Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.43 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Tiết 49. Ngày soạn: Ngày dạy:. BÀI TOÁN DÂN SỐ I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Biết đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. - Hiểu được việc hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người. -Thấy được sự kết hợp của phương thức tự sự với lập luận tạo nên sức thuyết phục của bài viết. - Thấy được cách trình bày một vấn đề của đời sống có tính chất toàn cầu của văn bản. 1. Kiến thức - Sự hạn chế gia tăng dân số là con đương “tồn tại hay không tồn tại” của loài người. - Sự chặt chẽ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn. 2. Kĩ năng - Tích hợp với phần Tập làm văn, vận dụng kiến thức đã học ở bài phương pháp thuyết minh để đọc- hiểu, nắm bắt được vấn đề có ý nghĩa thời sự trong văn bản. - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. II . CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, sưu tầm một số ảnh tư liệu về dân số. - HS: SGK, đọc và trả lời các câu hỏi mục tìm hiểu bài trong SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Thuốc lá có những tác hại gì đối với cá nhân người hút và những người xung quanh? - Theo em giải pháp nào là tối ưu để chống: Ôn dịch thuốc lá 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 (1’) BÀI TOÁN DÂN SỐ - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài Hoạt động 2 (10’) I. Đọc – tìm hiểu chung - GV hướng dẫn học sinh đọc - Nghe GV hướng dẫn đọc, 2 1. Đọc văn bản văn bản. GV đọc một đoạn HS đọc văn bản và nhận xét sau đó gọi 2 em đọc hết văn cách đọc bài của bạn. bản. ? Văn bản trích theo nguồn tài - HS: Văn bản được trích liệu nào? Của ai? theo tác giả Thái An. Được đăng trên báo Giáo dục & Thời đại chủ nhật số 28 – 1995. - GV cho 2 HS giải thích các - 2 HS giải thích từ khó. 2. Tìm hiểu từ khó từ khó trong SGK. ? Hãy nêu lên chủ đề của văn - HS: Nếu không hạn chế sự bản? gia tăng dân số thì con người tự làm hại chính bản thân mình. Hạn chế sự gia tăng dân số là “con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người”. ? Văn bản sử dụng phương - HS: Phương thức biểu đạt: thức biểu đạt nào? Văn bản Chứng minh - Giải thích. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thuộc kiểu loại văn bản nào? ? Hãy xác định bố cục của văn bản? Hoạt động 3 (25’) - GV gọi một học sinh đọc lại mở bài. ? Theo tác giả, bài toán dân số thực chất là vấn đề gì? ? Bài toán dân số được đặt ra từ bao giờ? Thái độ của tác giả trước bài toán ấy như thế nào? ? Cuối cùng, ai sáng mắt ra? Sáng mắt ra như thế nào? ? Cách nêu vấn đề như vậy có tác dụng gì đối với người đọc? * Hãy kể tóm tắt ngắn gọn chuyện kén rể của nhà thông thái. ? Em hiểu bản chất của bài toán đặt hạt thóc như thế nào? - Nếu ta đặt hạt thóc ở ô 1 là 1; ô 2 là 2; ô 3 là6; ô 4 là 8 … và cứ như vậy tính lên thì số hạt thóc ở ô thứ 64 sẽ là tỉ tỉ …. Một con số khổng lồ khó có thể có chàng trai nào có đủ được. ? Vậy theo em: liệu có người nào có đủ số hạt thóc để xếp đầy 64 ô không? ? Nhà thông thái đặt ra bài toán cổ cực khó này nhằm mục đích gì khác nữa? ? Người viết dẫn chứng câu truyện xưa để làm gì?. Kiểu văn bản nhật dụng. 4. Bố cục của văn bản - Trả lời, nhận xét và bổ Bố cục ba phần: Mở bài – sung. thân bài – kết bài. II. Tìm hiểu văn bản - 1 HS đọc. 1. Nội dung a. Phần mở bài : Nêu vấn đề - 1-2 HS trả lời. gia tăng dân số và KHH gia đình - Trả lời cá nhân. - Thực chất là vấn đề dân số và kế hoạch hoá gia đình. - Bài toán đặt ra với 2 ý kiến: + Từ cổ đại. + Vài chục năm gần đây. - Trả lời cá nhân => Tác giả có thái độ phân vân, nghi ngờ. - Cuối cùng tác giả cũng thấy - Trao đổi và trả lời: (Tạo sự sáng mắt ra. Nghĩa là hiểu bất ngờ, hấp dẫn, lôi cuốn được bản chất của vấn đề. người đọc). - HS kể - Suy nghĩ và trả lời. - HS nghe. b. Phần thân bài: Chứng minh giải thích vấn đề xung quanh bài toán cổ b1. Bài toán cổ và kết luận: một con số khủng khiếp * Câu chuyện rải thóc: rải lên 64 ô bàn cờ theo cấp số nhân với công bội là 2 thì số thóc sẽ là tỉ tỉ => một con số khủng khiếp.. - Trả lời, lớp nhận xét và bổ sung. - Trả lời. - Trao đổi, phát biểu.. ? Sau khi đưa bài toán cổ này, - HS: So sánh từ thuở khai cách chứng minh của người thiên lập địa đến năm 1995, viết có gì thay đổi? đến quá trình phát triển dân số theo cấp số nhân, vào vấn đề một cách tự nhiên và thuyết phục. ? Em có nhận xét gì về các - Trao đổi, phát biểu. dẫn chứng tác giả nêu ra? ? Theo tác giả thì châu Á và - Tìm kiếm và trả lời. châu Phi có sự gia tăng dân số như thế nào? Lop8.net. => Dẫn chứng bài toán cổ để so sánh với sự gia tăng dân số của loài người. b2. So sánh sự gia tăng dân số - Tác giả chứng minh bằng cách so sánh. - Dẫn chứng bằng những con số rất cụ thể về tỉ lệ sinh con ở Châu Á - Châu Phi. - Châu Á và châu Phi có nhịp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Có thể rút ra kết luận gì về - Trao đổi và trả lời. mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội?. ? Việc tác giả nêu thêm một vài con số dự báo tình hình gia tăng dân số đến năm 2015 đã nói lên điều gì? ? Em có nhận xét gì về cách viết phần thân bài? * Theo em, tình hình gia tăng dân số hiện nay ở nước ta như thế nào? Sự gia tăng dân số có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? - GV yêu cầu học sinh đọc đoạn văn kết bài. ? Em có nhận xét gì về cách viết phần kết bài của tác giả? ? Việc dẫn câu nói: Tồn tại hay không tồn tại có ý nghĩa gì?. ?Hãy cho biết hình thức thuyết minh của văn bản.. ?Qua tìm hiểu văn bản, em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản.. - Trao đổi trả lời.. - Thảo luận, phát biểu. - HS suy nghĩ, trả lời. độ phát triển dân số cao nhất. - Sự gia tăng dân số tỉ lệ thuận với sự nghèo khổ, lạc hậu, đói rét, sự mất cân đối về xã hội. Tỉ lệ nghịch với sự phát triển về kính tế và văn hoá. - Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số luôn có thể xảy ra trong lịch sử nhân loại. => Chứng minh vấn đề bằng những con số cụ thể, chính xác, đáng tin cậy cùng những lí luận xác thực.. - Đọc đoạn văn. c. Phần kết bài: Con đường - Trả lời, nhận xét và bổ tồn tại và phát triển của nhân loại sung. - Cách kết bài vừa ngắn gọn, khúc triết, đầy đủ ý nghĩa. - Trao đổi, phát biểu. - Câu nói: “Tồn tại hay không tồn tại” => Vấn đề kiểm soát và định hướng sự gia tăng dân số là vấn đề sống còn, khó khăn nhất. 2. Hình thức -Sử dụng kết hợp các phương pháp so sánh, dùng số liệu, phân tích. -Lập luận chặt chẽ. -Ngôn ngữ khoa học, giàu sức thuyết phục. 3. Ý nghĩa văn bản Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: Dân số và tương lai của dân tộc, nhân loại. - HS dựa vào ghi nhớ để trả * Ghi nhớ: (SGK) lời, lớp nhận xét và bổ sung .. ? Vấn đề chính mà tác giả nêu ra là vấn đề gì? ? Tác giả gợi cho người đọc những liên tưởng và suy nghĩ gì? 4. Củng cố (3’) - Vấn đề chính mà tác giả nêu ra là vấn đề gì? - Đọc văn bản “Bài toán dân số” em hiểu được thêm điều gì? 5. Hướng dẫn (1’) - Học bài, làm bài tập chưa làm ở lớp. - Tự tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số của địa phương, từ đó đề xuất giải pháp cho vấn đề này. - Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 50. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: Hiểu công dụng và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết. 1.Kiến thức Công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2.Kĩ năng - Sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. -Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, tìm hiểu về việc sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong các văn bản. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định tổ chức (1’) GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Thế nào là câu ghép? Có mấy cách nối câu ghép? Cho một ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 (1’) DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài DẤU HAI CHẤM Hoạt động 2 (10’) I. Dấu ngoặc đơn - GV yêu cầu học sinh đọc các - Đọc ví dụ SGK. 1. Ví dụ: (SGK) ví dụ trong SGK. - Công dụng của dấu ngoặc ? Các dấu ngoặc đơn được - Tìm hiểu và trả lời. đơn: dùng trong các đoạn trích có + Câu a: Để giải thích họ là tác dụng gì? ai, ở đây còn có tác dụng nhấn mạnh. + Câu b: Để thuyết minh loài động vật tên là ba khía. + Câu c: Để bổ sung thông tin về Lý Bạch: Năm sinh 701, năm mất 762, Miên Châu thuộc tỉnh Tứ Xuyên. ? Nếu bỏ phần trong dấu - HS suy nghĩ và trả lời, lớp - Nếu bỏ dấu ngoặc đơn ở ngoặc đi thì ý nghĩa cơ bản nhận xét và bổ sung. những câu trên thì ý nghĩa cơ của những đoạn trích có thay bản của câu không thay đổi. đổi không? vì sao? Tuy nhiên sự thông tin bổ sung bị mất. ? Nêu những hiểu biết của em - HS đọc ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: Dấu ngoặc đơn về dấu ngoặc đơn? dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). Hoạt động 3 (10’) II. Dấu hai chấm - GV dùng bảng phụ ghi các 1. Ví dụ: (SGK) ví dụ trong SGK treo trên Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bảng. - Gọi 1 HS đọc ví dụ.. - HS đọc và quan sát bảng phụ. ? Dấu hai chấm trong các - Trao đổi và trả lời. * Nhận xét tác dụng của dấu đoạn trích dùng để làm gì? hai chấm: a. Báo trước lời đối thoại của các nhân vật: Dế Choắt và Dế Mèn. b. Báo trước lời dẫn trực tiếp lời người khác. c. Báo trước phần giải thích lí do thay đổi tâm trạng của tác giả. ? Nêu những hiểu biết của em - HS trình bày. 2. Ghi nhớ: Dấu hai chấm về dấu hai chấm? dùng để: + Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó. + Đánh dấu, (báo trước) lời dẫn trực tiếp (Dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang) - Gọi HS đọc c ghi nhớ SGK. - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4 (15’) III. Luyện tập - GV gọi một HS đọc bài tập 1 Bài 1 sau đó hướng dẫn các em làm. ? Giải thích công dụng của - Trao đổi làm bài tập 1, trình a. Dấu ngoặc đơn đánh dấu dấu ngoặc đơn trong đoạn bày trước lớp, lớp nhận xét, phần giải thích nghĩa các từ trích? bổ sung. Hán Việt. Nếu không có phần này người đọc sẽ khó hiểu những từ này và sẽ không hiểu câu thơ. b. Đánh dấu phần thuyết minh về chiều dài 2290m của cầu. c. Dấu ngoặc đơn thứ nhất: thay cho từ hoặc (người viết hoặc người nó). Dấu ngoặc đơn thứ hai: đánh dấu phần thuyết minh cho những phương tiện ngôn ngữ. ? Giải thích công dụng của - Làm việc cá nhân, 3 HS Bài 2 dấu hai chấm trong bài tập 2. trình bày, lớp nhận xét, bổ a. Báo trước phần giải thích sung. cho ý nặng quá. b. Dấu 2 chấm thứ nhất báo trước lời đối thoại. Dấu 2 chấm thứ 2 thuyết minh nội dung lời khuyên của Dế Choắt. c. Báo trước cho thuyết minh cho ý đủ màu. - Hướng dẫn HS về nhà làm - HS nghe, ghi chép. Bài 3, 4, 5 HS làm ở nhà. bài 3, 4, 5 4. Củng cố (2’) Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? 5. Hướng dẫn (1’) - Học bài và làm bài tập 3, 4, 5. - Tìm văn bản có chứa dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm để chuẩn bị bài học. - Chuẩn bị bài: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 51. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: Nhận dạng, hiểu được đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. 1.Kiến thức - Đề văn thuyết minh. - Yêu cầu cần đạt khi làm bài văn thuyết minh. - Cách quan sát, tích lũy tri thức và vận dụng các phương pháp để làm bài văn thuyết minh. 2.Kĩ năng - Xác định yêu cầu của đề văn thuyết minh. - Quan sát nắm được đặc điểm, cấu tạo, nguyên lí vận hành, công dụng,...của đối tượng cần thuyết minh. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án, bảng phụ. - HS: SGK, tìm hiểu bài trước khi đến lớp. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học. 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Em hiểu thế nào là văn thuyết minh? Văn thuyết minh có những đặc điểm gì? 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ĐỀ VĂN THUYẾT MINH Hoạt động 1 (1’) VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài THUYẾT MINH. Hoạt động 2 (15’) I. Đề văn thuyết minh và - GV cho học sinh tìm hiểu - HS đọc các đề văn và tìm cách làm bài văn thuyết minh các đề bài trong SGK. hiểu các đề văn trong SGK. 1. Đề văn thuyết minh ? Xác định yêu cầu của đề bài - Trả lời và lớp nhận xét, bổ * Giới thiệu một số đề trong trong số các đề đã cho? (Đề sung. SGK. * Nhận dạng đặc điểm đề nêu vấn đề gì? Đối tượng - Đề nêu trực tiếp đối tượng thuyết minh có thể gồm những thuyết minh: Chiếc nón lá, loại nào?) Chiếc xe đạp,... - Đối tượng thuyết minh bao gồm: + Con người: Một gương mặt thể thao Việt Nam,... Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Các đề văn thuyết minh có - Tìm hiểu và trả lời câu hỏi. cách thể hiện như thế nào?. ? Khi nhận diện một đề văn - Trao đổi, trả lời: khi đề thuyết minh ta thường dựa vào không yêu cầu rõ về các thể căn cứ nào? loại khác như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, nghị luận,... mà hình thức viết như những ví dụ SGK đã cho, thì đó là yêu cầu dùng văn thuyết minh: trình bày, giải thích, giới thiệu. - GV cho học sinh đọc văn - HS đọc văn bản trong SGK. bản “xe đạp” trong SGK. - Đối tượng thuyết minh của - Trả lời bài văn này là gì? - Phân tích việc xây dựng bố - Xác định bố cục của văn cụcvủa văn bản. bản. - Nội dung và phương pháp - Trả lời, nhận xét và bổ thuyết minh ở phần mở bài là sung. gì? - Nêu hệ thống ý của thân bài. - HS trình bày. - Phương pháp thuyết minh ở - Trả lời. phần thân bài là gì? ? Phần kết bài gồm những nội - Trả lời. dung gì? ? Em vó nhận xét gì về bố cục của văn bản?. + Sự vật: Hoa ngày tết ở Việt Nam,... + Hiện tượng: Tết Trung thu,... - Cách thể hiện yêu cầu thuýết minh: + Có khi nói rõ trong đề. + Phần lớn không nói rõ, (chỉ trực tiếp nêu đối tượng thuyết minh).. 2. Cách làm bài văn thuyết minh a. Đối tượng thuyết minh: Xe đạp b. Bố cục 3 phần: *Mở bài: + Nội dung: giới thiệu chung về xe đạp. + Phương pháp thuyết minh: định nghĩa. * Thân bài: - Hệ thống ý + Hệ thống chuyển động của xe đạp. + Hệ thống điều khiển. + Hệ thống chuyên chở. +Một số bộ phận khác. - Phương pháp thuyết minh: + Phân tích, phân loại. + Nêu ví dụ, số liệu. * Kết bài: - Tác dụng của xe đạp. - Tương lai của xe đạp. * Ghi nhớ: (SGK). - HS: Bố cục mạch lạc, hợp lý, làm cho người đọc có thêm sự hiểu biết về xe đạp một cách đầy đủ, toàn diện. ? Nêu nhận xét của em về - HS: Ngôn ngữ diễn đạt ngôn từ diễn đạt? trong sáng, chính xác, dễ hiểu. - GV gọi một học sinh đọc ghi - HS đọc ghi nhớ. nhớ. Hoạt động 3 (20’) II. Luyện tập - GV cho học sinh thảo luận - Thảo luận và làm bài tập * Đề: “Giới thiệu về chiếc và làm bài tập số1. - Trình bày bài làm trước lớp. nón lá Việt Nam”. - Đại diện từng nhóm trình - Nhận xét, đ ánh giá và bổ 1. Tìm hiểu đề bày bài làm của nhóm mình. xung bài cho nhóm bạn 2. Tích luỹ kiến thức - Gv yêu cầu các nhóm khác 3. Xây dựng bố cục a. Mở bài: nghe và bổ xung ý kiến cho Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhóm bạn.. b. Thân bài: c. Kết luận:. 4. Củng cố (2’) Em hiểu thế nào là văn thuyết minh? Nêu các bước làm một bài văn thuyết minh? 5. Hướng dẫn (1’) - Tìm ý và lập dàn ý cho đề văn thuyết minh theo yêu cầu. - Sưu tầm, tìm hiểu những tri thức khách quan về các đối tượng gần gũi với đời sống. - Học bài và làm hoàn chỉnh bài tập số 1. - Chuẩn bị trước bài: Chương trình địa phương (phần văn). IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Tiết 52. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần văn) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Hiểu biết thêm về các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương trước 1975. - Bước đầu biết thẩm bình và biết được công việc tuyển chọn tác phẩm văn học. 1.Kiến thức - Cách tìm hiểu về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương. - Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. 2.Kĩ năng - Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương. - Đọc - hiểu và thẩm bình văn thơ viết về địa phương. - Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. II. CHUẨN BỊ - GV: SGK, giáo án. - HS: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Em hãy cho biết thông điệp mà tác giả văn bản Bài toán dân số muốn gởi đến chúng ta là gì? Trả lời: Thông điệp mà tác giả văn bản Bài toán dân số muốn gởi đến chúng ta là: “ Đất đai không sinh thêm, con người ngày lại càng nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại chính mình.” * Khi nhận xét cần tích hợp bảo vệ môi trường ( hạn chế sự gia tăng dân số là góp phần bảo vệ sự trong lành của không khí, bảo vệ môi trường ). 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Hoạt động 1 (1’) văn) - Giới thiệu bài… - Nghe, ghi tên bài Hoạt động (20’): I. Các nhà văn, nhà thơ quê ở Bạc Liêu ( có các sáng tác trước năm 1975 ) : Hướng dẫn Học sinh lập - Thảo luận nhóm danh sách các nhà văn, nhà Lop8.net. 1. Nhà thơ Tạ Quốc Bửu: - Tên thật: Tạ Anh, tự Quốc Bửu, hiệu là.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thơ quê ở Bạc Liêu. - Giáo viên mời đại diện các nhóm 1, 2, 3 lần lượt trình bày kết quả sưu tầm về các tác giả văn học địa phương giai đoạn trước năm 1975 của nhóm mình. - Giáo viên nhận xét các nội dung sưu tầm của từng nhóm, hướng các em vào việc tìm hiểu 3 tác giả Tạ Quốc Bửu, Dương Hà và Nguyễn Kiên Định.. Hoạt động (15’): Hướng dẫn Học sinh tiếp cận và tập thẩm bình một số đoạn văn, thơ hay viết về quê. Tinh Anh. - Đại diện từng - Ông sinh năm 1879 mất ngày 16 tháng 11 nhóm trình bày kết năm 1945 tại Láng Giài, Hòa Bình. quả sưu tầm của - Ông là một nhà thơ lỗi lạc, từng là Hội chủ của Thi đàn Giá Rai trong những năm đầu mình. - Các thành viên của thế kỷ XX. - Tác phẩm chính: Tinh Anh thi tập với nhóm theo dõi ( bổ trên 600 bài thơ được chia thành 7 quyển, sung ). - Học sinh theo dõi, trong đó có cả các bản dịch thơ Đường và một số bài văn tế, câu đối,… ghi bài. - Tác phẩm của Tạ Quốc Bửu thể hiện tình cảm cao đẹp đối với bạn bè, quê hương trong nỗi đau thầm kín về thời cuộc. 2. Nhà văn Dương Hà: - Tên thật : Dương Văn Chánh. - Sinh năm 1934 tại Bạc Liêu. Hiện ông đang sống ở quận 2 Thành phố Hồ Chí Minh. - Bút danh: Dương Hà. - Ông là nhà văn chuyên viết tiểu thuyết và được các nhà văn danh tiếng cùng thời nể trọng. - Tác phẩm chính: Tiểu thuyết Bên dòng sông Trẹm ( 2 tập, gồm 440 trang, sáng tác năm 1952, là tác phẩm đầu tay và xuất sắc nhất của ông); truyện ngắn Bên song cửa,…Phần lớn tác phẩm được sáng tác trước 1975 của ông đến nay đã thất lạc. - Hầu hết các tác phẩm của nhà văn Dương Hà viết về những câu chuyện tình đẹp nhưng do định kiến giai cấp, và sự phân biệt sang hèn nên gặp nhiều trắc trở, éo le . Qua đó ông thể hiện lòng tin vào tình yêu trong sáng trong cuộc sống. 3. Tác giả Nguyễn Kiên Định: - Tên thật Nguyễn Thái Đẩu. - Sinh ngày 1-5-1930. - Bút danh Nguyễn Kiên Định. - Quê : xóm Cái Cùng , ấp Mỹ Điền , xã Long Điền , huyện Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu. Nguyên giám đốc Sở văn hoá thông tin tỉnh Bạc Liêu - hội viên Hội văn học nghệ thuật tỉnh Bạc Liêu - hội viên Hội sử học Việt Nam -hội viên Hội nhà báo Việt Nam . - Tác phẩm chính: tập thơ: Gửi Cà Mau, Tiếng kèn gốc rạ. - Thơ Nguyễn Kiên Định là lời tâm tình thủ thỉ thấm đượm tình đất, tình người. => Bạc Liêu là nơi chôn nhau cắt rốn của các văn nhân nổi tiếng một thời.. II. Một số đoạn văn, thơ hay viết về quê Đại diện nhóm 4 hương và con người Bạc Liêu: trình bày. 1. Bài thơ CON ỐC BƯƠU: Tánh ưa nội quạnh chẳng ưa bò Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> hương và con người Bạc Liêu: - Giáo viên mời nhóm 4 trình bày kết quả sưu tầm về các đoạn thơ, văn viết về quê hương và con người Bạc Liêu và ý kiến, cảm nhận của nhóm về một trong những đoạn thơ, văn ấy. Giáo viên nhận xét kết quả sưu tầm và thẩm bình của Học sinh. - Nêu ý kiến thẩm bình của mình về các đoạn thơ, văn mà các em sưu tầm được. - Giáo viên giới thiệu 3 tác phẩm để Học sinh tham khảo: + Bài thơ Con ốc bưu (Tạ Quốc Bửu). + Bài thơ Cây dừa (Nguyễn Kiên Định). + Đoạn trích Mùa tát đìa ( Phan Trung Nghĩa ). - Gọi Học sinh đọc văn bản. - Gợi ý Học sinh tìm hiểu các vấn đề chính của mỗi tác phẩm: tác phẩm viết về cái gì, viết nhằm mục đích gì, có gì đáng chú ý về nghệ thuật... ? Em có cảm nhận gì về các tác phẩm viết về quê hương Bạc Liêu?. -Nghe. -Tất cả học sinh cùng theo dõi.. -Học sinh theo dõi, ghi bài.. -Học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi gợi ý của Giáo viên, bổ sung, theo dõi… Học sinh theo dõi, ghi bài.. -Suy nghĩ, trả lời. Giống ốc bươu là giống ít lo Vỏ cứng bọc quanh hình vặn ngược Vóc tròn uốn khúc ruột nằm co Tấm thân hữu dụng ông trời phó Cái tiếng phi thường miệng thế cho Giúp kẻ mù mờ con mắt sáng Liều mình chi tiếc nhúm tàn tro. (Tạ Quốc Bửu) => Thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật, bài thơ thể hiện tâm trạng u hoài, tự trách của cụ trước thế sự và ước mơ trong sáng về sứ mệnh làm người. 2. Bài thơ CÂY DỪA: Cây dừa trước cửa nhà tôi Chiến tranh qua rồi thân đầy vết sẹo Của pháo… Của bom… Cây dừa trước cửa nhà tôi Cứ thế lớn lên trước gió. Cây dừa trước cửa nhà tôi Linh hồn ai đó? Bóng nó lặng im. Cây dừa trước cửa nhà tôi Là niềm kiêu hãnh trong tim yêu đời. (Nguyễn Kiên Định) => Ba mươi năm chiến tranh bom cày đạn xới đã đi qua nhưng dấu tích đau thương của nó vẫn còn ghi dấu trên từng tấc đất quê hương. Hình ảnh “cây dừa thân đầy sẹo, cứ thế lớn lên trước gió” vừa gợi nhớ một thời đau thương nhưng hào hùng vừa thể hiện niềm kiêu hãnh, tự hào của tác giả về xứ sở Long Điền Đông anh hùng. 3. Đoạn trích “ MÙA TÁT ĐÌA ”: “ Người nông dân quê tôi……..đạo làm người là như thế ” ( Tập bút ký Khách thương hồ - Phan Trung Nghĩa) Đoạn trích đưa ta đến với lịch sử khẩn hoang và giai đoạn bị cường hào lẫn thực dân cướp đất của người dân nghèo Bạc Liêu xưa, đồng thời thổi vào hồn ta những làn gió trong lành từ đồng quê trù phú cá tôm, lúa đơm trĩu hạt…để gợi lên cảm giác thanh thoát, nhẹ nhàng về tình yêu quê hương, xứ sở! => Các tác phẩm viết về Bạc Liêu mang nặng tình đất, tình người.. 4. Củng cố: (3’) Qua bài học, em có suy nghĩ, (cảm nhận) gì về đất và người Bạc Liêu? - Đất Bạc Liêu hoang sơ, trù phú, nuôi nấng chở che con người. . - Người Bạc Liêu rất đỗi tài hoa, sống tình nghĩa, cao thượng, đấu tranh anh dũng, kiên cường. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5. Hướng dẫn (1’) - Sưu tầm tranh ảnh, lập sổ tay về các nhà thơ, nhà văn địa phương. - Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép. IV. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... Kí duyệt tuần 13 Ngày …/…/…. Kiều Thị Phúc. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×