹ bé Hồng có  “Tôi thở hồng hộc…nức nở”. hành động, cử chỉ như thế nào?. lòng thắt lại, khóe mắt cay cay. - Nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng khóc. - Cổ họng nghẹn ứ khóc không ra tiếng. =>Đau đớn, uất ức.. b) Tâm trạng chú bé khi gặp mẹ. - Thoáng thấy bóng người giống mẹ->liền ? Em có nhận xét gì về những giọt nước mắt?  Vừa hờn dỗi vừa vui sướng, đuổi theo, gọi bối rối. Câu hỏi thảo luận hạnh phúc. ? Cảm giác khi được ở trong lòng - Thở hồng hộc, trán mẹ như thế nào? đẫm mồ hôi  trèo lên Thảo luận nhóm 4 (2 phút) (KNS: Giao tiếp)  Ấm áp trở lại (đặc biệt là xe chân ríu lại nức khứu giác…thơm tho lạ nở. thường). Liên hệ giáo dục - Cảm giác ấm áp bỗng lại mơn man khắp da Phải yêu thương kính trọng mẹthịt. người đã mang nặng đẻ đau nuôi nấng ta khôn lớn. ? Mạch truyện, mạch cảm xúc trong truyện được tác giả tạo dựng như thế nào? ? Để tạo nên những rung động trong lòng độc giả, tác giả đã kết hợp lời kể chuyện với những yếu tố nào? Hãy nêu các yếu tố đó trong văn bản?. ? Hình tượng nhân vật bé Hồng được khắc họa như thế nào? ? Qua tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ, em hãy phát biểu về tình mẫu tử trong tâm hồn con người? (KNS: Xác định giá trị của bản Trường THCS Nhơn Mỹ. II. Nghệ thuật.  Tạo dựng được mạch truyện, - Tạo dựng được mạch mạch cảm xúc trong đoạn trích truyện, mạch cảm xúc tự nhiên, chân thực. trong đoạn trích tự nhiên, chân thực.  Kết hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên - Kết hợp lời văn kể những rung động trong lòng độc chuyện với miêu tả, biểu cảm tạo nên những giả. rung động trong lòng  Khắc họa hình tượng nhân vật độc giả. bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thật. - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với  Tình mẫu tử là mạch nguồn lời nói, hành động, tâm tình cảm không bao giờ vơi trạng sinh động, chân thật. trong tâm hồn con người. Trang 14 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 8. thân). III. Ý nghĩa. Tình mẫu tử là mạch nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’) 4. Củng cố: (3’) ? Nội dung văn bản nói lên điều gì? ? Tâm trạng chú bé Hồng khi gặp mẹ? 5. Dặn dò: (2’) - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích “trong lòng mẹ”, hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó. - Ghi lại một trong những kĩ niệm của bản thân với người thân. - Soạn bài: Trường từ vựng. + Trả lời các câu hỏi sau các ngữ liệu để nắm trước thế nào là trường từ vựng? + Đọc và nắm vững các lưu ý trang 21 -22. + Xem trước các bài luyện tập trang 23 - 24 GV nhaän xeùt tieát hoïc..  Kể lại những cay đắng, tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỗng của nhà văn đối với người mẹ bất hạnh.  Vui sướng, rạo rực, hạnh phúc tột cùng. HS trả lời đúng sẽ được điểm cộng.. C/ Hướng dẫn tự học. - Đọc một vài đoạn văn ngắn trong đoạn trích “trong lòng mẹ”, hiểu tác dụng của một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó. - Ghi lại một trong những kĩ niệm của bản thân với người thân.. TUẦN: 02 TIẾT: 07 Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 21/8/2012. Tiếng Việt.. TRƯỜNG TỪ VỰNG =  =  = = =. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: Khái niêm trường từ vựng. 2/ Kĩ năng: - Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa / trường nghĩa theo mục đích giao tiếp cụ thể. - Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 15 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 8. - Liên hệ. Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường. III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Noäi dung 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra : (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs TRƯỜNG TỪ VỰNG 3. Giới thiệu:(1’) Từ ngữ ngoài việc xét nghĩa rộng, hẹp ta còn xét mối quan hệ của nó đối với các từ ngữ khác. Vậy nó có những mối quan hệ nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. I/ Thế nào là trường từ (15’) HS đọc bài 1/SGK. vựng. Gv gọi hs đọc sgk/21 ? Liệt kê các từ in đậm trong đoạn  Mặt, mắt, da, gò má, đùi, 1/. Tìm hiểu ví dụ: Sgk/21 đầu, cánh tay, miệng. trích?  Chỉ về người.. ? Các từ in đậm này chỉ đối tượng nào? ? Các từ in đậm này có nét chung gì về nghĩa? GV: Ta gọi các từ in đậm đó có cùng trường nghĩa hay gọi đó là trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì?. - Các từ: mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,  Chỉ bộ phận cơ thể người. miệng… - Có một nét chung về nghĩa.  Chỉ bộ phận cơ thể  Là tập hợp những từ có ít người. nhất một nét chung về nghĩa. => Trường từ vựng.. Gv chốt: Cơ sở để hình thành trường từ vựng là những từ đó phải có đặc điểm chung về nghĩa. Không có đặc điểm chung về nghĩa thì không có trường từ vựng.. 2/. Kết luận. Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. * Lưu ý:. Thảo luận nhóm 2: Bài tập nhanh (2 phútghi ra phiếu) a) Một trường từ vựng có ? Tìm trường từ vựng chỉ hoạt  Đứng, ngồi, cúi, nghiêng, thể bao gồm nhiều trường động thay đổi tư thế. ngửa. từ vựng nhỏ hơn. (KNS: Giao tiếp) ? Trường từ vựng “mắt” có mấy HS đọc lưu ý a.  Có nhiều trường từ vựng nhỏ trường từ vựng nhỏ hơn? hơn. ? Các từ ngữ thuộc trường từ  Bộ phận của mắt (danh từ), đặc điểm của mắt (tính từ), hoạt vựng ở lưu ý a thuộc từ loại gì? động của mắt (động từ). (KNS: Ra quyết định) HS nhận xét. ? Từ đó em rút ra nhận xét gì?. b) Một trường từ vựng thể bao gồm những khác biệt nhau về mặt loại. c) Một từ nhiều nghĩa thể thuộc nhiều trừng vựng khác nhau.. có từ từ có từ. d) Chuyển trường từ vựng ? Từ hiện tượng chuyển nghĩa của  Có thể (lời nói ngọt, mật để tăng tính nghệ thuật Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 16 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 8. từ, một từ có thể thuộc nhiều ngọt). trường từ vựng không?. ngôn từ và khả năng diễn đạt.. ? Các từ in đậm thường chỉ đối HS đọc đoạn văn. tượng nào?  Chỉ người. ? Ở đây được dùng chỉ đối tượng  Con chó (thú vật). nào? ? Tác giả làm vậy để làm gì?  Nhân hóa con chó tăng tính nghệ thuật cho tác phẩm. HS đọc bài tập 1. Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) 1/ Tìm trong văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”? HS đọc bài tập 2. 2/ Hãy đặt tên trường từ vựng cho  Đặt tên trường từ vựng. mỗi dãy dưới đây? a) Lưới, nơm, câu, vó. b) Tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ c) Đá, đạp, giẫm, xéo. d) Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi. e) Hiền lành, độc ác, cỡi mở. g) Bút máy, bút bi, phấn, bút chì. 3/ Đọc và xác định trường từ vựng HS đọc bài tập 3. cho các từ in đậm trong đoạn văn. HS đọc bài tập 4. 4/ Xếp các từ mũi, nghe, tai, * Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính, điếc, thơm, rõ, vào đúng thính. trường từ vựng theo bảng? * Thính giác: tai, nghe, điếc, thính. HS đọc bài tập 6.  Chuyển từ trường từ vựng quân sự sang trường “nông nghiệp”. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. - Hình dáng: mập, ốm, mảnh (5’) mai… 4. Củng cố: (3’) - Hoạt động: đi, đứng, ngồi, ? Lập trường từ vựng nhỏ về mừng… trường từ vựng của “người”? - Tính cách: nóng nảy, vị tha, điềm đạm. - Thể chất: mạnh khỏe, ốm yếu… - Bệnh của người: cảm , sốt… - Bộ phận cơ thể: tay, chân, mặt, mũi… ? Lập trường từ vựng “Cây’’ Liên hệ: Tìm các trường từ vựng - Thân, rể, lá, cao, hấp, to,… liên quan đến môi trường?. II/ Luyện tập. 1/ Trường từ vựng “Người ruột thịt”: thầy, mợ, con, em… 2/ Tên trường từ vựng. a) Dụng cụ đánh bắt thủy sản. b) Dụng cụ để đựng. c) Hoạt động của chân. d) Trạng thái tâm lí. e) Tính cách. g) Dụng cụ để viết. 3/ Thuộc trường từ vựng “Thái độ”. 4/ Khứu giác Thính giác Mũi, Tai, nghe, thơm, điếc, rõ, điếc, thính. thính. III/ Hướng dẫn tự học. Về nhà học bài. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng nhất định.. 5. Dặn dò: (2’) Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 17 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 8. - Về nhà học bài. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng nhất định. - Làm bài tập 5,6,7 trang 23,24 SGK. - Soạn bài: Bố cục của văn bản: + Đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” và trả lời câu hỏi 1,2,3,4 trang 24 SGK. + Tìm hiểu các câu hỏi mục II để chuẩn bị trước cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản. + Đọc các văn bản bài tập 1 trang 26,27 và trả lời câu hỏi theo gợi ý ttrong SGK.. TUẦN: 02 TIẾT: 08 Ngày soạn: 19/8/2012 Ngày dạy: 23/8/2012. Tập làm văn.. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục. - Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2/ Kĩ năng: - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản. - Ra quyết định: lựa chọn cách bố cục văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp . - Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về bố cục văn bản và chức năng, nhiệm vụ, cách sắp xếp mỗi phần trong bố cục . III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 2. Kiểm tra : (5’) ? Chủ đề của văn bản là gì?. Hoạt động của học sinh - Báo cáo sĩ số.. Noäi dung.  Chủ đề là đối tượng, và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN  Văn bản có tính thống nhất ? Thế nào là một văn bản có tình về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay thống nhất về chủ đề? Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 18 Lop8.net. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 8. lạc sang chủ đề khác. 3. Giới thiệu:(1’) ? Một văn bản thường có mấy phần? GV: Các em đã nắm được bố cục một văn bản gồm mấy phần cũng như chức năng nhiệm vụ của từng phần. Tiết học hôm nay các em sẽ vừa ôn tập vừa đi sâu. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (17’) GV gọi HS đọc văn bản: Người Học sinh đọc văn bản thầy đạo cao đức trọng. ? Văn bản trên có thể chia làm mấy  Có thể chia làm 3 phần. phần? - Mở bài: Ông…danh lợi. ? Em hãy chỉ ra các phần cụ thể? - Thân bài: Học trò… vào thăm. -Kết bài: Khi ông… Thăng Long. ? Nêu nhiệm vụ từng phần của văn - Mở bài: Giới thiệu về Chu Văn An. bản trên? - Thân bài:Tài năng và phẩm chất của Chu Văn An. - Kết bài: Tình cảm của mọi người đối với Chu Văn An. ? Phân tích mối quan hệ giữa các  Gắn bó chặt chẽ với nhau, phần trong văn bản? phần trước là tiền đề cho phần sau, còn phần sau là sự tiếp nối phần trước  tập trung làm rõ chủ đề của văn bản. ? Từ việc phân tích trên, hãy cho biết bố cục của văn bản thường gồm Văn bản thường có bố cục ba có mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là Mở bài, Thân bài, Kết phần? Các phần của văn bản quan bài. Mỗi phần có chức năng và nhiệm vụ riêng tùy thuộc vào hệ với nhau như thế nào? kiểu văn bản, chủ đề và ý đồ giao tiếp của người viết, phù Chuyển ý: Trong ba phần của văn hợp với sự tiếp nhận của người bản, phần mở bài, kết bài thường đọc. ngắn gọn, được tổ chức tương đối ổn định. Thân bài là phần phức tạp nhất được tổ chức theo nhiều kiểu khác nhau. Chúng ta sẽ tìm hiểu một số cách thức sắp xếp nội dung thân bài. Lưu ý : mỗi nhóm phải ghi ra phiếu HS đọc yêu cầu các câu hỏi: 1,2,3,4 học tập. Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 19 Lop8.net. A/ Tìm hieåu chung I. Bố cục của văn bản: 1/ Văn bản: “ Người thầy đạo cao đức trọng” * Bố cục: - Mở bài: Giới thiệu về thầy Chu Văn An. - Thân bài: Tài năng và phẩm chất của thầy Chu Văn An. - Kết bài: Tình cảm của mọi người đối với thầy Chu Văn An.. 2/ Kết luận. - Bố cục gắn bó chặt chẽ làm rõ chủ đề của văn bản. - Văn bản thường có bố cục ba phần là Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mỗi phần có chức năng và nhiệm vụ riêng tùy thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề và ý đồ giao tiếp của người viết, phù hợp với sự tiếp nhận của người đọc.. II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản: 1/ Tìm hiểu ví dụ: Sgk/25. Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 8. GV: kiểm tra, nhắc nhở. Thảo luận nhóm 4(3 phút) Tổ 1: câu 1 (KNS: Giao tiếp) Tổ 2: câu 2 Tổ 3: câu 3 Tổ 4: câu 4  Đại diện tổ lên trình bày ? Phần thân bài của văn bản “Tôi đi Tổ khác bổ sung , sửa chữa. học” của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy sắp - Sắp xếp những kĩ niệm theo xếp theo thứ tự nào? dòng hồi tưởng. Các cảm xúc được sắp xếp theo thứ tự thời gian: Trên đường đến trường, trước sân trường, khi bước vào lớp học. - Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một ? Văn bản “Trong lòng mẹ” của đối tượng trước đây và buổi tựu Nguyên Hồng chủ yếu trình bày trường đầu tiên. diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng. Hãy chỉ ra những diễn biến Diễn biến tâm trạng của bé tâm trạng cậu bé trong phần thân Hồng: bài - Tình cảm và thái độ. + Tình cảm: thương mẹ sâu sắc. + Thái độ: Căm ghét những cổ tục, những kẻ nói xấu mẹ mình. ? Khi tả người, vật, con vật, phong - Niềm vui sướng cực độ của bé cảnh,… em sẽ lần lượt miêu tả theo Hồng khi ở trong lòng mẹ. trình tự nào? Hãy kể một số trình tự mà em biết? Tả người, vật: - Theo không gian: Từ xa đến gần hoặc ngược lại. (KNS: Ra quyết định) - Theo thời gian: Quá khứ - hiện tại; Hiện tai – quá khứ; quá khứ và hiện tại đan xen. - Từ ngoại hình đến quan hệ, cảm xúc hoặc ngược lại.  Tả phong cảnh: - Theo không gian: rộng - hẹp; cao – thấp,… - Ngoại cảnh đến cảm xúc và ? Phần thân bài của văn bản Người ngược lại. thầy đạo cao đức trọng nêu các sự  Hai sự việc về thầy Chu Văn việc để thể hiện chủ đề người thầy An trong văn bản: đạo cao đức trọng. Hãy cho biết - Các sự việc nói về Chu Văn cách sắp xếp các sự việc ấy? An là người tài cao. - Các sự việc nói về Chu Văn An là người đạo đức, được học ? Từ các bài tập trên, bằng vốn hiểu trò kính trọng. biết của mình, hãy cho biết cách  Nội dung phần thân bài sắp xếp nội dung phần thân bài tùy Trường THCS Nhơn Mỹ. Trang 20 Lop8.net. a/ - Văn bản “Tôi đi học” được sắp xếp theo trình tự thời gian.. b/ Văn bản “Trong lòng mẹ”: Văn bản “Trong lòng mẹ” được sắp xếp theo tâm trạng của bé Hồng: + Tình thương mẹ. + Lòng căm ghét những cổ tục, những thành kiến. + Vui sướng khi được trong lòng mẹ.. c/ Trình tự miêu tả: - Không gian (phong cảnh). - Chỉnh thể bộ phận (người, vật, con vật). - Tình cảm, cảm xúc (tả người).. d/ Được sắp xếp theo trình. tự trước sau. 2/ Kết luận. - Nội dung phần thân bài thường được trình bày theo một thứ tự tùy thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của người viết. - Một số cách sắp xếp bố trí, sắp xếp bố cục thông thường: Trần Văn Lời.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×