Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Thái Niên số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thái Niên số 3. GV ĐINH VĂN HIẾU ĐT: 0982403802 Ai muốn trao đổi thêm giáo án gọi cho tôi nhé !. Ngày soạn: 15 – 8 – 2011. Ngày giảng: 7B. 17 – 8 – 2011. 7A. 16 – 8 – 2011.. CHƯƠNG I . QUANG HỌC. Tiết 1.Bài 1.NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. - Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. 2. Kĩ năng. - Quan sát và mô tả thí nghiệm. - Làm thí nghiệm nhìn thấy một vật trong hộp kín khi có ánh sáng truyền vào mắt. 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học, ham hiểu biết, có tinh thần hợp tác. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. * Chuẩn bị cho cả lớp: + 1đèn pin + 1thước thẳng, compa, thước đo góc. + Bảng phụ, bút dạ. *Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + 1hộp kín trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp. 2. Học sinh. - bảng con, phấn. III. Phương pháp. - Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm…. IV. Tổ chức giờ học. - Trang 1Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. 1. HĐ1: Khởi động. (5 phút) - Mục tiêu: HS ổn định tổ chức và đặt vấn đề vào bài. - Đồ dùng: 1đèn pin - Cách tiến hành: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.  Yêu cầu lớp báo cáo sĩ số.  Lớp trưởng báo cáo sĩ số:. Ghi bảng. Lớp 7A: Lớp 7B: ?Các em hãy nhìn ảnh chụp ở  HS quan sát có thể trả lời đầu chương và cho biết trên là MÍT hoặc TÌM miếng bìa có viết chữ gì ? ? Ảnh ta quan sát được trong  HS đặt vấn đề. gương phẳng có tính chất gì?. CHƯƠNG I . QUANG HỌC.. Thông báo: những hiện tượng trên đều có lien quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này.Và yêu cầu HS đọc 6 câu hỏi ở đầu chương. Sử dụng đèn pin bật công tắc đèn yêu cầu HS quan sát. ?Mắt ta có nhìn thấy ánh  HS đặt vấn đề. sáng trực tiếp từ đèn phát ra không ? vì sao? Để trả lời được câu hỏi này ta vào bài hôm nay.. Tiết 1.Bài 1.NHẬN BIẾT ÁNH. SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. 2.HĐ2: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng. (12 phút) - Mục tiêu: Nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng.  Yêu cầu HS đọc phần quan Đọc phần quan sát và thí I – NHẬN nghiệm. SÁNG: sát và thí nghiệm. ?Trường hợp nào mắt ta nhận  Dựa vào kinh nghiệm sống - Trang 2Lop7.net. BIẾT. ÁNH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. biết được có ánh sáng ?. hàng ngày để trả lời (2 và 3).. Nhận xét và kết luận  Yêu cầu HS thảo luận trả  Thảo luận trả lời câu C1và lời câu hỏi C1và lựa chọn tìm từ thích hợp điền vào kết luận. tìm từ thích hợp điền vào kết luận. C1: có ánh sáng truyền vào mắt ta.. Báo cáo :C1:Giống nhau là có Kết luận: Mắt ta nhận biết ánh sáng truyền vào mắt ta. được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Kết luận: ánh sáng Yêu cầu các nhóm nhận xét chéosửa sai hoàn thành hoàn thành kết luận vào vở. kiến thức.  Chuyển ý: mắt ta nhận biết đặt vấn đề suy nghĩ. được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta , vậy mắt ta nhìn thấy một vật cần có điều kiện gì ? ta nghiên cứu phần tiếp theo. 3.HĐ3: Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật. (14 phút) - Mục tiêu: Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.Rèn kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. - Đồ dùng: 1hộp kín trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng.  Yêu cầu HS đọc thông tin  Đọc thí nghiệm quan sát II – NHÌN THẤY MỘT VẬT: quan sát hình vẽ mô tả thí hình vẽ.. nghiệm1.2a và 1.2b. ?Ta nhìn thấy mảnh giấy Dự đoán hiện tượng: trắng khi đèn sáng hay đèn tắt - Đèn sáng ? - Đèn tắt Tổ chức cho HS hoạt động  HS thực hiện thí nghiệm, C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ đèn đến giấy hắt vào mắt ta. theo nhóm tiến hành thí quan sát bên trong hộp đen. nghiệm xem bên trong hộp Suy nghĩ và trả lời C2. đen như hình mô tả thí nghiệm1.2a và 1.2b rồi trả lời C2 - Trang 3Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng.  Yêu cầu HS thảo luận và  Thảo luận nhóm dùng kĩ rút ra kết luận. thuật khăn trải bàn tìm từ thích hợp điền vào kết luận. Báo cáo: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào Yêu cầu các nhóm nhận hoàn thành kết luận vào mắt ta. xét chéosửa sai hoàn vở. thành kiến thức. Tích hợp môi trường: ?Ở các thành phố lớn, do nhà cao tầng che chắn nên học có sinh thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo, điều này có hại cho mắt không?. Nhận xét và thông báo : để làm giảm tác hại này, học  Ghi nhớ. sinh cần có kế hoạch học tập và vui chơi dã ngoại.  Chuyển ý: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đặt vấn đề suy nghĩ. đó truyền vào mắt ta.Vậy ánh sáng từ vật đó do đâu mà có? ta nghiên cứu phần tiếp theo. 4.HĐ4: Tìm hiểu về nguồn sáng và vật sáng (8 phút) - Mục tiêu: nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng. III – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT  Yêu cầu HS đọc và trả  Dựa vào kinh nghiệm SÁNG: thực tiễn, HS đưa ra câu trả C3: lời C3. lời: bóng đèn tự phát sáng, Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Tờ giấy tờ giấy hắt ánh sáng. hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.  sửa sai hoàn thành Tự hoàn thành C3 vào - Trang 4Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. kiến thức. vở.  Tổ chức cho HS tìm từ Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ đúng điền vào Kết luận. trống. Yêu cầu các nhóm nhận xét chéosửa sai hoàn hoàn thành kết luận vào thành kiến thức. vở.. Ghi bảng Kết luận: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.. 5.HĐ5: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. (6 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng giải thích các hiện tượng lien quan. Củng cố kiến thức trọng tâm, ghi nhớ công việc về nhà. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Ghi bảng.  Yêu cầu HS đọc và trả  Hoạt động cá nhân trả IV – VẬN DỤNG: lời c4 và c5 lời C4,C5. C4: Nhận xét và chốt lại kiến Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không thức. có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta thì ta cũng không thấy đèn sáng.  Tổng kết và củng cố:  Xem Ghi nhớ. C5:. -  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở thành các vật hắt lại ánh sáng từ đèn nên chúng là vật sáng. Các vật sáng này xếp gần nhau tạo thành vệt sáng ta nhìn thấy.. - ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - ? Ta nhìn thấy một vật khi nào? - ? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng.  Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.. - Trang 5Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thái Niên số 3.. Câu 1: Chọn câu đúng : A. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng. B. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng. C. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng. D. Vật sáng gồm nguồn sáng & vật được chiếu sáng. Câu 2: Để nhìn thấy một vật : A. Vật ấy phải được chiếu sáng. B. Vật ấy phải là nguồn sáng. C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt. D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng. Câu 3: Một học sinh đang đọc sách. Hình nào sau đây mô tả đúng đường đi của tia sáng ?. - Trang 6Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Ngày soạn: 21/8/2010. Ngày giảng: 7B. 24/8/2010. 7A. 26/8/2010.. TIẾT 2. BÀI 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. I . Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 2. Kĩ năng. - Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. - Quan sát và mô tả thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm. 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học, ham hiểu biết, có tinh thần hợp tác. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. * Chuẩn bị cho cả lớp: + Thước thẳng. + Bảng phụ, bút dạ. *Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: + Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong. + 3 tấm bìa có đục lỗ. 2. Học sinh. - bảng con, phấn, thước thẳng. III. Phương pháp. - Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm…. IV. Tổ chức giờ học. 1. HĐ1: Khởi động. (7 phút) - Mục tiêu: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: + Ổn định lớp: Gv kiểm tra sĩ số :. 7A. 7B. + Kiểm tra bài cũ: Gv nêu câu hỏi yêu cầu Hs lên bảng trả lời. ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - Trang 7Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. ? Ta nhìn thấy một vật khi nào? ? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng. Gv nhận xét và cho điểm. + Tổ chức tình huống học tập: Gv nêu vấn đề: muốn nhìn thấy một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta? 2.HĐ2: Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng. (19 phút) - Mục tiêu: Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng. Quan sát và mô tả thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm. - Đồ dùng: Bảng phụ, bút dạ. Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong. 3 tấm bìa có đục lỗ. - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm.  Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Yêu cầu HS hoạt động nhóm sử dụng 2 ống nhựa quan sát như hình..  Dùng ống nhựa GV cung I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA cấp và quan sát như hình. ÁNH SÁNG. Ghi nhận hiện tượng quan sát được..  Yêu cầu HS trả lời C1..  cá nhân trả lời C1..  Nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ đèn phát ra đi C1: vào mắt. Chỉ nhìn thấy được bóng đèn khi 3 lỗ A, B, C Ánh sáng từ bóng đèn truyền thẳng hàng. trực tiếp đến mắt ta theo ống  Yêu cầu HS sử dụng kĩ thuật thẳng. khăn trải bàn hoàn thiện kết  hoạt động nhóm khăn trải Kết luận: Đường tryền của ánh luận . bàn trong 3phút hoàn thiện sáng trong không khí là đường kết luận và trình bày kết thẳng. quả.  Yêu cầu các nhóm nhận xét  các nhóm nhận xét chéo chéo và thống nhất kết quả. và cá nhân tự sửa chữa ghi nhận đường truyền của ánh sáng trong không khí.  Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và đặt câu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhìn thấy được bóng đèn?. thông báo nội dung định luật.  Gọi 1 HS phát biểu định luật  Phát biểu định luật. truyền thẳng của ánh sáng.. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong  Ví dụ khi môi trường không  Ghi nhận một hiện tượng suốt và đồng tính, ánh sáng đồng tính thì ánh sáng không đi thường gặp trong cuộc sống, truyền đi theo đường thẳng. theo đường thẳng: cắm 1 chiếc nâng cao vốn hiểu biết. que: nửa trong nước, nửa nằm - Trang 8Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm. ngoài không khí thì có hiện tượng gãy khúc.. 3.HĐ3: Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng. (12 phút) - Mục tiêu: biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. - Đồ dùng: Bảng phụ, bút dạ, bảng con, phấn, thước thẳng. - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm.  Yêu cầu HS phát biểu quy  Đọc SGK để phát biểu II – TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG. ước biểu diễn đường truyền của quy ước. ánh sáng. Biểu diễn đường truyền của  Hướng HS quan sát hình 2.4,  Ghi nhận cách vẽ tia ánh sáng: một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng. so sánh với hình 2.3 để HS nhớ sáng. kỹ thế nào là tia sáng.  Thông báo trong thực tế không nhìn thấy tia sáng mà chỉ có thể nhìn thấy chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5.. Ba loại chùm sáng: a) Chùm sáng song song: các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng..  Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại  Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đã học trả chùm sáng đó. lời câu C3.  Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem có ánh sáng hay không dựa theo kinh nghiệm sống.. b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c) Chùm sáng phân kỳ: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.. 4.HĐ4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. (7 phút) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức sự truyền ánh sáng giải thích các hiện tượng lien quan. Củng cố kiến thức trọng tâm, ghi nhớ công việc về nhà. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: - Trang 9Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm.  Yêu cầu HS đọc và trả lời  Hoạt động cá nhân. C4,C5.. III – VẬN DỤNG..  Tổng kết và củng cố:. Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn..  Xem Ghi nhớ.. -  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. C4:. C5:. - ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.. Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây còn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng.. - ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. - ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng.  Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.. - Trang 10Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Ngày soạn: 04/9/2010. Ngày giảng: 7B. 07/9/2010. 7A. 09/9/2010.. TIẾT 3. BÀI 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG I . Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực... 2. Kĩ năng. - Sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế. - Quan sát và mô tả thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm. 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học, ham hiểu biết, có tinh thần hợp tác. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. + 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực. + Bảng phụ, bút dạ. + 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn. + 1 tấm bìa làm vật cản. + 1 màn chắn. 2. Học sinh. - bảng con, phấn. III. Phương pháp. - Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm…. IV. Tổ chức giờ học. 1. HĐ1: Khởi động. (7 phút) - Mục tiêu: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: + Ổn định lớp: Gv kiểm tra sĩ số :. 7A. 7B. + Kiểm tra bài cũ: Gv nêu câu hỏi yêu cầu Hs lên bảng trả lời. ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Trang 11Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình. ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình. Gv nhận xét và cho điểm. + Tổ chức tình huống học tập: Gv nờu vấn đề: Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cây cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đố bị nhòe đi. Vì sao lại có sự biến đỏi đó? 2.HĐ2: Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối. (14 phút) - Mục tiêu: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối. - Đồ dùng: 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn. 1 tấm bìa làm vật cản. 1 màn chắn. Bảng phụ, bút dạ. bảng con, phấn. - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm.  Trình bày các dụng cụ thí  Quan sát thí nghiệm và I – BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI. nghiệm, yêu cầu 1 HS lên thực hiện tượng xảy ra. hiện TN1, các HS khác quan 1. TN1: (SGK) sát thí nghiệm. C1:  Thảo luận nhóm.  Yêu cầu HS thảo luận trả lời Bóng tối nằm ở phía sau vật C1 và rút ra nhận xét. cản, không nhận được ánh  Gọi 1 HS khác lên thay đèn  Quan sát thí nghiệm và sáng từ nguồn sáng truyền tới. hiện tượng xảy ra. pin bằng đèn điện to hơn. 2. TN2: (SGK) ? So sánh hiện tượng thu được  Trên màn chắn có 3 vùng C2: sáng. với hiện tượng ở TN1. Bóng nửa tối nằm ở phía sau  Yêu cầu HS trả lời C2 và  Thảo luận nhóm. vật cản, nhận được ánh sáng từ rút ra nhận xét. một phần của nguồn sáng Nhận xét và chốt lại. truyền tới. Tích hợp môi trường: ?Trong sinh hoạt và học tập,  cần lắp đặt nhiều bóng cần đảm bảo đủ ánh sáng, đèn nhỏ thay vì một bóng không có bóng tối. Vì vậy, cần đèn lớn. lắp đặt bóng đèn như thế nào? ?Ở các thành phố lớn, do có  Ô nhiễm ánh sáng gây ra nhiều nguồn ánh sáng (ánh các tác hại như: lãng phí ăng sáng do đèn cao áp, do các lượng, ảnh hưởng đến việc phương tiện giao thông, các quan sát bầu trời ban đêm biển quảng cáo …) khiến cho (tại các đô thị lớn), tâm lí môi trường bị ô nhiễm ánh con người, hệ sinh thái và sáng. Ô nhiễm ánh sáng là tình gây mất an toàn trong giao trạng con người tạo ra ánh sáng thông và sinh hoạt. .. - Trang 12Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Trợ giúp của GV có cường độ quá mức dẫn đến khó chịu. Ô nhiễm ánh sáng có thể gây ra các tác hại như thế nào? ?Theo em để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần thực hiện những biện pháp như thế nào ?. Gv nhận xét và nhấn mạnh lại. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm.  Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị cần: + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu. + Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. + Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt.. 3.HĐ3: Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực. (20 phút) - Mục tiêu: Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: nhật thực, nguyệt thực. - Đồ dùng: 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực. - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm. ? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái  Đọc SGK hoặc dựa vào II – NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC. Đất, vật nào đứng yên, vật nào kiến thức đã biết để trả lời. quay xung quanh vật nào? * Nhật thực toàn phần (hay  Nêu trường hợp: Mặt Trăng  Có hiện tượng nhật thực, một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa quay xung quanh Trái Đất, đến bầu trời hôm đó tối lại. tối) của Mặt Trăng trên Trái lúc nào đó, MTrăng ở giữa Đất. TĐất và MTrời thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trên TĐất? ? Ở vị trí nào thì có nhật thực  Đọc SGK, xem hình vẽ toàn phần, vị trí nào nhật thực 1 để trả lời. phần? * Nguyệt thực xảy ra khi Mặt  Thông báo: Mặt Trăng sáng Trăng bị Trái Đất che khuất là do hắt lại ánh sáng từ Mặt  Có nguyệt thực, Mặt không được Mặt Trời chiếu Trời. Trăng không được Mặt Trời sáng. ? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1), chiếu sáng. - Trang 13Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm. hiện tượng gì sẽ xảy ra?  Yêu cầu HS vận dụng trả lời Vị trí 2 và 3 thấy trăng sáng; vị trí 1 thấy nguyệt C4. thực. C4: Vị trí 2 và 3 thấy trăng sáng; vị trí 1 thấy nguyệt thực.. Nhận xét và chốt lại.. 4.HĐ4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà. (5 phút) - Mục tiêu: sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích các hiện tượng lien quan. Củng cố kiến thức trọng tâm, ghi nhớ công việc về nhà. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS.  Yêu cầu HS đọc và trả lời  Hoạt động cá nhân. C5,C6..  Tổng kết và củng cố:. Kiến thức trọng tâm III – VẬN DỤNG. C5: Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nữa tối biến mất, chỉ còn bóng tối..  Xem Ghi nhớ.. -  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. C6: Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhât là bóng nữa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nữa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta không thể đọc sách được.. - ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.  Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.. - Trang 14Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Ngày soạn: 18/9/2010. Ngày giảng: 7B. 21/9/2010. 7A. 23/9/2010.. TIẾT 4. BÀI 4. ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG I . Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. 2. Kĩ năng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng. - Quan sát và mô tả thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm. 3. Thái độ. - HS yêu thích môn học, ham hiểu biết, có tinh thần hợp tác. II .Chuẩn bị. 1. Giáo viên. + Bảng phụ, bút dạ. + 1 bóng đèn pin, 1 nguồn sáng hẹp. +1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo độ. 2. Học sinh. + bảng con, phấn. III. Phương pháp. - Nêu và giải quyết vấn đề, nhóm…. IV. Tổ chức giờ học. 1. HĐ1: Khởi động. (7 phút) - Mục tiêu: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề vào bài. - Đồ dùng: 1đèn pin, 1gương phẳng. - Cách tiến hành: + Ổn định lớp: Gv kiểm tra sĩ số :. 7A. 7B. + Kiểm tra bài cũ: Gv nêu câu hỏi yêu cầu Hs lên bảng trả lời. ? Thế nào là bóng tối và bóng nửa tối? Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. Gv nhận xét và cho điểm. + Tổ chức tình huống học tập: - Trang 15Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. GV làm thí nghiệm như phần mở đầu trong SGK. Đặt vấn đề: đặt đèn pin như thế nào để chiếu sáng vào điểm A.  Chúng ta cần tìm hiểu mối quan hệ giữa các tia sáng chiếu tới và tia hắt lên từ gương. 2. HĐ2:Tìm hiểu gương phẳng: (3 phút) - Mục tiêu: nhận biết được ảnh của vật tạo bởi gương. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. ? Khi soi gương, chúng ta nhìn  Nhìn thấy ta trong gương, thấy các vật dụng xung thấy gì trong gương? quanh.  GV thông báo: hình của một vật quan sát được trong gương  Lắng nghe và ghi nhớ. gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.  Trả lời C1.  Yêu cầu HS trả lời C1.. Kiến thức trọng tâm I – GƯƠNG PHẲNG: Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương. C1: Mặt nước, mặt kiếng bàn, mặt kim loại bóng…. GV nhận xét, chốt lại. 3. HĐ3: Tìm hiểu hiện tượng phản xạ ánh sáng: (27 phút) - Mục tiêu: nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng. Vẽ được tia phản xạ khi biết trước tia tới đối với gương phẳng và ngược lại, theo cách áp dụng định luật phản xạ ánh sáng. - Đồ dùng: bảng phụ, bút dạ.1 bóng đèn pin, 1 nguồn sáng hẹp.1 gương phẳng có giá đỡ, 1 thước đo độ. - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm.  Yêu cầu HS bố trí thí  Thực hiện thí nghiệm. nghiệm như hình 4.2.. II – ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG:.  Hướng dẫn HS nhận biết tia  Theo dõi và ghi nhận. tới và tia phản xạ.. *TN:.  Kết luận hiện tượng phản xạ ánh sáng.. Tia tới SI đến gặp 1 gương phẳng bị hắt lại cho tia phản xạ IR. Hiện tượng này gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.. 1. Tia phản xạ nằm trong  Yêu cầu HS trả lời C2 và rút mặt phẳng nào? ra kết luận.  Thảo luận nhóm rút ra C2: Trong mặt phẳng tờ giấy kết luận. chứa tia tới. Kết luận: - Trang 16Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới..  Thông báo góc tới và góc phản xạ.  Lắng nghe và ghi chép.. 2. Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới?. ? Dự đoán mối quan hệ giữa Dự đoán: góc tới và góc phản xạ? + góc tới=góc phản xạ.. - Phương của tia tới được xác định bằng góc SIˆN = i gọi là góc tới.. +góc tới>góc phản xạ.. - Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc NIˆR = i’ gọi là góc phản xạ.. +góc tới<góc phản xạ. Yêu cầu Hs tiến hành thí  Từ thí nghiệm rút ra kết nghiệm kiểm tra và hoàn thành Kết luận: luận. kết luận. - Góc phản xạ luôn luôn bằng  Thông báo nội dung của hai góc tới. kết luận trên chính là nội dung 3. Định luật phản xạ ánh của Định luật phản xạ ánh sáng. sáng:  Yêu cầu HS phát biểu nội  Phát biểu nội dung định - Tia phản xạ nằm trong mặt dung Định luật phản xạ ánh luật. phẳng chứa tia tới và đường sáng. pháp tuyến của gương ở điểm  Hướng dẫn HS vẽ gương tới. phẳng, dựng tia tới SI, dựng  Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV. - Góc phản xạ bằng góc tới. đường pháp tuyến tại I. 4. Biểu diễn gương phẳng và ? Theo nội dung của định luật các tia sáng trên hình vẽ: phản xạ ánh sáng, hãy vẽ tia  Dựng tia phản xạ. C3: phản xạ IR. Nhận xét, chốt kiến thức.. 4. HĐ4: Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút) - Mục tiêu: Củng cố kiến thức trọng tâm, ghi nhớ công việc về nhà. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS.  Yêu cầu HS đọc và trả lời  Hoạt động cá nhân. C4.  Tổng kết và củng cố:.  Xem Ghi nhớ. - Trang 17Lop7.net. Kiến thức trọng tâm III – VẬN DỤNG: C4:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. -  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - ? Trình bày định luật phản xạ ánh sáng.  Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT.. - Trang 18Lop7.net. Kiến thức trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thái Niên số 3.. ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. Tiết 5: I – Mục tiêu:. - Bố trí được thí nghiệm nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. - Nêu được các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. - Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương. II – Chuẩn bị: - 1 gương phẳng, 1 giá đỡ. - 1 kính màu, 1 cục pin tiểu. - 2 viên phấn giống nhau. III – Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Trình bày định luật phản xạ ánh sáng. - Vẽ tia phản xạ trong trường hợp sau: 2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút) - GV đặt câu hỏi: Ở hình 5.1, chúng ta nhìn thấy được gì bên dưới mặt nước?  Nhìn thấy ảnh lộn ngược của Tháp Rùa. - GV: Vậy tại sao lại có cái bóng đó? Chúng ta đã biết mặt nước phẳng lặng tương đương một gương phẳng nên đó chính là ảnh của tháp. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nghiên cứu những tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng. 3. Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? (18 phút) Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm.  Hướng dẫn HS bố trí thí  Tiến hành t.nghiệm dưới I – TÍNH CHẤT CỦA ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG: nghiệm như hình 5.2. sự hướng dẫn của GV.  Yêu cầu HS quan sát ảnh  Đọc phần C1 và thực hiện của cục pin và viên phấn ở thí nghiệm như mô tả. trong gương  Đặt câu hỏi như mục 1.  Kết luận lại điều vừa TN.  Yêu cầu HS kết luận, điền từ thích hợp vào chỗ trống.  Hướng dẫn HS bố trí thí  Thực hiện thí nghiệm. nghiệm như hình 5.3..  TN: (SGK) 1. Ảnh của một vật tạo bởi GP có hứng được trên màn chắn không? Kết luận: Ảnh của một vật tạo bởi GP không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.. 2. Độ lớn của ảnh có bằng  Yêu cầu HS đưa ra phương  Đưa ra phương án giống độ lớn của vật không? án có thể đo được chiều cao của hướng dẫn ở C2. Kết luận: Độ lớn của ảnh của vật và ảnh trong gương. một vật tạo bởi gương phẳng  Đưa ra kết luận. bằng độ lớn của vật.  Yêu cầu rút ra KL.. - Trang 19Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thái Niên số 3. Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS.  Yêu cầu HS dùng lại thí  Thực hiện TN chính xác. nghiệm hình 5.3. Đặt viên phấn  Đo khoảng cách vật và 2 vào vị trí ảnh của viên thứ ảnh đến gương. nhất, đo khoảng cách.  Đưa ra kết luận.  Yêu cầu HS tìm từ đúng điền vào chỗ trống.. Kiến thức trọng tâm 3. So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương và khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương: Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi gương phẳng cách gương một khoảng bằng nhau.. 4. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng: (12 phút) Trợ giúp của GV. Hoạt động của HS. Kiến thức trọng tâm.  Yêu cầu HS vận dụng những  Đọc và tìm hiểu cách vẽ II – GIẢI THÍCH SỰ TẠO hình ở C4. THÀNH ẢNH BỞI GƯƠNG gì đã học để trả lời C4. PHẲNG:  Kết luận.  Yêu cầu HS kết luận. C4:  Thông báo ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật.  Cho HS vận dụng một số  Vẽ ảnh của điểm S qua trường hợp khác. gương phẳng.. 5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (8 phút) Trợ giúp của GV  Yêu cầu HS trả lời C5, C6.. Hoạt động của HS  Hoạt động cá nhân.. III – VẬN DỤNG: C5:.  Tổng kết và củng cố: -  Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.. Kiến thức trọng tâm.  Xem Ghi nhớ.. - ? Trình bày các tính chất của ảnh của một vật tạo bởi GP?  Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT. C6:. - Trang 20Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×