Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 140 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----o0o-----. NGÔ THỤY BẢO NGỌC. ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT. TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -----o0o-----. NGÔ THỤY BẢO NGỌC. ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.31.12. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT. TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Những điểm mới của Luận văn “Ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam”. -. Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Thị Bích Nguyệt Học viên: Ngô Thụy Bảo Ngọc Khóa học: 16, năm học 2006 – 2010. 1. Nghiên cứu lý thuyết về ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam và các kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài đến các thị trường chứng khoán Ấn Độ, thị trường chứng khoán Indonesia và thị trường chứng khoán Thượng Hải. 2. Đánh giá thực trạng hoạt động nhà đầu tư nước ngoài từ năm 2005 đến 2009 và phân tích định tính về ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam. Thực hiện các bước phân tích định lượng về ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam trong từng giai đoạn. Thông qua các bước kiểm định thử và sai, xây dựng được mô hình hồi quy với biến phụ thuộc là giá trị chứng khoán giao dịch của thị trường và biến độc lập là giá trị chứng khoán giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài bên cạnh các biến trễ của chính thị trường vào giai đoạn từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh, giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam để thị trường phát triển bền vững..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành với sự giúp đỡ nhiều mặt của thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. - Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô của trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. - Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. - Các thầy cô của lớp Cao Học ngày 1 K16 đã giảng dạy và cung cấp cho tôi những kiến thức làm nền tảng cho cuốn luận văn này. - Tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, những đồng nghiệp và những người bạn đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.. Tác giả: Ngô Thụy Bảo Ngọc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM” là công trình nghiên cứu riêng của tôi được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt. Luận văn là kết quả của việc nghiên cứu độc lập, không sao chép trái phép toàn bộ hay một phần công trình của bất cứ ai khác. Các số liệu trong luận văn được sử dụng trung thực, từ các nguồn hợp pháp và đáng tin cậy. TP HCM, ngày 05 tháng 04 năm 2011 Tác giả luận văn. Ngô Thụy Bảo Ngọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTCK. : công ty chứng khoán. TTCK. : thị trường chứng khoán. HOSE. : Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. HNX. : Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. TTGDCK. : Trung tâm giao dịch chứng khoán. UBCKNN. : Ủy ban chứng khoán nhà nước. VN-Index. : chỉ số trung bình giá chứng khoán trên TTCK Việt Nam, bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại HOSE (trước đây là TTGDCK TPHCM). TPCP. : trái phiếu Chính phủ. VND. : đồng Việt Nam. TPHCM. : thành phố Hồ Chí Minh. Hastc–Index. : chỉ số trung bình giá chứng khoán, bao gồm các cổ phiếu niêm yết tại HNX (trước đây là TTGDCK Hà Nội). Mã chứng khoán. : được viết tắt theo quy ước tại HOSE. ASEAN. : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (tiếng Anh: Association of Southeast Asian Nations). NHNN. : Ngân hàng nhà nước. VPĐD. : văn phòng đại diện. CTQLQ. : công ty quản lý quỹ. DNNN. : doanh nghiệp nhà nước. NĐT. : nhà đầu tư. NĐTNN. : nhà đầu tư nước ngoài. FII. : đầu tư gián tiếp nước ngoài. FDI. : đầu tư trực tiếp nước ngoài. TTLK. : trung tâm lưu ký. GDP. : tổng thu nhập quốc nội. WTO. : Tổ chức thương mại thế giới.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MỤC LỤC. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT MỞ ĐẦU. 1. 1. Sự cần thiết của đề tài. 1. 2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài. 2. 3. Mục tiêu nghiên cứu. 2. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2. 5. Phương pháp nghiên cứu. 2. 6. Kết cấu của đề tài. 3. CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. 4. 1.1 Lý luận chung về NĐTNN trên TTCK. 4. 1.1.1 Các chủ thể tham gia TTCK và NĐTNN tại TTCK Việt Nam. 4. 1.1.1.1 Các chủ thể tham gia TTCK Việt Nam. 4. 1.1.1.2 NĐTNN tại TTCK Việt Nam. 4. 1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến động thái của NĐTNN trên TTCK. 6. 1.2 Tác động hai mặt của hoạt động NĐTNN đối với TTCK. 6. 1.2.1. Những tác động tích cực. 6. 1.2.2 Một số tác động tiêu cực. 8. 1.3 Kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng hoạt động của NĐTNN đến TTCK một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam. 10. 1.3.1 TTCK Ấn Độ. 10. 1.3.2 TTCK Indonesia. 12. 1.3.3 TTCK Thượng Hải. 14. 1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam. 16. Kết luận chương 1. 17. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM. 18.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2.1 Thực trạng hoạt động NĐTNN giai đoạn 2005 – 2009 và đánh giá chung về ảnh hưởng của hoạt động đó đến TTCK Việt Nam. 18. 2.2 Phân tích ảnh hưởng hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam. 25. 2.2.1 Phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE. 27. 2.2.1.1 Tóm tắt thống kê mô tả các biến chuỗi thời gian. 27. 2.2.1.2. Kiểm định tính dừng của từng chuỗi thời gian. 28. 2.2.1.3. Xem xét mối quan hệ giữa 2 biến chuỗi thời gian. 30. 2.2.1.4 Xây dựng hàm kinh tế lượng theo phương pháp thử và sai thông qua thực hiện các kiểm định phù hợp. 32. 2.2.1.5 Phương pháp phân tích trong thủ tục VAR áp dụng cho giai đoạn 1 và 3 37 2.2.1.6 Kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE 38 2.2.2 Phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch mua và bán của NĐTNN đến chỉ số VN-Index tại HOSE. 40. 2.2.2.1 Tóm tắt thống kê mô tả các biến chuỗi thời gian. 40. 2.2.2.2 Kiểm định tính dừng của từng chuỗi thời gian. 40. 2.2.2.3 Xem xét mối quan hệ giữa các biến chuỗi thời gian. 41. 2.2.2.4. Phương pháp phân tích trong thủ tục VAR. 42. 2.2.2.5 Kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch ròng của NĐTNN đến chỉ số VN-Index tại HOSE. 44. 2.2.3 Phân tích kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam. 45. Kết luận chương 2. 48. CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM KHAI THÁC, PHÁT HUY CÁC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC ĐỒNG THỜI PHÒNG TRÁNH VÀ GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA HOẠT ĐỘNG NĐTNN TRÊN TTCK VIỆT NAM. 50.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3.1. Lý thuyết trò chơi và mối quan hệ giữa hoạt động NĐTNN và TTCK Việt Nam. 50. 3.2 Chiến lược phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. 53. 3.3 Một số giải pháp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực, phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên TTCK Việt Nam 55 3.3.1 Thúc đẩy tăng trưởng của cả nền kinh tế, tiếp tục ổn định tình hình chính trị của quốc gia, phát triển thị trường tài chính nói chung TTCK nói riêng nhằm 55. thu hút NĐTNN. 3.3.2 Đánh giá đúng vai trò của vốn FII, xây dựng chính sách đồng bộ nhằm thu hút và thống nhất về công tác quản lý dòng vốn này. 56. 3.3.3 Phát triển và đa dạng hóa cơ sở NĐT, cải thiện chất lượng cầu đầu tư chứng khoán nhằm hướng tới kích cầu bền vững. 60. 3.3.3.1 Xây dựng, phát triển hệ thống các NĐT tổ chức trong nước và đa dạng hóa các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp trong nước, khuyến khích các NĐT khác tham gia TTCK. 61. 3.3.3.2 Tạo điều kiện hoạt động cho NĐTNN, khuyến khích tổ chức đầu tư nước ngoài có mục tiêu đầu tư dài hạn trên TTCK vừa tăng cường huy động vốn FII, khai thác, phát huy các tác động tích cực của dòng vốn này vừa phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên TTCK. 63. 3.4 Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu. 67. 3.5 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo. 67. Kết luận chương 3. 68. KẾT LUẬN. 70. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. 71. DANH MỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: DỮ LIỆU THỐNG KÊ PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM. 72 102.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHỤ LỤC 3: TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CỦA NĐTNN TẠI HOSE THEO THÁNG. 122. PHỤ LỤC 4: TỶ LỆ SỞ HỮU TỪNG LOẠI CỔ PHIẾU VÀ CCQ CỦA NĐTNN TẠI HOSE CUỐI NĂM 2009. 126. DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1 Tình hình niêm yết chứng khoán tại HOSE giai đoạn 2005 – 2009. 18. Bảng 2.2 Hoạt động mở tài khoản giao dịch của các NĐT tại HOSE giai đoạn 2005 – 2009. 23.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài: Để thực hiện mục tiêu đến năm 2020 phấn đấu đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần X, mỗi năm Việt Nam cần khoảng 15 tỷ USD vốn đầu tư nhằm phát triển cơ sở hạ tầng trong giai đoạn 2010 – 2020. Vì vậy, Việt Nam cần phải có chính sách huy động tối đa mọi nguồn lực tài chính trong và ngoài nước để chuyển các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thành nguồn vốn đầu tư và TTCK tất yếu đã ra đời vì nó giữ vai trò quan trọng đối với việc huy động vốn trung và dài hạn cho hoạt động kinh tế. Sau hơn 10 năm hoạt động và phát triển, các nhà đầu tư đã có dịp chứng kiến sự tăng trưởng nhanh chóng (thời kỳ đỉnh điểm chỉ số VN-Index là 1.170,67 điểm vào ngày 12/03/2007) cùng những thời kỳ khó khăn (ngày 24/02/2009 chỉ số VN-Index lập đáy mới là 235,5 điểm) của TTCK Việt Nam. Bên cạnh quy luật cung cầu của thị trường như bất kỳ thị trường nào khác, có nhiều yếu tố khác tác động đến hoạt động của TTCK như tình hình kinh tế xã hội, trình độ và tâm lý nhà đầu tư, các quy định chính sách liên quan, tác động của các thị trường khác như thị trường bất động sản, thị trường vàng, thị trường ngoại tệ,...; trong đó có một yếu tố mà rất nhiều những nhà đầu tư, những chuyên gia trong lĩnh vực chứng khoán đặc biệt quan tâm chính là hoạt động của các NĐTNN trên TTCK Việt Nam. Mặc dù TTCK Việt Nam đã hoạt động được hơn 10 năm, nhưng cho đến nay, sự chi phối và những tác động cụ thể của NĐTNN đối với thị trường vẫn còn là những ẩn số. Có thể nói việc thống kê, phân tích nghiên cứu hoạt động của các NĐTNN trên TTCK Việt Nam là sự cần thiết để hiểu hơn về tầm ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến thị trường, từ đó có những biện pháp thích hợp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN giúp cho TTCK hoạt động thực sự chủ yếu dựa trên quy luật cung cầu của thị trường. Đó là lý do em chọn đề tài “ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM”..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. 2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài -. Hệ thống hóa các lý luận và nghiên cứu thực nghiệm trên các thị trường quốc tế về ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến TTCK. -. Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam. -. Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động NĐTNN trên TTCK Việt Nam. 3. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam trong từng giai đoạn phát triển của TTCK nhằm tìm ra các giải pháp thích hợp để khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN giúp cho TTCK hoạt động thực sự chủ yếu dựa trên quy luật cung cầu của thị trường. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu -. Đối tượng nghiên cứu: TTCK Việt Nam, trong đó bao gồm hoạt động của các NĐTNN và của các tổ chức, cá nhân Việt Nam tham gia vào TTCK Việt Nam. -. Phạm vi nghiên cứu: phân tích TTCK Việt Nam tập trung giai đoạn từ tháng 1/2005 đến tháng 12/2009, do thời gian nghiên cứu có hạn, phạm vi nghiên cứu khi phân tích ảnh hưởng hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam chỉ bao gồm giao dịch chứng khoán tại HOSE (trước đây là TTGDCK TPHCM). 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phương pháp như: -. Phương pháp thu thập các số liệu lịch sử được công bố trên các phương tiện điện tử, số liệu từ các cơ quan chuyên môn, các báo cáo chuyên môn. -. Phương pháp thống kê mô tả. -. Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. -. Công cụ thống kê mô tả, phân tích tương quan: chương trình phân tích dữ liệu Eview. 6. Kết cấu của đề tài Chương 1 : Khung lý thuyết về ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Chương 2: Phân tích ảnh hưởng của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài đến thị trường chứng khoán Việt Nam Chương 3: Các giải pháp khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động nhà đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. CHƯƠNG 1: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 1.1 Lý luận chung về NĐTNN trên TTCK 1.1.1 Các chủ thể tham gia TTCK và NĐTNN tại TTCK Việt Nam 1.1.1.1 Các chủ thể tham gia TTCK Việt Nam Các tổ chức và cá nhân tham gia trên TTCK có thể được chia thành 3 nhóm sau: tổ chức phát hành, NĐT và các tổ chức có liên quan đến TTCK. -. Tổ chức phát hành: là tổ chức cung cấp các chứng khoán – hàng hóa của TTCK như Chính phủ và chính quyền địa phương, các công ty, các tổ chức tài chính.. -. NĐT: là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên TTCK. NĐT có thể được chia thành 2 loại: o NĐT cá nhân o NĐT có tổ chức bao gồm các công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư, tổ chức kinh doanh chứng khoán, tổ chức tín dụng... là những tổ chức tài chính chuyên nghiệp, có thể huy động thành lập quỹ và đầu tư tiền vào TTCK thay mặt cho khách hàng của mình.. Các tổ chức có liên quan đến TTCK: Cơ quan quản lý nhà nước UBCKNN, TTGDCK và SGDCK, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán, các CTCK, các Quỹ đầu tư chứng khoán, các trung gian tài chính, các tổ chức tài trợ chứng khoán, các cơ quan kiểm toán độc lập, Hiệp hội các NĐT tài chính Việt Nam (VAFI) và Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán, Hiệp hội thị trường trái phiếu Việt Nam, công ty dịch vụ máy tính chứng khoán, công ty đánh giá hệ số tín nhiệm,… 1.1.1.2. NĐTNN tại TTCK Việt Nam  Điều 3 Luật Đầu tư của Việt Nam được thông qua năm 2005 và có hiệu lực từ tháng 7/2006 đã xác định: "Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác; thông qua.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5. quỹ đầu tư chứng khoán và thông qua các định chế tài chính trung gian khác mà NĐT không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư". Theo cách xác định này, FII là các khoản đầu tư gián tiếp do các NĐTNN thực hiện, để phân biệt với đầu tư trong nước do các NĐT trong nước thực hiện, thông qua 2 hình thức chủ yếu sau: - NĐT trực tiếp mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác của các doanh nghiệp, của Chính phủ và của các tổ chức được phép phát hành trên thị trường tài chính. - NĐT gián tiếp thực hiện đầu tư thông qua quỹ đầu tư chứng khoán hoặc định chế tài chính trung gian khác trên thị trường tài chính.  NĐTNN tham gia TTCK Việt Nam có thể tạm chia thành 2 nhóm: a. Nhóm 1 là nhóm có mục tiêu đầu tư mạo hiểm, kỳ hạn đầu tư dài, nguy cơ rút vốn thấp bao gồm: (i). các tổ chức nước ngoài có VPĐD tại Việt Nam;. (ii). các quỹ đầu tư mạo hiểm (venture capital/private equity funds) có mục tiêu đầu tư tại Việt Nam;. (iii). các tổ chức nước ngoài có tham gia đầu tư vào chứng khoán chưa niêm yết.. Hiện nhóm này có khoảng trên 100 tổ chức thường xuyên giao dịch và nắm giữ trên 50% giá trị tài sản trong tổng giá trị danh mục đầu tư của NĐTNN tại TTCK Việt Nam. b. Nhóm 2 là nhóm có mục tiêu đầu tư theo danh mục toàn cầu, tiềm ẩn nguy cơ rút vốn tương đối cao, đặc biệt khi các tổ chức này điều chỉnh lại cơ cấu danh mục: đây là các tổ chức đầu tư tài chính theo danh mục toàn cầu, trong đó TTCK Việt Nam chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu đầu tư chung trên toàn thế giới. Do hoạt động đầu tư theo danh mục có tính linh hoạt rất cao vì vậy đây là nhóm cần đặc biệt chú ý. Các loại chứng chỉ lưu ký (DR), chứng chỉ tham gia (P-notes).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 6. dựa trên cổ phiếu của TTCK Việt Nam được phát hành tại nước ngoài bởi các tổ chức lưu ký toàn cầu theo quy định nước ngoài cũng thuộc nhóm này. 1.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến động thái của NĐTNN trên TTCK Tình hình kinh tế khu vực và thế giới: hoà bình, ổn định vĩ mô, các quan hệ ngoại giao và môi trường pháp lý quốc tế thuận lợi,… Sự tăng trưởng kinh tế của nước tiếp nhận vốn đầu tư từ NĐTNN. Sự phát triển và độ mở rộng cửa của TTCK: chất lượng của các cổ phiếu, trái phiếu do doanh nghiệp và Chính phủ phát hành, cũng như các chứng khoán có giá khác lưu thông trên thị trường tài chính; sự gia tăng quá trình cổ phần hóa các DNNN, doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang hoạt động hiệu quả ở trong nước; tỷ lệ nắm giữ cổ phần của các NĐTNN trong các doanh nghiệp đó, sự đa dạng và vận hành có hiệu quả của các định chế tài chính trung gian, sự phát triển và chất lượng của hệ thống thông tin và dịch vụ chứng khoán, trong đó có các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn và dịch vụ định mức hệ số tín nhiệm doanh nghiệp và chứng khoán … Mức độ tự do hóa và sức cạnh tranh của môi trường đầu tư trong nước (các biện pháp kiểm soát vốn, các chính sách tiền tệ). 1.2 Tác động hai mặt của hoạt động NĐTNN đối với TTCK Các NĐTNN là một chủ thể quan trọng trên TTCK, dù tỷ lệ sở hữu tối đa của họ bị giới hạn, nhưng với tiềm lực tài chính, kỹ năng và kinh nghiệm đầu tư, đặc biệt là các NĐT có tổ chức, họ có thể tác động đến diễn biến TTCK và tác động đó bao gồm cả hai mặt tích cực và tiêu cực: 1.2.1. Những tác động tích cực: Trực tiếp làm tăng tổng vốn đầu tư gián tiếp và gián tiếp làm tăng tổng vốn đầu tư vào TTCK. Khi giải ngân vốn đầu tư vào TTCK, các NĐTNN sẽ trực tiếp làm tăng lượng vốn đầu tư gián tiếp trên thị trường vốn trong nước như một phép cộng đương nhiên vào tổng số dòng vốn này. Hơn nữa, khi giao dịch các NĐTNN sôi động sẽ làm phát sinh hệ quả tích cực gia tăng dây chuyền đến hoạt động giao dịch.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 7. của các NĐT trong nước, tạo động lực và thúc đẩy các NĐT trong nước bỏ vốn đầu tư gián tiếp của mình, kết quả làm tăng tổng vốn đầu tư vào TTCK. Để thu hút hoạt động giao dịch của các NĐTNN, chất lượng hoạt động – bao gồm cả sự gia tăng khả năng cạnh tranh, cải tiến, đổi mới công nghệ, nâng cao tính chuyên nghiệp và chất lượng cung cấp dịch vụ – của các tổ chức trung gian tài chính sẽ không ngừng được tăng cường. Điều này giúp cho TTCK hình thành một hệ thống tổ chức trung gian tài chính phát triển. Để cạnh tranh trong thu hút sự quan tâm của các NĐTNN vào thị trường, bản thân TTCK phải không ngừng phát triển đảm bảo tính công khai, minh bạch, và bình đẳng phù hợp yêu cầu và điều kiện kinh doanh thị trường hiện đại. Với tiềm lực vốn đầu tư, hoạt động giao dịch của các NĐTNN trên thị trường thúc đẩy hoạt động giao dịch của các NĐT trong nước, góp phần tăng tính sôi động trên thị trường, góp phần thúc đẩy TTCK nội địa trở nên đồng bộ hơn, cân đối hơn, hoạt động hiệu quả hơn, năng động hơn và tính thanh khoản của thị trường ngày càng được tăng cao. Ngoài ra, với kỹ năng và kinh nghiệm đầu tư, NĐTNN còn góp phần kiến tạo một văn hóa đầu tư mới cho các NĐT trong nước còn chưa nhiều kinh nghiệm, góp phần hoàn thiện thị trường tài chính nói chung, TTCK nói riêng. Hoạt động đầu tư của các NĐTNN trên TTCK tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận nguồn vốn bên ngoài, giảm chi phí vốn vay, tận dụng cơ hội đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng cường năng lực cạnh tranh, nâng cao giá trị doanh nghiệp và các mục tiêu tài chính khác. Cạnh tranh trong việc thu hút vốn đầu tư của các NĐTNN vào chứng khoán do doanh nghiệp phát hành tạo động lực buộc các nhà quản lý doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chất lượng doanh nghiệp có chứng khoán giao dịch trên TTCK được nâng cao đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng cung giúp thị trường phát triển lành mạnh vì tính công khai và minh bạch thông tin của thị trường. Hoạt động của NĐTNN góp phần tích cực vào phát triển TTCK nói riêng, hoàn thiện các thể chế và cơ chế thị trường tài chính nói chung. Hơn nữa, điều kiện và.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 8. như là kết quả đi kèm với sự gia tăng dòng vốn đầu tư từ NĐTNN là sự phát triển của các định chế và dịch vụ tài chính – chứng khoán, trước hết là các loại quỹ đầu tư, công ty tài chính, và các thể chế tài chính trung gian khác, cũng như các dịch vụ tư vấn, bổ trợ tư pháp và hỗ trợ kinh doanh, xác định hệ số tín nhiệm, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán và thông tin thị trường; Đồng thời còn kéo theo sự gia tăng yêu cầu và hiệu quả áp dụng các nguyên tắc cạnh tranh thị trường, trước hết là trên TTCK. NĐTNN góp phần vào sự ổn định của TTCK, tạo ra sức cầu và là nền tảng thúc đẩy việc thực hiện một cách hiệu quả lộ trình cổ phần hóa đã được xây dựng, thúc đẩy các hoạt động phát hành TPCP, trái phiếu doanh nghiệp, giúp cho việc đảm bảo nguồn cung chất lượng trên thị trường. Hệ thống luật pháp, cũng như các cơ quan, bộ phận và cá nhân trong hệ thống quản lý nhà nước liên quan đến thị trường tài chính, trong đó có TTCK, sẽ phải được hoàn thiện, kiện toàn và nâng cao năng lực hiệu quả hoạt động theo các nguyên tắc, yêu cầu và đặc điểm của thị trường này, cũng như theo các cam kết hội nhập quốc tế. 1.2.2 Một số tác động tiêu cực: Các NĐTNN khi tham gia đầu tư trên TTCK là thực hiện đầu tư tài chính thuần túy với các chứng khoán có thể chuyển đổi và mang tính thanh khoản cao trên thị trường, nên các NĐTNN có thể dễ dàng và nhanh chóng mở rộng hoặc thu hẹp, thậm chí đột ngột rút vốn đầu tư, hay chuyển sang đầu tư dưới dạng khác, ở nước khác nếu có dấu hiệu bất ổn trên thị trường. Do đó hoạt động NĐTNN có thể gây nguy cơ và làm gia tăng mức độ nhạy cảm và tính bất ổn của TTCK. Đặc biệt trong trường hợp cơ sở NĐT trong nước còn yếu kém chủ yếu là cá nhân, hệ thống NĐT có tổ chức trong nước chưa phát triển vững chắc, chưa đủ khả năng “dẫn dắt” thị trường đương đầu với sự đồng loạt thoái vốn đầu tư của NĐTNN khi xảy ra khủng hoảng tài chính tiền tệ, như cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 vừa qua. Với tiềm lực vốn và kỹ năng, kinh nghiệm đầu tư, các NĐTNN còn có khả năng làm gia tăng nguy cơ bị mua lại, sáp nhập, khống chế và lũng đoạn tài chính đối với các doanh nghiệp và tổ chức phát hành chứng khoán. Sự gia tăng tỷ lệ nắm giữ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 9. chứng khoán, nhất là các cổ phiếu, cổ phần sáng lập, được biểu quyết của các NĐTNN đến một mức “vượt ngưỡng” nhất định nào đó sẽ cho phép họ tham dự trực tiếp vào chi phối và quyết định các hoạt động sản xuất – kinh doanh và các chủ quyền khác của doanh nghiệp, tổ chức phát hành chứng khoán, thậm chí lũng đoạn doanh nghiệp theo phương hướng, kế hoạch, mục tiêu riêng của mình, kể cả các hoạt động mua lại, sáp nhập doanh nghiệp. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào thị trường vốn quốc tế và nếu quy mô đầu tư của các NĐTNN ở mức lớn và chính sách kiểm soát hoạt động NĐTNN trên TTCK chưa hoàn thiện, còn những kẽ hở trong các quy định về đầu tư trên TTCK có liên quan đến NĐTNN. Với kỹ năng và kinh nghiệm cùng khả năng về vốn đầu tư, NĐTNN có thể thực hiện các giao dịch nhằm thao túng, lũng đoạn thị trường, ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động giao dịch trên thị trường và sự phát triển ổn định của TTCK. Đặc biệt là trong trường hợp kiến thức và kỹ năng đầu tư của các NĐT trong nước còn hạn chế, xem các giao dịch của NĐTNN như một “chỉ báo” đầu tư, và trong trường hợp chức năng hoạt động của các cơ quan quản lý thị trường còn yếu kém chưa đủ sức phát hiện và giám sát các hoạt động bất thường của NĐTNN có ảnh hưởng tiêu cực tới TTCK. Tăng quy mô, tính chất và sự cấp thiết đấu tranh với tình trạng tội phạm kinh tế quốc tế của các nhà quản lý TTCK như: Hoạt động lừa đảo, hoạt động rửa tiền, hoạt động tiếp vốn cho các kinh doanh phi pháp,… Sự cộng hưởng của các hoạt động tội phạm và tác động mặt trái của hoạt động NĐTNN kể trên, nhất là khi chúng diễn ra một cách “có tổ chức” của giới đầu cơ sẽ ít nhiều, trực tiếp hay gián tiếp, trước mắt và lâu dài gây tổn hại tới hoạt động kinh tế lành mạnh và làm tăng tính dễ tổn thương của TTCK đặc biệt là các thị trường mới nổi trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 10. 1.3 Kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng hoạt động của NĐTNN đến TTCK một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam 1.3.1 TTCK Ấn Độ Bài nghiên cứu mối quan hệ giữa giá trị đầu tư ròng của NĐTNN có tổ chức (đặt là chuỗi F ) và chỉ số chứng khoán Nifty (đã chuyển sang dạng log trong nghiên cứu t. – đặt là chuỗi N ) trong giai đoạn từ tháng 1/1999 đến tháng 2/2009 của các đồng t. tác giả Mohd.Aamir Khan, Rohit, Siddharth Goyal, Vinit Ranjan và Gaurav Agrawal. Chỉ số S&P CNX Nifty, hay còn gọi tắt là Nifty, là chỉ số tính từ 50 công ty lớn đại diện cho 24 ngành nghề của nền kinh tế Ấn Độ, đại diện cho khoảng 47% giá trị chứng khoán giao dịch trên SGDCK quốc gia. Sau năm 1991, các NĐTNN có tổ chức được phép đầu tư vào TTCK Ấn Độ sau khi đã đăng ký với SGDCK Ấn Độ (SEBI). Các tổ chức nước ngoài đăng ký với SEBI tăng từ con số 492 năm 1999 lên 1618 năm 2009 và nắm giữ khoảng 30% số lượng cổ phiếu trên TTCK. Chỉ tính riêng tháng 5 năm 2009 giá trị mua chứng khoán của FII là Rs. 55,001.10 crores, giá trị bán là Rs. 39,719.30 crores, như vậy giá trị ròng đầu tư vào chứng khoán của FII là Rs. 15,281.60 crores (tương đương khoảng 3,3 tỷ USD). Do mức độ ảnh hưởng của các tổ chức nước ngoài lên TTCK Ấn Độ ngày càng tăng, các NĐT nội địa của Ấn Độ xem giao dịch của NĐTNN như một “chỉ báo” đầu tư, vì vậy SEBI quyết định chỉ cung cấp thông tin về chi tiết giao dịch của NĐTNN sau 1 ngày giao dịch. Do NĐTNN có tổ chức là những NĐT thành công nhất trên TTCK Ấn Độ và mức độ tăng giảm vốn đầu tư của các tổ chức nước ngoài ảnh hưởng mạnh lên TTCK Ấn Độ, vào đầu năm 2009 một chỉ số mới đã ra đời cạnh tranh với Nifty và Sensex – các chỉ số chứng khoán lâu đời trên TTCK Ấn Độ - đó là chỉ số Instanex FII index, chỉ số bao gồm 15 loại chứng khoán nắm giữ 55% giá trị vốn hóa toàn thị trường có sự đầu tư của các tổ chức nước ngoài. Các tác giả phân chia thời gian nghiên cứu thành 4 giai đoạn nhỏ theo thứ tự sự kiện kinh tế thế giới đã xảy ra là vụ khủng bố tòa tháp đôi WTC tại Mỹ ngày 11/9/2001, dịch SARS toàn cầu tháng 5/2003 và khủng hoảng tài chính thế giới bắt.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 11. đầu từ tháng 1/2008. Các bước thực hiện nghiên cứu và kết quả thực nghiệm của các tác giả như sau: -. Xem xét phân phối chuẩn của các chuỗi dữ liệu. Cả 2 chuỗi N và F đều không có phân phối chuẩn ở trong 4 giai đoạn t. -. t. Kiểm định nghiệm đơn vị xem xét tính dừng của các chuỗi dữ liệu bằng các kiểm định ADF và kiểm định PP (Phillips-Perron 1988). Trong các giai đoạn, F là chuỗi dừng và N là chuỗi không dừng t. -. t. Hệ số tương quan giữa 2 chuỗi:. Hai chuỗi có hệ số tương quan cao nhất vào giai đoạn 4 sau cuộc khủng hoảng tài chính thế giới. -. Kiểm định nhân quả Granger. Do F là chuỗi dừng và N là chuỗi không dừng nên không thể có kết luận về mối t. t. quan hệ dài hạn giữa 2 chuỗi này, do đó chỉ có thể xem xét mối quan hệ ngắn hạn thông qua kiểm định Granger thực hiện ở sai phân bậc 1 của 2 chuỗi. Kết quả kiểm định cho thấy N gây nhân quả Granger một chiều lên F . t. -. t. Thực hiện thủ tục VAR, dùng phương pháp phân tích sự giải thích của biến này trong sự thay đổi của biến khác (variance decomposition function) và xem xét đồ thị phản ứng của biến này với sự thay đổi của biến khác (impulse response graph). Với phương pháp phân tích phương sai, Nifty giải thích biến động của FII nhiều hơn so với FII giải thích biến động của Nifty trong các giai đoạn. Giai đoạn 4 có tỷ lệ giải thích hơn 30% hơn gấp đôi tỷ lệ 13% ở giai đoạn 3, điều này cho thấy khi thị trường gặp khó khăn thì các tổ chức nước ngoài sẽ nhanh chóng rút vốn khỏi TTCK Ấn Độ. Xem xét đồ thị impulse response trong 4 giai đoạn cho thấy, sự đáp ứng của Nifty với cú sốc từ FII là yếu và nhanh chóng tắt trước 10 độ trễ, và sự đáp ứng của FII với cú sốc từ Nifty là mạnh và kéo dài sau 10 độ trễ (trừ giai đoạn 2 tắt vào độ trễ 7). Sự đáp ứng của FII với cú sốc từ Nifty trong giai đoạn 4 mạnh và kéo dài hơn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 12. các giai đoạn khác, một lần nữa cho thấy FII có mối liên hệ với Nifty trong giai đoạn 4 là mạnh nhất. Kết luận của các tác giả: Giai đoạn 3 là giai đoạn tăng (bull phase) của TTCK Ấn Độ, tuy nhiên ảnh hưởng của Nifty lên FII lại mạnh hơn trong giai đoạn 4, theo lý giải của các tác giả là trong giai đoạn 3 các nhà tạo lập thị trường khác đã gia tăng vai trò của họ nhằm làm giảm mức ảnh hưởng của các tổ chức nước ngoài lên TTCK Ấn Độ. Và kết quả nghiên cứu mối quan hệ ngắn hạn giữa Nifty và FII (thông qua thủ tục VAR) là Nifty gây nhân quả một chiều Granger lên FII. 1.3.2 TTCK Indonesia Bài nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của các tổ chức nước ngoài (FIO) với tính thanh khoản TTCK Indonesia của hai tác giả S.Ghon Rhee và Jianxin Wang. Indonesia mở cửa TTCK thu hút các NĐTNN bắt từ năm 1989. Cơ sở NĐT trên TTCK Indonesia chủ yếu là các tổ chức, với chưa tới 5% giá trị thị trường được nắm giữ bởi các NĐT cá nhân và các tổ chức nước ngoài nắm giữ phần lớn giá trị này (các NĐT cá nhân nước ngoài chỉ nắm giữ khoảng 0.22%). Từ tháng 1/2002 đến 8/2007, các tổ chức nước ngoài nắm giữ gần 70% giá trị cổ phiếu lưu hành trên TTCK Indonesia, hoặc 41% giá trị vốn hóa thị trường. Cùng thời gian này, tính thanh khoản của thị trường tại SGDCK Jakarta (JSX) đã được cải thiện một cách cơ bản với chênh lệch giá đặt mua/bán trung bình đã giảm hơn một nửa và độ sâu trung bình của thị trường tăng gấp đôi. Dữ liệu được các tác giả sử dụng trong quá trình phân tích được thu thập theo ngày giao dịch trên JSX từ tháng 1/2002 đến 8/2007 bao gồm hai loại: một là dữ liệu về tỷ lệ sở hữu từng loại cổ phiếu của các dạng NĐT khác nhau; hai là dữ liệu thể hiện tính thanh khoản của TTCK đo lường qua ba yếu tố là chênh lệch giá đặt mua/bán, độ sâu của thị trường và mức độ nhạy cảm của giá chứng khoán. Việc phân tích được thực hiện dựa vào mối quan hệ nhân quả của các dữ liệu theo từng ngày và theo từng tháng, có xem xét đến độ trễ của từng dữ liệu trong từng giai đoạn khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 13. Sau khi điều chỉnh những đặc thù của TTCK, của hoạt động giao dịch trên thị trường và sự kiên trì trong thanh khoản và FIO, kết luận của các tác giả từ mối quan hệ đó là: FIO có ảnh hưởng ngược chiều lên tính thanh khoản TTCK trong tương lai, cụ thể một mức tăng 10% trong FIO của tháng này có mối liên hệ với mức tăng khoảng 2% trong chênh lệch giá đặt mua/bán (là khoảng tăng chi phí trong mỗi cuộc giao dịch trên JSX), với mức giảm 3% của độ sâu thị trường, và với mức tăng 4% trong độ nhạy của giá chứng khoán trên thị trường trong tháng tiếp theo. Kết luận này phủ nhận một trong những lợi ích được mong đợi từ việc tự do hóa tài chính khuyến khích sự tham gia của các tổ chức tài chính lớn trên thế giới vào các thị trường mới nổi (theo các học thuyết kinh tế nghiên cứu về các thị trường mới nổi) đó là: giảm sự bất đối xứng trong việc cung cấp thông tin và gia tăng tính thanh khoản của TTCK. Theo các tác giả, có 2 lý do chính giải thích cho mối quan hệ ngược chiều giữa FIO và tính thanh khoản TTCK là: một là các tổ chức nước ngoài có nhiều kinh nghiệm, kiến thức và thông tin hơn trong giao dịch cùng với xu hướng đầu tư của họ nhằm tham gia một cách gián tiếp vào việc quản lý công ty mà họ có sở hữu cổ phiếu, điều này sẽ gây ra sự bất cân xứng trong việc cung cấp thông tin giữa NĐTNN và NĐT trong nước, các NĐT trong nước sẽ e dè trong việc tìm hiểu thông tin và quyết định đầu tư vào các công ty mà FIO chiếm phần lớn; hai là các tổ chức nước ngoài với tiềm lực vốn mạnh sẽ gây ra sự bất bình đẳng trong đầu tư với các NĐT trong nước, và khi họ thực hiện một chiến lược mua và nắm giữ trên TTCK với vốn đầu tư tập trung vào một số cổ phiếu mà họ đánh giá có tiềm năng thì sẽ làm giảm sự sôi động trong giao dịch chứng khoán trên thị trường. Đây cũng chính là sự thể hiện tác động tổng hợp của việc tự do hóa tài chính thu hút sự tham gia của các NĐTNN có tổ chức với tiềm lực vốn mạnh và nhiều kinh nghiệm trong đầu tư chứng khoán trên toàn thế giới. Bên cạnh đó theo các tác giả, kết luận này sẽ phù hợp với các nghiên cứu đã được thực hiện trước đây của các tác giả khác về việc tồn tại mức ảnh hưởng thuận chiều giữa FIO và tính thanh khoản của thị trường nếu trong bài nghiên cứu này.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 14. thời gian nghiên cứu bao gồm cả giai đoạn từ khi mở cửa TTCK thu hút NĐTNN. Do đó, các tác giả đã cung cấp bằng chứng trực tiếp đầu tiên về mối quan hệ đó là, từ khi TTCK Indonesia mở cửa thu hút NĐTNN thì tính thanh khoản thị trường tăng hàng năm trong suốt thời gian nghiên cứu hay xét trong suốt thời gian từ năm 1989 đến tháng 8/2007 thì NĐTNN đã và đang góp phần nâng cao tính thanh khoản của TTCK. 1.3.3 TTCK Thượng Hải Dòng vốn đầu tư nước ngoài vào TTCK không chỉ có những tác động tích cực mà còn có những tác động tiêu cực. Năm 2002 chính phủ Trung Quốc đã đưa ra Hệ thống các NĐT tổ chức nước ngoài đủ tiêu chuẩn (QFII) bao gồm các CTQLQ, các CTCK, các công ty bảo hiểm và các tổ chức quản lý tài sản khác được xác nhận bởi Ủy ban quản lý chứng khoán Trung Quốc (CSRC) và căn cứ vào QFII Bộ quản lý ngoại hối Trung Quốc (SAFE) sẽ cấp một hạn ngạch nhất định cho các tổ chức nước ngoài (FII) khi tham gia vào TTCK quốc gia. Do chưa có một nghiên cứu nào về ảnh hưởng của các NĐTNN sau khi Trung Quốc ban hành QFII, tác giả Chau Kit Yi đã thực hiện việc phân tích mức độ ảnh hưởng này trên TTCK Thượng Hải, được xem là một thị trường năng động nhất ở Trung Quốc. Thời gian nghiên cứu bao gồm hai giai đoạn từ tháng 1/2001 đến 12/2002 và từ tháng 1/2004 đến 12/2005, tương ứng với hai thời kỳ trước và sau khi ban hành QFII (ký hiệu là trước-QFII và sau-QFII), có sự gián đoạn giữa hai giai đoạn nghiên cứu là do QFII được hình thành vào tháng 12/2002 nhưng cho đến cuối năm 2003 phần lớn các tổ chức nước ngoài được cấp phép vẫn không thực hiện việc đầu tư vào TTCK Dữ liệu nghiên cứu bao gồm: Thu nhập hàng tuần (ký hiệu. )của 68 cổ phiếu. loại A (chủ yếu là cổ phiếu tập trung trong các ngành thép, nhập khẩu, năng lượng, tài chính, nguyên liệu thô, vận tải, thông tin và kỹ thuật theo sự nghiên cứu của SSE) có sự đầu tư bởi QFII và giao dịch trên SGDCK Thượng Hải (SSE); Giá cổ phiếu; Chỉ số chứng khoán Thượng Hải được xem là đại diện của TTCK; Lãi tiền.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 15. gửi 3 tháng của các tổ chức tín dụng được sử dụng như lãi suất phi rủi ro; Khối lượng giao dịch hàng tuần, số lượng cổ phiếu đang lưu hành, tốc độ luân chuyển (bằng khối lượng giao dịch chia cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành – ký hiệu là ) và dữ liệu EPS hàng năm của 68 cổ phiếu loại A trên. Phân tích mức độ ảnh hưởng NĐTNN lên TTCK: Một giả thuyết được đưa ra là hoạt động giao dịch chứng khoán của NĐT cá nhân thực hiện căn cứ không trên nguyên tắc cơ bản của thị trường hay yếu tố đầu cơ. Để đánh giá giả thuyết này, tác giả sử dụng. . Và EPS là biến được sử dụng đại diện cho nguyên tắc cơ bản. của thị trường. Mô hình hồi qui sử dụng trong phân tích là. =. +. +. + Kết quả: trước-QFII chiến lược đầu tư của NĐT cá nhân không căn cứ nguyên tắc cơ bản của thị trường mà chủ yếu là do yếu tố đầu cơ; sau-QFII chiến lược thay đổi và căn cứ vào nguyên tắc cơ bản của thị trường. EPS có dấu ngược chiều với R trong cả hai giai đoạn, theo tác giả có 2 lý do: một là FII tập trung đầu tư vào các ngành công nghệ và thông tin, các công ty trong hai lĩnh vực này đang trong thời kỳ phát triển, chưa có lợi nhuận cao trong hiện tại nhưng sẽ là những ngành có lợi nhuận cao nhất trong các thập kỷ tới; yếu tố đầu cơ của NĐT cá nhân. Phân tích nguyên tắc cân bằng giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi: bao gồm hai bước Bước 1: Theo lý thuyết tài chính cổ điển, NĐT có lý trí yêu cầu lợi nhuận kỳ vọng cao hơn nhằm đền bù cho các rủi ro hệ thống cao hơn, được đo lường bằng hệ số , đây là nguyên tắc cân bằng giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi. Mô hình hồi qui sử dụng trong phân tích là. =. +. +. Kết quả: trước-QFII có sự tồn tại của nguyên tắc cân bằng giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi, theo tác giả có thể là do hành vi giao dịch không lý trí của NĐT cá nhân hoặc do sự giới hạn của mẫu nghiên cứu trong giai đoạn này; sau-QFII lại không tồn tại nguyên tắc cân bằng giữa rủi ro và tỷ suất sinh lợi, điều này có thể xảy ra do mẫu nghiên cứu trong giai đoạn này chưa đủ lớn, và tác giả sẽ thực hiện việc mở rộng mẫu nghiên cứu này trong một nghiên cứu khác..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 16. Bước 2: Theo lý thuyết thị trường hiệu quả và mô hình CAPM, chỉ có. được. xem là thước đo ảnh hưởng đến TTCK, do đó các nhân tố khác như tổng rủi ro không có vai trò gì trong việc đánh giá các tài sản rủi ro. Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của tổng rủi ro đến lợi nhuận, tác giả sử dụng mô hình hồi qui +. =. +. Kết quả: trước-QFII, các NĐT không phân bổ tỷ lệ đầu tư để hạn chế rủi ro; sauQFII tỷ lệ đầu tư của các NĐT đã được đa dạng hóa để giảm thiểu rủi ro, và việc mở rộng cơ sở NĐT đã làm gia tăng việc đa dạng hóa tỷ lệ đầu tư đồng nghĩa việc giảm rủi ro. Phân tích ảnh hưởng đến độ ổn định: Tác giả dùng kiểm định F để so sánh sự thay đổi quá mức trong lợi nhuận trung bình của 68 cổ phiếu trước và sau thời kỳ ban hành QFII. Kết quả: FII đã làm gia tăng từ từ sự không ổn định của lợi nhuận từ chứng khoán hay làm giảm tính ổn định của TTCK, tác giả đưa ra hai lý do: trước-QFII, cơ sở NĐT chủ yếu cá nhân, họ tập trung nhiều vào thông tin “bên lề” và chịu sự chi phối bởi chiến lược giao dịch của FII, sau-QFII NĐT cá nhân cho rằng vốn từ FII sẽ làm tăng lợi nhuận trung bình nên họ tập trung vào đầu cơ và giao dịch nhiều hơn làm gia tăng tính bất ổn của chứng khoán; ngoài ra có sự hạn chế từ việc kiểm định F do đã bỏ qua nhiều yếu tố khác như sự thay đổi môi trường kinh tế vĩ mô, tính thanh khoản của chứng khoán,… và có thể những yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến tính bất ổn của thị trường bên cạnh tác động của FII. Kết luận của tác giả: tất cả các kết quả cho thấy, việc tự do hóa thị trường tài chính thu hút FII đem lại không chỉ tác động tích cực mà cũng có tác động tiêu cực. Theo quan điểm của tác giả, để ổn định TTCK, điều cần thiết là nâng cao kiến thức NĐT cá nhân, cung cấp cho họ một nền tảng vững chắc trong việc thực hiện quyết định đầu tư mà không bị chi phối bởi FII. 1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho TTCK Việt Nam Các kết quả nghiên cứu thực nghiệm tại 3 TTCK Ấn Độ, Indonesia và Thượng Hải cho thấy: dòng vốn đầu tư nước ngoài vào TTCK vừa có tác động tích cực vừa.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 17. có tác động tiêu cực. Do đó cần thực hiện nghiên cứu định lượng về mức độ ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN vào TTCK Việt Nam, để xác định mức độ ảnh hưởng đó ít hay nhiều trong từng giai đoạn phát triển của thị trường, từ đó đề xuất những biện pháp thích hợp nhằm khai thác, phát huy các động tích cực đồng thời phòng tránh, giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động NĐTNN giúp cho TTCK hoạt động thực sự chủ yếu dựa trên quy luật cung cầu của thị trường để thị trường phát triển bền vững. Kết luận chương 1 Với lợi thế về tiềm lực vốn, kinh nghiệm, bản lĩnh và tính chuyên nghiệp trong hoạt động đầu tư trên TTCK, NĐTNN là một lực lượng quan trọng góp phần vào sự phát triển chung của toàn thị trường. Vai trò NĐTNN bên cạnh tác động tích cực quan trọng nhất là thúc đẩy thị trường phát triển cũng có những tác động tiêu cực như khả năng rút vốn đồng loạt làm sụp đổ thị trường hoặc khả năng thao túng thị trường thu lợi trong ngắn hạn. Các chuyên gia, các nhà nghiên cứu đã phân tích mức độ ảnh hưởng của NĐTNN lên TTCK các nước và mức độ ấy thay đổi theo từng quốc gia, theo từng giai đoạn phát triển của từng thị trường. Nhìn chung hoạt động NĐTNN luôn tồn tại hai mặt tích cực và tiêu cực, các nhà quản lý thị trường của từng nước đã có những chính sách khác nhau trong việc thu hút vốn đầu tư của NĐTNN vào TTCK nhưng đều có chung mục đích là khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động NĐTNN trên TTCK..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 18. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM 2.1 Thực trạng hoạt động NĐTNN giai đoạn 2005 – 2009 và đánh giá chung về ảnh hưởng của hoạt động đó đến TTCK Việt Nam Bảng 2.1 Tình hình niêm yết chứng khoán tại HOSE giai đoạn 2005 – 2009 Năm 1. Số lượng niêm yết - Cổ phiếu - Chứng chỉ quỹ - Trái phiếu + TP chính phủ + TP chính quyền địa phương + TP doanh nghiệp 2. Khối lượng niêm yết - Cổ phiếu - Chứng chỉ quỹ - Trái phiếu + TP chính phủ + TP chính quyền địa phương + TP doanh nghiệp 3. Giá trị niêm yết (tỷ VND) - Cổ phiếu - Chứng chỉ quỹ - Trái phiếu + TP chính phủ + TP chính quyền địa phương + TP doanh nghiệp 4. Giá trị vốn hóa cổ phiếu (tỷ VND) 5. GDP (tỷ VND) 6. Vốn hóa cp/GDP (%). 2009. 2008. 2007. 2006. 2005. 261 196 4 61. 242 170 4 68. 507 138 3 366 296. 475 106 2 367 319. 356 32 1 323 295. 55 6 10,808,767,089 10,423,317,994 252,055,530 133,393,565. 60 8 6,146,633,167 5,739,530,842 252,055,530 155,046,795. 60 10 4,564,732,745 3,804,968,900 171,409,500 588,354,345 457,207,000. 45 3 2,009,459,860 1,406,149,600 30,000,000 573,310,260 467,167,000. 28 0 616,644,180 191,750,100 30,000,000 394,894,080 350,103,330. 66,390,745 67,002,820. 82,390,745 72,656,050. 85,730,745 45,416,600. 70,350,750 35,792,510. 44,790,750 0. 120,093 104,233 2,521 13,339. 75,539 57,395 2,521 15,623. 98,600 38,050 1,714 58,836 45,721. 71,693 14,061 300 57,331 46,717. 41,707 1,918 300 39,489 35,010. 6,639 6,700. 8,239 7,384. 8,573 4,542. 7,035 3,579. 4,479 -. 494,072 1,279,940 38.60. 169,346 1,215,287 13.93. 364,425 1,144,015 31.85. 147,967 964,961 15.33%. 7,390 837,858 0.88%. Nguồn: HOSE  Giai đoạn từ tháng 1/2005 đến trước khi Việt Nam gia nhập WTO vào tháng 11/2006 Ngày 29/09/2005 Chính phủ ban hành Quyết định 238/TTg/2005 về tỷ lệ nắm giữ tối đa của NĐTNN được nâng lên đến 49% số lượng cổ phiếu niêm yết đối với.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 19. công ty cổ phần và 30% đối với lĩnh vực ngân hàng. Quyết định này tạo một bước đệm cho việc thu hút vốn đầu tư từ NĐTNN vào TTCK Việt Nam vào năm 2006. Năm 2005, NĐTNN mua ròng lượng chứng khoán niêm yết với tổng giá trị ước khoảng 500 triệu USD, con số này của năm 2006 là 1,6 tỷ USD. Năm 2006 lại thực sự là một năm “bản lề” đối với NĐTNN. Riêng trong năm nay, tỷ lệ sở hữu của các NĐTNN tại TTCK Việt Nam đã tăng vọt gấp gần ba lần, từ 6% lên 17%. Giá trị cổ phiếu do các NĐTNN đang nắm giữ đạt khoảng 4 tỉ USD, chiếm 16,4% mức vốn hóa của toàn thị trường. Tổng khối lượng và giá trị mua bán của NĐTNN đạt được là 295 triệu chứng khoán và 26.620 tỷ đồng (gấp 5 lần năm 2005) chiếm tỷ trọng 21% về khối lượng và 30,2% về giá trị so với mức giao dịch toàn thị trường. Đây là dấu hiệu tích cực cho thấy TTCK Việt Nam đang dần trở thành điểm đến hấp dẫn, thu hút nguồn vốn của NĐTNN. Với các sự kiện thể hiện sự hòa nhập vào nền kinh tế thế giới của Việt Nam, đặc biệt là sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập và trở thành thành viên thứ 150 của WTO ngày 07/11/2006 cùng với việc tổ chức thành công Hội nghị hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương APEC lần thứ 14, cùng với sự kiện Tổng thống Hoa Kỳ phê chuẩn quy chế “Quan hệ thương mại bình thường vĩnh viễn” (PNTR) trong quan hệ với Việt Nam, tính đến cuối năm 2006, khoảng trên 2 tỷ USD vốn đầu tư từ NĐTNN được công bố thông qua các quỹ đầu tư chính thức trên TTCK. Nhìn chung, trong giai đoạn này, vai trò của NĐTNN chưa nổi bật trên TTCK Việt Nam đặc biệt là từ năm 2005 trở về trước. Điều này có thể giải thích do hoạt động chưa đạt mức độ tăng trưởng mạnh của TTCK, cũng như giai đoạn nằm ngang kéo dài quá lâu của chỉ số chứng khoán đã khiến cho không chỉ rất nhiều NĐT trong nước mà cả các NĐTNN cũng không đánh giá cao về tiềm năng phát triển của giá cả cổ phiếu. Và trong năm 2006, với những tín hiệu tăng trưởng của nền kinh tế, một môi trường đầu tư khá ổn định, cùng với sự gia tăng kỷ lục về nguồn cung trên TTCK (trên HOSE, 157 doanh nghiệp được cấp phép niêm yết và giao dịch tăng hơn 3 lần so với năm 2005), và cả sự bùng nổ về hệ thống các tổ chức trung gian tài chính (số lượng CTCK tăng đột biến từ 14 công ty năm 2005 lên 55 công ty năm.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 20. 2006), TTCK Việt Nam trở thành một thị trường hấp dẫn thu hút sự quan tâm của NĐTNN. Và ngược lại, sự gia tăng vốn đầu tư của NĐTNN thu hút sự quan tâm của các NĐT trong nước, thúc đẩy hoạt động giao dịch trên TTCK trở nên sôi động hơn, và giá trị vốn hóa cổ phiếu trên HOSE trong năm 2006 tăng hơn 20 lần so với năm 2005 bên cạnh tốc độ tăng trưởng mạnh của VN-Index, đặc biệt tại phiên giao dịch thứ 1.444 ngày 20/12/2006 chỉ số VN-Index đã ghi kỷ lục trong năm với mức 809,86 điểm, tăng 504,58 điểm so với phiên giao dịch đầu tiên năm 2006.  Giai đoạn từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến trước khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 Sau khi Việt Nam gia nhập WTO, những cam kết nhằm dỡ bỏ những ràng buộc về mặt pháp lý đang đưa Việt Nam đến gần hơn với những chuẩn mực kinh doanh của thế giới và các NĐTNN đang dần cảm thấy an toàn hơn khi bỏ vốn đầu tư vào TTCK Việt Nam. Từ cuối năm 2006 khi giao dịch của khối này tăng mạnh dẫn đến các phiên giao dịch trở lên sôi động hơn rất nhiều, VN-Index tăng mạnh cả về quy mô giao dịch và quy mô niêm yết. Giá trị danh mục đầu tư của NĐTNN tính đến thời điểm cuối năm 2007 trên thị trường chính thức đạt 7,6 tỉ USD (nếu tính cả thị trường không chính thức thì con số này còn tăng cao) tăng gấp 3 lần so với thời điểm cuối năm 2006. Cùng với sự tăng lên của vốn FII trong 2 năm 2006 – 2007, lĩnh vực hoạt động của các quỹ nước ngoài cũng có sự thay đổi: nếu như các quỹ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong thời gian những năm 90 chủ yếu là các quỹ đầu tư mạo hiểm sẵn sàng chấp nhận rủi ro khi đầu tư vào Việt Nam với khung pháp lý chưa hoàn thiện, khu vực kinh tế tư nhân chưa phát triển, TTCK chưa được thành lập, cơ hội đầu tư còn ít, nên việc giải ngân vốn đầu tư gặp nhiều khó khăn; thì những quỹ đầu tư trong những năm sau này được thành lập do các NĐTNN đã nhận thấy tiềm năng phát triển lớn của TTCK Việt Nam cùng với chính sách cổ phần hóa các DNNN có quy mô lớn được đẩy mạnh thực hiện. Trong năm 2006 – 2007, giao dịch của khối các NĐTNN chiếm tới gần 25% tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường. Trong giao dịch thứ cấp TPCP, giao dịch.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 21. của NĐTNN chiếm tới tỷ trọng lớn trong tổng giá trị giao dịch trái phiếu trên HNX, giao dịch TPCP của NĐTNN chiếm tới hơn 2/3 giá trị giao dịch toàn thị trường. Nếu so sánh hai mốc thời điểm đầu năm 2006 với những tháng đầu năm 2007, tỷ lệ sở hữu giá trị cổ phiếu của NĐTNN đã tăng gần gấp 4 lần. Tình hình đó cũng có tính tương ứng với thông tin của Ngân hàng thế giới ước tính các NĐTNN đã đầu tư khoảng 4 tỷ USD vào TTCK Việt Nam. Chính sự tham gia mạnh của NĐTNN, với kiến thức, kinh nghiệm và tiềm lực về vốn đã kéo theo được sự quan tâm mạnh hơn của NĐT trong nước càng làm cho thị trường phát triển mạnh hơn, giúp NĐT trong nước trưởng thành hơn về mọi mặt. Số lượng tài khoản giao dịch của NĐTNN trong năm 2007 tăng gấp 4 lần so với năm 2006, và số lượng tài khoản của NĐT trong nước cũng tăng từ con số 104.293 lên 340.961 tài khoản vào thời điểm cuối năm 2007. Điều này thể hiện hoạt động giao dịch của NĐTNN đã thúc đẩy mức độ quan tâm của công chúng đầu tư vào TTCK ngày càng tăng. Cũng chính từ đó, NĐT trong nước theo dõi sự mua bán của NĐTNN một cách sát sao và nhiều NĐT trong nước xem đó như một “chỉ báo” trong hoạt động đầu tư: NĐTNN mua/bán cổ phiếu nào thì gần như NĐT trong nước mua/bán theo một cách tương tự. Mối quan hệ giữa hoạt động của NĐTNN và TTCK Việt Nam trong giai đoạn này gần như là cùng hỗ trợ và cùng thúc đẩy sự phát triển của thị trường. Và kết quả của mối quan hệ đó là VN-Index tăng nóng liên tục và đạt đỉnh kỷ lục ở mức 1.170,67 điểm vào ngày 12/03/2007 – mức kỷ lục cho đến tận hôm nay, tăng 55% so với phiên cuối cùng của năm 2006 (ở mức 751,77 điểm). Tác động của NĐTNN trong giai đoạn này được xem là tích cực trong việc thúc đẩy thị trường phát triển nhưng cũng có phần tiêu cực là thúc đẩy quá mức làm cho nhiều mức giá cổ phiếu vượt xa khỏi giá trị thực của chính nó, và cũng tiềm ẩn tác hại nguy hiểm nếu các NĐTNN đồng loạt rút vốn khỏi thị trường khi có dấu hiệu bất ổn xảy ra. Và các chuyên gia kể cả những nhà quản lý thị trường đã nghĩ đến biện pháp kiểm soát vốn vì sự lo sợ nguy cơ hình thành bong bóng trên TTCK, một đề tài gây tranh cãi trên thị trường trong giai đoạn này..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 22.  Giai đoạn khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 đến cuối năm 2009: Tính đến tháng 12/2008, những dấu hiệu về khả năng NĐTNN rút vốn ra khỏi TTCK cũng bắt đầu xuất hiện, thể hiện qua việc bán ròng của khối ngoại trong những tháng cuối năm. Trước những khó khăn của nền kinh tế Việt Nam, dòng vốn FII có dấu hiệu chững lại và thậm chí đã có dấu hiệu dòng vốn đảo chiều trong nửa đầu năm 2008, tổng lượng vốn NĐTNN rút ra khỏi TTCK ước khoảng 2 tỷ USD. NĐTNN có xu thế chuyển từ đầu tư dài hạn (nắm giữ trái phiếu) sang ngắn hạn (mua cổ phiếu niêm yết). Tới nửa cuối năm 2008, trước những diễn biến phức tạp của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, NĐTNN đã bán mạnh chứng khoán trên TTCK Việt Nam và dần rút vốn ra khỏi Việt Nam, tuy nhiên, với quy mô chưa nhiều và không ồ ạt, chủ yếu vốn được rút ra từ thị trường TPCP. Mặc dù tình hình thị trường trong và ngoài nước không khả quan nhưng khối lượng giao dịch của NĐTNN vẫn chiếm tới gần 20% tổng khối lượng giao dịch toàn thị trường. Năm 2008 mặc dù có dấu hiệu NĐTNN rút vốn ra khỏi Việt Nam, tuy nhiên NĐTNN vẫn mua ròng chứng khoán với giá trị lên tới gần 4 tỷ USD. Trong giao dịch thứ cấp TPCP, giao dịch của NĐTNN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị giao dịch trái phiếu. Nhìn chung trong năm 2008, giao dịch của các tổ chức tín dụng trong nước và các NĐTNN, về cơ bản, có tỷ trọng giao dịch như nhau tại HNX. Sang năm 2009, quy mô vốn các NĐTNN rút khỏi TTCK Việt Nam đã giảm dần và đã quay trở lại kể từ quý II năm 2009. Sau khi bán ra số cổ phiếu với tổng giá trị 127 triệu USD trong khoảng thời gian từ tháng 9/2008 đến hết tháng 12/2008, NĐTNN đã giảm bán, chỉ bán ra lượng cổ phiếu có giá trị khoảng 2 triệu USD trong quý I năm 2009. Nguyên nhân chính cho điều này là phần lớn tiền đầu tư của NĐTNN, nếu không tính đến những quỹ đóng, đã rút gần hết khỏi TTCK Việt Nam. Các NĐTNN rút vốn ra khỏi Việt Nam trong 10 tháng đầu năm 2009 lên tới 500 triệu USD và đạt khoảng 600 triệu USD năm 2009 (tương đương với dòng vốn rút ra của năm 2008). Mặc dù chứng khoán Việt Nam giảm nhưng Việt Nam vẫn là một trong số ít nền kinh tế mới nổi nhận được dòng vốn đầu tư ròng vào danh mục đầu tư chứng khoán năm 2009..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 23. Bảng 2.2 Hoạt động mở tài khoản giao dịch của các NĐT tại HOSE giai đoạn 2005 – 2009 Năm 2009 2008 2007 2006 2005. Số lượng tài khoản của NĐT trong nước Cá nhân Tổ chức Tổng cộng 807,515 2,658 810,173 517,572 1,837 519,409 339,678 1,283 340,961 103,800 493 104,293 30,601 279 30,880. Số lượng tài khoản của NĐTNN Cá nhân Tổ chức Tổng cộng 12,068 628 12,696 11,443 498 11,941 8,139 302 8,441 2,003 97 2,100 398 38 436. Tổng cộng 822,869 531,350 349,402 106,393 31,316. Nguồn: HOSE Tính tới thời điểm tháng 12/2009 đã có trên 12.062 tài khoản giao dịch của NĐTNN, trong đó có 628 tài khoản của các tổ chức nước ngoài, bao gồm các quỹ đầu tư và các tổ chức kinh tế khác của nước ngoài. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 400 tổ chức đầu tư là thường xuyên giao dịch. Tổng giá trị danh mục của NĐTNN trong năm 2009 dao động từ 5 tỷ USD tới 9 tỷ USD, tùy vào mức giá trên TTCK. Số lượng tài khoản của NĐTNN chỉ chiếm gần 2% về số lượng nhưng sở hữu 20% giá trị vốn hóa toàn thị trường. Hiện nay, có trên 15 CTCK đã chính thức có các tổ chức nước ngoài tham gia góp vốn với tỷ lệ cao nhất là 49% theo quy định hiện hành. Các tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài đầu tư vào các CTCK Việt Nam cũng là những tên tuổi quen thuộc trên các TTCK khác trong khu vực. Tính đến cuối năm 2009, có 22 tổ chức nước ngoài là các CTQLQ, ngân hàng đầu tư nước ngoài đăng ký cho 29 VPĐD hoạt động tại Việt nam. Nhìn chung, hoạt động đầu tư nước ngoài dưới hình thức thông qua VPĐD này thông thường là lâu dài, mang tính chiến lược và ít gây rủi ro đào thoát vốn. Các tổ chức này đang quản lý khoảng 50 quỹ đầu tư chứng khoán, không bao gồm các quỹ bất động sản, với giá trị thị trường vào thời điểm tháng 2/2009 ước khoảng hơn 3 tỷ USD. Ngoài ra, cũng có 9 tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp tại các CTQLQ trong nước. Kết quả hoạt động của các tổ chức có phần vốn góp nước ngoài nhìn chung là tốt hơn so với các CTQLQ không có lợi thế này. Các CTQLQ Việt Nam cũng đã nhanh chóng tiếp cận và thực hiện việc quản trị công ty, quản trị rủi ro cũng như tuân thủ các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp cao nhất theo.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 24. thông lệ quốc tế, đặc biệt là tại các công ty có vốn góp của các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm nước ngoài. Tóm lại, diễn biến hoạt động của các NĐTNN trên TTCK Việt Nam thời gian qua cho thấy, vai trò của NĐTNN trên TTCK Việt Nam thay đổi theo từng giai đoạn. Giai đoạn trước khi Việt Nam gia nhập WTO, vai trò của NĐTNN chưa nổi bật trên TTCK Việt Nam do hoạt động chưa đạt mức độ tăng trưởng mạnh của TTCK mặc dù năm 2006 được đánh giá là năm “bản lề” với NĐTNN khi dòng vốn đầu tư nước ngoài vào TTCK Việt Nam bắt đầu tăng đột biến, chủ yếu ở dạng ủy thác đầu tư từ các tập đoàn tài chính nước ngoài. Giai đoạn từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO tới trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, với tính chuyên nghiệp trong đầu tư và tiềm lực vốn, NĐTNN đã và đang trở thành một cấu thành quan trọng trên TTCK Việt Nam. Các NĐT trong nước bắt đầu quan sát và xem hoạt động giao dịch đầu tư của NĐTNN như một “chỉ báo đầu tư” để đưa ra quyết định mua bán chứng khoán trên thị trường. Đã có nhiều ý kiến của các chuyên gia, các nhà phân tích xem xét và đánh giá về vai trò “dẫn dắt” TTCK của NĐTNN trên các diễn đàn, trên các bài báo chuyên ngành trong giai đoạn này. Sau cuộc khủng hoảng toàn cầu năm 2008, các NĐTNN đã có dấu hiệu rút vốn khỏi TTCK Việt Nam nhưng đang dần quay trở lại thị trường khi chính các NĐT trong nước đã thay thế vai trò của NĐTNN thúc đẩy sự tăng trưởng trở lại của thị trường. Nhìn chung sự tham gia của các NĐTNN đã góp phần quan trọng cho sự phát triển của TTCK Việt Nam. Và đây cũng là thể hiện tác động tích cực của hoạt động NĐTNN trong việc thúc đẩy sự phát triển của TTCK. Tuy nhiên tiềm ẩn trong tác động tích cực đó là tác động tiêu cực trong việc thúc đẩy quá nhanh sự phát triển của thị trường nhưng không bảo đảm sự bền vững. Vì khả năng rút vốn đồng loạt của NĐTNN vẫn có thể xảy ra khi có dấu hiệu bất ổn trên thị trường, và điều này sẽ có thể làm sụp đổ thị trường nếu cơ sở NĐT trong nước chưa đủ tầm để thay thế vai trò “dẫn dắt” thị trường của NĐTNN. Một trong những điểm nổi bật ở đối tượng các NĐTNN là tính chuyên ngiệp và bản lĩnh đầu tư. Và với lợi thế đó cùng với tiềm lực về vốn đầu tư, nếu vai trò “dẫn dắt” thị trường của NĐTNN luôn được duy trì.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 25. thì sẽ có khả năng xảy ra những trường hợp NĐTNN lợi dụng vị thế của mình thực hiện những hành vi thao túng thị trường nhằm thu lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn. Tuy nhiên, tác động thực sự của NĐTNN hiện nay không còn mạnh như trước kia do ảnh hưởng từ sau cuộc khủng hoảng tài chính thế giới. Hơn nữa, đã có một lớp NĐT trong nước trưởng thành về kinh nghiệm, kiến thức và mạnh lên về tiềm lực tài chính, quan hệ. Các đối tượng này có ảnh hưởng mạnh tới những NĐT cá nhân khác, có thể nói họ là một thế lực trên thị trường hiện nay đã ảnh hưởng đến vị thế của NĐT. Các NĐT trong nước có kinh nghiệm hiện nay xem sự giao dịch của NĐTNN chỉ để tham khảo trong việc đánh giá tình hình cung cầu của thị trường chứ không còn là một “chỉ báo” đầu tư trong việc quyết định mua bán một loại cổ phiếu hay “vào/ra” thị trường nữa. 2.2 Phân tích ảnh hưởng hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam  Các nhân tố ảnh hưởng đến TTCK Việt Nam o Các nhân tố nội tại của TTCK Việt Nam:  Tổ chức phát hành: yếu tố về kỹ thuật sản xuất: trang thiết bị máy móc, công nghệ, tiềm năng nghiên cứu phát triển...; yếu tố về thị trường tiêu thụ: khả năng về cạnh tranh và mở rộng thị trường...; yếu tố về con người: chất lượng ban lãnh đạo, trình độ nghề nghiệp của công nhân; tình trạng tài chính của doanh nghiệp...  Nhà đầu tư: trình độ, kiến thức, tâm lý, sở thích và mục tiêu lợi nhuận, các hành động lũng đoạn thị trường, tung tin đồn nhảm, mua bán nội gián,…  Các tổ chức có liên quan đến TTCK: các biện pháp kỹ thuật của nhà điều hành thị trường, ý kiến của các nhà phân tích o Các nhân tố ngoại tác:  Sự tiến triển của nền kinh tế quốc dân: tăng trưởng kinh tế và nguồn vốn cho tăng trưởng kinh tế, tình hình lạm phát.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 26.  Thị trường tiền tệ tín dụng, tình hình biến động của lãi suất, ngoại tệ và vàng  Thị trường bất động sản  Hệ thống pháp luật và các quy định liên quan đến TTCK (chính sách thuế của Nhà nước đối với thu nhập từ chứng khoán)  Các nhân tố phi kinh tế: những biến động về chính trị quân sự, tự nhiên xã hội  Tình hình kinh tế khu vực và thế giới  Phạm vi nghiên cứu dữ liệu: Do thời gian nghiên cứu và khả năng thu thập dữ liệu có hạn, nên đề tài chỉ nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN lên TTCK Việt Nam, bỏ qua tác động của các nhân tố khác có ảnh hưởng đến TTCK Việt Nam. Để đánh giá ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN lên TTCK Việt Nam, đề tài thực hiện hai quá trình phân tích bao gồm: Phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE (1.000 VND) bao gồm cả giá trị giao dịch thỏa thuận và giá trị giao dịch khớp lệnh Phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch mua và giao dịch bán của NĐTNN (1.000 VND) đến chỉ số VN-Index tại HOSE (điểm) Các chuỗi dữ liệu được thu thập trong giai đoạn từ đầu năm 2005 đến cuối năm 2009 (dữ liệu được quan sát theo ngày làm việc, 5 ngày/tuần, trừ các ngày ngừng giao dịch do trùng ngày nghỉ hoặc do sự cố phát sinh).  Phần mềm xử lý số liệu: Eviews (Econometrics Views) cung cấp các công cụ phân tích dữ liệu phức tạp, hồi quy và dự báo chạy trên nền Windows. Eviews có thể nhanh chóng xây dựng một mối quan hệ thống kê từ dữ liệu có sẵn và sử dụng mối quan hệ này để dự báo các giá trị tương lai. Eviews có thể hữu ích trong nhiều lĩnh vực như phân tích và đánh giá dữ liệu khoa học, phân tích tài chính, dự báo kinh tế vĩ mô. Đặc biệt,.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 27. Eviews là một phần mềm rất mạnh cho các nghiên cứu dữ liệu thời gian và dữ liệu chéo với cỡ mẫu lớn.  Giai đoạn nghiên cứu: Khoảng thời gian 2005 – 2009 trong phân tích được chia làm 3 giai đoạn nhỏ để nghiên cứu, mốc phân chia các giai đoạn là hai thời điểm quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động của NĐTNN trên TTCK Việt Nam bao gồm ngày Việt Nam chính thức gia nhập WTO và cuộc khủng hoảng tài chính thế giới ảnh hưởng đến TTCK từ tháng 5 năm 2008, cụ thể: Giai đoạn 1: từ đầu năm 2005 đến 6/11/2006, là giai đoạn trước ngày Việt Nam chính thức gia nhập WTO Giai đoạn 2: từ ngày 7/11/2006 đến cuối tháng 4/2008, là giai đoạn từ sau ngày Việt Nam chính thức gia nhập WTO đến trước khi xảy ra khủng hoảng tài chính thế giới đầu năm 2008 Giai đoạn 3: từ đầu tháng 5/2008 đến cuối năm 2009, là giai đoạn diễn ra khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 và thời gian sau khủng hoảng đến cuối năm 2009 2.2.1 Phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE Mỗi giai đoạn nghiên cứu trong phần phân tích này bao gồm 2 biến chuỗi thời gian là giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường (toanthitruong) và giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN (gttcnn). Do dãy số liệu của từng giai đoạn có một số biến động quá lớn, nên các biến sẽ được “làm trơn” bằng hàm log: TT=log(toanthitruong) và NN=log(gttcnn). 2.2.1.1 Tóm tắt thống kê mô tả các biến chuỗi thời gian (Xem bảng 2.1 Tóm tắt thống kê mô tả dữ liệu của các cặp biến trong từng giai đoạn – phụ lục 2 trang 102) Các chuỗi đều có phân phối không chuẩn, điều này là do có sự chênh lệch rất lớn giữa các giá trị quan sát trong từng chuỗi, và đối với chuỗi NN còn do có một số ngày NĐTNN không thực hiện giao dịch nên có giá trị là 0. Giai đoạn 3 có độ lệch chuẩn gần với 1 hơn so với các giai đoạn khác, điều này cho thấy giá trị giao dịch.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 28. trong giai đoạn này đã giảm bớt sự biến động. Trong các giai đoạn, so với các chuỗi TT thì các chuỗi NN có hệ số bất đối xứng gần bằng 0 hơn và hệ số nhọn gần bằng 3 hơn. Và trong giai đoạn 2, nếu xét mức ý nghĩa 1% thì chuỗi NN có phân phối chuẩn. Điều này cho thấy giá trị giao dịch của NĐTNN trong các giai đoạn không có sự biến động cao so với toàn thị trường. 2.2.1.2. Kiểm định tính dừng của từng chuỗi thời gian Các biến chuỗi thời gian là số liệu của một biến số được quan sát và ghi nhận theo trình tự thời gian. Một giả định ngầm, tạo cơ sở cho việc phân tích hồi qui. liên quan tới các dữ liệu của chuỗi thời gian, là các dữ liệu đó phải là dừng. Nếu không như vậy thì phương thức kiểm định giả thuyết thông thường dựa trên t, F, các kiểm định Chi bình phương và tương tự có thể trở nên không đáng tin cậy. Do đó, bước đầu tiên của quá trình phân tích có liên quan đến các biến chuỗi thời gian là kiểm định tính dừng của từng chuỗi thời gian.. Nếu. là một chuỗi thời gian dừng thì có các tính chất sau:. -. Trung bình: E ( ) = µ. -. Phöông sai: Var ( ) = E. -. Đồng phương sai tại độ trễ k: γ = E [(. = - µ). - µ)]. k. Có 2 phương pháp để kiểm định tính dừng của chuỗi thời gian bao gồm kết luận trực quan từ biểu đồ tự tương quan (ACF – autoregressive correlation function) và một thủ tục kiểm định chuẩn tắc là kiểm định nghiệm đơn vị:  Dựa vào biểu đồ tự tương quan. (Xem biểu đồ 2.2 Biểu đồ tự tương quan của từng chuỗi trong từng giai đoạn – phụ lục 2 trang 102 ) Giai đoạn 1: cả 2 chuỗi đều có PAC. tắt nhanh và từ k=6 gần hết các ρ đều k. k. nằm trong khoảng tin cậy 95% , theo trực quan cho thấy có không bước ngẫu nhiên trong từng chuỗi, hay cả 2 chuỗi đều là chuỗi dừng..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 29. Giai đoạn 2: cả 2 chuỗi đều có PAC. tắt nhanh và từ k=4 gần hết các ρ đều k. k. nằm trong khoảng tin cậy 95% , theo trực quan cho thấy có không bước ngẫu nhiên trong từng chuỗi, hay cả 2 chuỗi đều là chuỗi dừng. Giai đoạn 3: cả 2 chuỗi đều có PAC giảm nhanh và từ k=4 gần hết các ρ đều k. k. nằm trong khoảng tin cậy 95% , tuy nhiên chuỗi TT có AC giảm rất chậm và đều, k. điều này cho thấy có thể có bước ngẫu nhiên trong chuỗi TT, theo trực quan thì chuỗi NN là dừng và chuỗi TT là không dừng.  Kiểm định nghiệm đơn vị Do phạm vi nghiên cứu bỏ qua tác động của các nhân tố khác nên kiểm định ADF (Augmented Dickey-Fuller test) được sử dụng để kiểm định nghiệm đơn vị của từng chuỗi trong các giai đoạn. Độ trễ tối ưu được xác định theo tiêu chuẩn thông tin Schwarz Info Criterion (SIC).. (Xem đồ thị 2.3 Đồ thị biểu diễn từng cặp chuỗi trong từng giai đoạn – phụ lục 2 trang 104 ) Đồ thị trong các giai đoạn cho thấy các chuỗi đều có xu hướng tăng trừ chuỗi TT trong giai đoạn 2 chỉ có một số quan sát có giá trị vượt xa khỏi các giá trị còn lại (cụ thể đó là giá trị quan sát của các ngày 8/12/2006, 31/8/2007, 31/10/2007, 4/4/2008…), do đó khi thực hiện kiểm định ADF sẽ xem như chuỗi TT không có tính xu hướng trong giai đoạn 2. Giai đoạn 1. ADF test statistic Prob. Unit root test. Giai đoạn 2. Giai đoạn 3. NN. TT. NN. TT. NN. TT. -18.8. -20.3. -6.01. -4.03. -4.12. -1.33. 0.0000. 0.0000. 0.0000. 0.0014. 0.0063. 0.6149. Chuỗi dừng. Chuỗi dừng. Chuỗi dừng. Chuỗi dừng. Chuỗi dừng. Chuỗi không dừng. Kết quả kiểm định ở trên xác nhận lại những kết quả có được dựa vào biểu đồ tự tương quan, vậy các chuỗi đều dừng trong các giai đoạn trừ chuỗi TT trong giai đoạn 3 là không dừng..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 30. Khi hồi quy các chuỗi thời gian không dừng thường dẫn đến “kết quả hồi quy giả mạo” (spurious regression) do yếu tố xu thế tạo ra và kết quả ước lượng sẽ không thể tin cậy được. Tuy nhiên, Engle và Granger đoạt giải Nobel kinh tế năm 2003 cho rằng nếu kết hợp tuyến tính của các chuỗi thời gian không dừng có thể là một chuỗi dừng và các chuỗi thời gian không dừng đó được cho là “đồng kết hợp”. Kết hợp tuyến tính dừng được gọi là phương trình đồng kết hợp và có thể được giải thích như “mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến”. Nói cách khác, nếu phần dư trong mô hình hồi quy giữa các chuỗi thời gian không dừng là một chuỗi dừng, thì “kết quả hồi quy là thực” và thể hiện mối quan hệ cân bằng dài hạn giữa các biến trong mơ hình. Như Granger đã ghi nhận “Một kiểm định về sự đồng kết hợp có. thể được coi như một tiền kiểm định để loại bỏ các tình huống “hồi qui không xác thực””. Giai đoạn 1 và 2: các cặp biến đều là chuỗi dừng, nên kết quả hồi quy giữa các cặp biến là “thực” do đó không cần phải thực hiện kiểm định đồng kết hợp Giai đoạn 3: NN là chuỗi dừng và TT là chuỗi không dừng nên không thể kiểm định đồng kết hợp trong trường hợp này, do đó không thể có kết luận về mối quan hệ dài hạn giữa 2 chuỗi dựa trên kiểm định đồng kết hợp. 2.2.1.3. Xem xét mối quan hệ giữa 2 biến chuỗi thời gian. (Xem đồ thị 2.4 Đồ thị phân tán từng giai đoạn – phụ lục 2 trang 106) Giai đoạn 1: Các điểm quan sát không nằm phân tán ngẫu nhiên nhưng cũng không chỉ rõ mối liên hệ giữa 2 chuỗi là tuyến tính hay phi tuyến Giai đoạn 2: Các điểm quan sát ít hay nhiều có vẻ tập trung theo 1 đường thẳng vô hình gần sát trục tung, do chuỗi TT gần như ít biến động trong giai đoạn này, theo trực quan mối quan liên hệ giữa 2 chuỗi là tuyến tính thuận Giai đoạn 3: Các điểm quan sát ít hay nhiều có vẻ tập trung theo 1 đường thẳng vô hình theo đường chéo, theo trực quan mối quan liên hệ giữa 2 chuỗi là tuyến tính thuận.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 31.  Hệ số tương quan và hiệp phương sai Do các cặp chuỗi trong từng giai đoạn đều không có phân phối chuẩn nên hệ số tương quan hạng Spearman được sử dụng để đo lường mối quan hệ tuyến tính giữa từng cặp chuỗi Giai đoạn 1 NN Hiệp phương sai (Covariance). Hệ số tương quan (Correlation). Giai đoạn 2. TT. NN. Giai đoạn 3. TT. NN. TT. NN. 17710. 9010. 11041. 7078. 14630. 11870. TT. 9010. 17710. 7078. 11041. 11870. 14630. NN. 1. 0.51. 1. 0.64. 1. 0.81. TT. 0.51. 1. 0.64. 1. 0.81. 1. Prob.. 0.0000. 0.0000. 0.0000. Hiệp phương sai dương trong các giai đoạn cho thấy độ dao động của các chuỗi trong từng giai đoạn có cùng hướng (tăng hay giảm). Giả thuyết H : ρ = 0 (không có mối liên hệ nào giữa các biến) 0. Cả 3 giai đoạn đều có prob. = 0.0000 < mức ý nghĩa (significant level - α) 1% (tức là xác suất chấp nhận giả thuyết sai là 1%), do đó giả thuyết hệ số tương quan của tổng thể bằng không bị bác bỏ hay giữa các cặp biến trong từng giai đoạn đều có mối liên hệ tương quan thuận chiều với mức ý nghĩa 1%, và mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này tăng dần theo từng giai đoạn. Mặc dù hệ số tương quan của 2 chuỗi trong giai đoạn 3 là cao hơn so với các giai đoạn còn lại, điều này cũng chưa thể xác nhận mối liên hệ chặt chẽ giữa 2 chuỗi trong dài hạn vì trong giai đoạn này có sự tham gia của chuỗi không dừng TT.  Kiểm định nhân quả Granger Cách tiếp cận của Granger khi xem xét quan hệ nhân quả giữa 2 biến như sau: Nếu biến X gây ra sự thay đổi của biến Y thì sự thay đổi của X sẽ có trước sự thay đổi của Y, với hai điều kiện phải có được đó là: thứ nhất nếu X giúp cho việc dự đoán Y tức là trong hồi quy của Y đối với các giá trị trễ của Y và những giá trị trễ của X như là các biến độc lập, sẽ đóng góp một cách có ý nghĩa vào khả năng giải thích của hồi quy; thứ hai là Y không giúp cho dự đoán của X. Vì rằng nếu X giúp.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 32. cho dự đoán của Y, và Y lại giúp cho dự đoán X thì điều này dường như là có một số biến khác đang gây ra sự thay đổi của cả X và Y. Để kiểm định xem liệu X có gây ra sự thay đổi của Y hay không, tiến hành kiểm định giả thuyết H : X không gây ra sự thay đổi của Y 0. Giai đoạn 3: Do NN là chuỗi dừng và TT là chuỗi không dừng nên kiểm định nhân quả Granger sẽ được thực hiện ở sai phân bậc 1 của các chuỗi NN does not Granger Cause TT TT does not Granger Cause NN Kết luận. Giai đoạn 1. Giai đoạn 2. Giai đoạn 3. 5.E-05. 2.E-06. 0.0003. 0.0010. 0.1029. 0.0997. Nhân quả Granger 2. Nhân quả Granger 1. Nhân quả Granger 1 chiều từ NN. chiều giữa TT và NN. chiều từ NN sang TT. sang TT với mức ý nghĩa 5%. Vậy trong giai đoạn 1 không thể có kết luận về chuỗi nào là nguyên nhân gây ra sự thay đổi của chuỗi kia trong giai đoạn 1; trong giai đoạn 2 thì chuỗi NN gây ra sự thay đổi của chuỗi TT; trong giai đoạn 3 với mức ý nghĩa 5% thì chuỗi NN gây ra sự thay đổi của chuỗi TT, nhưng với mức ý nghĩa 10% thì kết luận sẽ giống trường hợp trong giai đoạn 1. 2.2.1.4 Xây dựng hàm kinh tế lượng theo phương pháp thử và sai thông qua thực hiện các kiểm định phù hợp Giai đoạn 1 có nhân quả Granger 2 chiều giữa NN và TT, không thể xác định biến phụ thuộc và biến độc lập giữa các chuỗi, do đó không thể xây dựng hàm kinh tế lượng. Giai đoạn 3 có NN là chuỗi dừng và TT là chuỗi không dừng, không thực hiện được kiểm định đồng kết hợp, do đó không thể có kết luận gì về mối quan hệ dài hạn giữa 2 chuỗi nên không thể xây dựng hàm kinh tế lượng. Do giai đoạn 2 có nhân quả Granger 1 chiều từ NN sang TT nên trong mô hình hồi quy sẽ được xây dựng có NN là biến độc lập và TT là biến phụ thuộc. Và hàm kinh tế lượng được xây dựng theo phương pháp thử và sai trong giai đoạn 2 sẽ thể hiện mức độ ảnh hưởng hoạt động giao dịch chứng khoán của NĐTNN đến giao.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 33. dịch của toàn thị trường trong khoảng thời gian từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến trước khi xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008.  Phương pháp ước lượng: sử dụng phương pháp phổ biến là phương pháp bình phương bé nhất LS - Least Squares (NLS và ARMA)  Mẫu ước lượng: 2 chuỗi thời gian TT và NN trong giai đoạn 2  Xác định phương trình hồi quy theo phương pháp thử và sai thông qua thực hiện các kiểm định phù hợp để chọn mô hình phù hợp với dữ liệu + β TT. Mô hình hồi quy: TT = β + β NN + β TT t. 1. 2. t-1. 3. t-2. 4. +u t-3. t. (Xem Bảng 2.5 Kết quả hồi quy cặp biến trong giai đoạn 2 – phụ lục 2 trang 107) + 0.217*TT. Mô hình hồi quy: TT = 6.687 + 0.157* NN + 0.326*TT t. t-1. t-2. +u t-3. t. Giả thuyết H : hệ số trong mô hình hồi quy không có ý nghĩa thống kê 0. Quy tắc quyết định: Nếu. > t(n-2, 97,5%) thì bác bỏ H . 0. Tra bảng phân phối Student, khi bậc tự do n trên 20 thì trị thống kê t. xấp xỉ. 97,5%. 2, do đó nếu. > 2 thì bác bỏ giả thiết H . 0. Các trị thống kê t của các hệ số trong mô hình hồi quy trên đều lớn hơn 2 với prob < 1%, vậy các hệ số đều có ý nghĩa thống kê và có dấu phù hợp kỳ vọng. Thống kê F của kiểm định về sự phù hợp của mô hình hồi quy có ý nghĩa thống kê với prob = 0.000000, vậy mô hình hồi quy có sự phù hợp với tập dữ liệu. Mô hình có hệ số xác định (coefficient of determination) R-squared = 0.4 nghĩa là mô hình hồi quy đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu đến mức 40%, hay khoảng 40% khác biệt của giá trị chứng khoán giao dịch của toàn thị trường có thể được giải thích bởi sự khác biệt về giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN.  Kiểm định hệ số hồi quy Để kiểm định ý nghĩ thống kê của hệ số đứng trước biến NN trong mô hình, thực hiện kiểm định Wald với giả thuyết H : β = 0 (nghĩa là hệ số không có ý nghĩa 0. 2. thống kê hay biến độc lập NN không ảnh hưởng lên biến phụ thuộc TT) Wald test. Prob = 0.0000. Kết luận. bác bỏ giả thuyết H 0.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 34. Giả thuyết H bị bác bỏ với độ tin cậy rất cao (99%), vậy hệ số β có ý nghĩa 0. 2. thống kê hay biến độc lập NN có ảnh hưởng lên biến phụ thuộc TT. Kết quả tương tự với các hệ số β và β trong mô hình hồi quy. 3. 4.  Kiểm định phần dư o Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư  Biểu đồ phân phối của phần dư:. (Xem Biểu đồ 2.6 Biểu đồ phân phối của phần dư – phụ lục 2 trang 107 ) Theo trực quan, phần dư u thu được từ mô hình hồi quy xem như phân tán ngẫu t. nhiên trong một vùng xung quanh đường đi qua tung độ 0 nên giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vị phạm.  Trị thống kê Jarque-Bera Giả thuyết H : phần dư của mô hình hồi quy có phân phối chuẩn 0. (Xem Bảng 2.7 Phân phối chuẩn của phần dư – phụ lục 2 trang 107) Theo đồ thị phân tán (scatter) trong giai đoạn 2, biến TT có một số quan sát có giá trị rất lớn hoặc rất nhỏ nên có vị trí rất xa và tách biệt hẳn với các quan sát khác trong đồ thị, ví dụ như giá trị quan sát của các ngày 8/12/2006, 31/8/2007, 31/10/2007, 4/4/2008…, điều này làm cho phần dư u thu được từ kết quả hồi quy t. gần như không có phân phối chuẩn, nếu loại trừ các giá trị này thì phần dư từ kết quả hồi quy sẽ có phân phối chuẩn. Với trung bình Mean = 3.39E-16. 0 thì có thể. xem phần dư u gần như có phân phối xấp xỉ chuẩn. Do đó có thể kết luận rằng giả t. thiết phân phối chuẩn của phần dư xem như không bị vi phạm. o Kiểm định phương sai của sai số thay đổi: một thủ tục kiểm định chuẩn tắc thường được sử dụng là kiểm định White Hiện tượng “phương sai thay đổi” có thể làm cho ước lượng của các hệ số hồi quy không chệch nhưng không hiệu quả (tức là không phải là ước lượng phù hợp nhất), ước lượng của các phương sai bị chệch làm kiểm định các giả thuyết bị mất.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 35. hiệu lực có thể dẫn tới việc đánh giá nhầm về chất lượng của mô hình hồi quy tuyến tính. Giả thuyết H : mô hình gốc có phương sai của sai số không đổi 0. Heteroskedasticity White test. Prob = 0.0674. Kết luận. Chấp nhận H với mức ý nghĩa 5% 0. Vậy mô hình hồi quy không vi phạm giả định cần thiết về phương sai của sai số không đổi trong hồi quy. o Kiểm định tự tương quan bậc 1: dùng kiểm định Breuch-Godfrey serial correlation LM Một số lý do dẫn đến sự tồn tại phần dư u đó là các biến có ảnh hưởng không t. được đưa hết vào mô hình do giới hạn và mục tiêu của nghiên cứu, sai số trong đo lường các biến,… các lý do này có thể dẫn đến vấn đề tương quan chuỗi trong sai số và tương quan chuỗi này cũng gây ra những tác động sai lệch nghiêm trọng đến mô hình hồi quy như hiện tượng phương sai thay đổi. Giả thuyết H : mô hình không có tự tương quan bậc 1 (nghĩa là mô hình hồi quy 0. có dạng hàm đúng) Serial correlation LM test. Prob=0.0239. Kết luận. Chấp nhận H với mức ý nghĩa 1% 0. Vậy mô hình hồi quy không vi phạm giả định cần thiết về tính độc lập của sai số (hay không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư) trong hồi quy. (Xem Biểu đồ 2.6 Biểu đồ phân phối của phần dư – phụ lục 2 trang 107) Đồ thị thể hiện tuần tự phần dư theo thứ tự quan sát cũng khẳng định điều này vì chúng không mô tả một quy luật nào trong mối quan hệ giữa các phần dư.  Kiểm định sự ổn định o Kiểm định Chow Mục đích của kiểm định Chow là xem có sự thay đổi về mặt cấu trúc của mô hình hồi quy (đối với hồi quy chuỗi thời gian) giữa các giai đoạn khác nhau (do thay đổi từ chính sách hoặc cú sốc kinh tế) hay không..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 36. Mô hình hồi quy thể hiện mức ảnh hưởng của NN lên TT trong giai đoạn 2, do đó ngày có thể làm thay đổi về mặt cấu trúc của mô hình được chọn trong trường hợp này là ngày 12/03/2007 khi VN-Index đạt đỉnh kỷ lục ở mức 1.170,67 điểm Giả thuyết H : mô hình hồi quy không có sự thay đổi về cấu trúc trước và sau 0. ngày 12/03/2007 Chow Breakpoint test. Prob=0.371. Kết luận. Chấp nhận H 0. Vậy mô hình hồi quy ổn định về mặt cấu trúc trước và sau ngày 12/03/2007. o Kiểm định Ramsey RESET Mục đích của kiểm định này là xem có bỏ sót biến quan trọng trong mô hình hồi quy hay không (nhất là khi không có số liệu về biến bỏ sót đó). Giả thiết H : mô hình hồi quy không thiếu biến hay mô hình có dạng hàm đúng 0. RESET test. Prob=0.3352. Kết luận. Chấp nhận H 0. Vậy mô hình hồi quy có dạng hàm đúng, không bỏ sót biến quan trọng. Tuy nhiên phạm vi nghiên cứu dữ liệu giới hạn về thời gian nghiên cứu và khả năng thu thập dữ liệu, nên kết quả kiểm định này chỉ đúng trong trường hợp chỉ xem xét ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN lên TTCK Việt Nam, bỏ qua tác động của các nhân tố khác có ảnh hưởng đến TTCK Việt Nam. Tóm lại mô hình hồi quy được xây dựng đảm bảo ý nghĩa thống kê thông qua các kiểm định phù hợp ở trên. Ngoài ra xét ý nghĩa về mặt kinh tế, theo như đánh giá chung về ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam thì trong giai đoạn 2 hoạt động của NĐTNN có tác động thúc đẩy thị trường phát triển, vậy mô hình hồi quy được xây dựng có hệ số đứng trước biến NN là β > 0 hay dấu kỳ vọng 2. phù hợp với dấu trong mô hình kinh tế lượng, nghĩa là khi NN tăng thì sẽ thúc đẩy TT tăng theo, nhưng mức độ tăng của TT sẽ còn phụ thuộc vào độ trễ bậc 2 và 3 của chính TT. Vậy mô hình được xây dựng không chỉ đảm bảo được ý nghĩa thống kê mà còn phù hợp về ý nghĩa kinh tế..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 37. 2.2.1.5 Phương pháp phân tích trong thủ tục VAR áp dụng cho giai đoạn 1 và 3 Giai đoạn 1 có nhân quả Granger 2 chiều giữa TT và NN, giai đoạn 3 có nhân quả 1 chiều từ NN sang TT với mức ý nghĩa 5% nhưng không thể kết luận về mối quan hệ dài hạn giữa 2 chuỗi dựa trên kiểm định đồng kết hợp, do đó thủ tục VAR sẽ áp dụng trong 2 giai đoạn này để hiểu thêm mối quan hệ giữa NN và TT trong từng giai đoạn. Giai đoạn 3 có NN là chuỗi dừng và TT là chuỗi không dừng, nên thủ tục VAR sẽ được áp dụng đối với sai phân của các chuỗi và chỉ thể hiện mối quan hệ trong ngắn hạn. Để thủ tục VAR phù hợp với chuỗi dữ liệu, cần xác định độ trễ thích hợp căn cứ 5 tiêu chuẩn Log L, F&E, AIC, SC, HQ (5 tiêu chuẩn này chọn giá trị nhỏ nhất) và tiêu chuẩn LR trong Lag order selection criteria. (Xem Bảng 2.8 Lựa chọn độ trễ thích hợp trong thủ tục VAR – phụ lục 2 trang 108) Giai đoạn 1. Giai đoạn 3. 5. 10. Độ trễ thích hợp. Sau khi thực hiện thủ tục VAR theo độ trễ thích hợp được chọn ở trên, trong từng giai đoạn, cần xác định độ ổn định của VAR thông qua VAR stability condition check (AR root table) (Xem Bảng 2.9 Độ ổn định của VAR trong giai đoạn 1 và 3 – phụ lục 2 trang 109) Các giá trị gốc (root) trong các giai đoạn đều nhỏ hơn 1, do đó VAR ổn định trong giai đoạn 1 và 3.  Phân tích sự giải thích của biến này trong sự thay đổi của biến khác (variance decomposition function) trong VAR (Xem Bảng 2.10 Sự giải thích của biến này trong sự thay đổi của biến khác – phụ lục 2 trang 110 ) Giai đoạn 1. Giai đoạn 3. TT. NN. TT. NN. Variance decomposition of TT. 96.48. 3.52. 96.52. 3.48. Variance decomposition of NN. 14.84. 85.16. 26.34. 73.66.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 38. Xét cả 2 giai đoạn, tỷ lệ TT giải thích được thay đổi của chính TT và của NN đều cao hơn so với tỷ lệ NN giải thích được thay đổi của chính NN và của TT, vậy tác động của TT lên NN nhiều hơn chiều ngược lại trong ngắn hạn.  Xem xét đồ thị phản ứng của biến này với sự thay đổi của biến khác (impulse response) trong VAR (Xem Đồ thị 2.11 Đồ thị phản ứng của biến này với sự thay đổi của biến khác – phụ lục 2 trang 111 ) Biểu đồ trong 2 giai đoạn cũng cho thấy xét mối quan hệ trong ngắn hạn, phản ứng của NN đối với sự thay đổi của TT là mạnh hơn so với chiều ngược lại và đều kéo dài qua 10 độ trễ, vậy TT là nguyên nhân gây sự thay đổi của NN. 2.2.1.6 Kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE  Giai đoạn 1: biến TT gây ra sự thay đổi của biến NN trước Kết quả này phù hợp với nhận định chung về mức độ ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN vào TTCK Việt Nam đã được trình bày ở trên. Đây là giai đoạn thị trường còn đang tìm hướng phát triển, các chỉ số thể hiện sự phát triển của thị trường trong giai đoạn này còn khiêm tốn do chưa có sự hỗ trợ mạnh của lực lượng cầu trên thị trường đó chính là các NĐT trong nước và cả NĐTNN, cụ thể như lượng chứng khoán giao dịch thấp, lợi nhuận từ hoạt động giao dịch chứng khoán chưa cao, chỉ số VN-Index chưa tăng mạnh,... Và khi nguồn cung trên thị trường gia tăng, các NĐT trong nước với nguồn vốn hạn chế nhưng cũng góp phần sôi động trong các hoạt động giao dịch mua bán trên thị trường, các chỉ số về thị trường cũng dần có dấu hiệu thể hiện sự phát triển của thị trường, và TTCK Việt Nam dần trở thành một “điểm đến” hấp dẫn trong mắt NĐTNN, do đó chính sự phát triển của bản thân thị trường mới là nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư của NĐTNN vào thị trường..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 39.  Giai đoạn 2: mô hình hồi quy phù hợp với chuỗi dữ liệu đến mức 40% được xây dựng theo phương pháp thử và sai thông qua thực hiện các kiểm định phù hợp + 0.22*TT. TT = 6.69 + 0.16*NN + 0.33*TT t. t-1. t-2. +u t-3. t. Giả định loại trừ ảnh hưởng của các tác nhân khác có thể ảnh hưởng đến TTCK, mức tăng hay giảm giá trị giao dịch chứng khoán của toàn thị trường không chỉ phụ thuộc vào mức tăng hay giảm vào độ trễ bậc 1 của giao dịch NĐTNN mà còn phụ thuộc vào độ trễ bậc 2 và bậc 3 của chính thị trường. Sau khi được sự thúc đẩy của thị trường trong giai đoạn 1, ngay sau khi Việt Nam gia nhập WTO, thì giá trị giao dịch chứng khoán của NĐTNN vào 2 tháng cuối năm đã tăng một đột ngột chiếm 50% giá trị giao dịch chứng khoán của NĐTNN trong cả năm. Tại HOSE, giá trị giao dịch chứng khoán của NĐTNN từ con số gần 13000 tỷ đồng năm 2006 tăng đột biến lên gần 83000 tỷ đồng vào năm 2007. Có thể nói trong giai đoạn từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến trước cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, với sự thể hiện về tiềm lực vốn cùng bản lĩnh về kinh nghiệm, kỹ năng đầu tư, NĐTNN trở thành một lực lượng dẫn dắt thị trường phát triển. Và do vẫn còn hạn chế về kinh nghiệm, bản lĩnh đầu tư và cả về vốn đầu tư, NĐT trong nước không ngừng quan tâm đến các lệnh đặt mua bán hàng ngày đối với từng loại chứng khoán trên thị trường của NĐTNN, mối quan tâm ấy không chỉ ngừng ở mức độ tham khảo mà dần dần trở thành một “chỉ báo” đầu tư góp phần quan trọng trong các quyết định giao dịch mua bán của NĐT trong nước trên thị trường. Và dù với những bất lợi về mức độ am hiểu tình hình thị trường, khuôn khổ luật pháp, phong tục tập quán, môi trường kinh tế so với những NĐT trong nước, nhưng NĐTNN vẫn là một lực lượng quan trọng thúc đẩy hoạt động giao dịch chứng khoán của NĐT trong nước góp phần vào sự phát triển mạnh mẽ của thị trường trong giai đoạn này.  Giai đoạn 3: kết quả giống giai đoạn 1 với biến TT gây ra sự thay đổi của biến NN trước.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 40. Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, cơ cấu đầu tư của NĐTNN trên TTCK có sự điều chỉnh cho phù hợp với tình hình kinh tế sau khủng hoảng, giá trị giao dịch chứng khoán của NĐTNN trên thị trường trong giai đoạn này có sự sụt giảm so với giai đoạn 2. Bên cạnh đó sự trưởng thành về kinh nghiệm đầu tư của NĐT trong nước đã đem lại sức mạnh cho NĐT trong nước khi thể hiện vai trò dẫn dắt thị trường thúc đẩy sự phát triển trở lại của TTCK. Và trong giai đoạn này, các quyết định đầu tư của NĐTNN trên thị trường bị ảnh hưởng bởi chính sự phát triển của thị trường. 2.2.2 Phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch mua và bán của NĐTNN đến chỉ số VN-Index tại HOSE Mỗi giai đoạn nghiên cứu trong phần phân tích này bao gồm 3 biến chuỗi thời gian là giá trị chứng khoán giao dịch mua của NĐTNN (GTM), giá trị chứng khoán giao dịch mua của NĐTNN (GTB) và chỉ số VN-Index trên HOSE (VNI - đã được chuyển sang dạng log do đơn vị tính của các chuỗi thời gian là khác nhau) 2.2.2.1 Tóm tắt thống kê mô tả các biến chuỗi thời gian (Xem Bảng 2.12 Tóm tắt thống kê mô tả các biến trong từng giai đoạn – phụ lục 2 trang 111) Các chuỗi đều có phân phối không chuẩn, điều này là do có sự chênh lệch lớn giữa các giá trị quan sát trong từng chuỗi và đối với chuỗi GTM và GTB có một số quan sát có giá trị 0. 2.2.2.2 Kiểm định tính dừng của từng chuỗi thời gian  Dựa vào biểu đồ tự tương quan (Xem Biểu đồ 2.13 Biểu đồ tự tương quan của từng chuỗi trong từng giai đoạn – phụ lục 2 trang 112) Xét cả 3 giai đoạn, chuỗi VNI mặc dù đều có PAC tắt ngay về 0 sau độ trễ đầu k. tiên và từ k = 1 các ρ đều nằm trong khoảng tin cậy 95% nhưng AC giảm rất k. k. chậm và đều, cho thấy có thể có bước ngẫu nhiên trong chuỗi VNI theo trực quan thì chuỗi VNI là không dừng; chuỗi GTM và GTB đều có PAC tắt nhanh và sau k.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 41. một vài độ trễ gần hết các ρ đều nằm trong khoảng tin cậy 95%, theo trực quan k. cho thấy không có bước ngẫu nhiên trong từng chuỗi, hay cả 2 chuỗi GTM và GTB đều là chuỗi dừng.  Kiểm định nghiệm đơn vị Giai đoạn 1. Giai đoạn 2. Giai đoạn 3. VNI. GTM. GTB. VNI. GTM. GTB. VNI. GTM. GTB. ADF test statistic. -1.57. -18.15. -20.05. -2.18. -5.03. -4.65. -1.76. -6.92. -5.24. Prob.. 0.805. 0.000. 0.000. 0.499. 0.000. 0.001. 0.723. 0.000. 0.000. Chuỗi dừng. Chuỗi dừng. Chuỗi dừng. Chuỗi dừng. Unit root test. Chuỗi không dừng. Chuỗi dừng. Chuỗi dừng. Chuỗi không dừng. Chuỗi không dừng. Kết quả kiểm định ở trên xác nhận lại những kết quả có được dựa vào biểu đồ tự tương quan, vậy trong các giai đoạn, các chuỗi GTM và GTB đều là dừng và chuỗi VNI đều là không dừng. Các chuỗi trong từng giai đoạn không cùng là chuỗi dừng, nên kiểm định đồng kết hợp trong các trường hợp này không thể thực hiện, do đó không thể có kết luận nào về mối quan hệ giữa các chuỗi trong dài hạn. Các mối quan hệ trong các bước phân tích tiếp theo đều là xem xét trong ngắn hạn. 2.2.2.3 Xem xét mối quan hệ giữa các biến chuỗi thời gian (Xem Đồ thị 2.14 Đồ thị phân tán của từng cặp chuỗi thời gian trong từng giai đoạn – phụ lục 2 trang 115) Giai đoạn 1 và 2, các điểm quan sát đại diện cho các cặp giá trị thực tế quan sát được phân tán ngẫu nhiên, theo trực quan thì không có mối liên hệ giữa các từng cặp chuỗi trong cả 2 giai đoạn. Giai đoạn 3, mặc dù theo trực quan, các điểm quan sát trên đồ thị không nằm phân tán ngẫu nhiên nhưng cũng không chỉ rõ mối liên hệ giữa từng cặp chuỗi là tuyến tính hay phi tuyến..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 42.  Hệ số tương quan và hiệp phương sai Giai đoạn 1 VNI Hệ số tương quan. GTM. VNI. 1. GTM. 0.62. 1. GTB. 0.57. 0.4. Giai đoạn 2 GTB. VNI. GTM. Giai đoạn 3 GTB. 1. 1. VNI. GTM. GTB. 1. 0.41. 1. 0.53. 0.48. 1. 0.7. 1. 0.61. 0.57. 1. Trong giai đoạn 3, hệ số tương quan giữa các cặp chuỗi là cao hơn giai đoạn 1 và 2, cho thấy giữa các chuỗi có mối liên hệ thuận chiều.  Kiểm định nhân quả Granger (Xem Bảng 2.15 Kết quả kiểm định Granger trong từng giai đoạn – phụ lục 2 trang 116) Giai đoạn 1: nếu xét riêng mối quan hệ giữa VNI và GTM thì có nhân quả Granger 1 chiều từ VNI sang GTM với mức ý nghĩa 5%, và cũng với mức ý nghĩa đó thì GTB đối với GTM hay VNI là nhân quả Granger 2 chiều. Giai đoạn 2: nếu xét riêng mối quan hệ giữa từng cặp chuỗi thì có nhân quả Granger 1 chiều từ GTB sang VNI, từ VNI sang GTM và từ GTM sang GTB; ngoài ra với mức ý nghĩa 10% thì tồn tại nhân quả Granger 1 chiều từ GTM và VNI sang GTB. Giai đoạn 3: có nhân quả Granger 1 chiều từ VNI sang GTM; với mức ý nghĩa 5% thì có nhân quả Granger 1 chiều từ VNI sang GTB; và với mức ý nghĩa 10% thì có thêm nhân quả Granger 1 chiều từ GTM sang GTB. 2.2.2.4. Phương pháp phân tích trong thủ tục VAR  Phương pháp phân tích sự giải thích của biến này trong sự thay đổi của biến khác (Xem Bảng 2.16 Sự giải thích của biến này trong sự thay đổi của biến khác – phụ lục 2 trang 117).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 43. Giai đoạn 1 (lag 6). Giai đoạn 2 (lag 6). Giai đoạn 3 (lag 7). VNI. GTM. GTB. VNI. GTM. GTB. VNI. GTM. GTB. Variance decomposition of VNI. 98,45. 0,34. 1,21. 96.38. 1.93. 1.69. 98.4. 0.92. 0.68. Variance decomposition of GTM. 1,9. 96,83. 1,27. 8.77. 90.32. 0.91. 4.25. 95. 0.73. Variance decomposition of GTB. 1,01. 0,8. 98,18. 1.85. 13.31. 84.83. 5.25. 14.2. 80.55. Giai đoạn 1: tỷ lệ giải thích của VNI đối với sự thay đổi của GTM cao tỷ lệ giải thích của GTM đối với sự thay đổi của VNI, vậy tác động của VNI lên GTM nhiều hơn chiều ngược lại; tương tự, tác động của GTB lên VNI nhiều hơn chiều ngược lại. Giai đoạn 2: tác động của GTM lên GTB nhiều hơn chiều ngược lại; và tác động của VNI lên GTM và GTB nhiều hơn chiều ngược lại, nhân quả Granger ở trên chỉ xét mối quan hệ giữa 2 chuỗi với nhau, trong phân tích sự giải thích này là xét mối quan hệ giữa 2 chuỗi trong tác động tổng hợp của cả 3 chuỗi với nhau. Giai đoạn 3: tác động của VNI lên GTM và GTB nhiều hơn chiều ngược lại  Xem xét đồ thị impulse response (Xem Đồ thị 2.17 Đồ thị phản ứng của biến này với sự thay đổi của biến khác – phụ lục 2 trang 120) Giai đoạn 1: Phản ứng của GTM đối với thay đổi của VNI rõ nét hơn chiều ngược lại, vậy VNI tác động lên GTM nhiều hơn; tương tự, GTB tác động lên VNI nhiều hơn. Giai đoạn 2: tác động của GTM lên GTB nhiều hơn chiều ngược lại; và tác động của VNI lên GTM và GTB nhiều hơn chiều ngược lại Giai đoạn 3: tác động của VNI lên GTM và GTB nhiều hơn chiều ngược lại Các kết quả này phù hợp với kết quả từ phương pháp phân tích sự giải thích của biến này trong sự thay đổi của biến khác..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 44. 2.2.2.5 Kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch ròng của NĐTNN đến chỉ số VN-Index tại HOSE  Giai đoạn 1: VNI là nhân tố gây ra sự thay đổi của GTM và GTB tác động lên VNI nhiều hơn Kết quả này gần giống với kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE trong giai đoạn 1. Điều này cho thấy mặc dù trong giai đoạn 1, sự phát triển của bản thân thị trường mới quyết định mức độ đầu tư của NĐTNN vào TTCK. Nhưng khi xét rõ giá trị giao dịch mua và bán đối với sự phát triển thị trường thông qua chỉ số VN-Index thì thị trường có tác động thúc đẩy hoạt động mua chứng khoán của NĐTNN trên thị trường, mặc dù giá trị mua của NĐTNN trong giai đoạn này chỉ chiếm khoảng 50% giá trị bán nhưng cũng có mức ảnh hưởng nhất định ngược trở lại đối với sự phát triển của thị trường. Sự ảnh hưởng này không chỉ đơn thuần là làm giảm sự phát triển của thị trường, mà còn thể hiện hoạt động giao dịch của NĐTNN có sự linh hoạt, góp phần cải thiện tính thanh khoản của thị trường trong giai đoạn mà hoạt động giao dịch của NĐT trong nước vẫn chưa đủ sức thúc đẩy thị trường phát triển mạnh mẽ như tác động của NĐTNN trong giai đoạn tiếp theo.  Giai đoạn 2: VNI là nhân tố gây ra sự thay đổi của GTM và GTB Kết quả này lại ngược với kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE trong giai đoạn 2. Tuy nhiên điều này được giải thích như sau: trong giai đoạn này, với những ưu thế về vốn và kỹ năng, kinh nghiệm đầu tư, NĐTNN nắm giữ vai trò quan trọng thúc đẩy sự phát triển của thị trường, NĐT trong nước xem xét động thái của NĐTNN để thực hiện các quyết định giao dịch chứng khoán trên thị trường, sự tác động từ NĐTNN đến hoạt động của NĐT trong nước thúc đẩy nhanh sự phát triển mạnh mẽ của thị trường, và đồng thời với việc NĐT trong nước nhận ra lợi nhuận cao từ các hoạt động đầu tư trên TTCK thì sự tham gia vào TTCK của NĐT trong nước ngày càng cao, và có tác động hỗ trợ thúc.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 45. đẩy thị trường phát triển nhanh hơn, và khi thị trường trở thành một TTCK phát triển nhanh trong khu vực đã có tác động ngược trở lại trong việc thu hút nhiều hơn sự quan tâm và hoạt động đầu tư chứng khoán của NĐTNN trên thị trường. Tuy nhiên trong giai đoạn này, đã có nhiều nhận định của các chuyên gia và các nhà quản lý thị trường về sự phát triển không bền vững của thị trường, điều này được khẳng định khi có sự điều chỉnh giảm của thị trường trong giai đoạn kế tiếp.  Giai đoạn 3: VNI quyết định sự thay đổi của GTM và GTB Kết quả này giống với kết quả thực nghiệm qua phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường tại HOSE trong giai đoạn 3. Điều này khẳng định, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của NĐTNN trên TTCK, cụ thể họ đã thực hiện các chiến lược cơ cấu lại danh mục đầu tư cho phù hợp với tình hình mới sau cuộc khủng hoảng. Và bên cạnh đó, những thăng trầm của TTCK trước và sau cuộc khủng hoảng đã đào tạo, nâng cao thêm kinh nghiệm, bản lĩnh đầu tư của các NĐT trong nước, giúp họ trở thành một lực lượng mới có sức ảnh hưởng thúc đẩy trở lại sự phát triển của TTCK. Với kinh nghiệm mới, bản lĩnh mới, sức ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đối với giao dịch của NĐT trong nước đã sụt giảm và những số liệu về giao dịch của NĐTNN trong giai đoạn này chỉ là để NĐT tham khảo trước khi thực hiện các quyết định đầu tư trên thị trường. Và khi mức độ ảnh hưởng của NĐTNN không còn giữ vị trí quan trọng thì tất yếu các tín hiệu thể hiện sự phát triển hoặc các dấu hiệu về sự bất ổn của thị trường mới là nhân tố quyết định trở lại sự quan tâm cũng như mức vốn đầu tư của NĐTNN vào TTCK. 2.2.3 Phân tích kết quả thực nghiệm về ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN đến TTCK Việt Nam  Giai đoạn 1: Sự phát triển của TTCK Việt Nam là nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động giao dịch của NĐTNN đặc biệt là các quyết định đầu tư vốn vào thị trường (giao dịch mua) Trong năm 2005, vai trò của NĐTNN vẫn chưa nổi bật trên TTCK Việt Nam. Điều này có thể giải thích do hoạt động chưa đạt mức độ tăng trưởng mạnh của.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 46. TTCK, cũng như giai đoạn nằm ngang kéo dài quá lâu của chỉ số chứng khoán đã khiến cho không chỉ rất nhiều NĐT trong nước mà cả các NĐTNN cũng không đánh giá cao về tiềm năng phát triển của giá cả cổ phiếu, mức đầu tư của các NĐTNN vào TTCK vẫn chỉ ở mức thăm dò mặc dù năm 2006 lại thực sự là một năm “bản lề” đối với NĐTNN. Và tỷ lệ sở hữu của các NĐTNN tại TTCK Việt Nam đã tăng vọt gấp gần ba lần, từ 6% lên 17%. Tuy nhiên, tính chung tác động của NĐTNN lên TTCK thì vẫn chưa đáng kể và chính sự phát triển của bản thân TTCK quyết định mức vốn đầu tư của các NĐTNN. Giai đoạn này, bên cạnh các nhân tố khác, vai trò của NĐT trong nước, mặc dù với cơ sở NĐT không phải chủ yếu là tổ chức, đã đóng góp phần lớn trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng của TTCK. Với quy mô thị trường và giá trị giao dịch liên tục tăng trưởng mạnh, TTCK Việt Nam trở thành thị trường có tốc độ phát triển khá nhanh (khoảng 60% từ cuối năm 2005 đến giữa năm 2006) và là “điểm đến” đầu tư hấp dẫn trong mắt NĐTNN.  Giai đoạn 2: Hoạt động giao dịch của NĐTNN, đặc biệt là các giao dịch mua, đã có tác động thúc đẩy thị trường phát triển Cuối năm 2006, Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối, trong đó quy định: người không cư trú là NĐTNN phải mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp bằng đồng Việt Nam tại các tổ chức tín dụng được phép để thực hiện đầu tư tại Việt Nam và được dùng tài khoản này mua ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng để chuyển ra nước ngoài. Quy định này tạo thuận lợi cho các NĐTNN khi đầu tư vào TTCK và khi chuyển lợi nhuận về nước. So sánh hai mốc thời điểm đầu năm 2006 với những tháng đầu năm 2007, tỷ lệ sở hữu giá trị cổ phiếu của NĐTNN đã tăng gần gấp 4 lần. Tình hình đó cũng có tính tương ứng với thông tin của Ngân hàng Thế giới ước tính các NĐTNN đã đầu tư khoảng 4 tỷ USD vào TTCK Việt Nam. Từ cuối năm 2006 và trong suốt năm 2007, hoạt động của NĐTNN đã có ảnh hưởng thực sự lên TTCK. NĐTNN cùng các lợi thế về tiềm lực vốn, cũng như kỹ năng và kinh nghiệm trong hoạt động đầu tư trên TTCK, dần trở thành một chủ thể quan trọng trên thị trường. Và với cơ sở NĐT trong nước chủ yếu là cá nhân, với các bất lợi như nguồn vốn có hạn, thiếu kỹ năng, thiếu kiến thức và.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 47. kinh nghiệm đầu tư trên thị trường, nhiều NĐT trong nước đã xem hoạt động giao dịch chứng khoán của NĐTNN như một “chỉ báo” trong quyết định đầu tư chứng khoán của mình. Hai lý do chính đó đã đem lại cho NĐTNN một vai trò mới đó là “dẫn dắt” thị trường phát triển. Nên giai đoạn này đã thiết lập được mô hình hồi quy với biến phụ thuộc là giá trị chứng khoán giao dịch của thị trường và biến độc là giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN bên cạnh các biến trễ của chính thị trường. Nhưng nếu vai trò “dẫn dắt” thị trường của NĐTNN luôn được duy trì thì điều này lại tiềm ẩn tác hại tiêu cực về khả năng NĐTNN lợi dụng vị thế của mình thực hiện các hành vi bất lợi nhằm thao túng thị trường phá vỡ các nguyên tắc cơ bản của thị trường gây thiệt hại cho NĐT trong nước, cũng như khả năng sụp đổ của thị trường có thể gây khủng hoảng nền tài chính quốc gia nếu xuất hiện các dấu hiệu bất ổn dẫn tới việc đồng loạt rút vốn khỏi thị trường của NĐTNN trong khi NĐT trong nước chưa đủ sức để đảm nhiệm vai trò thay thế NĐTNN trên thị trường.  Giai đoạn 3: Các dấu hiệu phát triển hay bất ổn của TTCK sẽ là thước đo quyết định mức vốn đầu tư của NĐTNN vào thị trường Từ sau cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008 đến cuối năm 2009, mức độ ảnh hưởng của NĐTNN vào TTCK Việt Nam đang dần có sự thay đổi. Trong năm 2008, có đến 86% giao dịch trên thị trường là do các NĐT trong nước thực hiện, tuy nhiên chủ yếu là NĐT cá nhân. Do tác động từ cuộc khủng hoảng tài chính thế giới, từ giữa năm 2008 dấu hiệu bán ròng của NĐTNN khá rõ rệt, nhưng việc rút vốn không nhiều mà phần lớn là tiến hành cơ cấu lại danh mục các loại chứng khoán mà họ đã đầu tư cho phù hợp với tình hình mới. Và một lớp NĐT trong nước đã trưởng thành hơn từ những kinh nghiệm đầu tư vào TTCK của bản thân trong suốt thời gian thị trường bị ảnh hưởng bởi các giao dịch bán của NĐTNN do tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Vai trò của NĐTNN trên TTCK đang có sự thay đổi, nhường “vị trí dẫn dắt” thị trường lại cho chính các NĐT trong nước. Những quyết định đầu tư của NĐTNN không còn được xem là một “chỉ báo” đầu tư trong mắt NĐT trong nước như các giai đoạn trước nữa mà chỉ là những số liệu tham khảo khi NĐT trong nước thực hiện giao dịch mua bán trên.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 48. thị trường. Do đó ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN lên TTCK đã có dấu hiệu đảo chiều so với hai giai đoạn trước. Và trong giai đoạn này, hoạt động đầu tư của NĐTNN trên TTCK lại chịu ảnh hưởng bởi chính những tín hiệu thể hiện sự phát triển hay bất ổn của thị trường.. Kết luận chương 2 Các kết quả phân tích cho thấy mức độ ảnh hưởng của NĐTNN trên thị trường thay đổi theo từng giai đoạn. Giai đoạn 1, giá trị chứng khoán giao dịch của thị trường gây ra sự thay đổi trong giá trị giao dịch của NĐTNN và đặc biệt thị trường phát triển đã thúc đẩy sự gia tăng giá trị đặt mua chứng khoán của NĐTNN trên thị trường. Mô hình hồi quy chỉ thiết lập được vào giai đoạn 2, kết quả này cho thấy dòng vốn đầu tư từ NĐTNN có ảnh hưởng nhất định đến TTCK Việt Nam và với những ưu điểm về vốn cùng kỹ năng, kinh nghiệm đầu tư thì hoạt động đầu tư của NĐTNN trên thị trường thật sự đã từng là “chỉ báo” đầu tư cho các NĐT trong nước. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của NĐTNN đến TTCK chủ yếu là do các giao dịch bán chứng khoán trên thị trường. Giai đoạn 3, một lớp NĐT trong nước đã trưởng thành từ những kinh nghiệm đầu tư của bản thân, và đang dần trở thành lực lượng “dẫn dắt” thị trường phát triển trở lại sau ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu. Theo nghiên cứu của Bohl, Martin và Janusz Brzeszcynski tại các thị trường mới nổi thì các NĐT tổ chức có thể là những nhân tố quan trọng làm giảm mức độ biến động của TTCK và ngược lại NĐT cá nhân với xu hướng đầu cơ sẽ làm tăng sự biến động của TTCK. Trong khi đó cơ sở NĐT trong nước với hệ thống NĐT có tổ chức còn yếu kém chưa bảo đảm được sự phát triển bền vững của TTCK, số lượng tài khoản giao dịch của NĐT có tổ chức trong nước chưa tới 3.000 chiếm chỉ khoảng 0.38% tổng số lượng tài khoản giao dịch của các NĐT trong nước. Do đó để vai trò của NĐT trong nước “dẫn dắt” thị trường phát triển được duy trì nhằm phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh các tác động tiêu cực của hoạt động NĐTNN trên TTCK.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 49. Việt Nam thì giải pháp cần được quan tâm nhất trong giai đoạn 2011 – 2020 sắp tới là phát triển và đa dạng hóa cơ sở NĐT trong nước, cải thiện chất lượng cầu đầu tư chứng khoán nhằm hướng tới kích cầu bền vững..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 50. CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM KHAI THÁC, PHÁT HUY CÁC TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC ĐỒNG THỜI PHÒNG TRÁNH VÀ GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA HOẠT ĐỘNG NĐTNN TRÊN TTCK VIỆT NAM 3.1. Lý thuyết trò chơi và mối quan hệ giữa hoạt động NĐTNN và TTCK Việt Nam Từ việc phân tích ảnh hưởng hoạt động của NĐTNN đến TTCK Việt Nam cho thấy mối quan hệ giữa hoạt động NĐTNN và TTCK một chiều hay hai chiều là tùy thuộc vào từng giai đoạn, tuy nhiên nhìn chung là có mối quan hệ ràng buộc giữa hoạt động NĐTNN và TTCK Việt Nam. Đã là NĐT thì tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu quan trọng, do đó NĐTNN không ngừng tìm kiếm những cơ hội để đạt được mục tiêu đó. Và những phương pháp để đạt được mục tiêu quan trọng nhất của NĐTNN có tác dụng không chỉ tích cực mà có thể còn ẩn chứa những tác hại tiêu cực có thể ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của TTCK Việt Nam. Với mối quan hệ ảnh hưởng lẫn nhau, NĐTNN và TTCK như đang cùng tham gia một “trò chơi” đòi hỏi cả hai bên đều phải nắm vững luật chơi để có thể đưa ra những quyết định chiến lược nhằm đạt được kết quả tối ưu nhất cho cả hai bên tham gia. Lý thuyết trò chơi thường được coi là một nhánh của kinh tế học ứng dụng nghiên cứu về các tình huống trong đó các bên tham áp dụng những chiến lược ra quyết định nhằm tối ưu hóa kết quả mình nhận được. Một dạng trò chơi rất nổi tiếng của lý thuyết này được gọi là “sự lựa chọn của người tù”. Từ khuôn khổ trò chơi đó, có thể mô phỏng thành “trò chơi” thể hiện mối quan hệ giữa NĐTNN và TTCK như sau: TTCK hợp tác. TTCK bất hợp tác. NĐTNN hợp tác. Được. TTCK lợi, NĐTNN thiệt. NĐTNN bất hợp tác. TTCK thiệt, NĐTNN lợi. Mất. Về phía TTCK, “hợp tác” nghĩa là các nhà quản lý thị trường có những chính sách khuyến khích nhằm khuyến khích NĐTNN đầu tư vào thị trường, “bất hợp tác” nghĩa là các nhà quản lý thị trường có những chính sách kiểm soát chặt hạn chế NĐTNN đầu tư vào thị trường..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 51. “Được” nghĩa là TTCK phát triển bền vững đồng thời thu hút được tối đa dòng vốn từ NĐTNN vào thị trường, “lợi” nghĩa là duy trì được tính ổn định của TTCK nhưng không khai thác được tối đa dòng vốn của NĐTNN vào thị trường. “Thiệt” nghĩa là TTCK không phát triển bền vững, “mất” nghĩa là TTCK vừa phát triển không bền vững vừa mất đi sự quan tâm của NĐTNN vào thị trường Về phía NĐTNN, “hợp tác” nghĩa là NĐTNN góp phần vào sự ổn định của TTCK, “bất hợp tác” nghĩa là NĐTNN hạn chế tham gia vào thị trường hoặc thực hiện các chiến lược đầu tư gây tác hại tiêu cực đến TTCK. “Được” nghĩa là NĐTNN đạt được mục tiêu lợi nhuận đồng thời duy trì được xu thế phát triển bền vững của TTCK, “lợi” nghĩa là NĐTNN đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. “Thiệt” nghĩa là NĐTNN không đạt được mục tiêu lợi nhuận, “mất” nghĩa là NĐTNN mất đi những cơ hội đầu tư tốt, đặc biệt đối với NĐT có tổ chức điều này sẽ tạo áp lực khi không giải ngân được nguồn vốn đã huy động từ đó bị tổn hại về uy tín với khách hàng. Như vậy, rõ ràng sự lựa chọn tốt nhất trong “trò chơi” này là “hợp tác” của cả hai bên để cùng có lợi (“được”). Mặt khác, đây là trò chơi được lặp lại nhiều lần (nhiều đợt giao dịch), vì vậy “hợp tác” ngay từ đầu là điểm cân bằng tối ưu của trò chơi. Qua đó cho thấy, để tăng cường sự “hợp tác” này thì các nhà quản lý TTCK Việt Nam phải có những chính sách vừa uyển chuyển vừa cứng rắn nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên TTCK Việt Nam. Để khai thác, phát huy các tác động tích cực, phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên thị trường, các cấp, các ngành, các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp và cá nhân hữu quan phải chủ động đổi mới và nâng cao nhận thức đầy đủ, kịp thời và đúng đắn hơn nữa về hoạt động NĐTNN trên thị trường, cũng như coi trọng sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả mang tính liên ngành, liên cấp, xuyên quốc gia trong việc xây dựng và triển khai các phương án, giải pháp và chính sách cần thiết, trong đó tập trung vào các lựa chọn chính sách chủ yếu sau:.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 52. Quan tâm nhiều hơn nữa, đánh giá đúng mức về tầm quan trọng của hoạt động NĐTNN trên TTCK đối với các mục tiêu phát triển kinh tế trong chiến lược chung về thu hút vốn đầu tư nước ngoài và sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam thông qua thị trường vốn. Cần có những chính sách mới đặt trọng tâm hướng đến việc thu hút các luồng vốn đầu tư từ NĐTNN thông qua các kênh hoạt động của thị trường vốn đặc biệt là TTCK trong nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý liên quan đến khuyến khích đầu tư nước ngoài và đầu tư nói chung, nhất là việc nới lỏng, tối đa hóa mức khống chế tỷ lệ nắm giữ cổ phiếu, cổ phần, chứng khoán của các NĐTNN trong các doanh nghiệp cổ phần Việt Nam hoạt động thuộc các ngành nghề, lĩnh vực cho phép đầu tư 100% vốn trực tiếp nước ngoài. Xây dựng và vận hành tốt các cơ chế quản lý, giám sát bảo đảm cạnh tranh lành mạnh và sự an toàn của thị trường tài chính. Tăng cường an ninh tài chính, thực hiện các chính sách kiểm soát các hoạt động NĐTNN khi cần thiết. Tăng cường phối hợp giữa chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá và chính sách thu hút vốn đầu tư từ NĐTNN vào TTCK; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan ngân hàng – tài chính – chứng khoán trong việc quản lý hoạt động NĐTNN nhằm đảm bảo sự an toàn, vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính. Đặc biệt Nhà nước cần thể hiện rõ thông điệp: nếu trong một lần chơi nào đó NĐTNN “bất hợp tác”, Nhà nước cũng hoàn toàn có thể trừng phạt bằng một sự “bất hợp tác” trong lần chơi sau, điều này sẽ đưa “trò chơi” vào đúng khuôn khổ của nó. Ngoài ra Nhà nước cần theo dõi động thái của NĐTNN thông qua các số liệu cụ thể về sự dịch chuyển vốn đầu tư vào Việt Nam cũng như việc giải ngân của dòng vốn này, điều này sẽ giúp Nhà nước đưa ra được những chính sách đầu tư hấp dẫn, thích hợp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực, đồng thời chủ động có những biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu các tiềm ẩn rủi ro của hoạt động NĐTNN trên TTCK. Tăng cường các hoạt động thông tin tuyên truyền, xúc tiến thu hút vốn đầu tư từ NĐTNN vào TTCK, cũng như các hoạt động đào tạo nguồn nhân lực tài chính trong.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 53. nước để tăng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm tiếp nhận, giải quyết và ứng xử với các tình huống có thể xảy ra trong quá trình tăng cường thu hút và quản lý dòng vốn đầu tư từ NĐTNN vào TTCK. Chủ động hơn nữa trong việc tiếp thị, quảng bá hình ảnh đất nước và môi trường đầu tư của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh thu hút vốn đầu tư từ NĐTNN vào TTCK với các nước trong khu vực đang ngày càng khốc liệt. Bên cạnh đó, Nhà nước cần sớm hình thành các khuôn khổ pháp lý để doanh nghiệp Việt Nam có thể chủ động ra nước ngoài tiếp thị xuất khẩu vốn thông qua các hình thức niêm yết cổ phiếu ở nước ngoài. 3.2 Chiến lược phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 Là một bộ phận cấu thành của Chiến lược phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020, đồng thời dựa trên các cam kết về mở cửa dịch vụ tài chính và hợp tác quốc tế của Chính phủ Việt Nam về hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực cũng như tham khảo khuyến nghị về các nguyên tắc quản lý TTCK của Tổ chức Quốc tế các Ủy ban Chứng khoán (IOSCO), Chiến lược phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn 20112020 bao gồm các mục tiêu cụ thể như sau:  Mục tiêu thứ nhất: Tăng quy mô, củng cố tính thanh khoản cho TTCK, phấn đấu đưa tổng giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt từ 80% đến 110% GDP vào năm 2020. -. Tăng quy mô, củng cố tính thanh khoản cho TTCK, phấn đấu đưa tổng giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt từ 80% đến 110% GDP vào năm 2020.. -. Phát triển thị trường trái phiếu trở thành một kênh huy động và phân bổ vốn quan trọng cho phát triển kinh tế. Chú trọng đặc biệt phát triển thị trường TPCP để huy động vốn cho ngân sách Nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản.. -. Củng cố một cách căn bản cầu đầu tư chứng khoán; phát triển và đa dạng hóa cơ sở NĐT nhằm kích cầu bền vững, phát triển hệ thống NĐT tổ chức, tập trung khuyến khích NĐTNN có mục tiêu đầu tư dài hạn, tiếp tục phát triển hệ thống NĐT cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 54.  Mục tiêu thứ hai: Tăng tính hiệu quả cho thị trường trên cơ sở tái cấu trúc TTCK, hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, chuyên nghiệp hóa việc tổ chức và vận hành hạ tầng công nghệ thông tin. -. Từng bước hiện đại hóa các SGDCK với các hệ thống giao dịch, hệ thống giám sát và hệ thống công bố thông tin tự động hóa hoàn toàn và có khả năng kết nối với các SGDCK quốc tế; đa dạng hóa phương thức giao dịch và sản phẩm thị trường đáp ứng nhu cầu của thị trường.. -. Kiện toàn và phát triển hệ thống lưu ký, đăng ký, thanh toán, bù trừ theo chuẩn mực quốc tế; hiện đại hóa TTLK chứng khoán bảo đảm khả năng cung cấp các dịch vụ đăng ký lưu ký các loại chứng khoán phát hành ra công chúng, thanh toán cho hoạt động giao dịch chứng khoán của các SGDCK, cung ứng dịch vụ đối tác trung tâm trong hoạt động thanh toán, phù hợp với thông lệ quốc tế và có khả năng kết nối với các TTLK quốc tế; chuyển chức năng ngân hàng chỉ định thanh toán tiền giao dịch chứng khoán về NHNN cho phù hợp với xu thế chung của thông lệ quốc tế.. -. Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ thông tin cho toàn ngành chứng khoán, bao gồm các hệ thống tại các SGDCK, TTLK chứng khoán, các CTCK và các tổ chức khác có liên quan, nhằm bảo đảm có hệ thống, hạ tầng công nghệ thông tin đồng bộ, thống nhất, tương thích và an toàn. Hạ tầng công nghệ thông tin này phải được tổ chức vận hành, bảo hành, bảo trì, nâng cấp định kỳ một cách chuyên nghiệp, theo các chuẩn mực và thông lệ quốc tế tốt nhất..  Mục tiêu thứ ba: Nâng cao sức cạnh tranh của các định chế trung gian thị trường, các tổ chức phụ trợ thị trường và của TTCK Việt Nam Hệ thống các tổ chức trung gian chứng khoán phải được củng cố, chuyên nghiệp hơn, có đủ năng lực tài chính, công nghệ và nguồn nhân lực, để cạnh tranh với các tổ chức kinh doanh chứng khoán trong khu vực và phù hợp với xu hướng chung của thế giới như sau: xu hướng hoạt động theo mô hình đa năng, mở rộng phạm vi hoạt động ra nước ngoài và cung cấp các dịch vụ ít rủi ro, củng cố hệ thống và khả năng quản trị rủi ro..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 55.  Mục tiêu thứ tư: Tăng cường năng lực quản lý, giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm và cưỡng chế thực thi của cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán. -. Hoàn thiện khung pháp lý theo thông lệ quốc tế tốt nhất, phù hợp với điều kiện thực tế và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, chủ động hội nhập với thị trường tài chính khu vực và quốc tế.. -. Củng cố năng lực quản lý, giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm và cưỡng chế thực thi của cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực chứng khoán; thiết lập cơ chế chính thức phối kết hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong và ngoài nước trong lĩnh vực chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm nhằm bảo đảm hiệu quả hoạt động giám sát, cưỡng chế thực thi, bảo đảm an toàn cho hoạt động chứng khoán trên TTCK Việt Nam..  Mục tiêu thứ năm: Chủ động hội nhập quốc tế, có lộ trình và phù hợp với trình độ phát triển của thị trường. -. Hoàn thiện khung pháp lý, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ cho quá trình hội nhập TTCK quốc tế mà trước mắt là trong khu vực ASEAN.. -. Xây dựng cơ chế hợp tác chia xẻ thông tin hiệu quả và cơ chế giám sát giao dịch xuyên biên giới với cơ quan quản lý thị trường nước đối tác.. 3.3. Một số giải pháp nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực, phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên TTCK Việt Nam 3.3.1 Thúc đẩy tăng trưởng của cả nền kinh tế, tiếp tục ổn định tình hình chính trị của quốc gia, phát triển thị trường tài chính nói chung TTCK nói riêng nhằm thu hút NĐTNN Một nền kinh tế có tốc độ phát triển kinh tế cao và tình hình chính trị ổn định sẽ được các NĐTNN chú ý nhiều hơn khi xem xét vấn đề đầu tư. Hiện nay, thị trường tài chính phát triển chưa đồng bộ, thiếu gắn kết, chưa hiệu quả và tiềm ẩn nhiều nguy cơ đổ vỡ. Đây vừa là nguyên nhân, vừa là hạn chế trong việc thu hút dòng vốn FII cũng như duy trì sự ổn định của dòng vốn này. Một khi thị trường tài chính phát triển, minh bạch, sản phẩm tài chính đa dạng, cơ chế xác định giá chứng khoán vận.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 56. hành theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh, đảm bảo sự hợp lý trong giá chứng khoán thì đây là những yếu tố quan trọng đảm bảo dòng vốn FII ổn định, giảm thiểu nguy cơ đào thoát vốn. Phát triển qui mô TTCK, tăng nguồn cung cho thị trường, từ việc tiếp tục đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa các DNNN, từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng năng động và có tiềm năng phát triển mạnh, đến việc hỗ trợ thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp hiện đang niêm yết trên TTCK. Theo số liệu từ Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp, tính đến hết tháng 8/2009, cả nước còn 1.546 doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, bao gồm 7 công ty mẹ - tập đoàn kinh tế nhà nước, 11 tổng công ty 91, 77 tổng công ty 90, 421 doanh nghiệp thành viên 100% vốn của tập đoàn, 1.026 công ty nhà nước độc lập, 3 ngân hàng thương mại và Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước. Mục tiêu của Nhà nước là chỉ giữ lại 700-800 doanh nghiệp sau năm 2010, tất cả các doanh nghiệp còn lại đều được chuyển sang hoạt động theo Luật Doanh nghiệp từ ngày 1/7/2010 dưới hình thức công ty cổ phần hoặc trách nhiệm hữu hạn. Việc gắn kết công tác cổ phần hóa DNNN với công tác tạo hàng cho TTCK là nhân tố chủ đạo quyết định thành công trong việc tạo ra một nguồn cung phong phú, góp phần thúc đẩy tăng trưởng quy mô của TTCK. 3.3.2 Đánh giá đúng vai trò của vốn FII, xây dựng chính sách đồng bộ nhằm thu hút và thống nhất về công tác quản lý dòng vốn này Nhận thức của một số cơ quan quản lý nhà nước về vốn FII chưa rõ ràng, chưa đầy đủ. Nhiều khi nhận thức về dòng vốn FII hoặc là quá tiêu cực, hoặc là quá tích cực, thể hiện hiện sự nắm bắt chưa đầy đủ về cơ chế vận hành của dòng vốn này. Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, bên cạnh hoạt động thương mại, thì dòng chảy vốn đầu tư và nhân lực sẽ được khai thông. Đây không chỉ là quyền lợi mà còn là trách nhiệm của Việt Nam trong việc mở cửa thị trường để tiếp nhận những dòng lưu chuyển này. Tuy nhiên, dòng vốn FII mang lại nhiều kết quả tích cực nhưng cũng tiềm tàng rủi ro nhất định. Vì vậy, thách thức đặt ra cho các cơ quan quản lý nhà nước là vừa khai thác, phát huy các tác động tích cực vừa phòng tránh, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dòng vốn này. Đánh giá đúng vai trò của vốn FII.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 57. trên cơ sở đánh giá tiềm năng, dự báo xu hướng và xác định rõ mục tiêu, định hướng thu hút vốn FII, từ đó đề xuất các chính sách và biện pháp nhằm thu hút và quản lý vốn FII sao cho phù hợp với đặc điểm của vốn FII và đặc thù của nền kinh tế Việt Nam. Cần có sự phân tách rõ ràng giữa vốn FDI và vốn FII trong các văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động đầu tư trực tiếp và gián tiếp nước ngoài. Hiện nay Luật Đầu tư đã được ban hành nhưng các văn bản hướng dẫn thi hành vẫn còn thiếu. Bên cạnh đó, trong Luật Đầu tư cũng có đề cập đến hoạt động FII, nhưng văn bản hướng dẫn thi hành thì lại chủ yếu tập trung vào hoạt động FDI vào Việt Nam. Trên cơ sở các văn bản pháp lý hiện hành, NĐTNN sẽ là đối tượng điều chỉnh của cả hai Luật: Luật Chứng khoán và Luật Đầu tư. Việc không thể phân biệt rõ là FDI hay FII, đang gây khó khăn cho công tác quản lý, tạo điều kiện cho NĐT có thể có những cơ hội lách luật, không thực hiện các cam kết và nghĩa vụ của NĐT, chẳng hạn như việc thoái vốn đầu tư trực tiếp thông qua TTCK (chuyển từ đầu tư trực tiếp sang đầu tư gián tiếp nước ngoài)... Việt Nam thiếu một định hướng rõ ràng về dòng vốn FII, chưa xây dựng được một chính sách đồng bộ nhằm thu hút, xử lý và quản lý một cách hiệu quả vốn FII. Đối với nguồn vốn FDI, Việt Nam đã có những chính sách cũng như biện pháp cụ thể nhằm tăng cường khả năng thu hút vốn cho nền kinh tế nói chung, các ngành kinh tế nói riêng. Tuy nhiên, đối với nguồn vốn FII thì những chính sách nhằm tăng cường khả năng thu hút của Việt Nam vẫn chưa được xây dựng chi tiết, cụ thể như đối với vốn FDI. Đặc biệt, sau những hệ quả của các cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ trong khu vực và trên thế giới, tâm lý chung về nguồn vốn FII là tương đối e dè, lo ngại trước những tác động tiêu cực của luồng vốn này đối với nền kinh tế trong nước. Định hướng không rõ ràng và chính sách chưa đồng bộ đối với dòng vốn FII, không những gây khó khăn cho công tác quản lý dòng vốn này, mà gây tâm lý không ổn định cho NĐTNN, vô hình chung ảnh hưởng tới cả mục tiêu đầu tư cũng như thời hạn đầu tư của NĐTNN tại Việt Nam. Trên thực tế, cần có những phân tích, đánh giá đúng vai trò và ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực của nguồn.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 58. vốn FII, từ đó xây dựng chính sách thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, đóng góp vào sự phát triển của TTCK nói riêng và nền kinh tế nói chung. Việc phân công trách nhiệm, cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý vốn FII còn chưa phù hợp, không rõ ràng. Hoạt động quản lý thị trường, giám sát hoạt động đầu tư của NĐTNN là thuộc trách nhiệm của UBCKNN, hoạt động quản lý lưu lượng và dòng chảy vốn đầu tư, ngoại hối lại là trách nhiệm của NHNN Việt Nam. Tuy nhiên, chưa có một văn bản pháp lý nào phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan trong hoạt động quản lý vốn FII, chưa có sự phân công và thiếu cơ chế phối hợp trong quản lý vốn FII giữa các cơ quan chức năng, chưa có cơ chế chia sẻ thông tin, tham vấn hoạch định chính sách vĩ mô hoặc các phản ứng chính sách có ảnh hưởng tới sự vận động của dòng vốn FII nói riêng, cũng như hoạt động TTCK nói chung. Nội dung công tác quản lý nhà nước đối với vốn FII được quy định rải rác trong nhiều văn bản do các cơ quan khác nhau ban hành, gây khó khăn cho việc nghiên cứu và theo dõi lưu chuyển của dòng vốn. Văn bản quy định về hoạt động ngoại hối đối với việc mua bán chứng khoán của NĐTNN do NHNN Việt Nam ban hành. NHNN Việt Nam thực hiện việc quản lý đối với dòng vốn FII trên cơ sở hai văn bản: Thông tư số 03/2004/TT-NHNN về việc quản lý ngoại hối đối với việc tham gia góp vốn, mua cổ phần của NĐTNN trong các doanh nghiệp Việt Nam (TTCK phi tập trung) và Quyết định số 1550/2004/QĐ-NHNN về việc quản lý ngoại hối đối với việc mua, bán chứng khoán của NĐTNN trên SGDCK (TTCK niêm yết). Tuy nhiên việc quản lý dòng vốn ra vào thì lại thực hiện theo Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh ngoại hối, trong đó áp dụng cho đối tượng là người cư trú và người không cư trú chứ không phải là NĐTNN. Trong đó, nhiều NĐTNN, chẳng hạn như doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thành lập tại Việt Nam theo các quy định về quản lý ngoại hối của NHNN Việt Nam lại người cư trú, khái niệm như vậy là phù hợp với chuẩn mực quốc tế của Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF trong quản lý ngoại hối, tuy nhiên, không thể hiện đúng quy mô nguồn vốn FII (kèm theo đó là quy mô nguồn vốn có thể rút ra) trong.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 59. hoạt động đầu tư của NĐTNN trên TTCK. Văn bản quy định về tỷ lệ tham gia của NĐTNN vào TTCK do Bộ Tài chính ban hành, các hình thức đầu tư nước ngoài vào Việt Nam lại được quy định trong Luật Đầu tư v.v. Việc đối chiếu hiệu lực của các văn bản cũng gặp rất nhiều khó khăn do thời gian ban hành khác nhau. Ngoài ra, công tác dự báo, thu thập dữ liệu về nguồn vốn FII phục vụ cho điều hành chính sách kinh tế vĩ mô không thể thực hiện được một cách chính xác. Trên cơ sở hoạt động cấp mã số giao dịch, UBCKNN (thuộc Bộ Tài chính) chỉ nắm được thông tin về luồng vốn FII của khối NĐTNN trực tiếp đầu tư trên thị trường giao dịch tập trung. Vì vậy, UBCKNN không nắm được số liệu về các hoạt động đầu tư của khối các NĐTNN không có Mã số Giao dịch và thực hiện đầu tư trên TTCK OTC, tham gia góp vốn mua cổ phần, hoặc ủy thác quản lý đầu tư qua các tổ chức tài chính trung gian của các NĐTNN. Việc theo dõi của NHNN Việt Nam đối với hoạt động lưu chuyển của dòng vốn FII liên quan tới hoạt động đầu tư trên TTCK, cũng như hoạt động góp vốn, mua cổ phần, đầu tư nói chung chưa được bóc tách từ hoạt động lưu chuyển ngoại hối nói chung, bao gồm cả lưu chuyển vốn liên quan tới hoạt động thương mại xuất nhập khẩu, hoạt động đầu tư (trực tiếp và gián tiếp nước ngoài) hay các hoạt động khác trên tài khoản vốn.... Do đó cần có sự phân định rõ ràng trong giám sát hoạt động của NĐTNN và quản lý vốn FII giữa các cơ quan chức năng, cũng như sự phân công trách nhiệm và xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước (UBCK trực thuộc Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch – Đầu tư, NHNN) trong công tác quản lý vốn FII, cần có sự thống nhất về quản lý dòng vốn FII trong các văn bản pháp lý có liên quan, hoàn thiện các quy định trong hoạt động chia sẻ, tổng hợp thông tin hệ thống tài khoản vốn gián tiếp cho NĐTNN giữa các ban ngành hữu quan nhằm theo dõi được sự chuyển động của dòng vốn FII vào Việt Nam để hoạch định chính sách điều tiết vốn FII. Tăng cường công tác tổng hợp phân tích thông tin nhằm giám sát hoạt động lưu chuyển vốn FII, hạn chế những tác động tiêu cực có thể xảy ra đối với nền kinh tế và sự an toàn của hệ thống tài chính quốc gia. Tăng cường công tác giám sát và quản lý theo hướng chủ yếu dựa trên nguyên tắc thị trường, hạn chế tới.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 60. mức tối đa sử dụng các biện pháp hành chính. Kinh nghiệm quốc tế cũng cho thấy, mọi phản ứng thái quá, mọi chính sách thiết kế để ngăn cản dòng vốn này, đều dẫn tới hiệu ứng ngược, ảnh hưởng một cách tiêu cực tới nền kinh tế, hệ thống tài chính, và đều không thể xử lý được các vấn đề. Việc tăng cường giám sát, quản lý hoạt động lưu chuyển vốn FII phải thực hiện dần dần từng bước, đúng liều lượng, đúng thời điểm, tránh gây sốc dẫn đến sự đảo vốn FII. Việc tăng cường quản lý, kiểm soát phải dựa trên tiêu chí về rủi ro đảo vốn căn cứ vào sự phân loại các nhóm đối tượng nước ngoài, loại chứng khoán dễ chuyển thành tiền, từ đó có thái độ ứng xử phù hợp. 3.3.3 Phát triển và đa dạng hóa cơ sở NĐT, cải thiện chất lượng cầu đầu tư chứng khoán nhằm hướng tới kích cầu bền vững Cơ sở NĐT phải là một trọng tâm của Chiến lược phát triển TTCK trong giai đoạn 2010-2020. Nhiều nghiên cứu khoa học đã cho thấy, các NĐT tổ chức có thể là những nhân tố quan trọng làm giảm mức độ biến động của TTCK thì NĐT cá nhân với xu hướng đầu cơ sẽ làm tăng sự biến động của TTCK. Mặc dù sự tham gia TTCK của các NĐT nhỏ lẻ giúp tăng tính thanh khoản của TTCK, tuy nhiên, một TTCK dựa trên nền tảng cơ sở NĐT chủ yếu là những NĐT nhỏ lẻ sẽ không bảo đảm một sự phát triển bền vững. Một TTCK dựa trên nền tảng vững chắc tạo ra bởi hệ thống các NĐT có tổ chức trong nước chắc chắn sẽ trở nên linh hoạt hơn trước những cú sốc kinh tế và tài chính tạo ra bởi hiện tượng rút vốn ồ ạt. Những ảnh hưởng tiêu cực tạo ra bởi hiện tượng này sẽ nhanh chóng được kiểm soát, quản lý và dễ xử lý khi mà các NĐT trong nước hoàn toàn có đủ sức mạnh để thay thế các đối tác là các NĐTNN. Do đó, việc phát triển hệ thống các NĐT có tổ chức trong nước cũng là một vấn đề then chốt cần được lưu ý để có thể giúp hệ thống tài chính phòng vệ chống lại ảnh hưởng của các cú sốc bên ngoài. Năng lực tài chính, kinh nghiệm chuyên môn của hệ thống NĐT tổ chức sẽ có vai trò dẫn dắt TTCK, giảm thiểu những biến động của thị trường, và góp phần cải thiện chất lượng quản trị doanh nghiệp tại các công ty niêm yết..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 61. 3.3.3.1 Xây dựng, phát triển hệ thống các NĐT tổ chức trong nước và đa dạng hóa các tổ chức đầu tư chuyên nghiệp trong nước, khuyến khích các NĐT khác tham gia TTCK Điều chỉnh một số quy định về quỹ thành viên, nhằm cho phép các quỹ này được huy động vốn từ tối đa 99 thành viên (thay vì 30 thành viên như hiện tại), trong đó bao gồm cả cá nhân có tiềm lực tài chính. Điều chỉnh quy định hạn chế các doanh nghiệp nhà nước tham gia góp vốn vào quỹ theo hướng linh hoạt hơn, cụ thể các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước mà không hoạt động trong lĩnh vực tài chính thì bị hạn chế tham gia (với một tỷ lệ nhất định trên tổng tài sản, hoặc tổng vốn...). Tiến hành cải cách hành chính, tinh giản các quy trình về việc đăng ký thành lập Quỹ đầu tư chứng khoán, cho phép áp dụng các quy định về đăng ký lập quỹ treo (shelf registration), thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ kéo dài 02 năm. Đa dạng hóa và khuyến khích việc thành lập các loại hình quỹ đầu tư: quỹ đầu tư dạng mở, quỹ bất động sản đại chúng dạng đóng (quỹ REIT) ; quỹ đầu tư theo chỉ số; quỹ mở liên kết giao dịch (quỹ ETF); quỹ bảo vệ vốn góp; khuyến khích các hoạt động vốn tư nhân như thành lập các quỹ đầu tư vốn tư nhân/quỹ đầu tư mạo hiểm (đây là mảng thị trường rất phát triển tại các thị trường mới nổi, thống kê cho thấy năm 2008 số vốn huy động cho đầu tư vốn tư nhân trên phạm vi toàn cầu là 445 tỷ USD với vốn thực hiện là 329 tỷ USD, trong khi đó vốn huy động thông qua cổ phiếu trên phạm vi toàn cầu cùng kỳ cũng chỉ đạt 470 tỷ USD);... Mở rộng phạm vi đầu tư của các quỹ, cho phép đầu tư vào các công cụ thị trường tiền tệ, từng bước hình thành quỹ thị trường tiền tệ. Xây dựng cơ chế kết nối giữa thị trường bảo hiểm (đặc biệt bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm xã hội) và thị trường vốn: khuyến khích các doanh nghiệp bảo hiểm chào bán các sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư. Xây dựng cơ chế tài chính của bảo hiểm xã hội, cho phép sử dụng nguồn nhàn rỗi với tỷ lệ an toàn phù hợp đầu tư vào các công cụ có mức sinh lời ổn định, an toàn của thị trường vốn, như các loại TPCP và.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 62. trái phiếu công ty có mức độ tín nhiệm cao, có hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận thường xuyên và ổn định. Xây dựng cơ chế kết nối thị trường ngân hàng với thị trường vốn, cho phép các công ty quản lý quỹ kết hợp với các ngân hàng thiết kế các sản phẩm tài chính mà NĐT có thể thế chấp các chứng chỉ quỹ để vay; phát triển các hình thức tiết kiệm liên kết đầu tư; tạo điều kiện khuyến khích và phát triển quỹ thị trường tiền tệ. Xây dựng cơ chế chính sách về thuế phù hợp với thông lệ quốc tế, bảo đảm sự phát triển bền vững của TTCK. Cần sớm ban hành cơ chế tính thuế thống nhất giữa các quỹ đầu tư trong nước và nước ngoài. Việc không có một chính sách tính thuế đồng nhất giữa NĐT trong nước (những tổ chức tham gia góp vốn lập quỹ) và NĐTNN đang tạo ra sự mất công bằng trong đầu tư. Mặt bằng thuế giữa quỹ đầu tư trong nước và nước ngoài hoạt động tại Việt Nam chưa thống nhất khi các quỹ nước ngoài được áp dụng thuế suất 0,1% trên doanh số giao dịch cổ phiếu còn các quỹ trong nước vẫn áp dụng thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường, gây mất bình đẳng đối với các quỹ đầu tư trong nước. Lợi thế cạnh tranh của các quỹ đầu tư nước ngoài được tăng lên đồng thời với việc gia tăng mức độ cạnh tranh bất bình đẳng giữa các quỹ đầu tư trong nước và nước ngoài. Ngoài ra, có thể thực hiện việc phân loại thu nhập để xây dựng chính sách về thuế nhằm ưu đãi về thuế thu nhập đối với các khoản đầu tư dài hạn, chẳng hạn giảm hoặc miễn thuế lãi vốn cho các khoản đầu tư vào chứng khoán và nắm giữ trên 6 hoặc 12 tháng; đánh thuế cao vào thu nhập do chuyển nhượng chứng khoán trong vòng 6 tháng sau khi mua. Khuyến khích sự tham gia TTCK của các thể chế tài chính chuyên nghiệp khác như doanh nghiệp bảo hiểm, tổ chức tín dụng. Khuyến khích sự tham gia vào TTCK của các NĐT khác. Tăng cường công tác đào tạo và phổ cập kiến thức rộng rãi cho công chúng đầu tư và thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức xã hội về chứng khoán trên cơ sở xây dựng và phát triển Trung tâm Nghiên cứu và Bồi dưỡng nghiệp vụ chứng khoán và TTCK thành tổ chức (Học viện) có đủ điều kiện và khả năng nghiên cứu về TTCK; hợp tác với các trường đại học, các cơ sở nghiên cứu trong và ngoài nước trong hoạt động nghiên.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 63. cứu, đào tạo cơ bản và nâng cao kiến thức về thị trường vốn; đẩy mạnh công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho thị trường vốn; đồng thời đa dạng hoá hình thức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng và không ngừng thông tin tuyên truyền, tăng cường phổ biến kiến thức về TTCK cho công chúng, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế. 3.3.3.2 Tạo điều kiện hoạt động cho NĐTNN, khuyến khích tổ chức đầu tư nước ngoài có mục tiêu đầu tư dài hạn trên TTCK vừa tăng cường huy động vốn FII, khai thác, phát huy các tác động tích cực của dòng vốn này vừa phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên TTCK Tiếp tục nghiên cứu xây dựng và thực hiện các chính sách thu hút dòng vốn FII. Ban hành các chính sách phù hợp từng bước nâng cao chất lượng dòng vốn vào theo hướng tập trung khuyến khích và ưu tiên các tổ chức đầu tư nước ngoài có mục tiêu đầu tư dài hạn tham gia vào TTCK Việt Nam để đóng góp hơn nữa cho sự phát triển của nền kinh tế. Có chính sách quản lý và thuế hợp lý đối với NĐTNN có mục tiêu đầu tư dài hạn trên cơ sở vừa tạo thuận lợi cho họ khi thực hiện hoạt động đầu tư, vừa duy trì được lòng tin của họ vào các chính sách và quy định của cơ quan quản lý, vừa kéo dài thời gian đầu tư tại Việt nam. Việc tiếp cận NĐTNN, TTCK nước ngoài của các tổ chức phát hành Việt Nam còn bị hạn chế. Hiện nay, NĐTNN chỉ có thể tham gia TTCK Việt Nam bằng cách tiếp cận trực tiếp với các sản phẩm tài chính, chứng khoán phát hành trên lãnh thổ Việt Nam. Do đó cần quan tâm nghiên cứu phát triển việc phát hành chứng khoán hoặc hỗ trợ các tổ chức lưu ký quốc tế phát hành các loại chứng khoán phái sinh (như chứng chỉ lưu ký phát hành tại nước ngoài) dựa trên chứng khoán cơ sở phát hành tại Việt Nam. Tạo sự kết nối giữa NĐTNN và cơ hội đầu tư thông qua đầu tư phát triển dịch vụ cung cấp thống kê phân tích dữ liệu ngành bằng nhiều ngôn ngữ, khắc phục rào cản về ngôn ngữ trong việc cung cấp thông tin thu hút các dòng vốn FII vào TTCK Việt Nam. Tiếp tục việc thực hiện kết nối các SGDCK của Việt Nam với các SGDCK quốc tế, để tạo thuận lợi cho các NĐTNN tiếp cận và giao dịch tại TTCK Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 64. Việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý dòng vốn FII có thể thực hiện thông qua kiểm soát nguồn vốn này từ đầu vào, bên cạnh việc quy định tỷ lệ sở hữu tối đa của NĐTNN tại các doanh nghiệp trong nước. Trong tương lai, tỷ lệ này nên mở rộng tối đa 100% đối với những doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề thông thường không bị giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài căn cứ vào Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện áp dụng cho NĐTNN. Cùng với việc dỡ bỏ các quy định liên quan đến hạn chế sở hữu ở các doanh nghiệp trong nước theo lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam có thể nghiên cứu áp dụng kinh nghiệm của Trung Quốc trong cấp hạn ngạch đầu tư vào cổ phiếu, chứng chỉ quỹ niêm yết trên TTCK như là phương tiện thay thế để quản lý nguồn vốn này. Cần đảm bảo việc rút vốn trên TTCK phải thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại hối. Trong số các NĐTNN tham gia TTCK Việt Nam thì nhóm có mục tiêu đầu tư dài hạn là những quỹ có mục tiêu đầu tư mạo hiểm, kỳ hạn đầu tư dài, nguy cơ rút vốn thấp. Phần lớn các tổ chức đầu tư thuộc nhóm này đã có VPĐD hoạt động tại Việt Nam. Về mặt pháp lý, các VPĐD tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài ở Việt Nam không được thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán, nhưng trên thực tế, các VPĐD này đã và đang thực hiện các hoạt động kinh doanh sinh lợi nhuận. Các nguồn lợi này không được hạch toán tại Việt Nam, điều này dẫn đến việc các tổ chức này không phải nộp thuế cho Nhà nước, một mặt gây thất thu thuế cho Ngân sách Nhà nước, mặt khác, tạo ra sân chơi không bình đẳng cho các tổ chức kinh doanh chứng khoán trong nước. Trong thời gian tới, cần có một chủ trương rõ ràng đối với hoạt động của VPĐD các tổ chức nước ngoài nhằm: Loại bỏ hoàn toàn tình trạng kinh doanh trá hình của các VPĐD của các công ty quản lý quỹ nước ngoài; Duy trì và chủ động khơi thông một kênh dẫn vốn FII mới, bền vững và hợp pháp, thông qua chi nhánh của các công ty quản lý quỹ nước ngoài; Chủ động thiết lập được cơ chế hoạt động thống nhất cho các tổ chức đầu tư nước ngoài, nâng cao khả năng giám sát và quản lý dòng vốn FII; Nâng cao chất lượng dịch vụ quản lý tài sản trên TTCK thông qua cạnh tranh. Việc chỉ cho phép chi nhánh công ty.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 65. quản lý quỹ nước ngoài quản lý quỹ đầu tư có nguồn vốn nước ngoài sẽ đảm bảo sự phát triển của ngành quản lý quỹ còn non trẻ của Việt Nam. Cần tăng cường an ninh của hệ thống tài chính, thực hiện kiểm soát các dòng vốn khi cần thiết, đặc biệt là dòng vốn FII. Nâng cao khả năng hấp thụ ngoại tệ của nền kinh tế; khả năng phòng vệ tài chính của nền kinh tế. Đảm bảo quy mô dòng vào phù hợp với khả năng hấp thụ của nền kinh tế. Cần có kế hoạch phòng vệ thích hợp giúp nền kinh tế không bị rơi vào vòng xoáy gây ra do sự bất ổn của dòng luân chuyển vốn. Có các giải pháp cụ thể nhằm kiểm soát tình hình, phù hợp với tình hình thị trường, phù hợp với lưu lượng dòng vào cũng như lưu lượng dòng ra. Cần kết hợp các chính sách quản lý vĩ mô một cách hợp lý để có thể giám sát cả về khối lượng và các yếu tố thành phần của các luồng vốn vào và ra, trong đó khâu quản lý luồng vốn vào là quan trọng nhất. Bên cạnh các công cụ chính sách tài khóa và tiền tệ, cần có các biện pháp dự phòng nhằm “điều chỉnh” dòng luân chuyển vốn, hạn chế sự thay đổi thất thường của dòng luân chuyển vốn FII. Cần lưu ý rằng, nếu luồng vốn vào vượt quá mức cân bằng cần thiết thì nền kinh tế sẽ rất dễ bị tổn thương trước những cú sốc từ bên ngoài. Ngay cả khi tổng dòng vốn vào vẫn nằm trong mức cân bằng cần thiết thì nó vẫn có thể có những thành phần dễ bị ảnh hưởng, khi đó khả năng biến động và tình trạng rút vốn ồ ạt vẫn có thể ở mức cao. Trong việc huy động các nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế, đặc biệt là các nguồn vốn nước ngoài, cần duy trì những cân bằng hợp lý giữa tín dụng quốc tế, vốn FII và dự trữ ngoại hối. Tăng cường phối hợp giữa chính sách tiền tệ, chính sách tài khoá và chính sách thu hút vốn FII; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan ngân hàng – tài chính – chứng khoán trong việc quản lý các dòng vốn nhằm đảm bảo sự an toàn, vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính. Việc nâng cao năng lực giám sát TTCK của cơ quan quản lý cũng sẽ được tăng cường, trong đó, tiến tới áp dụng mô hình giám sát đa cấp, để kịp thời phát hiện, xử lý các vi phạm, cũng như theo dõi được xu hướng vận động của dòng vốn FII. Củng cố bộ máy, nâng cao năng lực quản lý, giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm và cưỡng chế thực thi của cơ quan quản lý nhà nước đối với thị trường vốn; sớm nghiên cứu.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 66. thành lập Cơ quan giám sát tài chính quốc gia; từng bước tách bạch chức năng quản lý với chức năng giám sát các hoạt động của TTCK bảo đảm sự quản lý linh hoạt, nhạy bén và giám sát hiệu quả đối với thị trường chứng khoán: triển khai xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại theo các tiêu chí, chuẩn mực quốc tế, phục vụ cho công tác giám sát thị trường của UBCKNN, bảo đảm hoạt động giám sát theo thời gian thực và bao trùm toàn bộ giao dịch của các hệ thống giao dịch trên các SGDCK. Đồng thời nâng cao năng lực của đội ngũ nhân sự trong công tác giám sát thị trường; phát triển kỹ năng giám sát thích hợp để phát hiện được các giao dịch bất thường; nâng cao kỹ năng điều tra chuyên sâu các giao dịch nội gián, thao túng giá cả. Để có được những lợi ích lớn nhất từ hội nhập quốc tế và giảm thiểu được những rủi ro khi tham gia quá trình này, cần chủ động xây dựng một lộ trình hội nhập có tính đến yếu tố trình độ phát triển của TTCK và nền kinh tế trong từng giai đoạn. Xây dựng cơ chế chính sách và ban hành các quy định pháp lý nhằm triển khai thực hiện các chính sách theo cam kết hội nhập kinh tế thế giới WTO và các cam kết về hội nhập thị trường vốn trong khu vực ASEAN bảo đảm tính công khai, minh bạch, và bình đẳng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cũng như nhu cầu đầu tư của công chúng đầu tư trong và ngoài nước: xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp quy và chế tài điều chỉnh các giao dịch bất hợp pháp qua biên giới trên TTCK; tăng cường năng lực của cơ quan quản lý chứng khoán đối với các định chế trung gian thị trường có yếu tố nước ngoài; xây dựng hệ thống các tiêu chí quản lý, giám sát đối với hoạt động niêm yết chéo giữa các TTCK trong nước và nước ngoài; xây dựng cơ chế hợp tác chia sẻ thông tin hiệu quả, phối hợp trong quản lý, giám sát giao dịch xuyên biên giới và cưỡng chế thực thi giữa UBCKNN và cơ quan quản lý thị trường nước ngoài. Nghiên cứu bổ sung các quy định về chào bán chứng khoán ra nước ngoài theo các thông lệ quốc tế trong Luật Chứng khoán nhằm khuyến khích các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận thị trường vốn quốc tế. Tùy vào điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp, các hình thức tiếp cận có thể như sau: Niêm yết tại các SGDCK lớn hoặc.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 67. đăng ký giao dịch tại các Sở giao dịch điện tử (ECNs) với điều kiện tham gia thị trường thấp; Phát hành trái phiếu công ty tại các thị trường tài chính quốc tế; Phát hành các chứng chỉ lưu ký DRs thông qua các định chế tài chính toàn cầu (các ngân hàng đầu tư quốc tế lớn như JP Morgan, HSBC, Citigroup…). 3.3 Kết quả chính và đóng góp của nghiên cứu Kết quả nghiên cứu thực nghiệm từ việc phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN đến giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường và phân tích ảnh hưởng giá trị chứng khoán giao dịch ròng của NĐTNN đến chỉ số VN-Index tại HOSE, cho thấy NĐTNN đã có mức độ ảnh hưởng nhất định đến TTCK Việt Nam đặc biệt là giai đoạn từ sau khi Việt Nam gia nhập WTO đến trước khi xảy ra khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng đó thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của TTCK. Kết quả nghiên cứu này có ý nghĩa trong việc định lượng hóa mối quan hệ giữa hoạt động của NĐTNN và sự phát triển của TTCK Việt Nam trong từng giai đoạn. Kết quả nghiên cứu này có thể cung cấp thông tin hữu ích cho các chuyên gia trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán, các nhà quản lý TTCK, các NĐT trong nước xác định được mức độ ảnh hưởng của NĐTNN đến TTCK, từ đó có định hướng cho các hướng nghiên cứu sâu hơn về sự phát triển của thị trường đối với các chuyên gia, các giải pháp điều hành có trọng tâm đối với các nhà quản lý thị trường, và các điều chỉnh thích hợp trong việc nâng cao kiến thức, kỹ năng đầu tư đối với NĐT trong nước, và tất cả đều nhằm một mục tiêu duy nhất đó là phát triển bền vững TTCK Việt Nam và khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh, giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động NĐTNN trên thị trường. 3.4 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo Do thời gian nghiên cứu và khả năng thu thập dữ liệu có hạn, nên đề tài chỉ nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN lên TTCK Việt Nam, bỏ qua tác động của các nhân tố khác có ảnh hưởng đến TTCK Việt Nam, do đó các hạn chế của nghiên cứu là không thể tránh khỏi..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 68. Một là, nghiên cứu bỏ qua tác động của các nhân tố khác có ảnh hưởng đến TTCK, chỉ tập trung vào mối quan hệ giữa giá trị giao dịch chứng khoán của NĐTNN và toàn thị trường, cũng như giữa giá trị giao dịch mua bán chứng khoán và chỉ số VN-Index. Kiến nghị cho nghiên cứu sau là cần thêm một số nhân tố khác có ảnh hưởng đến TTCK để xem xét mối quan hệ tổng hợp giữa các nhân tố đến TTCK. Hai là, việc nghiên cứu lấy số liệu tổng hợp của NĐTNN không phân chia rõ NĐT có tổ chức và NĐT cá nhân, nên tính đại diện tác động của cơ sở NĐTNN chưa được thể hiện. Kiến nghị tiếp theo là lặp lại việc đo lường ở từng dạng NĐTNN (theo tổ chức và cá nhân) và có sự so sánh với nhau. Ba là, việc nghiên cứu cũng không phân chia rõ giao dịch từng loại chứng khoán của NĐTNN, nên tính đại diện tác động của cơ sở NĐTNN chưa được thể hiện. Kiến nghị tiếp theo là lặp lại việc đo lường ở từng loại chứng khoán mà NĐTNN đã thực hiện giao dịch (theo cổ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ quỹ). Bốn là, nghiên cứu chỉ xem xét mối quan hệ giữa giá trị giao dịch chứng khoán của NĐTNN và toàn thị trường tại HOSE, rất có thể có sự khác nhau giữa thị trường tại HOSE và tại HNX. Và kiến nghị cho nghiên cứu sau là cần lặp lại việc đo lường ở thị trường HNX và có sự so sánh hai thị trường này.. Kết luận chương 3 Để có sự “hợp tác” của NĐTNN, thì các nhà quản lý thị trường không chỉ tăng cường thu hút sự đầu tư, mà còn có những chính sách phòng tránh và giảm thiểu những trường hợp “bất hợp tác” của NĐTNN gây ảnh hưởng tiêu cực lên TTCK. Với các giải pháp nêu trên thì phát triển và đa dạng hóa cơ sở NĐT trong nước, cải thiện chất lượng cầu đầu tư chứng khoán nhằm hướng tới kích cầu bền vững là giải pháp quan trọng nhất đem lại sự phát triển bền vững cho TTCK. Giải pháp này không chỉ là một chiến lược chủ yếu trong Chiến lược phát triển TTCK Việt Nam giai đoạn 2011-2020 mà còn là giải pháp quan trọng phù hợp nhằm khai thác, phát.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 69. huy các tác động tích cực, phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của NĐTNN trên TTCK Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 70. KẾT LUẬN Nghiên cứu cho thấy mức độ ảnh hưởng của hoạt động NĐTNN lên TTCK Việt Nam có sự thay đổi theo từng giai đoạn phát triển của thị trường. Trước khi thị trường bước vào giai đoạn phát triển mạnh mẽ, thì những tín hiệu về tiềm năng phát triển của thị trường mới là nhân tố thúc đẩy sự quan tâm của NĐTNN vào thị trường. Sau khi thị trường hòa nhập vào thị trường thế giới thông qua việc gia nhập WTO thì hoạt động giao dịch của NĐTNN tăng đột biến, và với những lợi thế về vốn, về tính chuyên nghiệp, bản lĩnh trong đầu tư, NĐTNN dần dần khẳng định vị trí quan trọng thúc đẩy trở lại sự phát triển mạnh mẽ của thị trường. Khi khủng hoảng tài chính thế giới xảy ra vào năm 2008, mặc dù không có hiện tượng thoái vốn đồng loạt, nhưng tác động NĐTNN rút vốn khỏi TTCK Việt Nam cũng đã có ảnh hưởng nhất định đến toàn thị trường. Và từ giai đoạn này, với kinh nghiệm đầu tư được thị trường rèn luyện theo thời gian, và với lòng tin vào sự phát triển trở lại của TTCK quốc gia, chính các NĐT trong nước đã đóng vai trò quan trọng thúc đẩy toàn thị trường tham gia trở lại tạo nên những giao dịch sôi động trên thị trường, giúp TTCK bình ổn sau những tác hại của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu và phát triển bền vững để có thể tiếp tục là điểm đến hấp dẫn trong mắt NĐTNN. Điều này cho thấy vai trò quan trọng của sơ sở NĐT trong nước để duy trì vị trí “dẫn dắt” thị trường phát triển, nhằm khai thác, phát huy các tác động tích cực đồng thời phòng tránh và giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động NĐTNN trên TTCK Việt Nam. Vì vậy giải pháp quan trọng trong các giải pháp phù hợp với giai đoạn phát triển sắp tới của thị trướng chính là đa dạng hóa cơ sở NĐT trong nước đặc biệt là NĐT có tổ chức, cải thiện chất lượng cầu đầu tư chứng khoán nhằm hướng tới kích cầu bền vững góp phần quan trọng vào sự phát triển bền vững của TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2020 ..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 71. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. Tài liệu tham khảo trong nước 1. Trần Ngọc Thơ (chủ biên) 2004, “Tài chính doanh nghiệp hiện đại”, NXB Thống Kê (tái bản lần 2) 2. Bùi Kim Yến 2005, “Thị trường chứng khoán”, NXB Lao Động 3. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam 2005, “Luật đầu tư” 4. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam 2006, “Luật chứng khoán” 5. Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM từ 2005 đến 2009, “Báo cáo thường niên” 6. Sở giao dịch Chứng khoán TP.HCM 2009, “Bản tin thị trường chứng khoán” Tài liệu tham khảo nước ngoài 1. I Gusti Ngurah Agung 2009, “Time Series Data Analysis Using Eviews”, John Wiley & Sons (Asia) Pte Ltd 2. Gujarati 2004 (Fourth Edition), “Basic Econometrics”, The McGraw-Hill Companies 3. Mohd. Aamir Khan, Rohit, Siddharth Goyal, Vinit Ranjan, Gaurav Agrawal 2010, “Investigation of Causality between FIIs’ Invesment and Stock Market Returns”, EuroJournals Publishing Inc 4. S. Ghon Rhee, Jianxin Wang 2009, “Foreign institutional ownership and stock market liquidity: Evidence from Indonesia”, SKKU Business School 5. Chau Kit Yi 2006, “Do foreign investments affect stock markets – the case of Shanghai Stock Market”, Hong Kong Baptist University Nguồn điện tử website 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7.. Website Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Website Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM Website Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội Website Chứng khoán-Tài chính Vietstock Website Thời báo kinh tế Việt Nam Website Bộ Tài chính Website Hiệp hội các NĐT tài chính Việt Nam. www.ssc.gov.vn www.hsx.vn www.hnx.vn www.vietstock.com.vn www.vneconomy.vn www.mof.gov.vn www.vafi.org.vn.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 72. PHỤ LỤC 1 DỮ LIỆU THỐNG KÊ Dữ liệu được thu thập tại HOSE từ đầu năm 2005 đến cuối năm 2009 -. VN-Index: chỉ số VN-Index (đvt: điểm). -. GTM: giá trị chứng khoán giao dịch mua của NĐTNN (đvt: 1.000 VNĐ). -. GTB: giá trị chứng khoán giao dịch bán của NĐTNN (đvt: 1.000 VNĐ). -. gttcnn: giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN (đvt: 1.000 VNĐ). -. toanthitruong: giá trị chứng khoán giao dịch toàn thị trường đvt: 1.000 VNĐ). Ngày. VN-Index. GTM. GTB. GTNNtongcong. toanthitruong. 4/1/2005. 237.23. 153,190. 14,064. 167,254. 262,312,074. 5/1/2005. 236.72. 168,508. 9,994. 178,502. 393,200,268. 6/1/2005. 235.53. 1,170,874. 25,600. 1,196,474. 41,105,066. 7/1/2005. 235.38. 411,177. 31,500. 442,677. 51,110,808. 10/1/2005. 233.97. 160,080. 159,000. 319,080. 53,381,984. 11/1/2005. 234.72. 813,700. 515. 814,215. 42,382,224. 12/1/2005. 234.83. 994,700. 46,048. 1,040,748. 5,987,746. 13/1/2005. 234.47. 7,097,000. -. 7,097,000. 18,452,170. 14/1/2005. 235.85. 308,200. 25,700. 333,900. 196,386,244. 17/1/2005. 236.07. 62,800. -. 62,800. 557,625,174. 18/1/2005. 235.33. 539,766. 12,950. 552,716. 248,250,880. 19/1/2005. 234.61. 1,545,000. 26,000. 1,571,000. 16,795,422. 20/1/2005. 234.59. 414,205. -. 414,205. 8,021,810. 21/1/2005. 236.07. 95,975. 7,650. 103,625. 82,923,468. 24/1/2005. 234.7. 1,055,470. 484,000. 1,539,470. 215,305,990. 25/1/2005. 234.58. 30,921,200. 919,320. 31,840,520. 278,949,670. 26/1/2005. 234.91. 536,200. 127,352. 663,552. 8,247,972. 27/1/2005. 233.76. 1,619,940. 168,235. 1,788,175. 187,643,832. 28/1/2005. 234.18. 488,772. 36,200. 524,972. 190,895,714. 31/1/2005. 233.32. 382,000. 22,646. 404,646. 10,132,698. 1/2/2005. 232.41. 881,975. 23,470. 905,445. 7,365,988. 2/2/2005. 232.85. 1,835,990. 77,665. 1,913,655. 106,599,062. 3/2/2005. 233.36. 410,742. -. 410,742. 209,960,880. 4/2/2005. 236.02. -. 33,700. 33,700. 5,012,104. 14/2/2005. 235.28. -. -. -. 4,021,486. 15/2/2005. 235.36. 62,410. -. 62,410. 4,842,618. 16/2/2005. 234.49. 109,900. 48,000. 157,900. 336,806,766. 17/2/2005. 234.02. 56,675. 46,146,600. 46,203,275. 95,807,030. 18/2/2005. 233.62. 421,850. 23,450. 445,300. 10,649,358.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 73. 21/2/2005. 233.13. 62,262. 40,610. 102,872. 114,629,752. 22/2/2005. 233.03. 178,535. 25,678,550. 25,857,085. 326,573,528. 23/2/2005. 234.15. 2,697,397. 92,532. 2,789,929. 210,381,674. 24/2/2005. 234.38. 583,926. -. 583,926. 6,094,448. 25/2/2005. 235.14. 372,437. 55,875,650. 56,248,087. 115,720,694. 28/2/2005. 235.1. 595,680. -. 595,680. 6,467,428. 1/3/2005. 235.81. 749,856. -. 749,856. 7,494,324. 2/3/2005. 236.41. 1,086,398. 246,600. 1,332,998. 607,519,142. 3/3/2005. 237.62. 1,087,210. 212,925. 1,300,135. 434,089,994. 4/3/2005. 237.78. 6,090,483. -. 6,090,483. 427,729,138. 7/3/2005. 238.11. 194,750. 52,500. 247,250. 101,171,406. 8/3/2005. 237.55. 299,531. 42,525. 342,056. 165,939,742. 9/3/2005. 237.19. 72,324,948. 273,000. 72,597,948. 173,793,576. 10/3/2005. 236.81. 30,926,289. 52,500. 30,978,789. 409,094,290. 11/3/2005. 237.01. 3,850,485. 726,837. 4,577,322. 17,549,072. 14/3/2005. 236.67. 216,000. -. 216,000. 38,849,412. 15/3/2005. 237.96. 26,410,900. 3,150. 26,414,050. 71,607,946. 16/3/2005. 238.47. 439,425. 17,600. 457,025. 286,323,700. 17/3/2005. 237.87. 1,421,005. 531,060. 1,952,065. 309,485,990. 18/3/2005. 238.39. 1,302,400. -. 1,302,400. 20,484,804. 21/3/2005. 241.86. 6,417,760. 313,100. 6,730,860. 28,380,740. 22/3/2005. 241.54. 2,394,863. 724,609. 3,119,472. 436,290,498. 23/3/2005. 244.24. 2,491,361. 15,258,088. 17,749,449. 56,077,788. 24/3/2005. 250.64. 5,594,113. 379,830. 5,973,943. 241,992,570. 25/3/2005. 248.43. 3,411,340. 2,820. 3,414,160. 37,606,082. 28/3/2005. 244.84. 1,664,359. 30,749,180. 32,413,539. 84,765,980. 29/3/2005. 244.22. 1,631,862. -. 1,631,862. 20,262,492. 30/3/2005. 245.17. 245,138. 30,120,292. 30,365,430. 242,296,648. 31/3/2005. 246.51. 3,646,594. 1,623,445. 5,270,039. 27,597,650. 1/4/2005. 245.55. 487,629. 407,962. 895,591. 82,193,594. 4/4/2005. 245.68. 916,833. 18,725. 935,558. 223,057,368. 5/4/2005. 245.56. 3,684,668. 1,074,113. 4,758,781. 58,048,762. 6/4/2005. 244.98. 2,011,543. 474,000. 2,485,543. 18,930,576. 7/4/2005. 245.21. 1,714,949. 557,120. 2,272,069. 86,188,994. 8/4/2005. 245.88. 1,559,824. 173,326. 1,733,150. 256,222,874. 11/4/2005. 246.13. 116,361. 437,552. 553,913. 129,043,534. 12/4/2005. 248.08. 30,197,700. 780,955. 30,978,655. 242,265,318. 13/4/2005. 246.25. 281,148. 477,000. 758,148. 187,549,654. 14/4/2005. 245.95. 288,960. 332,668. 621,628. 233,257,544. 15/4/2005. 246.83. 1,040,188. 200,254. 1,240,442. 144,892,634. 18/4/2005. 245.44. 660,240. 201,780. 862,020. 496,598,444. 19/4/2005. 244.87. 486,395. 167,800. 654,195. 20,906,828.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 74. 20/4/2005. 246.77. 209,580. 291,505. 501,085. 1,134,467,192. 21/4/2005. 245.58. 34,167. 281,660. 315,827. 119,341,446. 22/4/2005. 245.63. 1,167,840. 1,068,576. 2,236,416. 16,601,022. 25/4/2005. 245.69. 32,500,300. 612,000. 33,112,300. 387,971,796. 26/4/2005. 246.65. 2,548,400. 1,982,420. 4,530,820. 212,863,818. 27/4/2005. 246.43. 1,140,011. 30,900,740. 32,040,751. 107,020,848. 28/4/2005. 245.67. 1,334,970. 728,456. 2,063,426. 180,901,314. 29/4/2005. 246.25. 69,600. 51,040. 120,640. 10,475,206. 4/5/2005. 244.03. 88,616. 34,500. 123,116. 174,022,738. 5/5/2005. 244.71. 274,506. 480. 274,986. 156,598,158. 6/5/2005. 245.24. 1,786,508. 521,721. 2,308,229. 10,701,974. 9/5/2005. 244.48. 1,112,368. -. 1,112,368. 48,942,406. 10/5/2005. 244.14. 17,200. -. 17,200. 19,897,360. 11/5/2005. 243.1. 804,128. 989,360. 1,793,488. 70,643,952. 12/5/2005. 242.81. 1,535,408. 13,085. 1,548,493. 10,188,170. 13/5/2005. 243.36. 458,700. 329,375. 788,075. 111,182,196. 16/5/2005. 242.45. 178,400. 80,095. 258,495. 151,753,970. 17/5/2005. 241.53. 655,122. 788,230. 1,443,352. 132,336,366. 18/5/2005. 241.39. 150,660. 1,353,800. 1,504,460. 201,837,190. 19/5/2005. 242.48. 709,435. 938,564. 1,647,999. 9,599,410. 20/5/2005. 243.69. 5,313,901. 714,806. 6,028,707. 39,968,010. 23/5/2005. 243.39. 1,684,294. 86,162. 1,770,456. 293,363,758. 24/5/2005. 243.72. 542,356. 313,556. 855,912. 289,813,150. 25/5/2005. 243.19. 1,760,020. 302,071. 2,062,091. 439,694,020. 26/5/2005. 243.24. 4,137,232. 59,682. 4,196,914. 294,054,380. 27/5/2005. 244.13. 2,100,139. 54,810. 2,154,949. 80,831,732. 30/5/2005. 244.56. 2,385,915. -. 2,385,915. 374,282,724. 31/5/2005. 244.24. 2,613,975. 124,720. 2,738,695. 91,957,334. 1/6/2005. 244.73. 3,401,258. 30,368. 3,431,626. 285,064,520. 2/6/2005. 244.88. 5,264,124. 140,181. 5,404,305. 641,008,988. 3/6/2005. 245.38. 714,003. 25,400. 739,403. 7,981,332. 6/6/2005. 245.76. 460,054. 52,389,000. 52,849,054. 181,589,448. 7/6/2005. 246.67. 313,461. 78,300. 391,761. 61,016,932. 8/6/2005. 247.21. 1,115,779. 52,410,000. 53,525,779. 218,003,142. 9/6/2005. 247.06. 1,042,338. 265,000. 1,307,338. 126,658,106. 10/6/2005. 246.59. 1,628,470. 53,348,255. 54,976,725. 117,706,124. 13/6/2005. 245.83. 105,203,780. 341,809. 105,545,589. 247,955,140. 14/6/2005. 245.73. 83,960. -. 83,960. 31,818,332. 15/6/2005. 246.07. 1,696,350. 21,087,200. 22,783,550. 432,553,898. 16/6/2005. 246.29. 39,070. 26,569,983. 26,609,053. 105,204,726. 17/6/2005. 246.56. 639,977. 231,155. 871,132. 146,650,896. 20/6/2005. 246.42. 1,007,288. 208,394. 1,215,682. 11,701,240.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 75. 21/6/2005. 246.56. 76,740,880. 228,480. 76,969,360. 526,371,348. 22/6/2005. 246.76. 2,597,510. 490,456. 3,087,966. 17,174,088. 23/6/2005. 247. 25,898,558. 92,820. 25,991,378. 79,386,008. 24/6/2005. 246.78. 243,960. -. 243,960. 11,548,054. 27/6/2005. 245.99. 349,810. -. 349,810. 331,226,766. 28/6/2005. 245.02. 655,090. -. 655,090. 155,434,412. 29/6/2005. 246.44. 824,962. 10,531,600. 11,356,562. 198,224,566. 30/6/2005. 246.81. 547,395. -. 547,395. 73,583,518. 1/7/2005. 246.51. 5,401. -. 5,401. 131,058,820. 4/7/2005. 247.77. 266,200. -. 266,200. 131,216,750. 5/7/2005. 247.89. 612,370. -. 612,370. 10,546,486. 6/7/2005. 247.1. 51,380. 33,500. 84,880. 20,122,518. 7/7/2005. 246.78. 1,498,754. 327,500. 1,826,254. 118,459,554. 8/7/2005. 248.32. 1,047,232. 130,680. 1,177,912. 98,391,056. 11/7/2005. 249.53. 342,966. 328,500. 671,466. 313,142,858. 12/7/2005. 249.49. 855,652. 329,400. 1,185,052. 97,039,914. 13/7/2005. 249.81. 11,195,944. 674,700. 11,870,644. 397,041,170. 14/7/2005. 248.67. 1,103,804. 107,443. 1,211,247. 406,357,576. 15/7/2005. 248.94. 48,900. 31,890,388. 31,939,288. 253,309,668. 18/7/2005. 248.79. 175,531. -. 175,531. 223,620,392. 19/7/2005. 248.32. 421,658. 38,466. 460,124. 283,608,950. 20/7/2005. 248. 1,685,002. 209,423. 1,894,425. 493,750,484. 21/7/2005. 246.54. 787,643. 288,744. 1,076,387. 351,046,066. 22/7/2005. 245.77. 176,495. 136,743. 313,238. 19,238,014. 25/7/2005. 246.31. 455,769. 238,134. 693,903. 325,353,696. 26/7/2005. 245.95. 558,300. 2,002. 560,302. 55,331,094. 27/7/2005. 244.24. 489,935. 41,728. 531,663. 385,335,772. 28/7/2005. 243.67. 1,077,875. 149,286. 1,227,161. 93,923,048. 29/7/2005. 245.53. 2,564,259. 53,153,500. 55,717,759. 121,967,350. 1/8/2005. 245.48. 132,180,590. 808,571. 132,989,161. 500,292,566. 2/8/2005. 246.53. 64,370. 945,100. 1,009,470. 138,314,238. 3/8/2005. 247.96. 89,750. 701,440. 791,190. 17,259,572. 4/8/2005. 253.51. 576,270. 653,250. 1,229,520. 34,026,112. 5/8/2005. 250.93. 208,820. 37,500. 246,320. 173,440,030. 8/8/2005. 248.87. 373,780. 547,560. 921,340. 162,036,290. 9/8/2005. 249.31. 797,238. 420,080. 1,217,318. 122,295,120. 10/8/2005. 249.04. 308,122. 388,570. 696,692. 108,641,244. 11/8/2005. 248.99. 4,246,654. 128,926. 4,375,580. 254,563,466. 12/8/2005. 249.23. 875,840. 541,328. 1,417,168. 15,394,582. 15/8/2005. 248.24. 2,522,577. 521,673. 3,044,250. 127,719,672. 16/8/2005. 247.53. 1,000,595. 93,510. 1,094,105. 225,136,982. 17/8/2005. 247.33. 57,961,905. 4,131,300. 62,093,205. 276,444,036.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 76. 18/8/2005. 247.35. 468,406. 146,040. 614,446. 262,269,726. 19/8/2005. 247.84. 446,137. 594,304. 1,040,441. 40,891,054. 22/8/2005. 247.91. 832,213. 53,744,066. 54,576,279. 329,582,156. 23/8/2005. 248.19. 4,193,517. 479,715. 4,673,232. 149,043,672. 24/8/2005. 248.41. 2,647,675. 1,395,249. 4,042,924. 257,877,296. 25/8/2005. 249.07. 1,310,962. 205,500. 1,516,462. 94,534,368. 26/8/2005. 249.74. 1,227,848. 29,750. 1,257,598. 498,779,598. 29/8/2005. 253.7. 53,519,520. 478,620. 53,998,140. 133,539,578. 30/8/2005. 255.94. 790,743. 776,925. 1,567,668. 63,832,130. 31/8/2005. 254.5. 1,727,141. 544,730. 2,271,871. 231,291,734. 1/9/2005. 254.95. 1,008,863. 210,500. 1,219,363. 16,600,602. 5/9/2005. 255.55. 601,997. 100,900,565. 101,502,562. 1,312,162,476. 6/9/2005. 257.58. 876,529. 779,632. 1,656,161. 20,452,220. 7/9/2005. 259.57. 297,695. 1,580,240. 1,877,935. 736,451,620. 8/9/2005. 260.61. 307,485. 493,000. 800,485. 179,909,202. 9/9/2005. 259.96. 1,213,223. 1,672,687. 2,885,910. 241,907,188. 12/9/2005. 262.18. 641,672. 649,437. 1,291,109. 498,969,732. 13/9/2005. 264.09. 1,538,258. 598,685. 2,136,943. 95,195,986. 14/9/2005. 264.03. 90,700. 1,012,412. 1,103,112. 515,755,166. 15/9/2005. 265.49. 1,821,405. 402,297. 2,223,702. 224,005,396. 16/9/2005. 268.08. 943,619. 371,800. 1,315,419. 40,502,224. 19/9/2005. 274.81. 617,831. 51,671,030. 52,288,861. 249,411,958. 20/9/2005. 285.99. 964,687. 355,855. 1,320,542. 274,083,188. 21/9/2005. 276.61. 793,296. -. 793,296. 156,443,418. 22/9/2005. 280.4. 298,598. 105,915. 404,513. 412,929,068. 23/9/2005. 278.35. 901,941. 1,252,950. 2,154,891. 53,552,238. 26/9/2005. 277.54. 25,404,866. 102,000. 25,506,866. 667,898,110. 27/9/2005. 276.49. 26,505,670. 783,850. 27,289,520. 330,194,766. 28/9/2005. 275.63. 618,802. 45,397,712. 46,016,514. 342,875,022. 29/9/2005. 275.95. 746,060. 5,940. 752,000. 78,600,104. 30/9/2005. 289.33. 146,481. 2,020,980. 2,167,461. 118,284,040. 3/10/2005. 286. 2,072,735. 875,160. 2,947,895. 93,849,552. 4/10/2005. 283.86. 45,788,992. 43,650. 45,832,642. 201,319,910. 5/10/2005. 286.34. 329,670. 680,700. 1,010,370. 154,794,928. 6/10/2005. 288.14. 613,400. 754,994. 1,368,394. 183,302,798. 7/10/2005. 291.3. 403,952. 2,165,125. 2,569,077. 491,314,996. 10/10/2005. 292.11. 610,820. 1,108,154. 1,718,974. 193,661,700. 11/10/2005. 291.34. 286,180. 107,050. 393,230. 363,177,700. 12/10/2005. 292.35. 166,040. 438,612. 604,652. 528,580,850. 13/10/2005. 298.74. 11,957,025. 3,679,676. 15,636,701. 429,173,672. 14/10/2005. 304.1. 1,006,479. 11,769,556. 12,776,035. 173,052,976. 17/10/2005. 310.2. 1,425,478. 1,931,173. 3,356,651. 488,913,178.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 77. 18/10/2005. 307.09. 2,361,333. 2,168,917. 4,530,250. 338,866,842. 19/10/2005. 306.46. 1,601,149. 5,947,100. 7,548,249. 684,791,292. 20/10/2005. 307.05. 11,168,488. 4,469,125. 15,637,613. 522,288,564. 21/10/2005. 306.72. 2,252,017. 238,706. 2,490,723. 289,070,204. 24/10/2005. 306.9. 77,915,302. 719,317. 78,634,619. 880,506,300. 25/10/2005. 305.11. 15,212,922. 1,765,300. 16,978,222. 285,026,044. 26/10/2005. 300.53. 12,387,929. 1,303,700. 13,691,629. 286,480,658. 27/10/2005. 300.98. 3,869,082. 1,313,248. 5,182,330. 164,878,376. 28/10/2005. 305.38. 3,666,820. 19,340,092. 23,006,912. 232,816,698. 31/10/2005. 307.4. 2,911,310. 1,506,784. 4,418,094. 460,980,134. 1/11/2005. 310.51. 4,008,703. 1,011,321. 5,020,024. 181,239,946. 2/11/2005. 315.56. 80,924,444. 80,013,352. 160,937,796. 427,647,648. 3/11/2005. 322.52. 2,024,287. 4,999,205. 7,023,492. 216,844,808. 4/11/2005. 321.15. 1,984,940. 1,155,880. 3,140,820. 108,301,634. 7/11/2005. 322.59. 3,790,886. 1,230,255. 5,021,141. 253,320,604. 8/11/2005. 321.35. 1,680,386. 68,437. 1,748,823. 679,896,900. 9/11/2005. 320.56. 1,258,001. 169,511. 1,427,512. 228,280,052. 10/11/2005. 319.13. 1,492,828. 16,600. 1,509,428. 957,876,604. 11/11/2005. 317.73. 2,602,759. 742,320. 3,345,079. 82,112,690. 14/11/2005. 317.83. 1,230,940. 1,118,442. 2,349,382. 463,832,028. 15/11/2005. 317.06. 9,371,545. 188,000. 9,559,545. 132,038,130. 16/11/2005. 315.9. 3,375,531. 1,309,900. 4,685,431. 35,148,114. 17/11/2005. 313.91. 15,720,706. 993,425. 16,714,131. 88,178,904. 18/11/2005. 312.5. 531,034. 42,900. 573,934. 95,734,728. 21/11/2005. 311.8. 1,620,469. 97,325. 1,717,794. 426,213,494. 22/11/2005. 308.53. 3,080,025. 373,552. 3,453,577. 89,603,166. 23/11/2005. 305.5. 1,658,280. 256,465. 1,914,745. 474,119,260. 24/11/2005. 301.78. 4,674,188. 1,040,248. 5,714,436. 199,059,922. 25/11/2005. 309.47. 242,295. 30,994,947. 31,237,242. 103,789,714. 28/11/2005. 308.18. 2,176,893. 287,260. 2,464,153. 488,562,222. 29/11/2005. 307.77. 2,781,175. 265,310. 3,046,485. 117,966,658. 30/11/2005. 311.33. 2,552,258. 4,410. 2,556,668. 178,199,834. 1/12/2005. 312.09. 424,253. 243,840. 668,093. 141,158,390. 2/12/2005. 312.43. 31,386,885. 95,110. 31,481,995. 81,138,220. 5/12/2005. 312.86. 1,077,890. 246,810. 1,324,700. 128,400,500. 6/12/2005. 312.29. 99,010. 10,142,944. 10,241,954. 46,005,876. 7/12/2005. 312.31. 5,389,970. 220,000. 5,609,970. 448,925,830. 8/12/2005. 313.09. 1,322,337. 194,260. 1,516,597. 636,879,354. 9/12/2005. 315.79. 3,437,327. -. 3,437,327. 229,860,322. 12/12/2005. 316.88. 1,579,314. -. 1,579,314. 37,234,344. 13/12/2005. 316.73. 13,305,119. -. 13,305,119. 94,096,968. 14/12/2005. 314.94. 4,101,074. 152,800. 4,253,874. 797,203,828.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 78. 15/12/2005. 314.08. 6,200,443. 341,720. 6,542,163. 94,007,608. 16/12/2005. 314.49. 2,435,359. 6,848. 2,442,207. 30,453,516. 19/12/2005. 311.6. 3,338,790. 16,200. 3,354,990. 58,165,098. 20/12/2005. 311.83. 6,167,592. -. 6,167,592. 136,956,440. 21/12/2005. 310.64. 3,204,796. 18,040. 3,222,836. 665,038,738. 22/12/2005. 309.96. 1,762,744. 250,848. 2,013,592. 361,255,688. 23/12/2005. 309.14. 5,352,924. 727,652. 6,080,576. 326,869,196. 26/12/2005. 309.26. 1,274,330. 1,790,910. 3,065,240. 89,790,580. 27/12/2005. 308.42. 2,577,650. 2,021,020. 4,598,670. 209,048,618. 28/12/2005. 307.32. 4,728,086. 2,268,320. 6,996,406. 174,377,838. 29/12/2005. 308.8. 5,787,300. 4,168,440. 9,955,740. 494,289,814. 30/12/2005. 307.5. 9,963,859. 5,440,817. 15,404,676. 35,919,854. 3/1/2006. 305.28. 1,250,640. 310,730. 1,561,370. 18,014,106. 4/1/2006. 305.09. 1,055,054. 30,828,225. 31,883,279. 381,389,068. 5/1/2006. 306.71. 922,817. 41,102,150. 42,024,967. 176,524,350. 6/1/2006. 307.5. 1,840,179. 170,382. 2,010,561. 781,774,908. 9/1/2006. 306.31. 2,661,904. -. 2,661,904. 506,366,566. 10/1/2006. 306.35. 2,045,965. 216,000. 2,261,965. 234,084,920. 11/1/2006. 304.96. 73,875,701. 349,641. 74,225,342. 178,643,780. 12/1/2006. 304.23. 11,923,489. 128,855. 12,052,344. 187,581,816. 13/1/2006. 306.83. 2,132,535. 45,315. 2,177,850. 483,341,798. 17/1/2006. 308.94. 10,448,988. 4,806,027. 15,255,015. 443,914,784. 18/1/2006. 310.38. 2,074,722. 209,869. 2,284,591. 443,725,322. 19/1/2006. 310.52. 45,074,797. 653,550. 45,728,347. 851,695,764. 20/1/2006. 313.38. 2,033,722. 105,324. 2,139,046. 42,600,148. 23/1/2006. 308.31. 2,653,466. 31,072,260. 33,725,726. 443,472,432. 24/1/2006. 306.84. 104,740,323. 233,000. 104,973,323. 229,265,264. 25/1/2006. 310.86. 3,647,042. 304,654. 3,951,696. 226,594,954. 26/1/2006. 313.3. 1,353,576. 394,415. 1,747,991. 67,786,390. 27/1/2006. 312.32. 1,431,179. 310,626. 1,741,805. 22,606,306. 6/2/2006. 313.14. 31,736,589. 155,700. 31,892,289. 170,283,698. 7/2/2006. 318.95. 17,658,475. 5,385,701. 23,044,176. 159,061,494. 8/2/2006. 325. 20,735,286. 1,245,773. 21,981,059. 672,705,054. 9/2/2006. 325.54. 22,521,081. 4,496,311. 27,017,392. 773,878,580. 10/2/2006. 325.17. 14,433,955. 87,220. 14,521,175. 371,786,484. 13/2/2006. 324.46. 15,999,550. 1,075,644. 17,075,194. 580,355,398. 14/2/2006. 325.59. 7,419,994. 1,468,388. 8,888,382. 390,462,714. 15/2/2006. 327.67. 8,258,437. 454,000. 8,712,437. 152,860,558. 16/2/2006. 331.06. 9,281,921. 3,562,641. 12,844,562. 246,821,504. 17/2/2006. 339.83. 8,107,343. 2,457,210. 10,564,553. 100,732,180. 20/2/2006. 353.96. 1,220,797. 4,786,856. 6,007,653. 176,151,652. 21/2/2006. 366.46. 10,587,022. 6,033,805. 16,620,827. 134,955,180.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 79. 22/2/2006. 364.44. 37,244,031. 3,881,855. 41,125,886. 170,388,374. 23/2/2006. 368.93. 10,185,951. 6,979,295. 17,165,246. 132,601,658. 24/2/2006. 373.5. 3,763,229. 7,677,015. 11,440,244. 170,406,984. 27/2/2006. 379.57. 14,349,709. 5,713,800. 20,063,509. 159,359,812. 28/2/2006. 390.65. 3,172,590. 4,207,200. 7,379,790. 289,883,028. 1/3/2006. 401.9. 4,813,226. 4,488,260. 9,301,486. 150,228,166. 2/3/2006. 412.82. 4,591,330. 11,070,763. 15,662,093. 541,793,782. 3/3/2006. 397.95. 21,289,255. 15,611,982. 36,901,237. 402,715,884. 6/3/2006. 409.76. 7,430,807. 9,339,500. 16,770,307. 214,039,106. 7/3/2006. 413.05. 8,592,571. 3,369,096. 11,961,667. 282,670,334. 8/3/2006. 409.28. 4,438,135. 7,864,790. 12,302,925. 154,772,414. 9/3/2006. 412.12. 159,473,493. 24,877,925. 184,351,418. 1,752,262,628. 10/3/2006. 414.36. 3,298,041. 7,211,760. 10,509,801. 145,499,416. 13/3/2006. 424.46. 8,041,124. 7,466,822. 15,507,946. 1,613,792,830. 14/3/2006. 432.21. 3,427,224. 3,990,075. 7,417,299. 482,697,842. 15/3/2006. 427.59. 8,258,916. 5,930,340. 14,189,256. 1,092,833,464. 16/3/2006. 432.86. 44,040,815. 24,666,680. 68,707,495. 632,809,352. 17/3/2006. 443.19. 743,815. 4,050,340. 4,794,155. 530,814,308. 20/3/2006. 453.48. 2,873,224. 7,704,065. 10,577,289. 1,204,627,044. 21/3/2006. 462.69. 3,837,800. 10,328,434. 14,166,234. 242,793,372. 22/3/2006. 459.36. 6,779,880. 2,697,344. 9,477,224. 477,448,440. 23/3/2006. 459.42. 15,914,072. 4,991,693. 20,905,765. 478,580,884. 24/3/2006. 456.06. 945,873. 4,606,522. 5,552,395. 219,799,554. 27/3/2006. 463. 3,420,536. 16,131,206. 19,551,742. 697,136,850. 28/3/2006. 466.47. 479,918. 6,794,048. 7,273,966. 293,071,760. 29/3/2006. 474.79. 15,237,590. 8,189,904. 23,427,494. 231,251,286. 30/3/2006. 493.41. 6,263,115. 11,093,507. 17,356,622. 594,135,798. 31/3/2006. 503.56. 1,518,280. 1,910,613. 3,428,893. 194,308,710. 3/4/2006. 523.32. 23,871,630. 8,344,987. 32,216,617. 800,465,524. 4/4/2006. 505.42. 11,210,862. 4,423,805. 15,634,667. 796,186,506. 5/4/2006. 521.12. 155,958,725. 5,793,737. 161,752,462. 705,130,410. 6/4/2006. 532.69. 112,290,255. 5,768,913. 118,059,168. 971,769,472. 7/4/2006. 544.71. 29,119,150. 13,092,655. 42,211,805. 662,811,056. 10/4/2006. 540.36. 5,764,840. 11,216,745. 16,981,585. 984,105,484. 11/4/2006. 528.63. 14,155,064. 8,375,742. 22,530,806. 845,622,224. 12/4/2006. 539.23. 7,467,585. 9,877,230. 17,344,815. 547,002,192. 13/4/2006. 551.6. 4,547,664. 7,924,476. 12,472,140. 1,526,907,342. 14/4/2006. 555.15. 3,159,577. 14,809,703. 17,969,280. 618,968,330. 17/4/2006. 561.09. 5,022,604. 2,794,696. 7,817,300. 1,022,833,782. 18/4/2006. 570.94. 5,986,220. 15,122,326. 21,108,546. 324,242,482. 19/4/2006. 571.16. 12,252,486. 26,357,915. 38,610,401. 588,707,632. 20/4/2006. 569.79. 6,188,449. 9,374,905. 15,563,354. 923,511,638.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> 80. 21/4/2006. 591.39. 5,910,204. 8,671,100. 14,581,304. 487,883,570. 24/4/2006. 615.14. 3,250,165. 65,647,909. 68,898,074. 641,996,602. 25/4/2006. 632.69. 4,580,547. 61,855,088. 66,435,635. 981,749,674. 26/4/2006. 621.53. 6,526,958. 1,879,560. 8,406,518. 617,107,424. 27/4/2006. 594.02. 17,496,150. 57,205,650. 74,701,800. 1,336,431,982. 28/4/2006. 595.48. 2,183,980. 5,099,044. 7,283,024. 579,194,852. 3/5/2006. 612.11. 3,384,898. 12,491,736. 15,876,634. 812,984,110. 4/5/2006. 601.34. 4,579,860. 8,823,886. 13,403,746. 630,506,446. 5/5/2006. 593.89. 5,588,615. 6,109,240. 11,697,855. 883,842,926. 8/5/2006. 574.25. 6,567,662. 3,566,083. 10,133,745. 545,174,948. 9/5/2006. 546.4. 71,066,900. 460,560. 71,527,460. 704,944,988. 10/5/2006. 520.82. 26,797,064. 512,886. 27,309,950. 1,021,688,892. 11/5/2006. 542.95. 62,105,595. 7,850,205. 69,955,800. 879,481,914. 12/5/2006. 566.76. 1,974,949. 4,576,683. 6,551,632. 516,151,250. 15/5/2006. 590.25. 2,113,468. 13,364,200. 15,477,668. 1,175,945,664. 16/5/2006. 564.52. 62,528,199. 39,177,570. 101,705,769. 457,211,954. 17/5/2006. 575.54. 11,118,300. 15,851,640. 26,969,940. 1,509,304,942. 18/5/2006. 566.11. 2,165,740. 2,825,116. 4,990,856. 1,037,231,438. 19/5/2006. 562.33. 8,338,580. 4,210,280. 12,548,860. 500,230,720. 22/5/2006. 553.37. 4,191,511. 1,943,135. 6,134,646. 867,378,130. 23/5/2006. 538.6. 9,099,304. 2,438,084. 11,537,388. 446,247,094. 24/5/2006. 559.55. 6,491,582. 7,136,946. 13,628,528. 607,393,412. 25/5/2006. 543.41. 8,162,969. 500,000. 8,662,969. 926,037,518. 26/5/2006. 545.39. 7,186,680. 563,340. 7,750,020. 203,344,768. 29/5/2006. 537.3. 20,753,186. 15,565,678. 36,318,864. 459,362,354. 30/5/2006. 526.01. 27,982,762. 719,580. 28,702,342. 350,536,280. 31/5/2006. 538.91. 32,776,230. 2,560,957. 35,337,187. 704,203,224. 1/6/2006. 535.18. 409,701. 2,775,655. 3,185,356. 554,034,092. 2/6/2006. 540.23. 16,635,135. 2,745,032. 19,380,167. 190,059,150. 5/6/2006. 551.26. 4,636,097. 506,725. 5,142,822. 353,596,330. 6/6/2006. 551.79. 9,504,664. 841,700. 10,346,364. 276,607,650. 7/6/2006. 544.55. 8,318,730. 883,970. 9,202,700. 284,627,772. 8/6/2006. 548.19. 5,268,805. 999,345. 6,268,150. 451,329,386. 9/6/2006. 548.79. 4,205,480. 373,112. 4,578,592. 271,209,562. 12/6/2006. 545.98. 5,051,500. 75,960. 5,127,460. 599,287,064. 13/6/2006. 543.9. 24,111,060. 24,814,429. 48,925,489. 225,925,068. 14/6/2006. 540.96. 633,560. 583,500. 1,217,060. 616,166,308. 15/6/2006. 537.48. 502,926. 486,500. 989,426. 755,414,008. 16/6/2006. 523.7. 8,086,066. 1,912,275. 9,998,341. 282,210,718. 19/6/2006. 519.47. 4,115,040. 284,776. 4,399,816. 292,183,506. 20/6/2006. 505.94. 2,444,813. 1,110,718. 3,555,531. 120,899,134. 21/6/2006. 487.86. 41,600,124. 15,122,380. 56,722,504. 782,672,550.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 81. 22/6/2006. 510.15. 1,160,066. 4,156,770. 5,316,836. 1,001,230,354. 23/6/2006. 510.62. 14,424,217. 1,141,044. 15,565,261. 258,547,380. 26/6/2006. 502.94. 33,917,865. 76,717,830. 110,635,695. 578,687,038. 27/6/2006. 501.56. 30,591,162. 25,032,775. 55,623,937. 1,334,420,086. 28/6/2006. 506.46. 7,974,981. 192,450. 8,167,431. 606,696,664. 29/6/2006. 512.29. 43,166,092. 21,755,245. 64,921,337. 253,220,886. 30/6/2006. 515.59. 77,042,255. 8,975,800. 86,018,055. 384,561,954. 3/7/2006. 507.31. 7,118,975. 562,839. 7,681,814. 347,453,390. 4/7/2006. 500.49. 4,830,090. 1,790,734. 6,620,824. 265,486,040. 5/7/2006. 499.8. 2,223,247. 1,465,160. 3,688,407. 313,783,846. 6/7/2006. 505.26. 778,569. 1,232,750. 2,011,319. 82,986,072. 7/7/2006. 508.31. 5,526,076. 2,724,286. 8,250,362. 130,714,988. 10/7/2006. 504.98. 2,435,005. 1,903,110. 4,338,115. 129,295,126. 11/7/2006. 504. 3,355,532. 55,515,450. 58,870,982. 230,807,718. 12/7/2006. 502.08. 32,169,255. 606,565. 32,775,820. 303,120,946. 13/7/2006. 509.15. 84,775,652. 423,015. 85,198,667. 2,020,403,486. 14/7/2006. 506.1. 51,109,645. 19,705. 51,129,350. 297,463,196. 17/7/2006. 494.31. 90,556,505. 1,825,567. 92,382,072. 469,912,094. 18/7/2006. 484.13. 63,330,359. 2,725,365. 66,055,724. 356,041,076. 19/7/2006. 466.19. 59,302,314. 2,321,045. 61,623,359. 463,686,526. 20/7/2006. 485.57. 53,837,123. 1,555,988. 55,393,111. 1,287,007,722. 21/7/2006. 472.86. 36,188,796. 240,940. 36,429,736. 291,936,316. 24/7/2006. 460.68. 23,355,726. 1,249,956. 24,605,682. 521,284,282. 25/7/2006. 439.66. 39,825,428. 4,014,498. 43,839,926. 492,512,348. 26/7/2006. 434.24. 8,296,980. 663,555. 8,960,535. 371,840,878. 27/7/2006. 441.27. 11,014,805. 981,225. 11,996,030. 1,000,411,710. 28/7/2006. 439.57. 3,607,866. 417,350. 4,025,216. 466,864,908. 31/7/2006. 422.41. 14,209,263. 11,019,600. 25,228,863. 1,076,701,616. 1/8/2006. 404.87. 18,637,335. 1,420,064. 20,057,399. 478,080,446. 2/8/2006. 399.8. 12,288,160. 182,240. 12,470,400. 605,491,716. 3/8/2006. 417.73. 10,508,923. 441,270. 10,950,193. 424,544,596. 4/8/2006. 435.5. 5,005,010. 1,095,470. 6,100,480. 192,879,286. 7/8/2006. 423.49. 23,223,238. 605,360. 23,828,598. 524,457,998. 8/8/2006. 433.4. 5,111,652. 2,466,777. 7,578,429. 290,918,166. 9/8/2006. 430.25. 23,500,215. 2,367,023. 25,867,238. 534,724,874. 10/8/2006. 432.4. 23,168,180. 196,600. 23,364,780. 315,222,454. 11/8/2006. 443.45. 15,709,008. 1,673,750. 17,382,758. 511,297,010. 14/8/2006. 464.55. 21,360,815. 5,529,152. 26,889,967. 1,416,738,100. 15/8/2006. 460.34. 34,533,175. 874,965. 35,408,140. 482,898,756. 16/8/2006. 476.24. 57,076,932. 7,250,467. 64,327,399. 956,810,708. 17/8/2006. 483.32. 110,967,431. 2,866,530. 113,833,961. 855,394,186. 18/8/2006. 482.31. 73,635,915. 7,733,935. 81,369,850. 376,695,136.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 82. 21/8/2006. 482.19. 12,712,490. 12,089,138. 24,801,628. 1,713,893,268. 22/8/2006. 470.12. 30,840,406. 410,270. 31,250,676. 504,865,728. 23/8/2006. 478.39. 1,735,487. 1,365,827. 3,101,314. 651,438,204. 24/8/2006. 479.03. 12,326,149. 297,286. 12,623,435. 687,583,558. 25/8/2006. 477.43. 14,629,420. 1,575,200. 16,204,620. 157,704,770. 28/8/2006. 483.06. 18,786,307. 1,925,130. 20,711,437. 1,535,989,090. 29/8/2006. 488.63. 14,078,310. 1,035,489. 15,113,799. 638,409,576. 30/8/2006. 492.77. 34,808,451. 7,682,836. 42,491,287. 351,080,508. 31/8/2006. 491.18. 13,399,964. 3,075,802. 16,475,766. 835,459,464. 1/9/2006. 498.21. 2,518,199. 1,160,925. 3,679,124. 642,729,396. 5/9/2006. 515.66. 21,859,277. 5,946,245. 27,805,522. 1,235,830,214. 6/9/2006. 517.61. 32,933,968. 5,649,650. 38,583,618. 498,828,082. 7/9/2006. 511.21. 28,053,480. 2,665,105. 30,718,585. 737,288,246. 8/9/2006. 513.04. 15,157,253. 4,335,203. 19,492,456. 321,658,278. 11/9/2006. 511.55. 4,101,968. 3,095,271. 7,197,239. 306,304,348. 12/9/2006. 500.82. 21,059,499. 3,443,512. 24,503,011. 562,984,358. 13/9/2006. 510.66. 31,279,532. 25,603,119. 56,882,651. 647,480,578. 14/9/2006. 505.17. 12,343,240. 2,388,932. 14,732,172. 603,379,308. 15/9/2006. 509.32. 29,605,764. 5,028,900. 34,634,664. 311,124,642. 18/9/2006. 510.08. 15,955,770. 4,506,230. 20,462,000. 816,474,484. 19/9/2006. 515.08. 8,753,375. 1,624,572. 10,377,947. 1,222,763,080. 20/9/2006. 514.48. 20,234,005. 1,394,218. 21,628,223. 697,072,674. 21/9/2006. 513.37. 12,621,051. 873,920. 13,494,971. 328,416,382. 22/9/2006. 513.75. 24,270,933. 583,364. 24,854,297. 546,279,934. 25/9/2006. 515.09. 2,525,287. 1,807,403. 4,332,690. 245,523,326. 26/9/2006. 520.05. 14,044,034. 10,273,495. 24,317,529. 786,380,338. 27/9/2006. 520.42. 18,055,547. 7,663,705. 25,719,252. 577,513,398. 28/9/2006. 527.74. 167,533,688. 2,158,834. 169,692,522. 1,871,196,084. 29/9/2006. 526.73. 32,636,779. 9,440,106. 42,076,885. 753,809,256. 2/10/2006. 531.68. 10,741,959. 3,372,113. 14,114,072. 1,437,909,856. 3/10/2006. 537.87. 7,577,062. 611,415. 8,188,477. 365,097,150. 4/10/2006. 541.91. 45,579,006. 13,052,945. 58,631,951. 529,121,176. 5/10/2006. 534.73. 22,227,935. 4,511,365. 26,739,300. 801,218,950. 6/10/2006. 536.48. 4,212,802. 2,485,369. 6,698,171. 697,352,644. 9/10/2006. 535.13. 73,237,435. 766,046. 74,003,481. 763,220,324. 10/10/2006. 527.18. 22,465,512. 1,721,630. 24,187,142. 442,639,972. 11/10/2006. 524.67. 4,365,990. 3,906,786. 8,272,776. 500,359,038. 12/10/2006. 525.22. 13,947,820. 4,510,709. 18,458,529. 1,174,450,530. 13/10/2006. 525.93. 27,536,524. 3,177,830. 30,714,354. 273,086,838. 16/10/2006. 526.34. 29,901,996. 5,521,641. 35,423,637. 1,405,902,152. 17/10/2006. 518.71. 58,104,273. 11,038,550. 69,142,823. 381,922,070. 18/10/2006. 518.58. 35,048,485. 20,064,194. 55,112,679. 957,300,504.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 83. 19/10/2006. 524.59. 10,070,008. 73,046,792. 83,116,800. 1,220,132,668. 20/10/2006. 528.42. 31,499,957. 16,641,346. 48,141,303. 1,028,558,922. 23/10/2006. 525.92. 42,873,695. 21,022,710. 63,896,405. 1,030,886,968. 24/10/2006. 525.75. 24,890,851. 2,665,568. 27,556,419. 665,583,906. 25/10/2006. 524.25. 38,272,816. 1,990,720. 40,263,536. 465,445,646. 26/10/2006. 524.99. 29,699,862. 1,080,275. 30,780,137. 819,128,164. 27/10/2006. 521.04. 27,593,089. 3,340,685. 30,933,774. 505,250,900. 30/10/2006. 512.4. 24,048,141. 545,920. 24,594,061. 204,419,120. 31/10/2006. 511.54. 35,117,200. 2,525,158. 37,642,358. 614,507,976. 1/11/2006. 521.38. 12,884,696. 4,641,330. 17,526,026. 421,221,884. 2/11/2006. 516.95. 20,953,127. 564,960. 21,518,087. 395,086,044. 3/11/2006. 513.74. 7,148,435. 369,681. 7,518,116. 124,662,940. 6/11/2006. 517.11. 11,838,033. 479,461. 12,317,494. 1,115,855,156. 7/11/2006. 520.03. 43,357,141. 936,267. 44,293,408. 312,594,662. 8/11/2006. 525.99. 65,659,533. 5,729,120. 71,388,653. 700,209,292. 9/11/2006. 531.69. 24,528,420. 6,644,751. 31,173,171. 304,516,614. 10/11/2006. 530.81. 45,543,308. 3,249,877. 48,793,185. 1,116,850,794. 13/11/2006. 537.28. 60,728,758. 5,336,575. 66,065,333. 1,181,637,030. 14/11/2006. 555.77. 66,805,857. 12,158,955. 78,964,812. 923,743,790. 15/11/2006. 563.09. 161,902,940. 11,122,340. 173,025,280. 1,045,417,256. 16/11/2006. 559.83. 128,207,640. 27,406,085. 155,613,725. 1,780,908,058. 17/11/2006. 573.79. 122,075,222. 9,078,429. 131,153,651. 1,025,686,996. 20/11/2006. 584.26. 201,599,137. 15,714,911. 217,314,048. 1,090,275,096. 21/11/2006. 598.22. 97,787,052. 10,763,050. 108,550,102. 1,205,427,588. 22/11/2006. 610.16. 95,448,480. 16,124,812. 111,573,292. 805,651,982. 23/11/2006. 636.95. 98,633,002. 46,161,734. 144,794,736. 1,550,803,280. 24/11/2006. 665.53. 155,072,949. 45,890,851. 200,963,800. 1,532,438,514. 27/11/2006. 640.15. 60,566,761. 5,284,890. 65,851,651. 1,381,319,820. 28/11/2006. 638. 11,034,434. 12,138,405. 23,172,839. 871,104,492. 29/11/2006. 616.58. 92,145,895. 10,605,008. 102,750,903. 929,028,424. 30/11/2006. 633.05. 72,267,043. 6,180,026. 78,447,069. 1,471,075,520. 1/12/2006. 631.29. 82,410,454. 7,804,480. 90,214,934. 467,713,874. 4/12/2006. 640.65. 75,550,790. 5,971,590. 81,522,380. 657,627,212. 5/12/2006. 644.6. 49,366,657. 18,345,832. 67,712,489. 496,017,404. 6/12/2006. 655.13. 119,893,898. 76,449,975. 196,343,873. 961,164,918. 7/12/2006. 677.14. 151,472,380. 40,280,894. 191,753,274. 1,973,089,842. 8/12/2006. 696.12. 40,123,370. 15,275,798. 55,399,168. 231,989,788. 11/12/2006. 723.84. 122,288,095. 27,112,450. 149,400,545. 1,883,766,266. 12/12/2006. 716.64. 211,349,064. 69,465,728. 280,814,792. 2,264,675,122. 13/12/2006. 740.57. 108,130,950. 98,124,017. 206,254,967. 1,317,221,516. 14/12/2006. 757.17. 337,810,015. 96,217,306. 434,027,321. 1,764,019,448. 15/12/2006. 775.56. 398,005,478. 83,817,780. 481,823,258. 1,865,717,344.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 84. 18/12/2006. 779.57. 355,172,289. 22,898,411. 378,070,700. 2,885,713,252. 19/12/2006. 799.31. 135,175,320. 53,597,258. 188,772,578. 1,558,448,304. 20/12/2006. 809.86. 302,395,301. 112,815,097. 415,210,398. 1,522,611,926. 21/12/2006. 778.88. 287,632,175. 35,093,439. 322,725,614. 1,970,940,356. 22/12/2006. 744.15. 194,539,155. 94,752,073. 289,291,228. 1,553,175,738. 25/12/2006. 734.66. 34,471,142. 150,200,909. 184,672,051. 1,692,133,830. 26/12/2006. 747.82. 154,419,877. 123,572,679. 277,992,556. 1,823,290,132. 27/12/2006. 754.63. 267,877,647. 155,601,144. 423,478,791. 1,772,506,886. 28/12/2006. 753.81. 223,450,659. 97,280,071. 320,730,730. 2,049,359,620. 29/12/2006. 751.77. 74,230,348. 17,417,188. 91,647,536. 825,240,748. 2/1/2007. 741.27. 98,609,765. 1,197,904. 99,807,669. 1,155,303,666. 3/1/2007. 757.71. 112,044,893. 8,787,126. 120,832,019. 998,697,510. 4/1/2007. 788.82. 252,321,048. 148,607,160. 400,928,208. 2,140,749,960. 5/1/2007. 816.51. 582,172,236. 88,149,464. 670,321,700. 2,374,235,192. 8/1/2007. 825.11. 630,024,064. 123,322,744. 753,346,808. 2,548,330,198. 9/1/2007. 844.91. 434,393,994. 50,434,105. 484,828,099. 2,434,732,838. 10/1/2007. 865.71. 297,114,768. 88,041,915. 385,156,683. 1,819,459,032. 11/1/2007. 885.43. 331,608,432. 149,214,629. 480,823,061. 2,368,857,820. 12/1/2007. 914.79. 574,419,285. 228,955,167. 803,374,452. 2,688,247,712. 15/1/2007. 947.15. 334,480,263. 92,302,599. 426,782,862. 2,594,514,178. 16/1/2007. 983.6. 509,589,295. 139,582,290. 649,171,585. 2,038,118,334. 17/1/2007. 964.96. 568,672,095. 110,417,059. 679,089,154. 2,766,872,654. 18/1/2007. 983.09. 399,238,323. 498,953,244. 898,191,567. 3,710,443,356. 19/1/2007. 1023.05. 396,768,795. 216,346,369. 613,115,164. 2,044,038,844. 22/1/2007. 1027.7. 651,452,360. 123,659,610. 775,111,970. 3,546,911,330. 23/1/2007. 1040.7. 298,976,326. 114,802,026. 413,778,352. 2,006,260,332. 24/1/2007. 1016.39. 224,222,315. 135,515,243. 359,737,558. 2,360,861,820. 25/1/2007. 988.86. 232,285,481. 195,046,748. 427,332,229. 2,298,023,322. 26/1/2007. 974.76. 443,278,298. 492,684,456. 935,962,754. 2,732,947,332. 29/1/2007. 995.55. 311,016,310. 255,536,890. 566,553,200. 2,326,510,256. 30/1/2007. 1022.4. 439,985,074. 161,024,140. 601,009,214. 2,237,032,890. 31/1/2007. 1041.33. 621,359,286. 188,829,606. 810,188,892. 2,526,167,410. 1/2/2007. 1049.32. 833,863,275. 112,542,628. 946,405,903. 3,277,242,260. 2/2/2007. 1074.57. 486,458,130. 21,944,770. 508,402,900. 1,907,321,270. 5/2/2007. 1058.71. 493,622,819. 259,591,412. 753,214,231. 3,508,479,078. 6/2/2007. 1091.38. 360,595,611. 234,854,804. 595,450,415. 2,228,571,810. 7/2/2007. 1095.75. 303,432,060. 73,157,601. 376,589,661. 1,950,443,734. 8/2/2007. 1052.86. 123,634,952. 284,704,858. 408,339,810. 1,993,295,546. 9/2/2007. 1030.9. 243,489,050. 368,870,430. 612,359,480. 2,087,779,746. 12/2/2007. 1054.26. 224,301,630. 261,905,310. 486,206,940. 2,497,637,562. 13/2/2007. 1074.46. 342,350,307. 157,983,245. 500,333,552. 2,030,245,564. 14/2/2007. 1073.19. 214,209,681. 151,274,985. 365,484,666. 2,631,772,596.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 85. 15/2/2007. 1083.25. 140,119,478. 248,906,407. 389,025,885. 1,571,589,654. 26/2/2007. 1129.02. 543,841,690. 273,808,870. 817,650,560. 2,383,986,590. 27/2/2007. 1167.36. 569,595,387. 192,165,249. 761,760,636. 2,581,249,756. 28/2/2007. 1137.69. 382,120,690. 309,668,468. 691,789,158. 3,301,398,582. 1/3/2007. 1123.07. 174,553,978. 276,604,485. 451,158,463. 2,379,385,464. 2/3/2007. 1147.66. 765,200,309. 158,589,965. 923,790,274. 3,906,475,718. 5/3/2007. 1158.9. 319,597,497. 151,003,042. 470,600,539. 2,282,723,398. 6/3/2007. 1133.31. 257,852,065. 503,859,096. 761,711,161. 2,339,581,930. 7/3/2007. 1132.23. 83,799,451. 223,599,188. 307,398,639. 2,389,614,922. 8/3/2007. 1141.59. 135,767,485. 320,448,800. 456,216,285. 2,264,256,612. 9/3/2007. 1155.68. 240,912,225. 268,556,545. 509,468,770. 2,711,406,122. 12/3/2007. 1170.67. 236,037,447. 127,830,187. 363,867,634. 3,283,900,412. 13/3/2007. 1158.27. 212,807,851. 234,839,060. 447,646,911. 3,296,787,138. 14/3/2007. 1114.21. 70,655,578. 141,262,933. 211,918,511. 2,981,121,438. 15/3/2007. 1065.52. 113,146,180. 159,559,391. 272,705,571. 1,915,911,264. 16/3/2007. 1109.76. 31,396,585. 106,834,173. 138,230,758. 2,355,476,022. 19/3/2007. 1133.34. 102,584,137. 226,630,511. 329,214,648. 3,211,475,066. 20/3/2007. 1117.25. 194,261,120. 94,542,575. 288,803,695. 2,232,536,666. 21/3/2007. 1111.63. 105,988,163. 164,385,646. 270,373,809. 2,750,631,206. 22/3/2007. 1099.82. 159,494,960. 133,321,520. 292,816,480. 2,643,088,806. 23/3/2007. 1090.56. 155,045,355. 202,460,312. 357,505,667. 2,029,559,686. 26/3/2007. 1072.16. 249,561,515. 116,645,565. 366,207,080. 2,312,546,836. 27/3/2007. 1034.24. 244,041,603. 51,084,220. 295,125,823. 1,812,757,082. 28/3/2007. 1031.79. 40,194,649. 138,901,035. 179,095,684. 2,133,745,496. 29/3/2007. 1068.71. 155,566,922. 203,773,943. 359,340,865. 2,306,867,518. 30/3/2007. 1071.33. 291,220,731. 129,824,380. 421,045,111. 2,628,712,918. 2/4/2007. 1055.1. 271,871,169. 92,580,650. 364,451,819. 1,605,566,580. 3/4/2007. 1027.53. 134,013,432. 16,539,350. 150,552,782. 1,576,983,158. 4/4/2007. 1050.9. 108,912,648. 21,045,555. 129,958,203. 1,849,822,102. 5/4/2007. 1048.98. 193,204,514. 12,611,498. 205,816,012. 1,781,665,698. 6/4/2007. 1033.92. 170,848,010. 106,715,020. 277,563,030. 1,765,140,300. 9/4/2007. 1041.36. 63,192,833. 10,019,811. 73,212,644. 1,265,394,076. 10/4/2007. 1039.67. 107,697,897. 21,407,150. 129,105,047. 1,385,123,318. 11/4/2007. 1034.68. 66,552,159. 13,859,220. 80,411,379. 966,039,820. 12/4/2007. 1027.58. 101,742,853. 9,368,850. 111,111,703. 1,181,561,718. 13/4/2007. 1012.98. 207,107,624. 75,871,928. 282,979,552. 1,509,487,068. 16/4/2007. 983. 291,729,784. 52,182,845. 343,912,629. 1,414,246,904. 17/4/2007. 965.72. 150,316,495. 64,014,185. 214,330,680. 1,415,020,186. 18/4/2007. 1001.12. 62,717,860. 63,298,996. 126,016,856. 948,619,704. 19/4/2007. 998.09. 186,072,271. 68,582,020. 254,654,291. 1,894,594,720. 20/4/2007. 968.88. 87,721,658. 204,721,690. 292,443,348. 1,242,975,492. 23/4/2007. 931.18. 89,858,554. 103,413,415. 193,271,969. 1,195,393,988.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 86. 24/4/2007. 905.53. 92,072,477. 138,631,353. 230,703,830. 1,228,957,314. 25/4/2007. 923.89. 423,641,539. 415,281,021. 838,922,560. 2,081,885,124. 2/5/2007. 935.48. 305,821,462. 133,854,910. 439,676,372. 1,743,669,486. 3/5/2007. 937.46. 234,478,744. 87,153,795. 321,632,539. 1,299,743,544. 4/5/2007. 947.19. 159,879,043. 43,257,571. 203,136,614. 1,053,456,378. 7/5/2007. 983.62. 227,906,596. 85,427,299. 313,333,895. 1,443,018,382. 8/5/2007. 1015.43. 317,461,317. 58,157,098. 375,618,415. 2,167,162,388. 9/5/2007. 1019.96. 374,610,933. 97,803,353. 472,414,286. 2,017,470,962. 10/5/2007. 1020.04. 242,174,409. 33,045,894. 275,220,303. 1,967,035,064. 11/5/2007. 1039.63. 217,848,365. 143,606,868. 361,455,233. 2,364,419,686. 14/5/2007. 1066.04. 154,053,512. 105,393,140. 259,446,652. 1,611,331,808. 15/5/2007. 1054.69. 274,797,353. 124,410,725. 399,208,078. 1,893,065,316. 16/5/2007. 1040.99. 177,062,173. 112,830,080. 289,892,253. 2,209,116,540. 17/5/2007. 1059.79. 190,150,044. 91,075,315. 281,225,359. 2,571,828,124. 18/5/2007. 1066.56. 143,901,266. 90,170,861. 234,072,127. 1,536,649,502. 21/5/2007. 1085.41. 216,687,176. 41,295,400. 257,982,576. 1,986,982,810. 22/5/2007. 1107.52. 193,890,325. 71,235,030. 265,125,355. 2,623,965,058. 23/5/2007. 1113.19. 277,222,975. 70,570,642. 347,793,617. 2,582,232,216. 24/5/2007. 1085.3. 168,773,108. 62,830,366. 231,603,474. 1,867,570,398. 25/5/2007. 1089.6. 116,992,568. 103,521,674. 220,514,242. 2,191,715,788. 28/5/2007. 1098.64. 209,818,470. 116,025,553. 325,844,023. 1,698,992,842. 29/5/2007. 1093.77. 112,348,900. 57,743,878. 170,092,778. 1,814,021,558. 30/5/2007. 1077.88. 87,939,007. 52,650,214. 140,589,221. 1,268,881,552. 31/5/2007. 1081.48. 175,971,560. 177,214,408. 353,185,968. 1,414,738,748. 1/6/2007. 1077.36. 165,462,185. 51,577,479. 217,039,664. 1,362,956,580. 4/6/2007. 1062.1. 142,886,055. 50,257,765. 193,143,820. 1,754,404,280. 5/6/2007. 1039.66. 104,079,690. 61,813,692. 165,893,382. 1,864,764,366. 6/6/2007. 1045.29. 96,574,137. 108,868,027. 205,442,164. 1,627,586,634. 7/6/2007. 1060.02. 86,890,605. 86,438,723. 173,329,328. 2,576,628,668. 8/6/2007. 1057.36. 202,012,708. 124,384,400. 326,397,108. 1,484,715,736. 11/6/2007. 1040.75. 166,842,670. 91,034,142. 257,876,812. 1,477,756,862. 12/6/2007. 1036.54. 154,214,175. 96,100,566. 250,314,741. 2,125,002,390. 13/6/2007. 1038.8. 179,371,953. 173,635,830. 353,007,783. 1,906,663,540. 14/6/2007. 1042.79. 260,003,649. 191,971,869. 451,975,518. 1,665,312,846. 15/6/2007. 1048.19. 218,582,155. 132,880,275. 351,462,430. 1,202,961,714. 18/6/2007. 1043.99. 205,478,570. 212,035,993. 417,514,563. 2,389,877,022. 19/6/2007. 1049.58. 196,748,420. 120,857,482. 317,605,902. 1,792,244,816. 20/6/2007. 1045.28. 191,558,960. 127,986,775. 319,545,735. 1,441,862,820. 21/6/2007. 1034.43. 108,496,440. 104,953,175. 213,449,615. 1,080,068,056. 22/6/2007. 1033.69. 203,131,275. 116,756,640. 319,887,915. 1,513,852,212. 25/6/2007. 1044.39. 169,523,810. 44,185,274. 213,709,084. 1,536,077,632. 26/6/2007. 1055.7. 158,098,974. 64,691,210. 222,790,184. 1,605,836,060.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 87. 27/6/2007. 1032.96. 85,351,610. 87,768,134. 173,119,744. 2,082,949,402. 28/6/2007. 1024.04. 124,128,620. 81,665,103. 205,793,723. 1,854,009,742. 29/6/2007. 1024.68. 152,771,731. 58,120,603. 210,892,334. 1,649,483,204. 2/7/2007. 994.17. 252,046,542. 71,363,718. 323,410,260. 1,550,893,408. 3/7/2007. 977.3. 205,601,242. 65,473,238. 271,074,480. 1,352,331,962. 4/7/2007. 1013.56. 174,933,877. 42,788,463. 217,722,340. 1,374,686,634. 5/7/2007. 1012.82. 360,722,632. 31,827,310. 392,549,942. 1,744,586,548. 6/7/2007. 1010.53. 525,763,042. 414,546,054. 940,309,096. 1,713,587,404. 9/7/2007. 1010.27. 212,423,797. 73,301,451. 285,725,248. 1,538,020,852. 10/7/2007. 1023.04. 128,948,180. 47,682,960. 176,631,140. 1,187,151,858. 11/7/2007. 1029.85. 108,852,925. 44,204,405. 153,057,330. 1,168,998,124. 12/7/2007. 1017.68. 93,789,283. 19,526,935. 113,316,218. 1,193,178,132. 13/7/2007. 1015.73. 145,576,467. 330,949,704. 476,526,171. 1,594,565,404. 16/7/2007. 995.83. 317,816,524. 326,857,389. 644,673,913. 1,584,828,172. 17/7/2007. 1000.33. 113,171,473. 172,297,080. 285,468,553. 1,398,314,238. 18/7/2007. 994.73. 143,871,665. 177,740,440. 321,612,105. 1,099,885,996. 19/7/2007. 984.43. 68,002,950. 54,158,278. 122,161,228. 1,138,235,388. 20/7/2007. 981.31. 89,383,410. 112,199,865. 201,583,275. 877,257,188. 23/7/2007. 979.23. 142,961,166. 24,882,550. 167,843,716. 977,708,304. 24/7/2007. 982.43. 158,309,963. 90,306,292. 248,616,255. 1,531,538,350. 25/7/2007. 972.56. 247,845,164. 66,484,304. 314,329,468. 1,177,467,956. 26/7/2007. 956.13. 105,083,525. 39,800,830. 144,884,355. 1,533,300,936. 27/7/2007. 940.36. 62,617,823. 140,173,454. 202,791,277. 953,191,008. 30/7/2007. 925.44. 81,051,438. 97,042,401. 178,093,839. 568,283,546. 31/7/2007. 907.95. 225,269,999. 158,820,390. 384,090,389. 1,220,441,482. 1/8/2007. 923.14. 122,481,863. 137,724,243. 260,206,106. 1,344,554,200. 2/8/2007. 911.18. 158,172,618. 105,780,560. 263,953,178. 1,259,528,340. 3/8/2007. 892.88. 131,915,968. 45,431,241. 177,347,209. 1,267,494,090. 6/8/2007. 883.9. 83,858,878. 19,242,163. 103,101,041. 758,201,654. 7/8/2007. 896.91. 149,951,066. 74,122,784. 224,073,850. 805,873,528. 8/8/2007. 910.05. 178,382,091. 63,741,099. 242,123,190. 1,073,651,958. 9/8/2007. 938.21. 114,231,722. 65,085,618. 179,317,340. 1,750,459,194. 10/8/2007. 935.68. 178,100,051. 81,204,109. 259,304,160. 1,781,311,588. 13/8/2007. 909.15. 65,656,884. 64,036,291. 129,693,175. 1,132,840,926. 14/8/2007. 923.15. 93,512,736. 74,099,112. 167,611,848. 995,213,876. 15/8/2007. 915.34. 62,552,073. 28,635,060. 91,187,133. 732,972,926. 16/8/2007. 900.26. 69,415,540. 83,490,797. 152,906,337. 1,243,382,094. 17/8/2007. 887.93. 75,999,435. 55,401,347. 131,400,782. 857,287,128. 20/8/2007. 890.02. 160,707,210. 130,061,834. 290,769,044. 1,543,088,746. 21/8/2007. 895.72. 210,967,358. 55,310,642. 266,278,000. 1,241,611,778. 22/8/2007. 892.07. 116,009,372. 40,272,184. 156,281,556. 1,091,589,572. 23/8/2007. 887.62. 114,974,342. 56,234,598. 171,208,940. 1,494,456,866.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 88. 24/8/2007. 905.48. 215,775,744. 129,450,142. 345,225,886. 1,361,709,236. 27/8/2007. 909.07. 153,249,329. 59,929,134. 213,178,463. 1,689,595,166. 28/8/2007. 902.58. 169,424,717. 88,258,264. 257,682,981. 1,089,218,972. 29/8/2007. 901.17. 110,282,163. 60,527,566. 170,809,729. 1,260,049,016. 30/8/2007. 903.94. 96,410,834. 42,972,273. 139,383,107. 1,027,515,196. 31/8/2007. 908.37. 174,667,689. 154,304,005. 328,971,694. 12,638,953,480. 4/9/2007. 929.85. 155,814,639. 96,948,247. 252,762,886. 1,501,387,338. 5/9/2007. 925.57. 270,249,913. 152,729,866. 422,979,779. 1,542,978,484. 6/9/2007. 928.36. 114,134,649. 76,809,945. 190,944,594. 1,143,039,666. 7/9/2007. 934.13. 87,546,744. 58,288,564. 145,835,308. 1,071,219,648. 10/9/2007. 927.14. 47,738,501. 60,804,660. 108,543,161. 1,086,374,092. 11/9/2007. 920.48. 55,720,935. 27,793,877. 83,514,812. 2,447,903,432. 12/9/2007. 921.19. 66,444,641. 38,031,858. 104,476,499. 982,024,928. 13/9/2007. 921.31. 80,044,505. 21,317,750. 101,362,255. 1,658,917,812. 14/9/2007. 930.46. 119,120,438. 27,953,758. 147,074,196. 940,297,194. 17/9/2007. 934.74. 114,774,240. 21,856,965. 136,631,205. 1,955,130,078. 18/9/2007. 935.17. 75,558,450. 17,541,275. 93,099,725. 1,183,759,510. 19/9/2007. 946.22. 276,478,457. 48,297,642. 324,776,099. 1,582,727,896. 20/9/2007. 963.61. 211,349,662. 72,136,370. 283,486,032. 1,853,078,738. 21/9/2007. 958.67. 238,109,668. 25,279,229. 263,388,897. 1,911,195,694. 24/9/2007. 975.82. 134,116,375. 103,119,812. 237,236,187. 2,147,196,822. 25/9/2007. 1009.88. 293,220,540. 119,377,393. 412,597,933. 2,958,578,498. 26/9/2007. 1015.91. 238,623,974. 54,467,116. 293,091,090. 2,907,409,238. 27/9/2007. 1014.09. 308,225,816. 37,614,135. 345,839,951. 2,469,283,848. 28/9/2007. 1046.86. 390,442,478. 103,871,428. 494,313,906. 2,831,070,178. 1/10/2007. 1084.39. 541,231,295. 449,903,276. 991,134,571. 3,791,615,010. 2/10/2007. 1099.48. 474,566,214. 133,736,942. 608,303,156. 3,632,623,164. 3/10/2007. 1106.6. 358,452,699. 86,096,932. 444,549,631. 3,150,229,378. 4/10/2007. 1087.76. 312,691,380. 283,069,130. 595,760,510. 3,367,973,732. 5/10/2007. 1081.63. 309,052,859. 236,962,780. 546,015,639. 3,389,819,502. 8/10/2007. 1084.87. 161,750,851. 89,629,220. 251,380,071. 2,631,591,838. 9/10/2007. 1097.36. 174,606,220. 75,925,343. 250,531,563. 2,679,332,696. 10/10/2007. 1104.67. 251,418,312. 94,790,271. 346,208,583. 2,562,645,396. 11/10/2007. 1099.31. 225,797,835. 76,385,798. 302,183,633. 2,291,409,448. 12/10/2007. 1104.61. 264,826,698. 104,811,117. 369,637,815. 3,205,120,546. 15/10/2007. 1105.21. 173,818,243. 81,595,891. 255,414,134. 2,446,446,086. 16/10/2007. 1103.88. 177,402,248. 154,176,798. 331,579,046. 3,036,963,272. 17/10/2007. 1101.29. 120,040,919. 115,580,023. 235,620,942. 2,599,987,954. 18/10/2007. 1088.68. 266,288,374. 125,842,383. 392,130,757. 2,928,352,896. 19/10/2007. 1097.07. 144,169,415. 113,040,394. 257,209,809. 2,459,372,220. 22/10/2007. 1085.74. 107,397,591. 124,768,476. 232,166,067. 2,207,833,016. 23/10/2007. 1075.29. 258,893,282. 176,142,800. 435,036,082. 2,659,793,244.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 89. 24/10/2007. 1096.2. 309,155,347. 151,691,540. 460,846,887. 2,505,501,838. 25/10/2007. 1095.53. 354,499,970. 122,241,766. 476,741,736. 3,366,482,628. 26/10/2007. 1092.48. 229,735,561. 81,496,756. 311,232,317. 2,323,657,274. 29/10/2007. 1064.2. 562,598,085. 398,867,224. 961,465,309. 4,626,380,530. 30/10/2007. 1069.78. 402,537,895. 219,490,517. 622,028,412. 2,866,164,750. 31/10/2007. 1065.09. 354,225,072. 217,358,133. 571,583,205. 26,360,105,340. 1/11/2007. 1075.92. 164,183,370. 89,551,213. 253,734,583. 2,966,747,992. 2/11/2007. 1066.63. 120,434,800. 171,923,849. 292,358,649. 2,442,820,048. 5/11/2007. 1047.15. 419,506,014. 311,678,282. 731,184,296. 3,101,549,404. 6/11/2007. 1031.71. 280,673,067. 189,009,054. 469,682,121. 2,786,989,682. 7/11/2007. 1031.2. 162,552,072. 215,234,363. 377,786,435. 3,055,363,040. 8/11/2007. 1026.47. 75,849,265. 60,566,271. 136,415,536. 2,895,008,912. 9/11/2007. 1018.29. 313,044,760. 78,081,902. 391,126,662. 2,695,759,574. 12/11/2007. 1006.12. 301,768,695. 84,894,550. 386,663,245. 2,800,164,822. 13/11/2007. 973.59. 334,803,177. 139,808,646. 474,611,823. 2,526,834,936. 14/11/2007. 993.75. 247,678,016. 389,923,478. 637,601,494. 4,044,173,244. 15/11/2007. 1002.71. 318,745,830. 157,124,458. 475,870,288. 3,053,594,236. 16/11/2007. 998.22. 173,886,051. 74,971,520. 248,857,571. 2,539,593,002. 19/11/2007. 998.75. 194,111,755. 46,272,760. 240,384,515. 1,790,265,004. 20/11/2007. 983.52. 201,781,326. 156,177,083. 357,958,409. 1,736,025,206. 21/11/2007. 971.49. 177,429,630. 125,319,411. 302,749,041. 2,135,077,090. 22/11/2007. 977.17. 125,041,712. 76,693,380. 201,735,092. 1,784,889,570. 23/11/2007. 975.92. 143,156,339. 150,855,871. 294,012,210. 1,692,973,466. 26/11/2007. 991.38. 181,374,804. 82,922,836. 264,297,640. 2,553,401,484. 27/11/2007. 988.08. 197,630,210. 62,373,819. 260,004,029. 2,192,793,434. 28/11/2007. 984.57. 300,087,253. 252,904,753. 552,992,006. 2,066,771,416. 29/11/2007. 980.09. 89,326,789. 118,830,247. 208,157,036. 1,754,881,372. 30/11/2007. 972.35. 193,486,018. 242,320,096. 435,806,114. 2,043,218,022. 3/12/2007. 987.96. 153,358,433. 54,479,074. 207,837,507. 1,907,186,608. 4/12/2007. 988.91. 157,118,424. 66,925,667. 224,044,091. 2,215,638,012. 5/12/2007. 976.21. 204,067,275. 69,462,148. 273,529,423. 1,760,882,304. 6/12/2007. 974.46. 160,277,335. 43,525,090. 203,802,425. 1,379,297,600. 7/12/2007. 974.63. 78,855,897. 52,037,380. 130,893,277. 1,760,973,612. 10/12/2007. 958.48. 90,314,179. 47,456,760. 137,770,939. 1,865,938,358. 11/12/2007. 941.04. 100,894,137. 28,490,973. 129,385,110. 1,611,231,032. 12/12/2007. 946.32. 69,364,581. 39,326,894. 108,691,475. 1,771,515,560. 13/12/2007. 930.36. 128,445,026. 36,650,594. 165,095,620. 1,405,426,884. 14/12/2007. 922.09. 29,885,363. 85,435,309. 115,320,672. 1,644,116,746. 17/12/2007. 911.15. 135,827,349. 66,657,871. 202,485,220. 1,467,118,224. 18/12/2007. 919.6. 190,460,126. 63,696,892. 254,157,018. 1,561,876,650. 19/12/2007. 946.78. 116,900,862. 129,300,369. 246,201,231. 2,021,656,434. 20/12/2007. 930.45. 110,010,924. 31,381,918. 141,392,842. 1,832,772,428.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 90. 21/12/2007. 935.07. 120,224,944. 56,576,693. 176,801,637. 1,826,318,468. 24/12/2007. 930.86. 101,191,301. 56,900,086. 158,091,387. 1,332,343,614. 25/12/2007. 918.43. 124,976,913. 77,242,865. 202,219,778. 1,278,469,758. 26/12/2007. 924.37. 90,288,738. 25,416,205. 115,704,943. 1,639,649,868. 27/12/2007. 921.75. 95,928,380. 42,665,218. 138,593,598. 1,430,654,084. 28/12/2007. 927.02. 90,136,026. 90,981,955. 181,117,981. 1,086,650,882. 2/1/2008. 921.07. 140,585,488. 66,476,821. 207,062,309. 1,220,888,946. 3/1/2008. 908.25. 68,574,360. 86,894,899. 155,469,259. 1,776,908,158. 4/1/2008. 903.09. 56,321,331. 61,453,620. 117,774,951. 1,598,701,390. 7/1/2008. 887.08. 139,419,072. 50,277,907. 189,696,979. 1,741,895,312. 8/1/2008. 893.74. 145,311,308. 39,826,731. 185,138,039. 1,857,633,024. 9/1/2008. 878.41. 96,828,202. 20,685,886. 117,514,088. 1,437,160,608. 10/1/2008. 850.07. 111,337,816. 334,954,203. 446,292,019. 2,291,812,158. 11/1/2008. 860.77. 106,219,235. 41,085,874. 147,305,109. 1,300,093,980. 14/1/2008. 841. 172,095,579. 64,593,744. 236,689,323. 1,921,842,558. 15/1/2008. 808.83. 116,509,170. 111,862,499. 228,371,669. 1,800,507,064. 16/1/2008. 846.07. 46,044,530. 227,700,853. 273,745,383. 2,574,273,868. 17/1/2008. 833.81. 117,972,264. 154,991,165. 272,963,429. 1,931,480,386. 18/1/2008. 847.05. 72,537,543. 39,261,451. 111,798,994. 1,254,054,638. 21/1/2008. 833.88. 150,132,474. 38,084,954. 188,217,428. 1,735,388,934. 22/1/2008. 807.74. 121,814,339. 375,759,288. 497,573,627. 2,173,342,052. 23/1/2008. 776.68. 62,711,071. 67,837,323. 130,548,394. 1,751,909,704. 24/1/2008. 764.13. 106,434,058. 61,037,612. 167,471,670. 2,187,355,796. 25/1/2008. 776.04. 102,484,457. 37,137,942. 139,622,399. 1,233,164,094. 28/1/2008. 785.07. 135,284,406. 39,414,490. 174,698,896. 1,111,120,600. 29/1/2008. 811.61. 99,635,919. 40,570,411. 140,206,330. 1,579,829,556. 30/1/2008. 843.1. 125,384,284. 146,782,728. 272,167,012. 2,349,660,418. 31/1/2008. 844.11. 272,042,523. 286,385,604. 558,428,127. 2,507,851,344. 1/2/2008. 859.62. 155,581,827. 154,142,310. 309,724,137. 2,658,654,188. 12/2/2008. 841.23. 81,729,070. 38,521,567. 120,250,637. 1,005,878,562. 13/2/2008. 817.86. 51,693,056. 52,229,849. 103,922,905. 1,298,145,372. 14/2/2008. 823.46. 55,048,417. 34,713,804. 89,762,221. 1,465,099,064. 15/2/2008. 816.03. 42,863,713. 8,320,462. 51,184,175. 890,048,792. 18/2/2008. 782.57. 50,192,269. 15,890,061. 66,082,330. 2,237,183,500. 19/2/2008. 776.79. 23,217,891. 26,678,548. 49,896,439. 2,444,825,298. 20/2/2008. 744.92. 92,414,938. 25,339,273. 117,754,211. 2,028,709,170. 21/2/2008. 710.45. 119,692,939. 5,809,254. 125,502,193. 3,469,478,514. 22/2/2008. 687.1. 106,650,830. 113,009,605. 219,660,435. 2,067,893,870. 25/2/2008. 715.04. 108,854,753. 57,253,069. 166,107,822. 4,105,470,450. 26/2/2008. 692.91. 151,287,634. 9,391,977. 160,679,611. 1,789,097,300. 27/2/2008. 686.49. 132,433,643. 19,401,472. 151,835,115. 1,616,633,794. 28/2/2008. 678.12. 80,430,478. 23,194,438. 103,624,916. 1,505,678,496.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 91. 29/2/2008. 663.3. 156,214,128. 77,216,342. 233,430,470. 1,806,286,964. 3/3/2008. 635.24. 120,638,492. 9,490,608. 130,129,100. 1,505,010,198. 4/3/2008. 608.88. 179,854,164. 16,500,249. 196,354,413. 3,723,682,134. 5/3/2008. 583.45. 161,797,464. 50,084,474. 211,881,938. 1,484,677,798. 6/3/2008. 611.17. 109,780,168. 120,326,154. 230,106,322. 5,119,234,194. 7/3/2008. 640.14. 44,429,078. 157,207,719. 201,636,797. 1,318,686,770. 10/3/2008. 658.29. 348,348,707. 105,442,503. 453,791,210. 3,251,235,582. 11/3/2008. 638.71. 340,215,375. 35,102,543. 375,317,918. 2,676,000,320. 12/3/2008. 643.9. 89,218,720. 58,373,030. 147,591,750. 2,229,305,660. 13/3/2008. 647.6. 314,362,522. 245,228,860. 559,591,382. 2,217,163,486. 14/3/2008. 643.8. 107,641,037. 90,409,382. 198,050,419. 1,595,364,824. 17/3/2008. 615.71. 68,594,076. 22,950,908. 91,544,984. 2,457,585,784. 18/3/2008. 588.26. 126,971,877. 10,298,847. 137,270,724. 990,171,708. 19/3/2008. 573.45. 116,052,038. 44,258,123. 160,310,161. 3,678,330,290. 20/3/2008. 564.82. 167,510,604. 26,615,988. 194,126,592. 1,876,287,318. 21/3/2008. 545.68. 46,950,703. 17,783,867. 64,734,570. 1,508,960,432. 24/3/2008. 521.07. 87,783,914. 56,387,479. 144,171,393. 996,561,240. 25/3/2008. 496.64. 105,063,808. 34,340,002. 139,403,810. 1,057,841,916. 26/3/2008. 504.67. 153,102,762. 89,001,324. 242,104,086. 1,762,875,274. 27/3/2008. 508.75. 52,296,378. 132,115,607. 184,411,985. 907,525,740. 28/3/2008. 512.7. 29,204,694. 75,598,039. 104,802,733. 448,973,258. 31/3/2008. 516.85. 25,859,302. 68,897,566. 94,756,868. 721,921,062. 1/4/2008. 520.99. 14,566,915. 19,668,280. 34,235,195. 402,621,960. 2/4/2008. 525.11. 25,268,960. 27,518,309. 52,787,269. 520,998,978. 3/4/2008. 529.23. 24,574,267. 127,495,720. 152,069,987. 1,743,768,880. 4/4/2008. 533. 23,020,047. 24,567,408. 47,587,455. 179,130,746. 7/4/2008. 542.33. 28,684,275. 26,443,383. 55,127,658. 1,333,881,290. 8/4/2008. 548.56. 322,669,383. 111,290,711. 433,960,094. 2,733,084,948. 9/4/2008. 552.05. 203,136,876. 55,353,324. 258,490,200. 1,089,194,674. 10/4/2008. 545.73. 243,541,888. 15,746,283. 259,288,171. 1,096,990,910. 11/4/2008. 539.01. 242,940,845. 28,934,616. 271,875,461. 946,192,630. 16/4/2008. 531.38. 201,323,392. 11,033,901. 212,357,293. 658,831,056. 17/4/2008. 537.58. 140,310,446. 67,319,401. 207,629,847. 1,367,402,264. 18/4/2008. 537.31. 243,178,230. 63,883,542. 307,061,772. 1,157,268,296. 21/4/2008. 534.92. 149,050,333. 15,074,124. 164,124,457. 912,537,040. 22/4/2008. 530.62. 78,227,747. 9,466,265. 87,694,012. 549,068,186. 23/4/2008. 521.95. 107,710,796. 10,814,325. 118,525,121. 883,153,494. 24/4/2008. 518.42. 87,165,346. 10,125,684. 97,291,030. 668,581,142. 25/4/2008. 515.88. 85,732,020. 14,420,817. 100,152,837. 606,929,602. 28/4/2008. 519.42. 175,822,381. 27,284,331. 203,106,712. 913,857,284. 29/4/2008. 522.36. 168,364,283. 18,345,015. 186,709,298. 884,162,716. 5/5/2008. 521.28. 78,805,252. 34,531,577. 113,336,829. 636,071,008.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 92. 6/5/2008. 518.35. 189,233,688. 37,309,712. 226,543,400. 876,247,664. 7/5/2008. 515.26. 194,744,906. 22,205,626. 216,950,532. 752,494,552. 8/5/2008. 507.94. 142,375,893. 15,043,059. 157,418,952. 607,510,028. 9/5/2008. 500.33. 54,534,687. 2,274,545. 56,809,232. 296,169,276. 12/5/2008. 492.04. 69,948,726. 8,511,047. 78,459,773. 269,207,060. 13/5/2008. 483.92. 14,663,306. 6,753,103. 21,416,409. 97,872,190. 14/5/2008. 475.5. 52,691,989. 17,353,895. 70,045,884. 168,137,008. 15/5/2008. 466.67. 39,620,248. 12,621,191. 52,241,439. 250,799,468. 16/5/2008. 460.04. 87,172,143. 59,045,580. 146,217,723. 827,362,536. 19/5/2008. 455.67. 152,367,022. 98,089,400. 250,456,422. 673,974,096. 20/5/2008. 449.24. 32,513,435. 9,270,962. 41,784,397. 589,314,386. 21/5/2008. 441.75. 159,927,373. 36,032,403. 195,959,776. 478,262,878. 22/5/2008. 434.75. 135,416,006. 22,298,379. 157,714,385. 977,207,066. 23/5/2008. 428.05. 110,771,102. 36,794,105. 147,565,207. 533,598,478. 26/5/2008. 420.51. 19,523,948. 8,863,328. 28,387,276. 626,103,990. 30/5/2008. 414.1. 85,613,985. 35,957,649. 121,571,634. 350,719,620. 2/6/2008. 407.94. 9,094,465. 3,659,358. 12,753,823. 1,845,707,430. 3/6/2008. 401.2. 26,434,026. 21,997,028. 48,431,054. 633,001,662. 4/6/2008. 395.66. 117,444,830. 104,164,987. 221,609,817. 1,545,853,842. 5/6/2008. 390.08. 23,547,387. 33,263,032. 56,810,419. 740,946,262. 6/6/2008. 384.24. 24,835,250. 7,567,423. 32,402,673. 295,098,466. 9/6/2008. 379.12. 14,548,825. 3,744,098. 18,292,923. 428,188,166. 10/6/2008. 373. 58,584,252. 51,448,034. 110,032,286. 393,076,744. 11/6/2008. 370.45. 67,005,305. 71,010,521. 138,015,826. 890,471,132. 12/6/2008. 370.55. 71,558,299. 91,321,319. 162,879,618. 481,021,830. 13/6/2008. 372.68. 138,689,450. 96,935,764. 235,625,214. 709,568,958. 16/6/2008. 378.2. 81,434,753. 94,341,382. 175,776,135. 944,507,536. 17/6/2008. 384.71. 56,503,669. 49,562,937. 106,066,606. 852,171,924. 18/6/2008. 382.07. 254,756,451. 27,854,742. 282,611,193. 1,399,037,564. 19/6/2008. 373.27. 111,187,181. 21,848,157. 133,035,338. 696,774,664. 20/6/2008. 366.02. 148,203,805. 34,322,366. 182,526,171. 543,385,460. 23/6/2008. 368.95. 31,139,109. 23,233,593. 54,372,702. 505,975,780. 24/6/2008. 375.97. 44,444,872. 13,430,328. 57,875,200. 351,875,256. 25/6/2008. 383.78. 40,495,811. 17,462,071. 57,957,882. 685,556,352. 26/6/2008. 386.48. 157,699,989. 53,400,604. 211,100,593. 968,509,268. 27/6/2008. 392.61. 49,815,555. 45,290,263. 95,105,818. 719,264,712. 30/6/2008. 399.4. 47,823,233. 28,669,002. 76,492,235. 426,495,756. 1/7/2008. 409.61. 26,401,772. 39,454,484. 65,856,256. 448,585,678. 2/7/2008. 419.29. 64,248,164. 44,753,675. 109,001,839. 874,436,974. 3/7/2008. 430.05. 122,335,449. 105,221,728. 227,557,177. 614,472,352. 4/7/2008. 439.68. 122,133,115. 112,915,630. 235,048,745. 757,178,172. 7/7/2008. 435.89. 365,324,232. 73,688,896. 439,013,128. 1,740,086,674.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 93. 8/7/2008. 436.71. 171,451,088. 33,169,977. 204,621,065. 1,191,077,272. 9/7/2008. 439.55. 123,073,135. 60,885,627. 183,958,762. 1,234,428,468. 10/7/2008. 446.6. 119,524,155. 101,683,656. 221,207,811. 920,531,598. 11/7/2008. 456.64. 67,673,362. 120,920,859. 188,594,221. 824,018,424. 14/7/2008. 467.94. 24,900,935. 70,576,464. 95,477,399. 627,430,746. 15/7/2008. 479.8. 68,785,941. 120,382,029. 189,167,970. 736,436,270. 16/7/2008. 486.53. 263,487,129. 92,019,172. 355,506,301. 2,700,949,784. 17/7/2008. 489.83. 73,612,177. 136,988,387. 210,600,564. 1,059,952,790. 18/7/2008. 483.05. 282,711,455. 87,607,515. 370,318,970. 2,135,504,714. 21/7/2008. 470.82. 511,072,990. 137,932,218. 649,005,208. 1,492,514,552. 22/7/2008. 457.88. 76,853,511. 31,034,355. 107,887,866. 242,186,382. 23/7/2008. 445.59. 57,756,547. 14,794,771. 72,551,318. 192,933,660. 24/7/2008. 435.79. 174,284,392. 100,590,090. 274,874,482. 1,820,232,596. 25/7/2008. 429.46. 126,305,630. 27,418,356. 153,723,986. 686,777,086. 28/7/2008. 434.64. 72,120,244. 86,482,635. 158,602,879. 1,079,882,420. 29/7/2008. 444.4. 37,292,980. 91,219,156. 128,512,136. 843,806,870. 30/7/2008. 448.27. 153,918,992. 24,153,739. 178,072,731. 1,378,712,144. 31/7/2008. 451.36. 175,864,083. 57,920,331. 233,784,414. 1,017,656,668. 1/8/2008. 447.11. 84,004,157. 32,357,449. 116,361,606. 823,520,180. 4/8/2008. 439.41. 97,818,637. 17,441,282. 115,259,919. 952,487,032. 5/8/2008. 430.26. 111,018,111. 46,387,143. 157,405,254. 817,333,608. 6/8/2008. 437.45. 76,106,181. 88,028,732. 164,134,913. 1,000,761,600. 7/8/2008. 438.83. 185,659,470. 137,717,605. 323,377,075. 1,244,586,376. 8/8/2008. 444.28. 121,457,508. 91,145,452. 212,602,960. 1,073,057,652. 11/8/2008. 454.8. 18,563,398. 146,195,862. 164,759,260. 1,269,502,960. 12/8/2008. 459.89. 104,049,205. 123,461,253. 227,510,458. 1,602,959,702. 13/8/2008. 464.01. 119,754,909. 102,527,126. 222,282,035. 1,574,766,148. 14/8/2008. 476.5. 95,920,796. 172,412,563. 268,333,359. 1,483,435,334. 15/8/2008. 488.94. 103,024,849. 78,213,419. 181,238,268. 770,146,586. 18/8/2008. 508.05. 262,026,465. 124,853,591. 386,880,056. 1,572,228,388. 19/8/2008. 511.53. 341,556,295. 146,263,854. 487,820,149. 2,677,256,060. 20/8/2008. 508.47. 172,500,114. 127,855,692. 300,355,806. 2,407,403,592. 21/8/2008. 525.98. 133,441,383. 208,458,961. 341,900,344. 2,050,803,774. 22/8/2008. 526.98. 160,294,033. 181,899,139. 342,193,172. 1,810,343,912. 25/8/2008. 548.25. 145,149,751. 201,105,973. 346,255,724. 1,795,684,694. 26/8/2008. 561.67. 125,691,611. 334,784,761. 460,476,372. 1,836,999,172. 27/8/2008. 561.85. 175,334,458. 277,705,430. 453,039,888. 2,690,778,146. 28/8/2008. 547.69. 282,159,291. 247,895,265. 530,054,556. 3,234,637,706. 29/8/2008. 539.1. 310,991,484. 336,570,470. 647,561,954. 2,912,693,620. 3/9/2008. 555.14. 113,829,565. 308,915,418. 422,744,983. 1,726,247,650. 4/9/2008. 558.56. 143,396,329. 163,470,409. 306,866,738. 2,442,131,790. 5/9/2008. 546.66. 110,396,343. 93,080,833. 203,477,176. 1,800,761,612.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 94. 8/9/2008. 532.71. 188,080,542. 172,774,391. 360,854,933. 2,502,015,192. 9/9/2008. 525.49. 99,491,982. 117,153,992. 216,645,974. 2,309,081,192. 10/9/2008. 514.45. 93,190,178. 128,951,397. 222,141,575. 1,970,351,712. 11/9/2008. 497.01. 120,415,018. 69,022,715. 189,437,733. 1,226,507,982. 12/9/2008. 476. 123,623,572. 132,591,526. 256,215,098. 1,160,678,122. 15/9/2008. 476.76. 213,991,755. 319,973,801. 533,965,556. 2,605,458,908. 16/9/2008. 455.95. 123,636,820. 166,217,538. 289,854,358. 1,160,152,564. 17/9/2008. 437.24. 144,698,080. 180,144,891. 324,842,971. 1,050,214,724. 18/9/2008. 419.28. 251,797,136. 180,300,963. 432,098,099. 914,737,200. 19/9/2008. 439.06. 182,468,224. 261,463,986. 443,932,210. 1,701,386,324. 22/9/2008. 459.86. 157,476,133. 225,257,004. 382,733,137. 935,453,518. 23/9/2008. 465.87. 442,906,333. 157,635,166. 600,541,499. 2,815,686,182. 24/9/2008. 455.05. 141,576,585. 100,414,034. 241,990,619. 974,515,812. 25/9/2008. 470.43. 285,901,928. 143,620,385. 429,522,313. 1,430,901,194. 26/9/2008. 483.81. 219,217,409. 129,837,620. 349,055,029. 1,748,229,994. 29/9/2008. 479. 221,098,640. 68,535,149. 289,633,789. 1,484,628,438. 30/9/2008. 456.7. 78,208,250. 51,957,792. 130,166,042. 363,186,836. 1/10/2008. 454.41. 64,657,213. 89,937,058. 154,594,271. 1,424,141,438. 2/10/2008. 460.25. 54,778,304. 149,699,075. 204,477,379. 1,113,079,314. 3/10/2008. 452.14. 112,151,813. 134,953,996. 247,105,809. 843,252,304. 6/10/2008. 433.71. 94,141,588. 87,513,008. 181,654,596. 995,576,486. 7/10/2008. 414.24. 103,999,155. 88,639,888. 192,639,043. 718,271,038. 8/10/2008. 401.33. 72,922,173. 218,732,972. 291,655,145. 1,160,513,098. 9/10/2008. 397.68. 51,023,766. 147,443,569. 198,467,335. 1,273,384,436. 10/10/2008. 379.06. 79,771,205. 168,325,076. 248,096,281. 862,453,570. 13/10/2008. 371.67. 75,199,197. 141,678,429. 216,877,626. 833,938,938. 14/10/2008. 389.33. 33,767,611. 217,943,350. 251,710,961. 602,502,866. 15/10/2008. 397.15. 175,669,349. 325,819,091. 501,488,440. 1,735,786,220. 16/10/2008. 384.61. 161,857,898. 193,822,443. 355,680,341. 1,293,034,978. 17/10/2008. 382.51. 40,765,714. 113,165,926. 153,931,640. 730,355,926. 20/10/2008. 370.8. 35,072,596. 240,545,953. 275,618,549. 957,581,838. 21/10/2008. 379.94. 37,187,357. 213,089,264. 250,276,621. 1,133,249,338. 22/10/2008. 374.91. 104,436,809. 147,400,553. 251,837,362. 1,074,862,438. 23/10/2008. 360.43. 45,458,731. 130,450,994. 175,909,725. 816,405,170. 24/10/2008. 345.11. 34,176,072. 99,447,040. 133,623,112. 901,801,824. 27/10/2008. 329.28. 29,838,386. 136,751,413. 166,589,799. 954,310,820. 28/10/2008. 322.8. 69,086,190. 162,502,644. 231,588,834. 997,723,272. 29/10/2008. 331.62. 46,905,923. 177,158,887. 224,064,810. 1,414,646,666. 30/10/2008. 336.57. 46,372,700. 117,645,857. 164,018,557. 1,034,107,200. 31/10/2008. 347.05. 49,363,628. 129,936,237. 179,299,865. 870,013,536. 3/11/2008. 348.64. 49,987,786. 69,477,891. 119,465,677. 983,032,812. 4/11/2008. 361.44. 42,887,319. 108,200,392. 151,087,711. 1,078,131,804.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 95. 5/11/2008. 377.83. 96,758,046. 88,121,122. 184,879,168. 977,439,552. 6/11/2008. 379.51. 135,317,354. 51,688,214. 187,005,568. 1,918,411,174. 7/11/2008. 365.97. 94,008,537. 44,287,059. 138,295,596. 1,090,635,212. 10/11/2008. 366. 32,630,466. 111,266,483. 143,896,949. 1,126,221,556. 11/11/2008. 351.71. 58,438,638. 84,410,049. 142,848,687. 953,704,112. 12/11/2008. 342.33. 50,298,260. 165,817,007. 216,115,267. 988,041,284. 13/11/2008. 346.24. 56,718,485. 257,638,073. 314,356,558. 1,262,152,704. 14/11/2008. 352.07. 15,170,016. 63,082,714. 78,252,730. 895,193,250. 17/11/2008. 345.05. 41,890,266. 45,581,155. 87,471,421. 760,233,520. 18/11/2008. 340.69. 32,266,474. 84,567,785. 116,834,259. 727,459,782. 19/11/2008. 336.89. 24,641,442. 65,045,059. 89,686,501. 573,683,384. 20/11/2008. 325.74. 72,778,576. 74,362,350. 147,140,926. 908,081,710. 21/11/2008. 318.96. 106,458,445. 174,544,492. 281,002,937. 998,951,516. 24/11/2008. 317.93. 25,641,939. 53,274,729. 78,916,668. 712,481,522. 25/11/2008. 320.33. 93,144,969. 124,575,031. 217,720,000. 632,906,162. 26/11/2008. 311.74. 110,713,117. 53,686,797. 164,399,914. 707,504,710. 27/11/2008. 303.54. 41,720,923. 111,298,018. 153,018,941. 692,512,670. 28/11/2008. 314.74. 53,166,454. 132,045,022. 185,211,476. 693,438,438. 1/12/2008. 314.71. 73,723,819. 113,065,725. 186,789,544. 662,511,288. 2/12/2008. 307.45. 43,825,849. 85,130,508. 128,956,357. 477,314,792. 3/12/2008. 306.22. 45,460,213. 66,281,353. 111,741,566. 464,891,000. 4/12/2008. 308.6. 33,877,309. 115,718,177. 149,595,486. 573,703,346. 5/12/2008. 299.68. 26,501,908. 36,503,428. 63,005,336. 485,059,062. 8/12/2008. 288.69. 68,104,059. 85,861,488. 153,965,547. 976,301,240. 9/12/2008. 293.3. 41,119,553. 42,739,474. 83,859,027. 426,598,648. 10/12/2008. 286.85. 49,598,107. 8,145,704. 57,743,811. 782,923,500. 11/12/2008. 288.93. 44,325,899. 18,600,758. 62,926,657. 373,647,444. 12/12/2008. 299.54. 33,780,127. 37,691,630. 71,471,757. 553,351,424. 15/12/2008. 308.28. 28,603,086. 23,029,406. 51,632,492. 513,175,736. 16/12/2008. 296.42. 54,495,010. 11,543,428. 66,038,438. 636,001,922. 17/12/2008. 301.02. 131,314,209. 137,743,313. 269,057,522. 732,662,718. 18/12/2008. 305.56. 71,337,745. 51,184,303. 122,522,048. 572,812,792. 19/12/2008. 307.26. 106,283,921. 99,809,645. 206,093,566. 728,806,000. 22/12/2008. 310.05. 27,463,666. 33,811,768. 61,275,434. 1,292,345,284. 23/12/2008. 303.93. 66,562,996. 24,139,063. 90,702,059. 1,234,975,930. 24/12/2008. 304.05. 56,316,641. 19,876,299. 76,192,940. 572,495,064. 25/12/2008. 302.19. 15,696,149. 3,475,925. 19,172,074. 436,813,856. 26/12/2008. 304.46. 13,851,400. 9,083,989. 22,935,389. 695,399,254. 29/12/2008. 308.56. 26,936,702. 11,278,220. 38,214,922. 416,065,484. 30/12/2008. 316.32. 105,602,583. 64,895,533. 170,498,116. 877,577,966. 31/12/2008. 315.62. 43,445,780. 30,385,885. 73,831,665. 813,120,072. 2/1/2009. 313.34. 37,368,930. 9,984,590. 47,353,520. 262,105,260.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 96. 5/1/2009. 311.91. 57,531,129. 29,285,872. 86,817,001. 389,560,184. 6/1/2009. 314.04. 67,731,419. 32,743,054. 100,474,473. 733,535,318. 7/1/2009. 319.58. 92,861,139. 44,954,038. 137,815,177. 719,203,528. 8/1/2009. 314.15. 57,904,029. 61,901,973. 119,806,002. 714,961,276. 9/1/2009. 313.4. 21,819,602. 36,590,647. 58,410,249. 555,013,580. 12/1/2009. 312.18. 35,248,101. 18,130,583. 53,378,684. 294,304,288. 13/1/2009. 307.13. 33,741,431. 29,822,937. 63,564,368. 362,051,374. 14/1/2009. 307.98. 24,252,604. 28,550,270. 52,802,874. 641,183,036. 15/1/2009. 304.01. 34,334,937. 51,576,982. 85,911,919. 318,006,994. 16/1/2009. 306.12. 51,804,531. 34,128,152. 85,932,683. 401,008,244. 19/1/2009. 304.98. 22,274,843. 16,175,916. 38,450,759. 215,031,446. 20/1/2009. 302.86. 20,758,803. 15,236,967. 35,995,770. 223,281,680. 21/1/2009. 300.04. 20,145,162. 41,042,336. 61,187,498. 244,515,136. 22/1/2009. 301.12. 12,210,038. 41,491,582. 53,701,620. 207,648,782. 23/1/2009. 303.21. 33,782,997. 45,692,656. 79,475,653. 218,012,114. 2/2/2009. 297.52. 55,131,469. 54,025,729. 109,157,198. 297,973,866. 3/2/2009. 288.69. 40,015,366. 49,950,380. 89,965,746. 381,739,432. 4/2/2009. 286.11. 9,882,966. 19,680,142. 29,563,108. 237,141,174. 5/2/2009. 277.81. 40,930,313. 21,727,697. 62,658,010. 310,669,330. 6/2/2009. 281.63. 47,468,521. 41,736,378. 89,204,899. 340,022,048. 9/2/2009. 287.57. 21,636,273. 21,805,262. 43,441,535. 255,207,736. 10/2/2009. 282.02. 18,810,794. 9,982,125. 28,792,919. 327,796,686. 11/2/2009. 276.22. 36,569,236. 39,162,011. 75,731,247. 309,307,602. 12/2/2009. 276.09. 23,326,638. 45,781,358. 69,107,996. 325,069,752. 13/2/2009. 274.51. 7,917,244. 21,263,270. 29,180,514. 198,363,820. 16/2/2009. 272.31. 7,149,825. 18,615,032. 25,764,857. 201,957,784. 17/2/2009. 263.07. 20,023,081. 31,660,195. 51,683,276. 430,322,502. 18/2/2009. 255.09. 28,540,841. 19,604,145. 48,144,986. 429,626,502. 19/2/2009. 254.85. 20,879,655. 25,972,087. 46,851,742. 345,380,024. 20/2/2009. 252.57. 21,317,393. 28,475,006. 49,792,399. 303,756,928. 23/2/2009. 244.02. 32,412,949. 44,229,254. 76,642,203. 445,585,322. 24/2/2009. 235.5. 19,529,535. 94,508,315. 114,037,850. 555,952,246. 25/2/2009. 244.33. 15,757,751. 38,868,139. 54,625,890. 355,918,816. 26/2/2009. 242.53. 22,792,069. 46,644,271. 69,436,340. 467,498,478. 27/2/2009. 245.74. 25,882,688. 52,203,005. 78,085,693. 489,721,626. 2/3/2009. 247.66. 14,358,519. 45,501,747. 59,860,266. 320,516,104. 3/3/2009. 241.46. 9,178,739. 29,684,272. 38,863,011. 453,403,974. 4/3/2009. 244.36. 20,680,050. 13,252,418. 33,932,468. 267,343,890. 5/3/2009. 246.68. 7,381,829. 29,820,931. 37,202,760. 313,832,454. 6/3/2009. 245.7. 15,055,601. 25,008,724. 40,064,325. 256,962,856. 9/3/2009. 247.85. 52,323,945. 67,893,313. 120,217,258. 395,880,220. 10/3/2009. 251.88. 16,036,907. 62,397,403. 78,434,310. 439,107,124.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 97. 11/3/2009. 255.85. 15,293,565. 72,193,211. 87,486,776. 641,761,188. 12/3/2009. 251.01. 9,770,363. 35,784,803. 45,555,166. 631,352,000. 13/3/2009. 251.44. 24,900,550. 25,848,756. 50,749,306. 441,198,848. 16/3/2009. 254.56. 19,093,999. 24,807,689. 43,901,688. 589,088,972. 17/3/2009. 263.2. 45,224,236. 60,027,726. 105,251,962. 844,009,330. 18/3/2009. 273.39. 61,835,410. 43,871,658. 105,707,068. 1,046,207,322. 19/3/2009. 267.04. 70,004,345. 32,929,812. 102,934,157. 1,297,045,566. 20/3/2009. 266.62. 32,747,087. 24,307,945. 57,055,032. 662,102,490. 23/3/2009. 260.16. 51,852,816. 28,116,082. 79,968,898. 893,270,454. 24/3/2009. 270.62. 109,626,435. 44,648,043. 154,274,478. 1,138,276,244. 25/3/2009. 277.63. 161,102,515. 51,021,180. 212,123,695. 1,196,430,600. 26/3/2009. 286.25. 137,562,077. 61,225,636. 198,787,713. 1,176,546,594. 27/3/2009. 287.41. 78,204,926. 47,835,782. 126,040,708. 1,580,440,380. 30/3/2009. 282.38. 45,908,183. 26,615,699. 72,523,882. 1,222,161,388. 31/3/2009. 280.67. 89,940,504. 64,330,196. 154,270,700. 1,008,571,120. 1/4/2009. 289.52. 46,388,570. 71,589,071. 117,977,641. 899,742,592. 2/4/2009. 297.3. 88,288,386. 71,854,509. 160,142,895. 1,310,687,838. 3/4/2009. 310.28. 95,391,972. 84,452,596. 179,844,568. 1,653,877,746. 7/4/2009. 322.36. 84,384,465. 108,275,828. 192,660,293. 2,510,606,160. 8/4/2009. 313.76. 67,826,268. 138,999,536. 206,825,804. 2,500,210,124. 9/4/2009. 311.72. 19,523,424. 56,514,231. 76,037,655. 1,701,701,578. 10/4/2009. 325.05. 65,329,727. 121,195,454. 186,525,181. 1,316,089,904. 13/4/2009. 340.01. 44,398,258. 136,521,284. 180,919,542. 1,407,886,620. 14/4/2009. 347.07. 141,441,262. 131,408,618. 272,849,880. 2,594,533,836. 15/4/2009. 339.29. 184,485,206. 116,554,066. 301,039,272. 3,160,919,210. 16/4/2009. 343.88. 143,531,287. 116,229,917. 259,761,204. 2,391,382,904. 17/4/2009. 344.14. 95,882,238. 81,376,287. 177,258,525. 3,316,568,586. 20/4/2009. 318.89. 69,846,602. 31,536,758. 101,383,360. 834,757,528. 21/4/2009. 312.77. 60,194,289. 79,047,618. 139,241,907. 1,440,381,732. 22/4/2009. 321.86. 113,382,517. 177,398,548. 290,781,065. 2,664,317,782. 23/4/2009. 315.2. 49,670,708. 42,800,447. 92,471,155. 1,404,829,734. 24/4/2009. 309.9. 53,088,737. 49,138,989. 102,227,726. 1,255,188,078. 27/4/2009. 313.69. 82,875,798. 18,625,733. 101,501,531. 1,036,658,330. 28/4/2009. 315.71. 46,057,624. 53,231,536. 99,289,160. 1,065,406,046. 29/4/2009. 321.63. 36,059,492. 28,903,961. 64,963,453. 1,233,155,208. 4/5/2009. 336.64. 35,393,035. 30,693,911. 66,086,946. 644,392,164. 5/5/2009. 351.32. 93,994,457. 20,332,422. 114,326,879. 1,343,851,266. 6/5/2009. 350.14. 453,116,672. 87,005,981. 540,122,653. 4,639,930,670. 7/5/2009. 363.85. 97,352,790. 68,560,927. 165,913,717. 2,187,258,116. 8/5/2009. 366.22. 125,254,410. 45,137,160. 170,391,570. 2,933,995,642. 11/5/2009. 372.95. 248,918,406. 52,033,212. 300,951,618. 2,541,959,092. 12/5/2009. 381.97. 86,484,358. 62,690,375. 149,174,733. 2,604,609,126.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 98. 13/5/2009. 378.25. 182,716,235. 99,331,665. 282,047,900. 3,245,831,260. 14/5/2009. 376.75. 151,089,176. 106,130,468. 257,219,644. 3,056,857,118. 15/5/2009. 390.16. 90,287,843. 338,785,076. 429,072,919. 3,160,317,764. 18/5/2009. 390.85. 122,543,633. 138,733,483. 261,277,116. 2,871,405,654. 19/5/2009. 400.9. 166,980,544. 109,244,792. 276,225,336. 3,287,257,446. 20/5/2009. 410.38. 209,655,552. 114,603,220. 324,258,772. 3,902,778,430. 21/5/2009. 412.51. 146,867,523. 72,421,764. 219,289,287. 4,283,488,420. 22/5/2009. 404.58. 77,794,135. 89,656,688. 167,450,823. 4,157,390,562. 25/5/2009. 421.75. 38,108,808. 262,768,375. 300,877,183. 2,512,239,702. 26/5/2009. 425.03. 101,778,868. 116,149,784. 217,928,652. 3,365,903,766. 27/5/2009. 425.17. 61,986,582. 196,154,670. 258,141,252. 4,010,618,448. 28/5/2009. 415.45. 326,890,082. 440,147,188. 767,037,270. 3,847,983,174. 29/5/2009. 411.64. 61,063,912. 98,546,850. 159,610,762. 2,904,865,844. 1/6/2009. 426.43. 95,056,470. 89,942,928. 184,999,398. 2,714,015,254. 2/6/2009. 440.56. 121,811,935. 63,223,599. 185,035,534. 3,357,321,324. 3/6/2009. 444.79. 178,609,813. 98,765,547. 277,375,360. 3,861,254,546. 4/6/2009. 458.19. 135,654,917. 130,734,834. 266,389,751. 4,180,484,802. 5/6/2009. 478.72. 111,034,704. 216,847,470. 327,882,174. 3,800,603,840. 8/6/2009. 501.49. 90,173,895. 199,985,273. 290,159,168. 2,727,498,604. 9/6/2009. 512.46. 200,351,288. 332,366,892. 532,718,180. 5,840,880,374. 10/6/2009. 497.51. 124,645,291. 193,205,164. 317,850,455. 6,962,235,302. 11/6/2009. 511.27. 160,774,092. 262,089,010. 422,863,102. 5,036,239,990. 12/6/2009. 509.59. 119,006,134. 115,645,270. 234,651,404. 5,281,572,834. 15/6/2009. 493.52. 146,378,033. 112,637,002. 259,015,035. 5,672,636,650. 16/6/2009. 471.97. 113,953,479. 151,345,470. 265,298,949. 3,368,244,520. 17/6/2009. 472.47. 89,506,443. 203,261,877. 292,768,320. 5,220,936,498. 18/6/2009. 479.27. 61,290,380. 177,607,141. 238,897,521. 4,097,647,976. 19/6/2009. 475.22. 104,494,607. 72,576,134. 177,070,741. 3,762,962,750. 22/6/2009. 458.11. 128,713,286. 89,013,691. 217,726,977. 3,272,476,504. 23/6/2009. 438.55. 213,920,676. 197,238,296. 411,158,972. 2,536,754,208. 24/6/2009. 456.22. 49,550,726. 209,572,976. 259,123,702. 3,528,295,228. 25/6/2009. 453.76. 233,898,723. 80,561,414. 314,460,137. 4,153,579,114. 26/6/2009. 461.37. 279,794,310. 165,255,620. 445,049,930. 2,819,279,942. 29/6/2009. 460.42. 210,405,132. 158,466,424. 368,871,556. 2,183,830,572. 30/6/2009. 448.29. 278,707,770. 115,579,689. 394,287,459. 2,878,507,614. 1/7/2009. 430. 509,660,888. 288,415,058. 798,075,946. 3,651,044,668. 2/7/2009. 433.79. 221,861,426. 96,734,966. 318,596,392. 3,029,244,448. 3/7/2009. 435.44. 97,359,505. 77,108,611. 174,468,116. 2,050,378,004. 6/7/2009. 454.27. 120,494,933. 111,726,777. 232,221,710. 2,405,913,304. 7/7/2009. 447.63. 126,234,703. 102,597,446. 228,832,149. 3,490,663,214. 8/7/2009. 446.79. 221,778,510. 146,916,666. 368,695,176. 2,439,907,696. 9/7/2009. 446.4. 135,052,470. 88,536,984. 223,589,454. 1,893,288,042.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 99. 10/7/2009. 438.83. 135,088,313. 131,113,319. 266,201,632. 2,421,897,578. 13/7/2009. 426.67. 100,222,834. 52,040,851. 152,263,685. 2,229,469,660. 14/7/2009. 418.55. 136,292,623. 121,041,341. 257,333,964. 2,342,046,904. 15/7/2009. 427.05. 130,944,348. 66,798,034. 197,742,382. 1,614,179,430. 16/7/2009. 433.47. 130,415,963. 74,479,289. 204,895,252. 2,147,025,812. 17/7/2009. 428.67. 156,089,277. 40,620,940. 196,710,217. 1,925,897,832. 20/7/2009. 412.88. 165,216,892. 105,418,417. 270,635,309. 1,843,586,812. 21/7/2009. 416.43. 195,092,914. 72,930,626. 268,023,540. 1,809,634,474. 22/7/2009. 419.48. 188,758,655. 30,522,748. 219,281,403. 1,467,518,620. 23/7/2009. 434.2. 163,450,106. 89,103,291. 252,553,397. 1,789,103,898. 24/7/2009. 454.71. 132,724,111. 170,912,311. 303,636,422. 2,071,429,052. 27/7/2009. 469.71. 261,964,211. 104,172,194. 366,136,405. 4,412,566,676. 28/7/2009. 462.98. 268,284,150. 106,656,749. 374,940,899. 4,966,270,882. 29/7/2009. 458.04. 190,810,100. 77,178,250. 267,988,350. 2,709,520,110. 30/7/2009. 451.91. 113,480,093. 51,770,320. 165,250,413. 2,247,530,894. 31/7/2009. 466.76. 194,293,773. 106,425,451. 300,719,224. 2,867,493,844. 3/8/2009. 467.93. 106,625,617. 62,992,234. 169,617,851. 2,661,865,294. 4/8/2009. 476.59. 261,057,110. 111,578,492. 372,635,602. 3,793,848,196. 5/8/2009. 481.29. 217,880,334. 188,472,544. 406,352,878. 3,475,888,548. 6/8/2009. 481.44. 209,857,970. 125,975,462. 335,833,432. 4,424,269,418. 7/8/2009. 480.65. 58,544,536. 76,755,904. 135,300,440. 3,080,371,212. 10/8/2009. 491.2. 114,713,005. 71,301,265. 186,014,270. 3,500,283,066. 11/8/2009. 494.17. 126,862,436. 124,618,611. 251,481,047. 3,594,573,510. 12/8/2009. 497.16. 139,357,398. 155,264,522. 294,621,920. 4,596,210,106. 13/8/2009. 503.58. 148,671,684. 197,494,410. 346,166,094. 5,400,407,318. 14/8/2009. 506.99. 182,508,434. 132,114,752. 314,623,186. 4,719,095,840. 17/8/2009. 500.08. 93,626,315. 72,625,202. 166,251,517. 3,578,444,638. 18/8/2009. 499.69. 91,923,219. 131,808,588. 223,731,807. 3,826,839,714. 19/8/2009. 508.46. 67,328,374. 106,245,594. 173,573,968. 3,686,559,616. 20/8/2009. 513.9. 122,472,735. 79,968,133. 202,440,868. 4,401,051,328. 21/8/2009. 519.17. 233,119,290. 207,066,675. 440,185,965. 6,607,155,300. 24/8/2009. 528.2. 193,072,212. 117,836,667. 310,908,879. 4,718,507,236. 25/8/2009. 528.85. 210,002,516. 169,432,108. 379,434,624. 6,402,887,418. 26/8/2009. 525.95. 172,468,924. 152,320,691. 324,789,615. 4,887,336,046. 27/8/2009. 527.04. 154,488,602. 135,687,982. 290,176,584. 3,885,906,352. 28/8/2009. 536.53. 223,195,129. 151,423,704. 374,618,833. 4,518,359,944. 31/8/2009. 546.78. 373,475,895. 340,795,755. 714,271,650. 6,284,295,438. 1/9/2009. 547.69. 227,873,800. 205,293,365. 433,167,165. 6,048,957,226. 3/9/2009. 540.81. 242,492,456. 334,189,046. 576,681,502. 5,780,856,120. 4/9/2009. 528.49. 210,289,593. 148,381,719. 358,671,312. 6,459,034,880. 7/9/2009. 524.51. 102,199,434. 160,510,511. 262,709,945. 5,187,868,676. 8/9/2009. 537.81. 122,120,458. 160,097,797. 282,218,255. 4,125,336,112.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 100. 9/9/2009. 536.11. 173,384,024. 250,724,125. 424,108,149. 5,159,417,270. 10/9/2009. 540.19. 175,504,746. 188,850,682. 364,355,428. 4,778,163,724. 11/9/2009. 547.99. 215,218,325. 234,611,701. 449,830,026. 5,525,857,700. 14/9/2009. 556.59. 174,856,904. 250,572,047. 425,428,951. 5,898,646,076. 15/9/2009. 556.75. 109,654,584. 305,370,762. 415,025,346. 7,272,893,628. 16/9/2009. 556.98. 190,040,070. 326,368,317. 516,408,387. 6,659,168,026. 17/9/2009. 561.19. 269,320,936. 441,519,396. 710,840,332. 7,500,538,470. 18/9/2009. 571.01. 314,304,895. 387,555,464. 701,860,359. 6,487,060,062. 21/9/2009. 577.97. 213,247,141. 332,282,111. 545,529,252. 6,640,929,294. 22/9/2009. 582.85. 182,502,582. 348,265,303. 530,767,885. 7,404,196,230. 23/9/2009. 582.11. 181,151,868. 350,427,792. 531,579,660. 9,066,952,008. 24/9/2009. 574.78. 97,062,977. 501,961,152. 599,024,129. 7,739,601,310. 25/9/2009. 582.84. 150,136,953. 329,232,521. 479,369,474. 7,078,774,374. 28/9/2009. 582.02. 161,419,871. 271,766,379. 433,186,250. 7,109,317,638. 29/9/2009. 582.59. 211,359,452. 366,817,777. 578,177,229. 8,693,864,632. 30/9/2009. 580.9. 308,559,949. 306,698,306. 615,258,255. 7,352,322,732. 1/10/2009. 568.99. 178,869,588. 213,205,928. 392,075,516. 6,462,174,162. 2/10/2009. 549.73. 151,332,069. 338,830,537. 490,162,606. 7,685,108,966. 5/10/2009. 549. 149,775,110. 186,830,575. 336,605,685. 5,089,480,918. 6/10/2009. 552.03. 109,359,962. 109,922,294. 219,282,256. 4,581,086,458. 7/10/2009. 566.42. 174,119,775. 129,692,725. 303,812,500. 4,881,134,312. 8/10/2009. 571.84. 202,802,912. 89,947,737. 292,750,649. 5,347,502,370. 9/10/2009. 581.99. 188,665,784. 264,519,516. 453,185,300. 7,025,782,606. 12/10/2009. 594.3. 250,250,010. 202,763,789. 453,013,799. 7,686,631,910. 13/10/2009. 589.89. 207,051,766. 130,656,384. 337,708,150. 7,714,382,158. 14/10/2009. 605.65. 268,165,890. 104,995,725. 373,161,615. 8,108,217,956. 15/10/2009. 617.38. 586,060,513. 253,437,457. 839,497,970. 11,201,656,510. 16/10/2009. 609.54. 244,584,172. 224,076,230. 468,660,402. 11,747,722,296. 19/10/2009. 607.11. 170,302,328. 114,647,443. 284,949,771. 7,900,187,694. 20/10/2009. 616.58. 138,891,873. 192,385,125. 331,276,998. 9,107,087,012. 21/10/2009. 618.48. 246,545,790. 152,720,709. 399,266,499. 8,898,341,372. 22/10/2009. 624.1. 271,515,254. 306,954,969. 578,470,223. 9,920,173,514. 23/10/2009. 615.68. 284,700,433. 259,595,457. 544,295,890. 12,905,848,868. 26/10/2009. 609.34. 143,518,943. 138,850,682. 282,369,625. 8,372,262,728. 27/10/2009. 596.78. 263,522,668. 315,070,470. 578,593,138. 8,884,248,464. 28/10/2009. 599.86. 183,279,471. 158,579,384. 341,858,855. 6,573,172,226. 29/10/2009. 581.49. 157,355,087. 256,173,951. 413,529,038. 8,485,736,804. 30/10/2009. 587.12. 186,104,413. 270,492,364. 456,596,777. 6,333,938,936. 2/11/2009. 561.71. 211,607,118. 304,472,669. 516,079,787. 5,705,422,722. 3/11/2009. 539.65. 210,426,486. 263,033,891. 473,460,377. 6,470,682,074. 4/11/2009. 537.53. 138,972,831. 153,901,532. 292,874,363. 5,569,313,232. 5/11/2009. 555.54. 89,346,474. 149,505,333. 238,851,807. 5,028,164,296.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 101. 6/11/2009. 554.88. 156,542,348. 145,544,134. 302,086,482. 5,870,938,406. 9/11/2009. 534.09. 234,617,226. 56,831,570. 291,448,796. 4,269,413,386. 10/11/2009. 524.4. 191,593,297. 102,100,662. 293,693,959. 4,675,910,972. 11/11/2009. 537.59. 160,498,167. 160,641,030. 321,139,197. 3,903,363,568. 12/11/2009. 545.98. 134,167,696. 96,825,997. 230,993,693. 4,637,423,076. 13/11/2009. 548.21. 223,874,149. 223,011,184. 446,885,333. 4,829,983,164. 16/11/2009. 545.7. 111,925,387. 109,542,300. 221,467,687. 4,684,478,894. 17/11/2009. 547.08. 129,440,755. 124,055,912. 253,496,667. 5,037,281,704. 18/11/2009. 553.83. 248,978,252. 204,577,299. 453,555,551. 5,781,899,232. 19/11/2009. 560.05. 196,083,590. 146,559,495. 342,643,085. 6,556,897,358. 20/11/2009. 555.84. 182,044,720. 99,019,666. 281,064,386. 5,337,416,392. 23/11/2009. 537.29. 83,308,717. 38,175,587. 121,484,304. 4,804,664,150. 24/11/2009. 527.13. 163,552,280. 52,146,329. 215,698,609. 4,387,842,104. 25/11/2009. 503.41. 286,746,652. 65,351,599. 352,098,251. 6,021,908,236. 26/11/2009. 482.6. 294,307,006. 132,131,305. 426,438,311. 3,480,400,930. 27/11/2009. 490.62. 161,640,324. 109,688,363. 271,328,687. 5,589,404,562. 30/11/2009. 504.12. 190,545,921. 72,741,287. 263,287,208. 3,252,906,586. 1/12/2009. 514.92. 147,814,238. 112,949,623. 260,763,861. 3,785,816,568. 2/12/2009. 499.14. 244,282,551. 95,363,380. 339,645,931. 4,190,394,646. 3/12/2009. 494.8. 204,875,397. 132,573,074. 337,448,471. 3,380,216,726. 4/12/2009. 494.96. 223,880,256. 244,049,946. 467,930,202. 2,945,712,536. 7/12/2009. 498.61. 133,083,421. 88,267,408. 221,350,829. 2,321,155,130. 8/12/2009. 488.47. 168,104,738. 122,006,018. 290,110,756. 2,808,927,510. 9/12/2009. 470.63. 154,666,567. 150,281,526. 304,948,093. 3,605,333,922. 10/12/2009. 458.72. 106,043,621. 134,275,081. 240,318,702. 2,919,853,798. 11/12/2009. 444.16. 144,418,971. 66,372,862. 210,791,833. 2,795,311,958. 14/12/2009. 458.39. 63,586,555. 104,391,616. 167,978,171. 3,211,461,214. 15/12/2009. 459.44. 178,970,375. 80,679,556. 259,649,931. 2,116,280,488. 16/12/2009. 442.1. 224,593,484. 113,194,776. 337,788,260. 2,591,736,426. 17/12/2009. 434.87. 219,556,261. 182,650,569. 402,206,830. 2,908,142,288. 18/12/2009. 443.34. 356,024,392. 535,871,907. 891,896,299. 3,959,565,970. 21/12/2009. 460.99. 106,767,506. 58,794,949. 165,562,455. 2,563,482,982. 22/12/2009. 465.24. 249,522,092. 72,018,295. 321,540,387. 3,813,060,520. 23/12/2009. 470.75. 223,365,381. 125,270,947. 348,636,328. 3,358,300,128. 24/12/2009. 479.13. 197,871,616. 111,840,829. 309,712,445. 3,861,603,906. 25/12/2009. 495.08. 128,248,430. 123,089,352. 251,337,782. 4,317,852,300. 28/12/2009. 492.57. 216,452,972. 56,539,233. 272,992,205. 4,197,695,180. 29/12/2009. 484.45. 352,514,091. 111,057,978. 463,572,069. 5,190,220,972. 30/12/2009. 495.36. 137,036,879. 164,543,696. 301,580,575. 4,998,937,846. 31/12/2009. 494.77. 99,479,382. 181,990,014. 281,469,396. 6,029,097,178. Nguồn: HOSE.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 102. PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM Bảng 2.1: Tóm tắt thống kê mô tả dữ liệu của các cặp biến trong từng giai đoạn Giai đoạn 1. Giai đoạn 2. Giai đoạn 3. TT. NN. TT. NN. TT. NN. Trung bình (Mean). 19.23891. 15.56363. 21.25025. 19.27262. 21.17738. 19.03855. Trung vị (Median). 19.46311. 15.71735. 21.29054. 19.31331. 21.15884. 19.19518. Tối đa (Maximum). 21.42656. 19.03235. 23.99512. 20.71436. 23.28095. 20.60886. Tối thiểu (Minimum). 15.39297. 8.594339. 19.00363. 16.95849. 18.39917. 16.36134. Độ lệch chuẩn (Std. Dev.). 1.223179. 1.770514. 0.504846. 0.657890. 1.009621. 0.770331. -0.985698. -0.450687. -0.246625. -0.316848. -0.129971. -0.696006. Hệ số nhọn (Kurtosis). 3.726899. 2.909650. 7.277297. 3.226135. 2.096063. 3.126815. Thống kê JB (Jarque-Bera). 84.80062. 15.76306. 281.1682. 6.866072. 15.44489. 34.10976. Mức xác suất (Probability). 0.000000. 0.000378. 0.000000. 0.032289. 0.000443. 0.000000. Tổng (Sum). 8869.139. 7174.835. 7735.092. 7015.235. 8873.323. 7977.154. Tổng bình phương chênh lệch (Sum Sq. Dev.). 688.2364. 1441.970. 92.51772. 157.1133. 426.0816. 248.0451. 461. 461. 364. 364. 419. 419. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn (*). Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Hệ số bất đối xứng (Skewness). Số quan sát (Observations). (*) NN là phân phối không chuẩn với mức ý nghĩa 5% Biểu đồ 2.2 Biểu đồ tự tương quan của từng chuỗi trong từng giai đoạn Giai đoạn 1. Khoảng tin cậy 95% đối với ρ của 2 biến là : ± 2*(1/ k. ). ± 0.09.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 103. Correlogram of TT. Correlogram of NN. Sample: 4/01/2005 6/11/2006 Included observations: 462. Sample: 4/01/2005 6/11/2006 Included observations: 461. Partial Autocorrelation Correlation .|*** .|*** .|*** .|*** .|*** .|** .|*** .|*** .|*** .|*** .|*** .|*** .|*** .|** .|** .|** .|** .|** .|** .|***. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |. .|*** | .|** | .|* | .|** | .|** | .|. | .|* | .|* | .|* | .|. | .|* | .|* | .|. | *|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|* |. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. AC. PAC. 0.390 0.407 0.355 0.412 0.454 0.292 0.361 0.390 0.387 0.356 0.357 0.392 0.368 0.265 0.345 0.315 0.322 0.327 0.274 0.388. 0.390 0.301 0.164 0.220 0.243 -0.043 0.089 0.149 0.079 0.045 0.095 0.087 0.032 -0.099 0.068 0.001 -0.013 0.067 -0.013 0.095. Q-Stat 70.765 148.03 206.80 286.42 383.07 423.14 484.48 556.19 627.09 687.28 747.82 821.17 885.69 919.27 976.24 1024.0 1074.1 1125.6 1161.9 1234.8. Prob 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000. Partial Autocorrelation Correlation .|*** .|*** .|*** .|*** .|*** .|*** .|** .|** .|*** .|** .|** .|*** .|** .|** .|** .|*** .|** .|** .|** .|**. | | | | | |. .|*** | .|** | .|** | .|* | .|* | .|. | .|. | .|. | .|* | .|. | .|. | .|* | .|. | .|. | .|. | .|. | *|. | .|. | .|. | .|. |. | | | | | | | | | | | | | |. AC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. 0.429 0.385 0.449 0.413 0.382 0.363 0.347 0.340 0.385 0.330 0.348 0.383 0.351 0.329 0.345 0.361 0.275 0.309 0.297 0.328. PAC Q-Stat Prob 0.429 0.246 0.285 0.167 0.109 0.065 0.046 0.047 0.124 0.024 0.071 0.098 0.045 0.014 0.036 0.062 -0.067 0.015 -0.007 0.071. 85.504 154.48 248.34 328.12 396.52 458.37 515.09 569.71 639.88 691.33 748.64 818.29 877.05 928.75 985.75 1048.2 1084.5 1130.5 1173.0 1224.9. 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000. Giai đoạn 2. Khoảng tin cậy 95% đối với ρ của 2 biến là: ± 2*(1/ k. ). ± 0.105. Correlogram of TT. Correlogram of NN. Sample: 7/11/2006 29/04/2008 Included observations: 364. Sample: 7/11/2006 29/04/2008 Included observations: 364. Partial Autocorrelation Correlation .|**** | .|**** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** | .|** | .|*** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** |. .|**** | .|*** | .|* | .|* | .|* | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. |. AC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15. PAC. 0.495 0.495 0.525 0.371 0.451 0.159 0.422 0.095 0.436 0.138 0.398 0.066 0.343 -0.024 0.353 0.046 0.316 0.017 0.322 0.036 0.292 0.004 0.269 -0.006 0.271 0.026 0.240 -0.011 0.274 0.064. Q-Stat 90.010 191.55 266.67 332.57 403.19 462.00 505.79 552.38 589.85 628.94 661.13 688.56 716.53 738.41 766.99. Prob 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000. Partial Autocorrelation Correlation. AC. PAC Q-Stat Prob. .|***** .|***** | .|**** | .|**** | .|*** | .|*** | .|*** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** |. | .|* .|* .|* .|. .|. .|. .|. .|. .|* .|. .|. .|. .|.. | | | | | | | | | | | | |. 1 0.665 2 0.541 3 0.486 4 0.451 5 0.406 6 0.360 7 0.334 8 0.303 9 0.301 10 0.319 11 0.295 12 0.282 13 0.251 14 0.271. 0.665 0.176 0.134 0.098 0.038 0.013 0.033 0.008 0.057 0.087 0.003 0.022 -0.024 0.068. 162.52 270.27 357.47 432.91 493.97 542.08 583.75 618.10 652.09 690.38 723.23 753.31 777.15 805.07. 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 104. Giai đoạn 3. Khoảng tin cậy 95% đối với ρ của 2 biến là: ± 2*(1/ k. ). ± 0.097. Correlogram of TT. Correlogram of NN. Sample: 5/05/2008 31/12/2009 Included observations: 419. Sample: 5/05/2008 31/12/2009 Included observations: 419. Partial Autocorrelation Correlation .|******* .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|***** | .|***** | .|***** | .|***** | .|***** |. .|******* .|** | .|* | .|* | .|* | .|* | .|. | .|. | .|. | .|. | *|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. |. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. AC. PAC. Q-Stat. Prob. 0.910 0.882 0.865 0.860 0.853 0.851 0.832 0.817 0.804 0.802 0.779 0.776 0.772 0.766 0.765 0.757 0.749 0.734 0.722 0.717. 0.910 0.314 0.182 0.179 0.120 0.118 -0.014 -0.011 -0.006 0.056 -0.088 0.045 0.062 0.026 0.072 0.005 0.023 -0.056 -0.047 -0.002. 349.48 678.66 995.68 1309.7 1619.8 1928.9 2225.5 2512.0 2790.1 3067.3 3329.8 3590.4 3849.5 4104.8 4360.2 4610.8 4857.2 5094.3 5324.3 5551.4. 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000. Partial Autocorrelation Correlation. AC. PAC. Q-Stat Prob. 0.741 0.256 0.192 0.182 0.121 0.107 0.054 -0.009 0.103 0.051 0.145 0.012 0.096 0.014 0.089 0.013 0.009 -0.080 -0.045 -0.055. 231.63 418.45 590.61 762.63 928.91 1091.8 1244.7 1380.1 1523.6 1665.5 1823.7 1969.1 2121.2 2264.6 2417.7 2565.3 2707.1 2829.3 2940.6 3045.9. .|***** .|***** | .|***** | .|***** | .|***** | .|***** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** |. | .|** .|* .|* .|* .|* .|. .|. .|* .|. .|* .|. .|* .|. .|* .|. .|. *|. .|. .|.. | | | | | | | | | | | | | | | | | | |. 1 0.741 2 0.665 3 0.637 4 0.636 5 0.625 6 0.618 7 0.598 8 0.562 9 0.578 10 0.574 11 0.605 12 0.579 13 0.592 14 0.574 15 0.592 16 0.581 17 0.568 18 0.527 19 0.502 20 0.488. Đồ thị 2.3: Đồ thị biểu diễn từng cặp chuỗi trong từng giai đoạn Giai đoạn 1 22 20 18 20 16 18 16. 14. 14 12 10 8 05Q1. 05Q2. 05Q3. 05Q4 TT. 06Q1 NN. 06Q2. 06Q3. 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 105. Giai đoạn 2 26 24 22 21 20. 20. 19. 18. 18 17 16 2006Q4. 2007Q1. 2007Q2. 2007Q3 TT. 2007Q4. 2008Q1. NN. Giai đoạn 3 24 23 22 21 20. 21. 19. 20. 18 19 18 17 16 08Q2. 08Q3. 08Q4. 09Q1 TT. 09Q2 NN. 09Q3. 09Q4.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> 106. Đồ thị 2.4: Đồ thị phân tán từng giai đoạn Giai đoạn 1 20. 18. N N. 16. 14. 12. 10. 8 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. TT. Giai đoạn 2 20.8 20.4 20.0 19.6 N N. 19.2 18.8 18.4 18.0 17.6 17.2 16.8 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. TT. Giai đoạn 3 21. 20. N N. 19. 18. 17. 16 18. 19. 20. 21 TT. 22. 23. 24.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 107. Bảng 2.5: Kết quả hồi quy của cặp biến trong giai đoạn 2 Dependent Variable: TT Method: Least Squares Sample: 7/11/2006 29/04/2008 Included observations: 364 Variable. Coefficient. Std. Error. t-Statistic. Prob.. C NN(-1) TT(-2) TT(-3). 6.687060 0.157471 0.325957 0.216737. 0.966180 0.036748 0.049256 0.047256. 6.921134 4.285188 6.617662 4.586430. 0.0000 0.0000 0.0000 0.0000. R-squared Adjusted R-squared S.E. of regression Sum squared resid Log likelihood F-statistic Prob(F-statistic). 0.400858 0.395865 0.392397 55.43124 -173.9677 80.28647 0.000000. Mean dependent var S.D. dependent var Akaike info criterion Schwarz criterion Hannan-Quinn criter. Durbin-Watson stat. 21.25025 0.504846 0.977844 1.020670 0.994866 1.779434. Biểu đồ 2.6: Biểu đồ phân phối của phần dư 3. 2. 1. 0. -1. -2 2006Q4. 2007Q1. 2007Q2. 2007Q3. 2007Q4. 2008Q1. TT Res iduals. Bảng 2.7: Phân phối chuẩn của phần dư 70. Series: Residuals Sample 7/11/2006 29/04/2008 Observations 364. 60 50. Mean Median Maximum Minimum Std. Dev. Skewness Kurtosis. 40 30 20. Jarque-Bera Probability. 10 0 -1.5. -1.0. -0.5. 0.0. 0.5. 1.0. 1.5. 2.0. 3.39e-16 0.019410 2.279734 -1.509600 0.390772 0.723183 9.497823 672.0908 0.000000.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> 108. Bảng 2.8: Lựa chọn độ trễ thích hợp trong thủ tục VAR Giai đoạn 1 VAR Lag Order Selection Criteria Endogenous variables: TT NN Exogenous variables: C Sample: 4/01/2005 6/11/2006 Included observations: 437 Lag. LogL. LR. FPE. AIC. SC. HQ. 0 1 2 3 4 5 6 7 8. -1464.300 -1402.654 -1360.704 -1349.047 -1336.316 -1321.014 -1319.571 -1315.297 -1309.803. NA 122.4467 82.93901 22.94039 24.93778 29.83377 2.799601 8.255984 10.55976*. 2.815112 2.162303 1.817557 1.754974 1.686239 1.601250* 1.620124 1.618118 1.607135. 6.710756 6.446927 6.273246 6.238203 6.198243 6.146518* 6.158221 6.156964 6.150129. 6.729429 6.502945 6.366608 6.368910 6.366296 6.351915* 6.400963 6.437051 6.467560. 6.718124 6.469033 6.310087 6.289781 6.264559 6.227570* 6.254010 6.267490 6.275391. * indicates lag order selected by the criterion. Giai đoạn 2 VAR Lag Order Selection Criteria Endogenous variables: TT NN Exogenous variables: C Sample: 7/11/2006 29/04/2008 Included observations: 364 Lag. LogL. LR. FPE. AIC. SC. HQ. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. -533.4625 -403.2166 -371.7298 -361.6452 -355.7311 -349.7569 -347.0381 -346.6756 -343.0481 -342.0101 -335.7919. NA 258.3449 62.10861 19.78136 11.53566 11.58740 5.243398 0.695160 6.916039 1.967690 11.71888*. 0.064982 0.032474 0.027922 0.027004 0.026722 0.026434* 0.026622 0.027160 0.027217 0.027665 0.027331. 2.942102 2.248443 2.097416 2.063985 2.053468 2.042620* 2.049660 2.069646 2.071693 2.087968 2.075780. 2.963515 2.312682 2.204481* 2.213875 2.246184 2.278163 2.328028 2.390840 2.435713 2.494813 2.525451. 2.950612 2.273975 2.139970 2.123559* 2.130064 2.136237 2.160298 2.197306 2.216374 2.249670 2.254504. * indicates lag order selected by the criterion.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 109. Giai đoạn 3 VAR Lag Order Selection Criteria Endogenous variables: DTT DNN Exogenous variables: C Sample: 5/05/2008 31/12/2009 Included observations: 419 Lag. LogL. LR. FPE. AIC. SC. HQ. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. -538.6944 -449.1196 -423.1081 -407.0733 -396.4547 -387.3205 -385.8612 -385.6774 -381.3121 -379.0899 -362.8184. NA 177.8668 51.40217 31.53385 20.78111 17.78870 2.828134 0.354316 8.376485 4.242781 30.91209*. 0.045281 0.030097 0.027095 0.025582 0.024787 0.024187 0.024483 0.024933 0.024891 0.025104 0.023676*. 2.580880 2.172409 2.067342 2.009896 1.978304 1.953797 1.965924 1.984141 1.982397 1.990883 1.932307*. 2.600154 2.230230 2.163711 2.144813* 2.151769 2.165810 2.216484 2.273248 2.310052 2.357086 2.337058. 2.588499 2.195264 2.105435 2.063227 2.046872 2.037602* 2.064967 2.098420 2.111913 2.135637 2.092298. * indicates lag order selected by the criterion. Bảng 2.9: Độ ổn định của VAR trong giai đoạn 1 và 3 Giai đoạn 1. Giai đoạn 3. Roots of Characteristic Polynomial Endogenous variables: TT NN Exogenous variables: C Lag specification: 1 5. Roots of Characteristic Polynomial Endogenous variables: DTT DNN Exogenous variables: C Lag specification: 1 10. Root 0.950207 0.107224 - 0.660849i 0.107224 + 0.660849i 0.650093 0.218915 - 0.598878i 0.218915 + 0.598878i -0.553115 - 0.303093i -0.553115 + 0.303093i -0.442585 - 0.419172i -0.442585 + 0.419172i No root lies outside the unit circle. VAR satisfies the stability condition.. Modulus 0.950207 0.669491 0.669491 0.650093 0.637635 0.637635 0.630715 0.630715 0.609579 0.609579. Root -0.839573 + 0.254512i -0.839573 - 0.254512i 0.757448 + 0.419687i 0.757448 - 0.419687i -0.849542 -0.127480 - 0.834028i -0.127480 + 0.834028i -0.513393 - 0.658213i -0.513393 + 0.658213i 0.355407 - 0.754878i No root lies outside the unit circle. VAR satisfies the stability condition.. Modulus 0.877303 0.877303 0.865947 0.865947 0.849542 0.843714 0.843714 0.834756 0.834756 0.834359.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> 110. Bảng 2.10: Sự giải thích của biến này trong sự thay đổi của biến khác Giai đoạn 1 Variance Decomposition of TT: Period. S.E.. TT. NN. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 0.989706 0.993122 1.013853 1.026117 1.052268 1.084873 1.095591 1.108900 1.120231 1.132165. 100.0000 99.98916 98.72775 97.25366 95.49608 95.66729 95.31503 94.65424 94.08425 93.65894. 0.000000 0.010839 1.272252 2.746339 4.503918 4.332712 4.684974 5.345758 5.915747 6.341064. Variance Decomposition of NN: Period. S.E.. TT. NN. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 1.385725 1.406609 1.434355 1.457652 1.497062 1.535360 1.552006 1.571149 1.588692 1.606900. 8.097865 7.859288 11.22853 11.51135 14.06326 17.02835 17.87115 19.18850 20.16770 21.34993. 91.90213 92.14071 88.77147 88.48865 85.93674 82.97165 82.12885 80.81150 79.83230 78.65007. Variance Decomposition of DTT: Period. S.E.. DTT. DNN. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 0.366815 0.413256 0.420036 0.421959 0.422064 0.422495 0.424304 0.424789 0.424810 0.425223. 100.0000 98.36017 96.54104 96.08989 96.04595 95.91516 95.68999 95.52148 95.51588 95.51253. 0.000000 1.639828 3.458961 3.910115 3.954050 4.084836 4.310012 4.478520 4.484119 4.487474. Variance Decomposition of DNN: Period. S.E.. DTT. DNN. 1 2. 0.470371 0.546790. 27.87886 24.25181. 72.12114 75.74819. Cholesky Ordering: TT NN. Giai đoạn 3.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 111. 3 4 5 6 7 8 9 10. 0.554835 0.555500 0.555565 0.557873 0.557967 0.557970 0.560193 0.561045. 26.05114 26.22661 26.22941 26.46162 26.47616 26.47624 26.68526 26.68800. 73.94886 73.77339 73.77059 73.53838 73.52384 73.52376 73.31474 73.31200. Cholesky Ordering: DTT DNN. Đồ thị 2.11: Đồ thị phản ứng của biến này với sự thay đổi của biến khác Giai đoạn 1 Response to Cholesky One S.D. Innovations ± 2 S.E. Response of TT to NN. Response of NN to TT 1.2. 1.6. 1.2 0.8 0.8 0.4. 0.4. 0.0. 0.0. -0.4 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 1. 10. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 9. 10. Giai đoạn 3 Response to Cholesky One S.D. Innovations ± 2 S.E. Response of DTT to DNN. Response of DNN to DTT .4. .6. .3 .4 .2 .2. .1 .0. .0. -.1 -.2. -.2 -.3. -.4 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 1. 10. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Bảng 2.12: Tóm tắt thống kê mô tả các biến trong từng giai đoạn Giai đoạn 1. Giai đoạn 2. Giai đoạn 3. VNI. GTM. GTB. VNI. GTM. GTB. VNI. GTM. GTB. Tối đa. 6.449981. 1.68E+08. 1.01E+08. 7.065332. 8.34E+08. 5.04E+08. 6.436311. 5.86E+08. 5.36E+08. Tối thiểu. 5.448503. 0.000000. 0.000000. 6.207865. 11034434. 936267.0. 5.461711. 7149825.. 2274545.. Độ lệch chuẩn. 0.329121. 22922736. 12864462. 0.229612. 1.29E+08. 89942420. 0.245678. 89036392. 89671233.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> 112. Hệ số bất đối xứng. 0.344247. 3.472595. 3.811564. -1.082065. 1.700208. 1.832518. -0.413882. 1.331983. 1.433150. Hệ số nhọn. 1.475166. 17.94333. 19.43219. 2.975956. 6.754733. 7.071079. 2.119920. 6.030568. 5.435938. Thống kê JB. 53.88348. 5227.121. 6316.485. 71.04119. 389.1895. 455.0936. 25.48451. 284.2401. 247.0261. Mức xác suất. 0.000000. 0.000000. 0.000000. 0.000000. 0.000000. 0.000000. 0.000003. 0.000000. 0.000000. 462. 462. 462. 364. 364. 364. 419. 419. 419. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Phân phối không chuẩn. Số quan sát. Biểu đồ 2.13: Biểu đồ tự tương quan của từng chuỗi trong từng giai đoạn Giai đoạn 1 Khoảng tin cậy 95% đối với ρ của 2 biến là : ± 2*(1/ k. ). ± 0.093. Sample: 4/01/2005 6/11/2006 Included observations: 462 Autocorrelation. Partial Correlation. .|******* .|******* .|******* .|. | .|******* .|. | .|******* .|. | .|******* .|. | .|******* .|. | .|******* .|. | .|******* .|. | .|******* .|. | .|******* .|. | .|******* .|. | GTM Sample: 4/01/2005 6/11/2006 Included observations: 462 Partial AutocorrelationCorrelation .|** .|* .|* .|* .|* .|* .|* .|* .|. .|. .|. .|*. | | | | | | | | | | | |. .|** .|* .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|*. | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12. AC. AC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11. PAC. Q-Stat. 0.260 0.260 31.367 0.151 0.090 42.041 0.125 0.072 49.375 0.121 0.068 56.183 0.103 0.045 61.156 0.078 0.023 64.047 0.082 0.036 67.235 0.074 0.025 69.806 0.060 0.014 71.514 0.036 -0.006 72.133 0.066 0.039 74.234 0.111 0.076 80.155. 0.996 0.992 0.987 0.983 0.979 0.974 0.969 0.963 0.958 0.953 0.947. Prob 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000. PAC. Q-Stat. Prob. 0.996 461.27 0.000 -0.033 919.57 0.000 -0.012 1374.8 0.000 -0.002 1827.1 0.000 -0.007 2276.2 0.000 -0.051 2721.9 0.000 -0.039 3164.0 0.000 -0.023 3602.1 0.000 0.001 4036.4 0.000 -0.011 4466.8 0.000 -0.008 4893.2 0.000 GTB Sample: 4/01/2005 6/11/2006 Included observations: 462 Partial Autocorrelation Correlation .|. .|* .|* .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|.. | | | | | | | | | | | |. .|. .|* .|* .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|. .|.. | | | | | | | | | | | |. AC 1 0.074 2 0.102 3 0.125 4 0.032 5 -0.034 6 0.014 7 0.001 8 -0.034 9 0.048 10 0.068 11 0.040 12 -0.022. PAC Q-Stat Prob 0.074 0.097 0.113 0.008 -0.061 0.002 0.005 -0.026 0.052 0.068 0.032 -0.051. 2.5187 7.3703 14.690 15.179 15.730 15.825 15.825 16.385 17.454 19.647 20.413 20.639. 0.113 0.025 0.002 0.004 0.008 0.015 0.027 0.037 0.042 0.033 0.040 0.056.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 113. Giai đoạn 2. Khoảng tin cậy 95% đối với ρ của 2 biến là : ± 2*(1/ k. ). ± 0.105. Sample: 7/11/2006 29/04/2008 Included observations: 364 Autocorrelation. Partial Correlation. .|******* .|******* .|******* *|. | .|******* .|. | .|******* .|. | .|******| .|. | .|******| .|. | .|******| .|. | .|******| .|. | .|******| .|. | .|******| .|. | .|******| .|. | .|***** | .|. | .|***** | .|. | .|***** | .|. | .|***** | *|. | .|***** | .|. | GTM Sample: 7/11/2006 29/04/2008 Included observations: 364 Partial Autocorrelation Correlation .|***** | .|*** | .|*** | .|*** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|. | .|. | .|. | .|. | *|. |. .|***** | 1 .|* | 2 .|* | 3 .|* | 4 *|. | 5 .|. | 6 .|. | 7 .|. | 8 .|* | 9 .|. | 10 .|* | 11 .|. | 12 .|. | 13 .|. | 14 .|. | 15 .|. | 16 .|. | 17 .|. | 18 .|. | 19 .|. | 20 .|. | 31 .|. | 32 *|. | 33 .|. | 34 *|. | 35. AC 0.631 0.471 0.426 0.446 0.328 0.292 0.288 0.278 0.280 0.278 0.303 0.285 0.260 0.269 0.291 0.271 0.242 0.228 0.240 0.223 0.030 0.022 0.001 -0.026 -0.081. AC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16. 0.982 0.962 0.941 0.921 0.899 0.879 0.858 0.838 0.818 0.798 0.778 0.760 0.743 0.727 0.708 0.689. PAC Q-Stat Prob 0.631 0.121 0.150 0.182 -0.092 0.054 0.051 0.019 0.095 0.037 0.086 0.016 -0.010 0.062 0.050 0.013 0.003 -0.011 0.037 -0.003 0.028 -0.018 -0.072 -0.024 -0.126. 146.01 227.56 294.54 368.27 408.25 439.95 470.95 499.78 529.17 558.23 592.81 623.52 649.15 676.76 708.98 737.20 759.69 779.68 801.85 821.16 860.44 860.63 860.63 860.90 863.54. 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000. PAC. Q-Stat. Prob. 0.982 353.88 0.000 -0.072 694.23 0.000 -0.010 1021.2 0.000 -0.019 1334.8 0.000 -0.025 1634.9 0.000 0.008 1922.2 0.000 -0.003 2197.1 0.000 -0.017 2459.9 0.000 0.002 2710.9 0.000 -0.019 2950.3 0.000 0.009 3178.8 0.000 0.024 3397.3 0.000 0.026 3606.9 0.000 -0.005 3807.8 0.000 -0.070 3999.2 0.000 -0.033 4180.7 0.000 GTB Sample: 7/11/2006 29/04/2008 Included observations: 364 Partial Autocorrelation Correlation .|*** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|* | .|** | .|** | .|* | .|* | .|* | .|* | .|* | .|* | .|* | .|* | .|* | .|. | .|. | .|. |. AC. PAC Q-Stat Prob. .|*** | 1 0.428 0.428 67.314 0.000 .|* | 2 0.283 0.122 96.712 0.000 .|* | 3 0.295 0.170 128.87 0.000 .|* | 4 0.321 0.162 166.97 0.000 .|* | 5 0.324 0.136 205.90 0.000 .|* | 6 0.309 0.103 241.52 0.000 .|. | 7 0.273 0.052 269.42 0.000 .|. | 8 0.233 0.011 289.66 0.000 .|. | 9 0.188 -0.030 302.91 0.000 .|* | 10 0.260 0.099 328.39 0.000 .|. | 11 0.231 0.008 348.52 0.000 .|. | 12 0.211 0.026 365.43 0.000 *|. | 13 0.114 -0.097 370.33 0.000 .|. | 14 0.144 0.019 378.19 0.000 .|. | 15 0.184 0.043 391.16 0.000 .|. | 16 0.171 0.014 402.40 0.000 .|. | 17 0.190 0.066 416.30 0.000 .|. | 18 0.112 -0.059 421.12 0.000 .|. | 19 0.088 -0.016 424.10 0.000 .|* | 20 0.164 0.075 434.53 0.000 .|. | 34 -0.046 -0.010 466.35 0.000 .|. | 35 -0.017 0.025 466.47 0.000 .|. | 36 -0.027 0.001 466.77 0.000.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> 114. Giai đoạn 3. Khoảng tin cậy 95% đối với ρ của 2 biến là : ± 2*(1/ k. ). ± 0.098. Sample: 5/05/2008 31/12/2009 Included observations: 419 Autocorrelation. Partial Correlation. .|******* .|******* .|******* .|******* .|******* .|******* .|******* .|******* .|******* .|******* .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******| .|******|. .|******* **|. | .|. | .|. | *|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | *|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. | .|. |. AC 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. 0.994 0.985 0.976 0.967 0.957 0.946 0.936 0.925 0.915 0.905 0.896 0.886 0.876 0.864 0.853 0.842 0.832 0.821 0.810 0.799. GTM Sample: 5/05/2008 31/12/2009 Included observations: 419 Partial Autocorrelation Correlation .|**** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** | .|** | .|** | .|** | .|** | .|*** | .|*** | .|** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** |. PAC 0.994 -0.241 0.066 -0.053 -0.097 0.003 -0.016 0.031 0.000 0.062 0.016 -0.061 -0.091 -0.046 0.017 0.028 0.045 -0.047 0.003 -0.010. Q-Stat. Prob. 416.97 827.55 1231.9 1629.7 2020.1 2402.6 2777.4 3144.7 3504.6 3857.8 4204.8 4545.3 4878.5 5203.8 5521.5 5831.8 6135.2 6431.5 6720.5 7002.4. 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000. GTB Sample: 5/05/2008 31/12/2009 Included observations: 419. AC. PAC. Q-Stat Prob. .|**** | 1 0.548 0.548 126.63 0.000 .|* | 2 0.421 0.172 201.46 0.000 .|* | 3 0.424 0.204 277.61 0.000 .|* | 4 0.393 0.108 343.30 0.000 .|* | 5 0.375 0.098 403.14 0.000 .|* | 6 0.381 0.106 465.09 0.000 .|* | 7 0.372 0.077 524.36 0.000 .|* | 8 0.377 0.091 585.50 0.000 .|. | 9 0.326 -0.008 631.33 0.000 .|. | 10 0.342 0.073 681.67 0.000 .|. | 11 0.348 0.054 734.12 0.000 .|. | 12 0.351 0.064 787.39 0.000 .|* | 13 0.406 0.143 859.09 0.000 .|. | 14 0.353 -0.012 913.29 0.000 .|. | 15 0.303 -0.025 953.26 0.000 .|* | 16 0.381 0.131 1016.7 0.000 .|. | 17 0.383 0.061 1080.9 0.000 .|. | 18 0.360 0.033 1137.8 0.000 .|. | 19 0.372 0.053 1199.0 0.000. Partial Autocorrelation Correlation. AC. PAC Q-Stat. Prob. .|***** .|***** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|**** | .|*** | .|*** | .|**** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** | .|*** | .|** | .|** | .|** | .|** |. | .|** .|** .|* .|* .|. .|. .|* .|* .|. .|. .|. .|. .|. .|* .|. .|. .|. .|.. 1 0.668 | 2 0.597 | 3 0.588 | 4 0.543 | 5 0.531 | 6 0.508 | 7 0.452 | 8 0.482 | 9 0.492 | 10 0.436 | 11 0.418 | 12 0.400 | 13 0.381 | 14 0.364 | 15 0.387 | 16 0.343 | 17 0.341 | 18 0.321 | 19 0.281. 0.668 0.271 0.226 0.093 0.108 0.059 -0.027 0.119 0.098 -0.030 -0.008 -0.006 0.002 -0.018 0.095 -0.034 0.006 -0.028 -0.050. 188.50 339.16 485.58 610.72 730.91 841.10 928.39 1028.3 1132.4 1214.6 1290.2 1359.4 1422.6 1480.2 1545.7 1597.1 1648.0 1693.4 1728.3. 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> 115. Đồ thị 2.14 Đồ thị phân tán của từng cặp chuỗi thời gian trong từng giai đoạn Giai đoạn 1 120,000,000. 200,000,000. 100,000,000. 160,000,000. GTBAN. GTMUA. 80,000,000. 120,000,000. 60,000,000. 80,000,000. 40,000,000. 20,000,000. 40,000,000. 0 5.4. 0 5.4. 5.6. 5.8. 6.0. 6.2. 6.4. 5.6. 5.8. 6.0. 6.6. 6.2. 6.4. 6.6. VNI. VNI. Giai đoạn 2 900,000,000. 600,000,000. 800,000,000. 500,000,000. 700,000,000. 400,000,000. 500,000,000. GTBAN. GTMUA. 600,000,000. 400,000,000 300,000,000. 300,000,000. 200,000,000. 200,000,000 100,000,000. 100,000,000. 0 6.2. 6.4. 6.6. 6.8. 7.0. 7.2. 0 6.2. VNI. 6.4. 6.6. 6.8. 7.0. 7.2. VNI. Giai đoạn 3 600,000,000. 600,000,000. 500,000,000. 500,000,000. 400,000,000 GTBAN. GTMUA. 400,000,000. 300,000,000. 300,000,000. 200,000,000. 200,000,000 100,000,000. 100,000,000 0. 0 5.4. 5.4. 5.6. 5.8. 6.0 VNI. 6.2. 6.4. 6.6. 5.6. 5.8. 6.0 VNI. 6.2. 6.4. 6.6.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 116. Bảng 2.15: Kết quả kiểm định Granger trong từng giai đoạn Giai đoạn 1: VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests Sample: 4/01/2005 6/11/2006 Included observations: 459 Dependent variable: DVNI Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DGTM DGTB. 0.354869 1.626790. 2 2. 0.8374 0.4434. All. 2.000006. 4. 0.7358. Dependent variable: DGTM Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DVNI DGTB. 6.994564 3.394201. 2 2. 0.0303 0.1832. All. 10.29705. 4. 0.0357. Dependent variable: DGTB Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DVNI DGTM. 0.795842 1.179618. 2 2. 0.6717 0.5544. All. 2.108915. 4. 0.7157. Giai đoạn 2 VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests Sample: 7/11/2006 29/04/2008 Included observations: 364 Dependent variable: DVNI Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DGTM DGTB. 0.007131 6.646660. 1 1. 0.9327 0.0099. All. 7.274774. 2. 0.0263. Dependent variable: DGTM Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DVNI DGTB. 17.65801 1.253063. 1 1. 0.0000 0.2630. All. 18.28558. 2. 0.0001.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> 117. Dependent variable: DGTB Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DVNI DGTM. 3.101911 8.645233. 1 1. 0.0782 0.0033. All. 12.79833. 2. 0.0017. Giai đoạn 3 VAR Granger Causality/Block Exogeneity Wald Tests Sample: 5/05/2008 31/12/2009 Included observations: 419 Dependent variable: DVNI Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DGTM DGTB. 1.166973 4.629452. 4 4. 0.8835 0.3275. All. 5.607525. 8. 0.6911. Dependent variable: DGTM Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DVNI DGTB. 20.63346 2.998906. 4 4. 0.0004 0.5580. All. 25.74490. 8. 0.0012. Dependent variable: DGTB Excluded. Chi-sq. df. Prob.. DVNI DGTM. 10.73566 8.429743. 4 4. 0.0297 0.0770. All. 17.77063. 8. 0.0230. Bảng 2.16: Sự giải thích của biến này trong sự thay đổi của biến khác Giai đoạn 1 Variance Decomposition of DVNI: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3 4 5 6 7. 0.014232 0.014410 0.014442 0.014461 0.014484 0.014739 0.014797. 100.0000 98.91789 98.47606 98.44754 98.33365 98.34650 98.08761. 0.000000 0.168103 0.236175 0.237234 0.345548 0.361448 0.512635. 0.000000 0.914007 1.287768 1.315228 1.320805 1.292054 1.399752.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 118. 8 9 10. 0.014807 0.014811 0.014813. 97.96867 97.95489 97.94753. 0.512920 0.513315 0.519385. 1.518406 1.531795 1.533090. Variance Decomposition of DGTM: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 22971755 27925528 28275050 28334681 28442009 28500431 28580229 28633905 28659161 28666265. 0.073405 0.197797 1.448274 1.467271 2.090810 2.456758 2.779390 2.846780 2.843621 2.844320. 99.92660 99.52057 97.48908 97.08037 96.42339 96.04343 95.52462 95.43930 95.41056 95.40723. 0.000000 0.281637 1.062643 1.452363 1.485799 1.499810 1.695988 1.713921 1.745817 1.748451. Variance Decomposition of DGTB: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 13626039 17714015 17757850 17790291 17815915 17840776 17890883 17955854 17992397 17994601. 0.936539 0.635938 0.775598 0.906762 0.981982 1.028801 1.038946 1.271417 1.284891 1.285197. 0.266149 0.515550 0.552503 0.584037 0.590362 0.769926 0.810182 1.256529 1.357783 1.358561. 98.79731 98.84851 98.67190 98.50920 98.42766 98.20127 98.15087 97.47205 97.35733 97.35624. Cholesky Ordering: DVNI DGTM DGTB. Giai đoạn 2 Variance Decomposition of DVNI: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 0.018630 0.019946 0.019987 0.020011 0.020206 0.020334 0.020386 0.020400 0.020409 0.020417. 100.0000 97.22435 96.90848 96.68544 95.99636 95.73703 95.44251 95.33471 95.24793 95.21747. 0.000000 1.118059 1.409683 1.616424 2.336761 2.307407 2.574595 2.584601 2.670207 2.670545. 0.000000 1.657594 1.681839 1.698134 1.666882 1.955568 1.982900 2.080687 2.081864 2.111982. Variance Decomposition of DGTM: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3 4 5. 93428052 1.07E+08 1.08E+08 1.09E+08 1.11E+08. 0.064139 7.776054 8.414336 9.952675 9.768591. 99.93586 92.17055 91.53211 89.72825 89.91787. 0.000000 0.053392 0.053555 0.319080 0.313537.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> 119. 6 7 8 9 10. 1.11E+08 1.12E+08 1.13E+08 1.13E+08 1.13E+08. 9.759538 10.40102 10.33339 10.60327 10.59717. 89.76721 88.38860 87.52448 87.17677 87.10127. 0.473247 1.210383 2.142130 2.219968 2.301560. Variance Decomposition of DGTB: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 77067219 92333459 95848189 96901483 97700008 97892032 98210615 98229285 98267225 98355974. 0.269658 0.860439 1.194280 1.295941 2.160898 2.160407 2.628817 2.637855 2.664713 2.673467. 8.160565 12.38955 12.85296 13.74505 14.23485 14.29985 14.35594 14.37106 14.36003 14.35134. 91.56978 86.75001 85.95276 84.95900 83.60425 83.53975 83.01525 82.99109 82.97526 82.97519. Cholesky Ordering: DVNI DGTM DGTB. Giai đoạn 3 Variance Decomposition of DVNI: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 0.020737 0.022295 0.022314 0.022349 0.022584 0.022754 0.022906 0.022974 0.023034 0.023057. 100.0000 99.72733 99.56734 99.25272 99.25889 98.56340 97.60817 97.04512 96.57248 96.39758. 0.000000 0.044687 0.094013 0.169594 0.171924 0.781726 1.366353 1.854311 2.309455 2.383827. 0.000000 0.227981 0.338646 0.577686 0.569191 0.654876 1.025473 1.100569 1.118068 1.218596. Variance Decomposition of DGTM: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 69691606 84052364 85181405 85542082 85681303 85870992 86200885 86577490 86736576 86897782. 0.570215 3.009246 3.732225 3.988616 4.281315 4.593915 5.036451 5.685844 5.670784 5.801161. 99.42979 96.59723 95.72259 95.24067 94.94678 94.54731 94.09732 93.28341 93.27496 93.14223. 0.000000 0.393527 0.545189 0.770711 0.771906 0.858772 0.866232 1.030745 1.054258 1.056605. Variance Decomposition of DGTB: Period. S.E.. DVNI. DGTM. DGTB. 1 2 3. 61567491 72016758 72353145. 2.951288 3.486838 3.750390. 13.11781 14.09036 14.37644. 83.93090 82.42280 81.87317.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 120. 4 5 6 7 8 9 10. 73074162 73204861 73678520 73760333 74005314 74673226 74705323. 5.363128 5.410429 6.178738 6.293273 6.256490 6.387341 6.381898. 14.25734 14.23673 14.49508 14.55087 14.48850 14.23652 14.22430. 80.37953 80.35284 79.32618 79.15586 79.25501 79.37614 79.39380. Cholesky Ordering: DVNI DGTM DGTB. Đồ thị 2.17: Đồ thị phản ứng của biến này với sự thay đổi của biến khác Giai đoạn 1 Response to Cholesky One S.D. Innovations ± 2 S.E. Response of DVNI to DGTM. Response of DVNI to DGTB. .016. .016. .012. .012. .008. .008. .004. .004. .000. .000. -.004. -.004 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 9. 10. Response of DGTB to DVNI. Response of DGTM to DVNI 15,000,000. 30,000,000. 10,000,000. 20,000,000. 5,000,000 10,000,000 0 0. -5,000,000. -10,000,000. -10,000,000 -15,000,000. -20,000,000 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Response of DGTB to DGTM. Response of DGTM to DGTB 15,000,000. 30,000,000. 10,000,000. 20,000,000. 5,000,000 10,000,000 0 0. -5,000,000. -10,000,000. -10,000,000 -15,000,000. -20,000,000 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> 121. Giai đoạn 2 Response to Cholesky One S.D. Innovations ± 2 S.E. Response of DVNI to DGTM. Res pons e of DVNI to DGTB. .025. .025. .020. .020. .015. .015. .010. .010. .005. .005. .000. .000. - .005. -.005 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. 2. Response of DGTM to DVNI 120,000,000. 120,000,000. 80,000,000. 80,000,000. 40,000,000. 40,000,000. 0. 0. -40,000,000. -40,000,000. -80,000,000 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Response of DGTB to DVNI. 8. 9. -80,000,000. 10. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 9. 10. Response of DGTB to DGTM. Response of DGTM to DGTB 120,000,000. 120,000,000. 80,000,000. 80,000,000. 40,000,000. 40,000,000. 0. 0. - 40,000,000. -40,000,000. - 80,000,000. -80,000,000 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 1. 10. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Giai đoạn 3 Response to Cholesky One S.D. Innovations ± 2 S.E. Res ponse of DVNI to DGTM. Res pons e of DVNI to DGTB. .025. .025. .020. .020. .015. .015. .010. .010. .005. .005. .000. .000. -.005. -.005 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Res pons e of DGTB to DVNI. Res ponse of DGTM to DVNI 80,000,000. 80,000,000. 40,000,000. 40,000,000. 0 0 -40,000,000 -40,000,000 -80,000,000 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 1. 10. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 9. 10. Res pons e of DGTB to DGTM. Res ponse of DGTM to DGTB 80,000,000. 80,000,000. 40,000,000. 40,000,000. 0 0 -40,000,000 -40,000,000 -80,000,000 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 122. PHỤ LỤC 3 TÌNH HÌNH GIAO DỊCH CỦA NĐTNN TẠI HOSE THEO THÁNG  Phân chia theo loại chứng khoán Giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN theo loại chứng khoán (1.000 đồng) Năm. Tháng. Mua CP. 1. 2005. 2006. 2007. 17,678,531. CCQ 859,000. Bán TP. CP. 30,401,000. 2,117,000. CCQ. TP. 2. 7,301,756. 968,000. 356,000. 127,684,250. 3. 41,181,551. 4,621,919. 128,093,600. 6,318,329. 75,011,732. 4. 15,764,958. 5,680,000. 61,006,000. 10,032,000. 5. 28,308,900. 6. 25,974,428. 7. 14,859,207. 10,562,300. 3,269,000. 84,810,700. 8. 25,689,935. 242,680,738. 15,107,207. 53,206,500. 9. 15,222,596. 51,117,000. 13,548,000. 196,819,569. 10. 118,418,762. 14,550,000. 65,038,500. 62,326,000. 11. 61,316,921. 8,424,000. 79,041,750. 14,657,000. 1,893,000. 109,828,967. 12. 53,985,431. 15,334,000. 45,597,400. 6,332,000. 11,885,000. 10,129,800. Cả năm. 425,702,976. 50,514,319. 917,954,338. 144,503,536. 14,022,300. 903,167,818. 1. 51,324,285. 4,827,914. 215,013,900. 8,566,134. 475,889. 102,199,000. 2. 196,717,285. 9,127,075. 30,831,600. 53,539,344. 6,129,070. 3. 333,747,606. 1,961,434. 0. 186,843,816. 7,210,453. 10,331,400. 4. 415,099,948. 11,496,667. 10,346,500. 160,660,441. 21,947,000. 161,028,745. 5. 278,996,609. 1,232,945. 104,744,500. 147,865,545. 3,382,260. 6. 340,945,645. 2,854,614. 137,558,454. 1,771,617. 52,158,000. 7. 597,288,973. 558,238. 26,866,313. 2,501,590. 63,890,800. 8. 553,567,696. 12,888,565. 63,814,481. 346,100. 9. 512,955,716. 2,586,933. 98,850,474. 792,235. 10. 526,841,565. 11,491,850. 140,278,116. 11,914,151. 45,407,500. 11. 1,514,915,667. 141,272,196. 218,804,051. 15,752,830. 22,024,637. 12. 3,682,517,368. 43,247,696. 1,340,686,768. 61,407,351. Cả năm. 9,004,918,363. 243,546,127. 2,584,333,937. 133,630,546. 457,040,082. 1. 8,679,442,221. 64,590,485. 3,462,980,438. 72,728,192. 75,701,864. 2. 5,248,522,644. 13,112,116. 2,903,759,873. 43,609,232. 4,009,932. 3. 4,288,878,042. 50,807,764. 4,074,948,980. 59,607,592. 4. 2,772,124,167. 37,149,610. 1,484,731,687. 5,382,870. 5. 4,491,051,705. 37,037,101. 1,950,020,347. 9,253,727. 6. 3,339,859,447. 32,348,945. 2,131,185,035. 56,798,122. 7. 3,956,715,371. 7,327,716. 2,545,107,559. 57,319,952. 8. 2,942,855,078. 63,844,605. 1,706,747,906. 8,567,160. 166,000. 31,022,000. 78,300. 214,654,300. 6,705,000 77,400. 204,416,050. 21,586,712 80,679,003. 463,202,215. 51,700,500. 3,736,000. 30,000.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 123. 9. 3,075,228,695. 86,179,337. 10. 6,515,144,999. 20,011,366. 11. 4,598,488,088. 26,399,215. 116,306,593 91,663,650. 1,131,769,637. 32,470,253. 3,669,050,073. 44,553,437. 3,133,984,063. 5,655,229. 137,798,550. 12. 2,294,743,383. 3,712,830. 50,070,000. 1,134,240,979. 2,047,482. 28,321,500. Cả năm. 52,203,053,840. 442,521,090. 309,740,743. 29,328,526,577. 397,993,248. 245,861,846. 1. 2,473,799,806. 5,602,070. 86,277,550. 1,934,371,457. 8,592,990. 450,111,561. 2. 1,352,304,587. 4,973,000. 51,028,000. 659,906,820. 1,205,210. 3. 2,132,980,935. 9,529,040. 653,165,900. 1,199,712,700. 6,249,280. 260,451,300. 4. 2,531,217,669. 2,714,610. 31,356,150. 568,200,300. 712,340. 115,872,800. 5. 1,619,037,600. 886,100. 427,279,170. 1,608,000. 34,068,400. 6. 1,394,449,156. 7,374,860. 669,322,220. 6,521,340. 218,683,450. 7. 3,269,644,878. 11,486,600. 1,743,871,630. 7,732,120. 20,210,000. 8. 3,220,756,891. 5,765,210. 3,218,797,447. 4,483,580. 9. 3,446,875,027. 8,525,790. 3,161,288,785. 10,030,230. 10. 1,448,551,284. 10,538,040. 2,994,284,367. 15,679,160. 622,639,200. 11. 1,229,854,441. 4,783,071. 1,801,025,922. 5,103,520. 156,840,000. 12. 1,205,251,966. 2,974,764. 1,120,020,883. 9,974,140. Cả năm. 2008. 173,422,500. 159,514,050. 25,324,724,240. 75,153,155. 19,498,081,701. 77,891,910. 1. 616,200,250. 7,569,000. 534,556,000. 2,753,000. 2. 509,982,408. 5,992,000. 642,934,000. 15,413,000. 3. 1,064,692,627. 23,390,000. 910,882,000. 6,241,000. 4. 1,580,007,817. 8,039,000. 1,684,793,000. 9,961,000. 20,901,000. 5. 2,851,061,032. 27,216,000. 2,183,094,000. 18,713,000. 347,321,000. 6. 3,238,210,825. 9,522,000. 3,341,918,000. 94,003,000. 7. 4,047,428,437. 48,142,000. 2,250,527,000. 62,694,000. 8. 3,475,029,030. 26,222,000. 2,854,254,000. 57,526,000. 9. 4,007,756,291. 24,945,000. 6,089,651,000. 111,845,000. 10. 4,618,127,262. 89,947,000. 4,246,598,000. 69,981,000. 11. 3,724,280,540. 75,939,000. 2,780,866,000. 28,991,000. 12. 4,247,388,811. 33,770,000. 3,135,071,000. 33,002,000. Cả năm. 33,980,165,330. 380,693,000. 30,655,144,000. 511,123,000. 2009. 1,154,764,150. 48,699,000. 48,699,000. 1,878,876,711 67,547,000. 97,771,000. 533,540,000.  Phân chia theo phương thức giao dịch và tỷ trọng giao dịch của NĐTNN so với toàn thị trường Năm. 2005. Tháng. Giá trị chứng khoán giao dịch của NĐTNN (1.000 đồng) Mua Bán KL TT KL TT. Tổng cộng giao dịch NĐTNN (1.000 đồng). Giao dịch toàn thị trường (1.000 đồng). Tỷ lệ (%). 1. 5,660,557. 43,278,200. 963,774. 1,153,000. 51,055,531. 2,720,000,000. 1.88. 2. 5,007,279. 3,262,500. 355,977. 127,684,250. 136,310,006. 1,306,000,000. 10.44. 3. 31,336,870. 142,560,200. 5,091,329. 76,238,732. 255,227,131. 3,850,000,000. 6.63. 4. 11,159,126. 71,292,180. 6,403,609. 34,816,043. 123,670,958. 3,724,000,000. 3.32.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> 124. 2006. 2007. 5. 12,818,039. 15,490,844. 3,627,093. 3,077,924. 35,013,900. 2,590,000,000. 1.35. 6. 15,887,547. 214,580,530. 2,575,101. 215,893,300. 448,936,478. 3,466,000,000. 12.95. 7. 12,312,770. 13,108,300. 3,269,437. 84,810,700. 113,501,207. 4,126,000,000. 2.75. 8. 14,127,938. 254,242,735. 9,348,047. 58,965,660. 336,684,380. 3,888,000,000. 8.66. 9. 14,717,678. 51,622,000. 11,311,918. 199,055,569. 276,707,165. 6,462,000,000. 4.28. 10. 46,664,476. 151,342,647. 26,161,032. 36,165,107. 260,333,262. 7,404,000,000. 3.52. 11. 40,970,506. 107,812,067. 13,339,098. 113,039,967. 275,161,638. 5,676,000,000. 4.85. 12 Cả năm. 46,931,028. 67,986,024. 18,216,779. 10,129,800. 143,263,631. 5,276,000,000. 2.72. 257,593,814. 1,136,578,227. 100,663,194. 961,030,052. 2,455,865,287. 50,488,000,000. 1. 33,528,757. 237,637,342. 4,099,523. 107,141,500. 382,407,122. 5,400,000,000. 7.08. 2. 150,055,768. 86,620,192. 48,584,414. 11,084,000. 296,344,374. 4,852,000,000. 6.11. 3. 106,602,505. 229,106,535. 150,213,134. 54,172,535. 540,094,709. 12,590,000,000. 4.29. 4. 165,358,265. 271,584,850. 170,700,395. 172,935,791. 780,579,301. 15,584,000,000. 5.01. 5. 209,763,429. 175,210,625. 85,351,954. 65,895,851. 536,221,859. 15,230,000,000. 3.52. 6. 216,343,341. 127,456,998. 27,872,993. 163,614,998. 535,288,330. 10,444,000,000. 5.13. 7. 565,503,711. 32,343,500. 25,874,403. 67,384,300. 691,105,914. 10,840,000,000. 6.38. 8. 494,859,591. 93,183,382. 54,788,901. 9,371,680. 652,203,554. 14,968,000,000. 4.36. 9. 300,398,412. 215,144,237. 80,019,504. 19,623,205. 615,185,358. 13,684,000,000. 4.50. 10. 444,639,015. 174,373,403. 129,601,267. 67,998,500. 816,612,185. 16,284,000,000. 5.01. 11. 1,530,523,844. 125,664,019. 223,255,957. 33,325,561. 1,912,769,381. 21,286,000,000. 8.99. 12 Cả năm. 3,523,074,126. 202,690,938. 1,220,467,937. 181,626,182. 5,127,859,183. 31,536,000,000. 16.26. 7,740,650,764. 1,971,016,021. 2,220,830,382. 954,174,103. 12,886,671,270. 172,698,000,000. 1. 7,864,207,058. 879,825,648. 3,221,468,550. 389,941,944. 12,355,443,200. 51,718,000,000. 23.89. 2. 5,002,466,410. 259,168,350. 2,910,114,555. 41,264,482. 8,213,013,797. 33,952,000,000. 24.19. 3. 3,796,042,999. 543,642,807. 3,911,544,725. 223,011,847. 8,474,242,378. 56,168,000,000. 15.09. 4. 2,419,168,277. 390,105,500. 1,112,219,957. 377,924,600. 4,299,418,334. 26,308,000,000. 16.34. 5. 4,354,289,905. 225,499,401. 1,783,805,074. 175,469,000. 6,539,063,380. 41,328,000,000. 15.82. 6. 3,320,786,392. 51,422,000. 2,181,889,157. 6,094,000. 5,560,191,549. 35,996,000,000. 15.45. 7. 3,243,109,917. 720,933,170. 1,928,813,921. 673,613,590. 6,566,470,598. 28,478,000,000. 23.06. 8. 2,911,042,803. 95,656,880. 1,632,030,186. 83,284,880. 4,722,014,749. 39,440,000,000. 11.97. 9. 2,998,975,332. 278,739,293. 1,042,103,890. 122,136,000. 4,441,954,515. 34,174,000,000. 13.00.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 125. 2008. 2009. 10. 6,068,515,745. 466,640,620. 3,282,280,709. 431,322,801. 10,248,759,875. 91,090,000,000. 11.25. 11. 4,256,082,824. 460,468,129. 2,823,697,424. 453,740,418. 7,993,988,795. 54,658,000,000. 14.63. 12 Cả năm. 2,200,804,951. 147,721,262. 1,028,303,999. 136,305,962. 3,513,136,174. 32,800,000,000. 10.71. 48,435,492,613. 4,519,823,060. 26,858,272,147. 3,114,109,524. 82,927,697,344. 526,110,000,000. 1. 2,050,226,391. 515,453,038. 1,650,637,706. 742,438,299. 4,958,755,434. 39,336,880,000. 12.61. 2. 1,353,919,586. 54,386,000. 658,844,031. 2,268,000. 2,069,417,617. 30,389,080,000. 6.81. 3. 2,045,791,895. 749,883,988. 1,129,833,214. 336,580,058. 4,262,089,155. 41,527,400,000. 10.26. 4. 2,357,174,432. 208,113,998. 484,358,889. 200,426,550. 3,250,073,869. 18,647,660,000. 17.43. 5. 1,267,590,037. 352,333,672. 308,479,338. 154,476,223. 2,082,879,270. 9,011,060,000. 23.11. 6. 1,308,501,261. 266,745,256. 593,017,243. 301,509,766. 2,469,773,526. 16,056,480,000. 15.38. 7. 2,877,168,012. 403,963,466. 1,503,541,321. 268,272,429. 5,052,945,228. 24,619,800,000. 20.52. 8. 2,890,765,968. 335,756,138. 2,725,359,143. 497,921,879. 6,449,803,128. 35,601,380,000. 18.12. 9. 3,024,888,234. 430,512,588. 2,715,639,711. 455,679,299. 6,626,719,832. 32,322,320,000. 20.50. 10. 1,240,860,757. 377,742,621. 2,649,033,074. 983,569,649. 5,251,206,101. 23,741,000,000. 22.12. 11. 891,813,355. 342,824,157. 1,278,662,308. 684,307,134. 3,197,606,954. 18,680,220,000. 17.12. 12 Cả năm. 728,785,994. 479,440,737. 743,487,085. 386,507,937. 2,338,221,753. 15,298,560,000. 15.28. 22,037,485,922. 4,517,155,659. 16,440,893,063. 5,013,957,223. 48,009,491,867. 305,231,840,000. 1. 460,960,786. 162,808,909. 421,310,486. 115,998,069. 1,161,078,250. 6,499,422,240. 17.86. 2. 411,253,285. 104,721,322. 533,150,279. 192,743,522. 1,241,868,408. 7,009,011,674. 17.72. 3. 977,941,968. 110,140,633. 771,750,119. 145,372,907. 2,005,205,627. 16,815,509,118. 11.92. 4. 1,525,072,900. 62,973,930. 1,526,195,500. 189,459,487. 3,303,701,817. 35,698,901,536. 9.25. 5. 2,552,601,364. 325,675,657. 1,899,153,186. 649,974,825. 5,427,405,032. 61,504,653,660. 8.82. 6. 3,008,903,951. 238,828,153. 3,128,413,218. 307,508,503. 6,683,653,825. 87,257,258,446. 7.66. 7. 3,769,305,739. 326,265,059. 1,934,902,753. 378,317,886. 6,408,791,437. 57,825,611,854. 11.08. 8. 3,228,311,692. 272,940,043. 2,717,857,597. 193,921,698. 6,413,031,030. 92,044,155,538. 6.97. 9. 3,918,359,043. 114,341,975. 5,955,001,356. 246,494,917. 10,234,197,291. 137,969,755,590. 7.42. 10. 4,485,326,791. 271,447,020. 4,142,980,717. 271,368,734. 9,171,123,262. 174,911,878,240. 5.24. 11. 3,686,031,877. 114,187,519. 2,771,495,094. 38,362,050. 6,610,076,540. 105,895,715,044. 6.24. 12 Cả năm. 3,901,735,058. 379,424,118. 2,976,557,489. 191,515,146. 7,449,231,811. 81,870,160,192. 9.10. 31,925,804,454. 2,483,754,338. 28,778,767,794. 2,921,037,744. 66,109,364,330. 865,302,033,132. Nguồn: HOSE.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 126. PHỤ LỤC 4 TỶ LỆ SỞ HỮU TỪNG LOẠI CỔ PHIẾU CỦA NĐTNN TẠI HOSE CUỐI NĂM 2009 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41. Mã CK AAM ABT ACL AGF AGR ALP ANV ASP ATA BAS BBC BCI BHS BMC BMI BMP BT6 BTP BVH CAD CII CLC CNT COM CSG CSM CTG CYC D2D DCC DCL DCT DDM DHA DHC DHG DIC DIG DMC DPM DPR. Tên công ty CTCP Thủy sản MEKONG CTCP XNK Thủy sản Bến Tre CTCP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang CTCP XNK Thủy sản An Giang CTCP Chứng khoán NH NN&PT Nông thôn CTCP ALPHANAM CTCP Nam Việt CTCP Dầu khí An Pha Sài Gòn CTCP NTACO CTCP BASA CTCP BIBICA CTCP Đầu tư xây dựng Bình Chánh CTCP Đường Biên Hòa CTCP Khoáng sản Bình Định Tổng CTCP Bảo Minh CTCP Nhựa Bình Minh CTCP Bê tông 620 Châu Thới CTCP Nhiệt điện Bà Rịa Tập đoàn Bảo Việt CTCP Chế biến & XNK Thủy sản CADOVIMEX CTCP Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật TP.HCM CTCP Cát Lợi CTCP Xây dựng và Kinh doanh vật tư CTCP Vật tư xăng dầu CTCP Cáp Sài Gòn CTCP Công nghiệp cao su miền Nam Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam CTCP Gốm sứ Chang Yih CTCP Phát triển đô thị công nghiệp số 2 CTCP Xây dựng công nghiệp CTCP Dược phẩm Cửu Long CTCP Tấm lợp vật liệu xây dựng Đồng Nai CTCP Hàng hải Đông Đô CTCP Hóa An CTCP Đông Hải Bến Tre CTCP Dược Hậu Giang CTCP Đầu tư và Thương mại DIC Tổng CTCP Đầu tư phát triển xây dựng CTCP Xuất nhập khẩu y tế DOMESCO Tổng công ty Phân bón và Hóa chất dầu khí CTCP Cao su Đồng Phú. Khối lượng cổ phiếu niêm yết. Khối lượng còn được phép mua. 11,339,864 8,099,999 9,000,000 12,859,288 120,000,000 41,339,994 66,000,000 22,829,996 10,000,000 9,600,000 15,420,782 54,200,000 18,531,620 8,261,820 75,500,000 16,741,516 10,997,850 60,485,600 573,026,605 8,000,000 50,054,000 13,103,830 8,000,000 8,784,000 29,742,020 25,000,000 121,211,780 1,990,530 10,700,000 10,300,000 9,719,308 18,149,098 12,244,495 10,099,670 8,000,000 26,662,962 8,200,000 70,000,000 17,809,336 380,000,000 40,000,000. 5,517,013 2,433,181 3,839,690 5,316,756 58,531,506 17,609,374 27,781,673 8,225,858 4,897,200 4,692,880 1 10,830,690 8,316,250 3,092,262 17,085,948 127,522 4,333,415 24,980,353 201,693,475 3,182,138 8,689,764 5,960,952 2,528,820 4,248,910 14,492,629 9,701,400 113,216,284 605,689 5,106,194 4,199,040 2,580,882 8,095,692 5,960,544 1,468,066 3,877,310 2,212,817 3,799,096 22,877,871 1,658,836 109,476,960 10,771,830. %Sở hữu nước ngoài 0.35 18.96 6.34 7.65 0.22 6.4 6.91 12.97 0.03 0.12 49 29.02 4.12 11.57 26.37 48.24 9.6 7.7 13.8 9.22 31.64 3.51 16.14 0.63 0.27 10.19 6.6 18.57 1.28 8.23 22.45 4.39 0.32 34.46 0.53 40.7 2.67 16.32 39.69 20.19 22.07.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 127. 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90. DQC DRC DTT DVD DVP DXG DXV EIB FBT FMC FPC FPT GDT GIL GMC GMD GTA HAG HAP HAS HAX HBC HCM HDC HLA HLG HMC HPG HRC HSG HSI HT1 HT2 HTV HVG ICF IFS IMP ITA ITC KBC KDC KHA KHP KMR KSH L10 LAF LBM. CTCP Bóng đèn Điện Quang CTCP Cao su Đà Nẵng CTCP Kỹ nghệ Đô Thành CTCP Dược phẩm Viễn Đông CTCP Đầu tư và Phát triển cảng Đình Vũ CTCP Dịch vụ và Xây dựng địa ốc Đất xanh CTCP Xi măng VLXD và Xây lắp Đà Nẵng Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam CTCP Xuất nhập khẩu Lâm thủy sản Bến Tre CTCP Thực phẩm Sao Ta CTCP Full Power CTCP Phát triển đầu tư Công nghệ FPT CTCP Chế biến gỗ Đức Thành CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Bình Thạnh CTCP Sản xuất Thương mại May Sài Gòn CTCP Đại lý liên hiệp vận chuyển GEMADEPT CTCP Chế biến gỗ Thuận An CTCP Hoàng Anh Gia Lai CTCP HAPACO CTCP Xây lắp bưu điện Hà Nội CTCP Dịch vụ ô tô Hàng Xanh CTCP Xây dựng và Kinh doanh địa ốc Hòa Bình CTCP Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh CTCP Phát triển nhà Bà Rịa Vũng Tàu CTCP Hữu Liên Á Châu CTCP Tập đoàn Hoàng Long CTCP Kim Khí Thành phố Hồ Chí Minh CTCP Tập đoàn Hòa Phát CTCP Cao su Hòa Bình CTCP Tập đoàn Hoa Sen CTCP Vật tư tổng hợp và Phân bón hóa sinh CTCP Xi măng Hà Tiên 1 CTCP Xi măng Hà Tiên 2 CTCP Vận tải Hà Tiên CTCP Hùng Vương CTCP Đầu tư Thương mại thủy sản CTCP Thực phẩm Quốc tế CTCP Dược phẩm IMEXPHARM CTCP Đầu tư - Công nghiệp Tân Tạo CTCP Đầu tư Kinh doanh nhà Tổng CT Phát triển Đô thị Kinh Bắc CTCP Kinh Đô CTCP Xuất nhập khẩu Khánh Hội CTCP Điện lực Khánh Hòa CTCP MIRAE Tổng CTCP Khoáng sản Hà Nam CTCP LILAMA 10 CTCP Chế biến hàng xuất khẩu Long An CTCP Khoáng sản & Vật liệu xây dựng Lâm Đồng. 18,513,800 15,384,624 5,200,000 11,910,000 20,000,000 8,000,000 9,900,000 876,226,900 15,000,000 8,000,000 13,106,292 142,649,197 10,372,365 10,219,818 8,868,571 47,772,281 10,400,000 270,465,458 18,651,678 8,000,000 8,055,846 15,119,540 39,463,400 8,128,000 19,000,000 29,580,711 21,000,000 196,363,998 17,260,976 57,038,500 10,000,000 110,000,000 88,000,000 10,080,000 59,999,993 12,807,000 6,875,359 11,659,820 203,843,228 23,028,896 199,124,330 79,546,259 14,120,309 20,890,068 7,236,850 11,690,000 9,000,000 8,118,384 8,500,000. 6,521,122 5,394,108 2,513,227 1,826,962 9,777,500 3,920,000 4,800,080 9,990,285 7,343,475 3,272,737 4,394,819 14,243,414 3,889,058 2,139,561 3,645,915 10,721,457 5,032,889 72,919,311 4,191,286 2,149,807 2,348,377 5,957,780 2,044,990 3,443,230 9,149,910 14,162,348 10,212,260 35,778,078 5,126,008 24,708,215 4,638,940 49,171,046 35,421,933 4,298,870 21,554,814 5,981,800 172,762 846,521 43,289,246 6,568,500 65,392,241 16,411,917 6,422,831 9,374,772 2,750,646 5,557,760 4,263,970 3,514,404 4,018,530. 13.78 13.94 0.67 33.66 0.11 0.51 28.86 0.04 8.09 15.47 39.02 11.51 28.06 7.89 26.56 0.61 22.04 26.53 22.13 19.85 9.6 43.82 6.64 0.84 1.12 0.37 30.78 19.3 5.68 2.61 4.3 8.75 6.35 13.08 2.29 46.49 41.74 27.76 20.48 16.16 28.37 3.51 4.12 10.99 1.46 1.62 5.71 1.72.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> 128. 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137. LCG LGC LGL LIX LSS MCG MCP MCV MHC MPC MSN MTG NAV NBB NKD NSC NTL OPC PAC PET PGC PGD PHR PHT PIT PJT PNC PNJ PPC PTC PVD PVF PVT RAL RDP REE RIC SAM SAV SBT SC5 SCD SFC SFI SGT SHI SJD. 138 139. SJS SMC. CTCP LICOGI 16 CTCP Cơ khí điện Lữ Gia CTCP Đầu tư phát triển đô thị Long Giang CTCP Bột giặt LIX CTCP Mía đường Lam Sơn CTCP Cơ điện và Xây dựng Việt Nam CTCP In và Bao bì Mỹ Châu CTCP CAVICO Việt Nam khai thác mỏ & Xây dựng CTCP Hàng hải Hà Nội CTCP Thủy hải sản Minh Phú CTCP Tập đoàn Ma San CTCP MT GAS CTCP Nam Việt CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy CTCP Chế biến thực phẩm Kinh đô Miền Bắc CTCP Giống cây trồng Trung ương CTCP Phát triển Đô thị Từ Liêm CTCP Dược phẩm OPC CTCP Pin ắc quy Miền Nam Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp dầu khí CTCP GAS PETROLIMEX CTCP Phân phối khí thấp áp dầu khí Việt Nam CTCP Cao su Phước Hòa CTCP Sản xuất và Thương mại Phúc Tiến CTCP Xuất nhập khẩu PETROLIMEX CTCP Vận tải xăng dầu đường thủy CTCP Văn hóa Phương Nam CTCP Vàng bạc đá quý Phú Nhuận CTCP Nhiệt điện Phả Lại CTCP Đầu tư và Xây dựng bưu điện CTCP Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí Tổng Công ty Tài chính CP Dầu khí Việt Nam Tổng CTCP Vận tải Dầu khí CTCP Bóng đèn phích nước Rạng Đông CTCP Nhựa Rạng Đông CTCP Cơ điện lạnh CTCP Quốc tế Hoàng Gia CTCP Cáp và Vật liệu viễn thông CTCP Hợp tác kinh tế và Xuất nhập khẩu SAVIMEX CTCP BOURBON Tây Ninh CTCP Xây dựng số 5 CTCP Nước giải khát Chương Dương CTCP Nhiên liệu Sài Gòn CTCP Đại lý vận tải SAFI CTCP Công nghệ Viễn thông Sài Gòn CTCP Quốc tế Sơn Hà CTCP Thủy điện Cần Đơn CTCP Đầu tư phát triển đô thị và Khu công nghiệp Sông Đà CTCP Đầu tư thương mại SMC. 25,000,000 8,283,561 8,000,000 9,000,000 30,000,000 13,200,000 8,197,642 8,061,006 13,555,514 70,000,000 476,399,820 8,000,000 8,000,000 15,400,000 14,755,359 8,014,161 16,400,000 8,190,000 20,535,272 55,472,000 26,499,823 33,000,000 81,300,000 11,000,000 10,743,192 8,400,000 10,058,906 39,999,921 326,235,000 10,000,000 157,883,789 500,000,000 147,600,000 11,500,000 11,500,000 81,043,131 15,570,714 65,399,216 9,963,450 44,824,172 10,320,000 8,500,000 8,108,615 8,289,981 67,274,998 15,000,000 29,899,629. 8,479,830 3,693,739 3,907,180 4,310,670 12,677,580 6,452,460 3,846,665 1,409,448 5,945,465 24,725,250 168,388,563 3,915,730 3,494,670 4,830,440 3,668,679 2,459,130 4,769,810 3,852,620 3,997,656 21,679,689 9,922,732 15,939,580 33,507,180 5,336,560 5,196,437 3,996,365 3,563,009 9,813,206 102,321,283 4,836,680 34,565,916 84,814,350 61,609,140 4,562,802 5,603,600 8,800,137 57,481 24,576,124 1,877,390 18,956,454 4,602,676 3,667,220 3,721,639 3,826,085 23,093,077 7,310,000 4,704,717. 15.08 4.41 0.16 1.1 6.74 0.12 2.08 31.52 5.14 13.68 13.65 0.05 5.32 17.63 24.14 18.32 19.92 1.96 29.53 9.92 11.56 0.7 7.79 0.49 0.63 1.42 13.58 24.47 17.64 0.63 27.11 13.04 7.26 9.32 0.27 38.14 48.63 11.42 30.16 6.71 4.4 5.86 3.1 2.85 14.67 0.27 33.26. 80,000,000 14,659,463. 21,330,162 5,286,615. 22.34 12.94.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> 129. 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155. SRC SRF SSC SSI ST8 STB SVC SZL TAC TBC TCL TCM TCR TDH TIC TIE. 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188. TIX TMP TMS TNA TNC TPC TRA TRC TRI TS4 TSC TTF TTP TYA UIC VCB VFC VFG VHC VHG VIC VID VIP VIS VKP VNA VNE VNG VNI VNL VNM VNS VPH. CTCP Cao su Sao Vàng CTCP Kỹ nghệ lạnh SEAPRODEX CTCP Giống cây trồng Miền Nam CTCP Chứng khoán Sài Gòn CTCP Siêu Thanh Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín CTCP Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn CTCP SONADEZI Long Thành CTCP Dầu Thực vật Tường An CTCP Thủy điệnThác Bà CTCP Đại lý giao nhận vận tải xếp dỡ CTCP Dệt may đầu tư Thương mại Thành Công CTCP Công nghiệp gốm sứ TAICERA CTCP Phát triển nhà Thủ Đức CTCP Đầu tư điện Tây Nguyên CTCP TIE CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Dịch vụ & Đầu tư Tân Bình CTCP Thủy điện Thác Mơ CTCP Kho vận giao nhận Ngoại Thương CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thiên Nam CTCP Cao su Thống Nhất CTCP Nhựa Tân Đại Hưng CTCP TRAPHACO CTCP Cao su Tây Ninh CTCP Nước giải khát Sài Gòn CTCP Thủy sản số 4 CTCP Vật tư kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ CTCP Tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành CTCP Bao bì nhựa Tân Tiến CTCP Dây và Cáp điện TAYA Việt Nam CTCP Đầu tư phát triển nhà và đô thị IDICO Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam CTCP VINAFICO CTCP Khử trùng Việt Nam CTCP Vĩnh Hoàn CTCP Đầu tư và Sản xuất Việt Hàn CTCP VINCOM CTCP Đầu tư phát triển Thương mại Viễn Đông CTCP Vận tải xăng dầu VIPCO CTCP Thép Việt Ý CTCP Nhựa Tân Hóa CTCP Vận tải biển VINASHIP CTCP Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam CTCP Du lịch GOLF Việt Nam CTCP Đầu tư bất động sản Viên Nam CTCP Giao nhận vận tải và Thương mại CTCP Sữa Việt Nam CTCP Ánh Dương Việt Nam CTCP Vạn Phát Hưng. 10,800,000 8,020,066 10,000,000 153,333,471 9,466,028 670,035,300 24,995,573 10,000,000 18,980,200 63,500,000 17,000,000 37,438,243 8,450,167 25,250,000 16,582,600 9,569,900. 5,183,940 3,824,812 1,100,310 5,966,284 11 41,240 10,109,505 4,733,910 7,437,518 29,918,076 8,330,000 6,411,179 816,001 2,392,781 8,110,944 4,045,551. 1 1.31 38 45.11 49 29.99 8.55 1.66 9.81 1.88. 12,000,000 70,000,000 10,102,626 8,000,000 19,250,000 20,546,000 10,198,150 30,000,000 27,548,360 8,470,350 8,312,915 20,000,000 14,999,998 5,578,493 8,000,000 112,285,426 20,000,000 8,133,855 30,000,000 25,000,000 199,627,238 21,449,191 59,807,785 15,000,000 8,000,000 20,000,000 32,000,000 13,000,000 10,559,996 8,190,000 351,265,300 20,000,000 20,083,285. 3,813,056 33,956,688 784,107 3,749,729 8,972,251 8,925,080 3,685,493 6,862,450 954,092 2,609,236 3,624,918 6,598,869 2,050,822 1,589,032 3,831,370 85,329,957 7,104,500 3,842,288 8,776,100 11,750,699 49,777,805 10,073,037 16,518,564 6,747,410 3,909,200 9,036,800 14,419,310 6,369,800 4,854,852 3,969,510 6,169,424 8,872,660 9,814,279. 17.22 0.49 41.24 2.13 2.39 5.56 12.86 26.13 45.54 18.2 5.39 16.01 35.33 20.52 1.11 24.01 13.48 1.76 19.75 2 4.06 2.04 21.38 4.02 0.14 3.82 3.94 0 3.03 0.53 44.24 4.64 0.13. 31.88 39.34 39.52 0.09 6.73.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> 130. 189 190 191 192 193 194 195 196. VPK VPL VSC VSG VSH VST VTB VTO. CTCP Bao bì dầu thực vật CTCP Du lịch và Thương mại VINPEARL CTCP CONTAINER Việt Nam CTCP CONTAINER Phía Nam CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn Sông Hinh CTCP Vận tải và Thuê tàu biển Việt Nam CTCP Điện tử Tân Bình CTCP Vận tải xăng dầu VITACO. 8,000,000 100,000,000 9,624,628 11,044,000 206,241,246 40,000,000 11,982,050 60,000,000. 3,889,277 32,246,470 2,171,883 4,868,450 50,985,235 19,490,920 5,811,215 26,563,985. 0.38 16.75 26.43 4.92 24.28 0.27 0.5 4.73. Nguồn: HOSE.

<span class='text_page_counter'>(141)</span>

×