Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu Đại số 7- Tiết 41; 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.78 KB, 4 trang )

Ngày dạy: 03/01/2011 CHƯƠNG III: THỐNG KÊ
Tiết 41: THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ. TẦN SỐ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội
dung); biết xác định vầ diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ "số các giá trị của
dấu hiệu" và "số các giá trị khác nhau của dấu hiệu", làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Kĩ năng : Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng
đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thái độ : Rèn thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. CHUẨN BỊ
Bảng phụ: bảng1 (4),bảng2 (5),bảng3 (7)
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức
7D
2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu chương và cho HS đọc phần giới
thiệu về thống kê SGK.
- HS nghe giới thiệu chương và đọc phần giới thiệu
về thống kê SGK.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
- GV đưa bảng 1 SGK lên bảng phụ giới thiệu cho
HS về bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Dựa vào bảng trên, cho biết bảng đó gồm mấy cột,
nội dung từng cột là gì?
- Cho HS thực hành: Thống kê điểm của tất cả các
bạn trong tổ của mình qua bài kiểm tra vừa rồi.
- GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà
các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.


- Cho HS xem bảng 2 SGK.
- Bảng 1 gồm ba cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp
và số cây trồng được của mỗi lớp.
- HS hoạt động nhóm thống kê điểm của tất cả các bạn
trong tổ qua bài kiểm tra.
- Đại diện một tổ trình bày cấu tạo bảng trước lớp.
STT Họ và tên Điểm
2. Dấu hiệu
- Cho HS làm ?2.
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì?
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm,
tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí hiệu bằng chữ cái in hoa
X, Y...)
- Cho HS làm ?3.
Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
- ứng với mỗi đơn vị điều tra có một số liệu, số liệu
đó gọi là một giá trị của dấu hiệu. Số các gí trị của
dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N)
- Dãy giá trị của dấu hiệu X là các giá trị ở cột thứ ba.
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị?
- Cho HS làm bài tập 2 SGK.
- Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng
được của mỗi lớp.
- Trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
?4.
Dấu hiệu ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 2:
a) Dấu hiệu mà An quan tâm là: Thời gian cần thiết

hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó
có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17; 18; 19;
20; 21.
3. Tần số của mỗi giá trị
- Yêu cầu HS làm ?5 và ?6
- Hướng dẫn HS định nghĩa tần số: Số lần xuất hiện
của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được
gọi là tần số của giá trị đó.
- Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x, tần số của dấu
hiệu kí hiệu là n.
- Cho HS làm ?7.
- Yêu cầu HS làm bài 2 c.
- GV hướng dẫn HS các bước tìm tần số như sau:
+ Quan sát và tìm các số khác nhau trong dãy, viết
các số đó theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
+ Tìm tần số của từng số bằng cách đánh dấu vào số
đó trong dãy rồi đếm và ghi lại.
- Cho HS đọc phần chú ý SGK.
?5. Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được. Đó
là các số 28; 30; 35; 50.
?6. Có 8 lớp trồng được 30 cây.
Có hai lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
- HS đọc định nghĩa tần số.
?7. Trong dãy giá trị ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau.
Các giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là: 2; 8;

7; 3.
Bài 2
c) Tần số tương ứng của các giá trị 17; 18; 19; 20; 21
lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1.
- HS đọc phần đóng khung trong SGK.
- HS đọc phần chú ý SGK.
4. Củng cố
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Bài tập:
Số HS sinh nữ của 12 lớp trong một trường trung
học cơ sở được ghi lại trong bảng sau:
18 14 20 17 25 14
19 20 16 18 14 16
Cho biết:
a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần
số của từng giá trị đó?
Bài tập:
a) Dấu hiệu: Số HS trong mỗi lớp. Số tất cả các giá trị
ccủa dấu hiệu: 12.
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệulà: 14; 16; 17;
18; 19 ;20; 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên
lần lượt là 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1.
5. HDVN - Học thuộc bài. Làm bài tập 1, 3 SGK.; bài 1, 2, 3 SBT.
Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt ra các câu hỏi như trong bai
học và trình bày lời giải.
Ngày dạy: 05/01/2011 Tiết 42: LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như:dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và
tần số của chúng.

- Kĩ năng : Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung
cần tìm hiểu.
- Thái độ : HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
B. CHUẨN BỊ
Bảng phụ, thước kẻ
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức
7D
2. Kiểm tra
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- HS1:
a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu
hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề
mà em đã chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời.
- HS2:
Chữa bài 1 tr 3 SBT.
- GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho
điểm.
Bài 1
a) Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp
trưởng của từng lớp để lấy số liệu.
b) Dấu hiệu: Số HS nữ trong một lớp.
Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 14; 15; 16; 17;
18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1;
3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện tập
- Cho HS làm bài 3 SGK.

- Cho HS làm bài 4 SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đầu
bài, 1 HS trả lời câu hỏi.
Bài 3 SGK.
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam,
nữ)
b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị
khác nhau là 5.
Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị
khác nhau là 4.
c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là 8,3; 8,4;
8,5; 8,7 ; 8,8.
Tần số của chúng lần lượt là 2; 3; 8; 5; 2.
Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0;
9,2; 9,3.
Tần số của chúng lần lượt là: 3; 5; 7; 5.
Bài 4: SGK.
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
Số các giá trị: 30.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Để cắt khẩu hiệu "ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác
Hồ", hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số
xuất hiện của chúng.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5.
c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4;
3.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập.
- Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.

N G A H O V I E C T D L B
4 2 4 2 3 1 1 2 2 2 1 1 1
4. Củng cố
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đưa lên bảng phụ bài tập sau:
Bảng ghi điểm thi học kì I môn toán của 48 HS
lớp 7A như sau:
8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3
9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10
6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4
5 8 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8
- GV yêu cầu HS tự đặt các câu hỏi có thể có cho
bảng ghi ở trên. Rồi tự trả lời các câu hỏi đó.
- HS quan sát bảng thống kê số liệu ban đầu. Đặt câu
hỏi:
1. Cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của
dấu hiệu.
2. Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần
số của chúng.
Trả lời:
1. Dấu hiệu là điểm thi học kì môn toán.
Có tất cả 48 giá trị của dấu hiệu.
2. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7;
8; 9; 10.
Tần số tương ứng với các giá trị trên là: 2; 3; 7; 7; 5;
10; 7; 7.
5. HDVN
- Học kĩ lí thuyết ỏ bài trước.
- Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê số liệu ban đầu và đặt các câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học
kì môn văn của lớp.

×