Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Tiết 16, Bài 16: Hô hấp tế bào - Trần Thị Hồng Sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.34 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Trân Ngày soạn: 24/11/2009 Tiết dạy: 16. Giáo án sinh học 10 Bài 16: HÔ. HẤP TẾ BÀO .. I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:Qua bài học học sinh cần :  Giải thích được hô hấp tế bào là gì? Vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình hoá vật chất trong tế bào. Nêu được sản phẩm cuối cùng của hô hấp tế bào là các phân tử ATP.  Trình bày được quá trình hô hấp tế bào bao gồm nhiều giai đoạn rất phức tạp, có bản chất là 1 chuỗi các phản ứng oxi hóa khử.  Trình bày được các iai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào:từ 1 phân tử glucôzơ có thể chia thành 3g/đ nối tiếp nhau: Đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền electron hô hấp; các sự kiện quan trọng của mỗi giai đoạn. 2. Kĩ năng: Rèn một số kĩ năng:  Tư duy, so sánh, phân tích, khái quát hóa kiến thức.  Hoạt động nhóm; liên kết và vận dụng kiến thức. 3.Thái độ:  Học sinh có ý thức trong việc tự bảo vệ bản thân để tăng cường sức khoẻ. II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy:  Tranh phóng to của hình (h.16.1),( h.16.2),( h.16.3 ) của SGK,  Phiếu học tập về 3giai đoạn trong quá trình hô hấp. 2. Chuẩn bị của trò:  Đọc trước bài mới.  Ôn 1 số kiến thức cũ về khái niệm:dị hoá, phản ứng oxy hoá khử và đặc biệt là vai trò, ý nghĩa của ATP- đồng tiền năng lượng III. Tiến trình tiết dạy: 1.Ổn định lớp(1’):Kiểm tra sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : (5’) Nêu cấu trúc và cơ chế hoạt động tác động của enzim? - Thành phần là prôtêin - Enzim có vùng trung tâm hoạt động: + Là chỗ lõm hay một khe nhỏ trên bề mặt enzim để liên kết với cơ chất. + Cấu hình không gian của enzim tương ứng với cấu hình của cơ chất. + Là nơi enzim liên kết tạm thời với cơ chất. - Enzim liên kết với cơ chất → enzim- cơ chất -Enzim tương tác với cơ chất => Tạo sản phẩm. + Enzim liên kết với cơ chất mang tính đặc thù =>Mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 phản ứng.  Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào tới hoạt tính của ezim? Mỗi enzim có 1nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. 3.Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’) Con người muốn sống phải hít thở đó là hô hấp ngoài => cơ thể trao đổi khí, nhưng tế bào là đơn vị của cơ thể. Qúa trình hô hấp ngoài chỉ là mặt biểu hiện bên ngoài của 1 quá trình quan trọng xảy ra bên trong tế bào:là hô hấp tế bào => tìm hiểu về quá trình này. b. Phát triển bài: Hoạt động1:Tìm hiểu hô hấp tế bào. Mục tiêu:Giải thích được hô hấp tế bào là gì? Vai trò của hô hấp tế bào đối với các quá trình hoá vật chất trong tế bào. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung TL 13. * Yêu cầu HS nghiên cứu tt mục I.1 - SGK trang 63 kết hợp với kiến thức ở lớp dưới trả lời câu hỏi:. * Nghiên cứu tt mục I.1 - SGK trang 63 kết hợp với kiến thức ở lớp dưới trả lời câu hỏi. Nêu được:. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. I.Khái niệm hô hấp tế bào: 1.Khái niệm: Hô hấp tế bào là q/trình chuyển đổi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Trân Hô hấp ngoài: sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường. Hô hấp tế bào : hô hấp hiếu khí có oxi tham gia. Chất hữu cơ bị phân giải → sản phẩm CO2 và H2O, NL được giải phóng → dạng NL dễ sử dụng trong các phân tử ATP.. Giáo án sinh học 10 năng lượng chất hữu cơ thành năng lượng ATP trong tế bào sống tại ti thể. +Hô hấp là gì? Hô hấp tế bào là gì? * Lưu ý: Hô hấp tế bào diễn ra tại tế bào là quá trình rất phức tạp sử - Phương trình tổng quát dụng oxi để ôxi hoá các chất hữu của quá trình phân giải cơ đồng thời giải phóng năng hoàn toàn 1 phân tử glucôzơ. lượng -Giảng giải về các giai đoạn và C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + các sản phẩm của ATP. Chú ý -C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O 6H2O + NL ( ATP + nhiệt) mũi tên to trong sơ đồ để chỉ ATP + NL ( ATP+ nhiệt) được tạo ra nhiều hơn. -Trong ti thể của tế bào nhân thực 2.Bản chất hô hấp nội * Nghiên cứu tt mục I.2- SGK trả bào: +Phương trình tổng quát phân lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: -Là chuỗi các phản ứng oxi giải 1 phân tử glucôzơ như thế -Nguồn tạo ATP. hóa khử. nào?Xảy ra ở đâu trong tế bào? - - Các giai đoạn chính. -Phân tử glucôzơ được Thực chất quá trình hô hấp tế phân giải dần dần, năng * Vận dụng kiến thức ở các bài lượng được giải phóng bào là gì? trước và nêu được: từng phần. * Giải thích lệnh từ SGK: +Tại sao tế bào không sử dụng ATP là năng lượng dễ sử dụng -Tốc độ quá trình hô hấp luôn năng lượng của các phân tử trong các hoạt động. phụ thuộc vào nhu cầu glucôzơ thay vì phải đi vòng qua năng lượng của tế bào và hoạt động sản xuất ATP của ti được điều khiển thông qua thể? hệ enzim hô hấp. -Bổ sung: Năng lượng chứa trong -HS lắng nghe và ghi nhớ. các phân tử glucôzơ quá lớn so với nhu cầu năng lượng của các phản ứng trong tế bào. Trong khi đó ATP chứa vừa đủ lượng năng HS nêu được: lượng cần thiết và thông qua quá Hô hấp tế bào là hô hấp hiếu khí trình tiến hóa các enzim đã thích có oxi tham gia. nghi với việc dùng năng lượng Lên men là con đường dị hóa ATP cung cấp cho các hoạt động không có sự tham gia của oxi. cần năng lượng của tế bào. - Phân biệt các hình thức hô hấp: Hoạt động2:Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào: Mục tiêu:Trình bày được các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào:Đường phân, chu trình Crếp, chuỗi truyền electron hô hấp; các sự kiện quan trọng của mỗi giai đoạn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung TL 20 - Giảng giải: Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử và gồm 3 giai đoạn chính là: đường phân, chu trình Crep, chuỗi truyền electron hô hấp. -Hoàn thành phiếu học tập và trình bày đặc điểm các giai đoạn chính của quá trình hô hấp. -Kẻ phiếu học tập lên bảng. -GV nhận xét và bổ sung.. II-Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào: * Quan sát sơ đồ tóm tắt quá trình hô hấp tế bào, nghiên cứu tt mục IISGK trang 64, 65; thảo luận nhóm, Thống nhất để hoàn thành nội dung Nội dung bảng: phiếu học tập. -Các nhóm thực hiện yêu cầu của G/V => nhận xét bổ sung ý kiến. -Các nhóm lên ghi nội dung vào phiếu ở trên bảng.. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Trân Giai đoạn Đường phân Nội dung Nơithực hiện - Bào tương(tbc) Nguyên liệu - Glucôzơ Diễn biến. Sản phẩm. Giáo án sinh học 10 Chu trình Crep - Chất nền của ti thể - Phân tử axit piruvic. -Glucôzơ bị biến đổi - 2axit piruvic (các liên kết bị phá Giai đoạn trung gian vỡ) 2 phân tử Axetyl-CoA + 2CO2 + 2 NADH - Năng lượng giải phóng tạo ra 2 ATP, khử 6 phân tử NAD+ và 2 phân tử FAD+ - 2 ptử axit piruvic -CO2 - 2 ATP -2 ATP - 2 NADH 8 NADH và 2 FADH2. Hoạt động3: Củng cố Mục tiêu:Hệ thống hóa kiến thức. Hoạt động của thầy TL 4’. Hoạt động của trò. Chuỗi truyền electron - Màng trong ti thể - NADH à FADH2 - Electron chuyển từ NADH và FADH2 tới O2 thông qua 1 chuỗi các phản ứng oxi hóa khử kế tiếp nhau. -NL được giải phóng từ quá trình oxi hoá p/t NADH và FADH2 tổng hợp nên ATP -H2O -Nhiều ATP. Nội dung. Đọc và ghi nhớ nội dung tóm tắt trong -HS tự đọc kết luận sgk. khung cuối bài. - Người ta ước lượng nhờ hoạt động của chuỗi truyền Electron hô hấp, từ 1 p/t NADH tế bào thu được xấp xỉ 3 p/t ATP Số ATP khi oxi hoá hoàn toàn 1 p/t glucôzơ - Đường phân:2 ATP+ 2 NADH và từ 1 p/t FADH2 tế bào thu được xấp - C/tCrep: 2 ATP+ 8 NADH + 2 FADH2 xỉ 2 p/t ATP. Em hãy tính xem khi oxi - Chuỗi electron:oxi hoa:10 NADH = 30ATP . hóa hoàn toàn 1 p/t glucôzơ, tế bào thu 2 FADH2 = 4 ATP =>38 ATP. được bao nhiêu p/t ATP? * Vậy 1 phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn thu +Treo sơ đồ giải thích:(kèm theo) được 38 p/t ATP thực tế ATP được giải phóng từ từ. * Liên hệ: Quá trình hô hấp tế bào của 1 vận động viên đang luyện tập diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao? * Lưu ý: Không nên luyện tập quá sức vì như vậy quá trình hô hấp ngoài không cung cấp đủ oxi cho quá trình hô hấp tế bào, các tế bào cơ phải sử dụng quá trình lên men tạo ATP => dẫn đến tích luỹ axit lactic trong tế bào gây hiện tượng đau mỏi cơ.. Vận động viên đang luyện tập quá trình hô hấp diễn ra mạnh. + Các tế bào cơ cần nhiều ATP nên quá trình hô hấp cần tăng. => Hô hấp ngoài tăng (thở mạnh ). 4. Dặn dò:(1’)  Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài trong SGK.  Đọc phần em có biết  Đọc bài quang hợp. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Giáo án sinh học 10. Glucozô. 2 ATP Tổng hợp trực tiếp. Đường phân 2NAD. 6 ATP Tổng hợp qua dãy chuyển điện tử. 2 NADH. 6 ATP Tổng hợp qua dãy chuyển điện tử. Axit Piruvíc. AxetylCoA. Chu trình Crep. 2 ATP Tổng hợp trực tiếp. 6 NAD. 18 ATP Tổng hợp qua dãy chuyển điện tử. 2 FADH2. 4 ATP Tổng hợp qua dãy chuyển điện tử. 38 ATP. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………... Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×