Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 6 kì 2 - THCS ĐăkNang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.15 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn: 01/1/2012 Ngày dạy: 02/1/2012 Tiết 73. Tuần 20. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. 2.Kĩ năng: -Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. -Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. 3. Thái độ: Thêm yêu thiên nhiên, đất nước B. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Tranh - bảng phụ - phiếu học tập. 2. Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu sgk C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: -Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài “Dề Mèn phiêu lưu ký” (1941) đã và đang được hàng triệu người đọc các lứa tuổi vô cùng yêu thích. -Vậy Dề Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật dộc đáo này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? Đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì II này. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1 -Giáo viên - Hướng dẫn học sinh đọc VB + Kể tóm tắt + Tìm hiểu các chú thích GV: Bút danh Tô Hoài là kỷ niệm ghi nhớ quê hương: sông Tô Lịch & huyện Hoài Đức. Ngoài Dề Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài còn viết rất nhiều truyện đặc sắc khác: Võ sĩ Bọ Ngựa, Đàn chimn gáy, Chú Bồ Nông. VB có thể được chia làm mấy đoạn? Nêu ý chính của mỗi đoạn? Phần nội dung kể về bài học đường đời đầu tiên của Dề Mèn có các sự việt chính nào? Hoạt động 2. Hoạt động của Trò. - Dề Mèn tự kể. Ngôi thứ I -Tạo nên sự thân mật, gần gũi, đáng tin cậy giữa người kể và người đọc +Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ,. THCS ĐăkNang. Nội dung I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Tên thật là Nguyễn Sen (1920) – Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức (Hà Đông). 2.Xuất xứ: Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” trích chương I của “Dề Mèn phiêu lưu ki”. 3. Đọc, tóm tắt văn bản 4.Bố cục: gồm 2 đoạn: a.“Bởi tôi… thiên hạ rồi”: miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn. b. Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dề Mèn (gồm 3 sự việc chính: Dề Mèn coi thường Dế Choắt, Dề Mèn trêu Chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt, sự ân hận của Dề Mèn). II. Tìm hiểu văn bản: 1.Hình dáng, tính cách Dề Mèn: GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Theo em, sự việc nào trong các sự việt trên là nghiêm trong nhất dẫn đến bài học đường đời đầu tiên của Dề Mèn? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Tác dụng của ngôi kể ấy? -Cho học sinh đọc lại phần I. Dề Mèn tự giới thiệu và miêu tả mình như thế nào? Trong phần đầu chương này, tính nết dế mèn có điều gì hay, điều gì dở? Tác giả đã có những đặc sắc gì khi miêu tả Dề Mèn GV: Đây là một đoạn văn rất đặc sắc, có thể coi là mẫu mực của miêu tả loài vật. Tác giả đã miêu tả khá kỹ hầu hết các bộ phận chính của ngoại hình Dề Mèn & những hành động của Dề Mèn để tập trung làm nổi bật vẻ đẹp cường tráng của 1 chàng dế thanh niên. Cái tài của tác giả là qua việc miêu tả ngoại hình còn bộc lộ được tính nết, thái độ của nhân vật. Đằng sau các từ ngữ, hình ảnh, ta thấy hiện ra những nét tính cách nổi bật có cả nét đẹp lẫn nét chưa tốt trong nhận thức & hành động của 1 chàng dế thanh niên trước ngưỡng cửa của tuổi trưởng thành.. Năm học 2011-2012 thái độ của nhận vật, đối với những gì xảy ra xung quanh & đối với chính mình. -Nét hay: tính độc lập, chăm chỉ, lo xa, có khát vọng phiêu lưu. -Dở: hung hăng, kiêu căng.quan sát tỉ mỉ, tinh tế, sử dụng 1 hệ thống tính từ đặc sắc góp phần quan trọng vào việc bộc lộ vẻ đẹp sống đông & cường tráng của Dề Mèn. Dề Mèn tự giới thiệu & miêu tả về mình. -Sở thích: ưa sống độc lập từ thuở bé. -Vẻ bề ngoài: đẹp, ưa nhìn, là một chàng dế thanh niên cường tráng (càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt, thân bóng mỡ, cánh dài, râu dài & uốn cong). -Dữ tợn, hùng dũng: đầu to & nổi từng tảng trông rất bướng; hai cái răng to khỏe nhai ngoàm ngoạp. -Điệu bộ, cử chỉ: ra dáng con nhà võ (đi đứng oai vệ, co cẳng đạp phành phạch, làm điệu dún dẩy, rung râu. -Tính nết: hunbg hăng, hống hách, cậy sức bắt nạt kẻ yếu, dám cà khịa với mọi người trong xóm, quát mắng chị Cào Cào, ngứa chân đá anh Gọng Vó. Bằng nghệ thuật nhân hóa, dùng một hệ thống tính từ đặc sắc, động từ, từ so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự họa bức chân dung của mình vô cùng sống động.. D.Củng cố-Dặn dò: - Tóm tắt truyện. -Chuẩn bị: học tiết 74 của bài.. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn: 01/1/2012 Ngày dạy: 02/1/2012 Tiết 74. Tuần 20. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí - Tô Hoài) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Dế Mèn: một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. -Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: -Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. -Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. 3. Thái độ - Thêm yêu trẻ thơ, yêu thên nhiên B. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Tranh - bảng phụ - phiếu học tập. 2. Học sinh: Soạn bài theo yêu cầu sgk C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Bài mới: Tìm hiểu tiếp bài học Hoạt động của Thầy Hoạt động 2(tt) - GV gọi học sinh đọc lại đoạn 2 & hỏi: Cảnh Dề Mèn sang chơi nhà Dế Choắt, thái độ, lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu của Dề Mèn đối với Dế Choắt kẻ cả, hách dịch, coi thường. Hãy chứng tỏ điều đó qua nghệ thuật kể sinh động của tác giả? -Như vậy, dưới mắt Dế Mèn, Dế Choắt hiện ra như thế nào? Điều đó đã tô đậm thêm tính cách gì của Dế Mèn? Em hãy nêu tóm tắt các sự việc diễn biến câu chuyện Dế Mèn trêu Chị Cốc? Hết coi thường Dế Choắt, Dế Mèn lại gây sự với Cốc to lớn hơn mình. Vì sao Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình?. Hoạt động của Trò. -Muốn ra oai với Dế Choắt + muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi. -Xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả. -Không phải dũng cảm mà là ngông cuồng. Gây hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt.. THCS ĐăkNang. Nội dung II. Tìm hiểu văn bản: 2.Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn: a.Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt: -Cùng ngang tuổi nhau nhưng Dế Mèn lại đặt tên cho bạn là Choắt khinh rẻ bạn. -Tả Dế Choắt rất xấu: “Người dài lêu nghêu, cánh ngắn ngủn, càng bè nè, mặt mũi ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. -Giọng trịch thượng, kể cả: “Chú mày có lớn mà chẳng có khôn”, mắng nhiếc: “hôi như cú”. b.Câu chuyện trêu Chị Cốc: -Khi rủ Dế Choắt trêu Chị Cốc, giọng điệu Mèn ra vẻ ta đây chẳng coi ai ra gì? -Khi Chị Cốc: “Đứa nào thế?” Mèn sợ hãi: “Chui tọt vào hang”. -Khi Dế Choắt bị mổ đau quá, kêu váng lên  Dế Mèn sợ hãi nằm im thin thít GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Em hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với Cốc bằng câu hát: “Vặt lông…”? -Việc Dế Mèn dám gây sự với Cốc lớn khỏe hơn mình gấp bội có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao? Kẻ phải chịu hậu quả trực tiếp của trò đùa này là ai? Lúc này thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt như thế nào? Tại sao Mèn lại bị bất ngờ khi Choắt nói những lời trăng trối? Hoạt động 3 -Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết? Theo em, sự ăn năng hối lỗi của Dế Mèn có cần thiết không? Có thể tha thứ không? Qua sự việc ấy Dế Mèn đã rút ra được bải học đường đời đầu tiên cho mình, bài học ấy là gì? Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả & kể chuyện tô hoài trong văn bản này? Hoạt động 4Luyện tập: 1.Ở đoạn cuối truyện: sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đứng lặng hối lâu trước nấm mồ của người bạn xấu số. Em hãy hình dung tâm trạng của Dế Mèn & viết một đoạn văn diễn tả lại tâm trạng ấy theo lời Dế Mèn. 2. Chia mỗi nhóm 4 học sinh theo vai Dế Mèn, Dế Choắt, Cốc – đọc phân vai đoạn Dế Mèn trêu Cốc gây ra cái chết thảm thương của Dế Choắt.. Năm học 2011-2012. Hối hận & xót thương, nâng Dế Choắt lên mà than, đắp mộ to, đứng lặng giờ lâu. - Dế Mèn kiêu căng nhưng biết hối lỗi. Dế Choắt yếu đuối, biết tha thứ. Cốc tự ái, nóng nảy. -Đeo nhạc cho mèo, hưu & rùa. -Cách miêu tả loài vật sinh động, ngôn ngữ miêu tả chính xác, kể chuyện theo ngôi thứ nhất văn Tô Hoài chân thực, hấp dẫn.. -Đợi Chị Cốc bay đi rồi Dế Mèn mới mon men bò lên. -Đến khi Dế Choắt chết, Dế Mèn “Vừa thương, vừa ăn năn tội mình”, chôn cất Dế Choắt tử tế. -Ân hận, sám hối, chân thành, đứng lặng giờ lâu trước nấm mộ Dế Choắt nghĩ về bài học đường đời đầu tiên Bài học Dế Mèn nhận được là: “Hung hăng bậy bạ” – gây vạ cho mình. III.Tổng kết: -Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc Chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình. -Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ I rất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.. IV.Luyện tập : 1.Viết đoạn văn khoảng 4-6 câu nói về tâm trạng của Dế Mèn khi đứng trước nấm mồ của Dế Choắt : Có thể viết theo sự hình dung và cảm nhận của em theo các gợi ý sau : -Ân hận vì thói dại dột, ngông cuồng của mình đã dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt. -Tự hứa thay đổi tinhy1 nết, từ bỏ thói hung hăng, ngỗ nghịch, kiêu ngạo. -Xin Dế Choắt tha thứ và khắc ghi câu chuyện đau lòng vdo mình gây ra lả một bài học đường đời (đầu tiên).. D.Củng cố-Dặn dò: -Học thuộc lòng ghi nhớ. -Chuẩn bị “Sông nước Cà Mau”.. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Ngày soạn : 04/01/2012 Ngày dạy :05/01/2012 Tiết :75. Năm học 2011-2012 Tuần 20 PHÓ TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: -Khái niệm phó từ: +Ý nghĩa khái quát của phó từ . +Đặc điểm ngữ pháp của phó từ -Các loại phó từ. 2.Kĩ năng: -Nhận biết phó từ trong văn bản.,Phân biệt các loại phó từ.Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: Sử dụng từ khi nói và viết B.CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Bảng phụ - phiếu học tập. 2. Học sinh: soạn bài C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loại từ đó có tên gọi là “phó từ” Hoạt động của Thầy Hđ của Trò Nội dung Hoạt động 1 I.Phó từ là gì: -Hướng dẫn học sinh quan sát & tìm -Phó từ là những từ chuyên đi kèm hiểu ngữ liệu (Sgk - P12). động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho Các từ: đã, cũng vẫn, chưa, thật, -Đọc & tìm hiểu ngữ động từ, tính từ. được rất, ra… bổ sung ý nghĩa cho liệu. những từ nào ? Hoạt đọng 2 -Bổ sung ý nghĩa cho II.Các loại phó từ: Những từ được bổ sung ý nghĩa các từ: đi, ra, thấy, Phó từ gồm hai loại lớn: lỗi lạc, soi gương, ưa 1)Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thuộc tử loại nào ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong nhìn, to, bướng. -Những phó từ này thường bổ sung một cụm từ? số ý nghĩa liên quan đến hành động, -Động từ: đi, ra. GV: Những từ chuyên đi kèm -Tính từ: lỗi lạc, to, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho bướng, ưa nhìn. động từ hoặc tính từ như: _Trước hoặc sau +Quan hệ thời gian; động từ, tính từ. động từ hay tính từ. Phó từ: vậy thế nào là phó từ? +Mức độ; -Học sinh tìm hiểu ngữ liệu mục Đọc ghi nhớ. +Sự tiếp diễn tương tự; +Sự phủ định; II (Sgk – P13). Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa -Đọc ngữ liệu +Sự cầu khiến. cho các động từ, tính từ in đậm? 2)Phó từ đứng sau động từ, tính từ: Các em hãy thống kê các phó từ -từ: lắm, đừng, Những phó từ này thường bổ sung một đã tìm được ở mục I & II. không, đã, đang (I) số ý nghĩa như: Điền các phó từ đã tìm được ở -đã, cũng, vẫn, chưa, -Mức độ; mục I, II vào bảng phân loại (vẽ theo thật, được, rất, ra -Khả năng; Sgk). (II). -Kết quả & hướng. Yêu cầu học sinh thực hiện trên bảng -Thời gian: đã, sẽ, THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Ngữ văn 6 phụ. Hãy kệ thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên? Dựa vào vị trí kết hợp, phó từ có thể chia làm mấy loại lớn? Những phó từ đứng trước động, tính từ thường bổ sung những ý nghĩa nào? Những phó từ đứng sau động, tính từ thường bổ sung những ý nghĩa nào? Cho học sinh đọc ghi nhớ.. Hoạt động 3 1)Học sinh đọc ngữ liệu Tìm phó từ & cho biết chúng bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì ?. Năm học 2011-2012 đang, sắp. Mức độ: rất, quá, lắm, vô cùng, hơn, khá. -Tiếp diễn: cứ, đều, cùng. -Phủ định: chưa, chẳng. -Cầu khiến: hãy, chớ. -Kết quả & hướng: được, xong, ra, lên, vào, xuống. -Khả năng: có lẽ, có thể, phải chăng, nên chăng. Mỗi học sinh đọc một câu & tìm phó từ trong câu ấy, nêu ý nghĩa. -Học sinh thực hành theo nhóm III.Luyện tập: 1)T ìm và nêu tác dụng của các phó từ: a) đã đến. (quan hệ thời gian) không còn (Không: sự phủ định; còn: sự tiếp diễn tương tự). đã (Quan hệ thời gian) đều (Sự tiếp diễn tương tự) Đương, lại sắp, ra (đương, sắp: quan hệ thời gian ; lại: sự tiếp diễn tương tự; ra: chỉ kết quả & hướng) cũng sắp (cũng: sự tiếp diễn tương tự; sắp: quan hệ thới gian) b)đã, được đã: quan hệ thời gian ; được: quan hệ kết quả). D. Củng cố dặn dò - Phó từ là gì? - Có mấy loại phó từ -Học bài. -Chuẩn bị “So sánh”.. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn: 04/01/2012 Ngày dạy: 05/01/2012. Tuần 20. Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Mục đích của miêu tả. -Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. -Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. thái độ - Xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. B. CHUẨN BỊ: 1. Thày: Tranh - bảng phụ - phiếu học tập. 2. Trò: Soạn bài theo yêu cầu. C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY 1. Kieåm tra: chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: Ở tiểu học, các em đã học về văn miêu tả, các em cũng đã thực hành viết một số bài văn miêu tả: Người, vật, phong cảnh thiên nhiên. Vậy, em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn miêu tả? Hoạt động của Thầy Hđ của Trò Nội dung Hoạt động 1 -Học sinh trả lời. I. Thế nào là văn miêu tả? -Trong văn bản “Bài học đường đời 1. Tìm hiểu ví dụ SGK đầu tiên”, em hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? Tình huống1: Tả con -Hai đoạn văn trên có giúp em hình đường & ngôi nhà đẻ dung được đặc điểm nổi bật của hai người khách nhận ra, không bị lạc. chú dế không? -Những chi tiết và hình ảnh nào đã TH2: Tả cái áo cụ giúp em hình dung được điều đó? thể để người bán 2. Ghi nhớ. SGK GV: Văn miêu tả là kiểu bài văn giúp hàng không bị lấy Văn miêu tả là là loại văn nhằm giúp người đọc vừa hình dung đặc điểm, lầm, mất thì giờ. tính chất của người, vật, việc, cảnh TH3: Tả chân dung người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự vừa thể hiện năng lực nhìn, nghe, cảm người lực sĩ. việc, con người, phong cảnh… làm cho nhận(quan sát, tưởng tượng) của những cái đó như hiện lên trước mắt người người viết. Văn miêu tả rất cần thiết trong đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng cuộc sống con người & không thiếu lực quan sắt của người viết, người nói được trong các tác phẩm văn chương. thường bộc lộ rõ nhất. _Cho học sinh đọc phần ghi THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Ngữ văn 6 nhớ. Hoạt động 2 1.Đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi: Đoạn trích tái hiện điều gì & đặc điểm nổi bật của sự vật, con người & quang cảnh đã được.. 2.Nếu phải viết một đoạn văn miêu tả: a.cảnh mùa đông đến thì em sẽ nêu những đặc điểm nổi bật nào?. b Khuôn mặt mẹ luôn hiện lên trong tâm trí em, nếu tả khuôn mặt của mẹ thì em chù ý đến đặc điểm nổi bật nào?. Năm học 2011-2012 1-Dế Mèn: “Bởi tôi… vuốt râu”. II.Luyện tập: -Dế choắt: “Cái anh 1. Bài tập chàng… như hang a)Miêu tả Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên tôi”. cường tráng. -Ờ Dế Mèn: càng, Đặc điểm nổi bật: to, khoẻ, mạnh mẽ. khoeo, chân, vuốt, b)Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm) cánh… Nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên. -Những động tác ở c)Miêu tả một vùng bãi ven hồ, ao ngập Dế Mèn: ra oai, khoe nước sau cơn mưa. sức khỏe. Sinh động, ồn ào, huyên náo. -Ở Dế Choắt: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu. Những hình ảnh so sánh. 2Viết đoạn văn: a)Cảnh mùa đông: -Bầu trời luôn âm u, lạnh lẽo, gió bãi và mưa phùn. -Cây cối trơ trội, khẳng khiu, lá vàng rụng nhiều. -Ít người qua lại trên đường phố vào ban đêm. b)Khuôn mặt mẹ em: -Đẹp, sáng (mắt, môi, tóc). -Hiền hậu hay nghiêm nghị -Vui vẻ hay lo âu.. D.Củng cố,dăn dò -Thế nào là văn miêu tả? -Xem lại bài. -Chuẩn bị bài: “Quan sát…”. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn : 08/01/20123 Ngày dạy : 09/01/2012 Tiết : 77. Tuần 21 SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. -Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: -Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh. 3. Thái độ - Thêm yêu quê hương đất nước. B.CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Tranh - bảng phụ - phiếu học tập. 2. Trò: Soạn bài theo yêu cầu C.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: -Việc chọn ngôi kể trong văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề ? -Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của Dế Choắt? 2.Bài mới: Văn bản “sông nước Cà Mau” trích từ chương XVIII, truyện Đất rừng phương Nam (1957) của Đoàn giỏi, một trong những tác phẫm xuất sắc của văn học thiếu nhi nước ta, được nhiều thế hệ bạn đọc nhỏ tuổi yêu thích. Tác phẩm được in lại nhiều lần, được dựng thành phim khá thành công (Đất Phương Nam). Tuy trích từ một tác phẩm truyện nhưng văn bản này có thể xem là một bài văn miêu tả khá hoàn chỉnh về cảnh quan sông nước ở Cà Mau ở Cực Nam Tổ Quốc. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1 Giáo viên hướng dẫn đọc và tìm hiểu khái quát đoạn trích, các chú thích (Sgk-P.20) Bài văn miêu tả cảnh gì? Ở đâu? Văn bản “Sông nước Cà Mau” nằm trong một cuốn truyện dài, nếu tách ra, văn bản này có cấu tạo như một bài văn tả cảnh. Ở đây, cảnh sông nước Cà Mau được diễn tả theo trình tự từ bao quát đến cụ thể? Hoạt động 2 -Ấn tượng chung ban đầu về toàn. Hđ của Trò. Nội dung I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả: Đoàn Giỏi (1925-1989)-Tiền Giang. - Ông thường viết về cuộc sống thiên nhiên và con người ở Nam Bộ. 2.Xuất xứ: Bài văn “Sông nước Cà Mau” trích từ chương XVIII, truyện “Đất rừng phương Nam”. 3. Đọc, tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản b. Tìm hiểu từ khó 4.Bố cục: Ba đoạn -Cảnh sông nước Cà II.Tìm hiểu văn bản: Mau ở cực Nam Tổ 1.Ấn tượng ban đầu về toàn cảnh sông. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Ngữ văn 6 cảnh sông nước Cà Mau.. -Cảnh kênh rạch, sông ngòi. -Cảnh chợ Năm Căn. Em hãy xác định các đoạn văn tương ứng với các cảnh đó trên văn bản?. Miêu tả những cảnh như vậy thì tác giả đang đi trên bở sông hay ngồi trong một con thuyền xuôi theo sông? Căn cứ vào đâu để xác định như thế?. Năm học 2011-2012 Quốc. -Trình tự miêu tả.. - Từ đầu đến “một màu xanh đơn điệu”. - Tiếp… “khói sóng ban mai”. - Còn lại. -Ngôi kề I. -Nhân vật chính là người kể chuyện xưng tôi, trực tiếp quan sát cảnh sông nước Cà Mau từ trên con thuyền & trực tiếp miêu tả. -Tác giả có thể miêu tả cảnh quan thiên nhiên theo một trình tự tự nhiên, hợp lý & từ nhiều góc độ khác.. nước Cà Mau: -Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. -Trời, nước, mây toàn một sắc xanh. -Tiếng sóng biển rì rào bất tận như ru ngủ thính giác con người. *Cảnh vật sông nước Cà Mau là một thiên nhiên còn hoang sơ, đầy sức hấp dẫn. 2.Cảnh sông ngòi kênh rạch Cà Mau: a.Theo đặc điểm riêng của thiên nhiên mà gọi tên: -Rạch Mái Gầm. -Kênh Bọ Mắt. -Kênh Ba Khía. -Năm Căn. *Cách đặt tên các địa danh dân dã, mộc mạc theo lới nhân gian. Đồng thời thể hiện thiên nhiên thật phong phú, đa dạnh, hoang sơ & gắn bó với cuộc sống lao động của con người.. D. Củnh cố, dăn dò -Sưu tầm ảnh hoặc tranh vẽ về sông nước, rừng đước Cà Mau. -Tìm đọc “Đất rừng Phương Nam”. -Chuẩn bị : Học phần tiếp theo.. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn:08/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012 Tiết 78. Tuần 21 SÔNG NƯỚC CÀ MAU (Đoàn Giỏi). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: -Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. 3. Thái độ. - Thêm yêu quê hương đất nước B.CHUẨN BỊ: 1. Thày: Tranh - bảng phụ - phiếu học tập. 2. Trò: Tìm hiểu phần đọc hiểu văn bản. C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1.Kiểm tra: chuẩn bị của học sinh 2.Bài mới: Văn bản “sông nước Cà Mau” trích từ chương XVIII, truyện Đất rừng phương Nam (1957) của Đoàn giỏi. Tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu. Hoạt động của Thầy Hđ của Trò Nội dung Hoạt động 2 II.Đọc- hiểu văn bản: -Vị trí ấy có thuận lợi gì trong việc 2.Cảnh sông ngòi kênh rạch Cà Mau: quan sát & miêu tả? Nhà văn có thể quan b.Dòng sông & rừng đước Năm Căn được GV gọi học sinh đọc một đoạn & hỏi: sát hai bên, trước miêu tả: Những dấu hiệu nào của thiên mặt, đằng sau, lần -Dòng sông: nhiên Cà Mau gợi cho con người lượt từ cảnh này đến -Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác. nhiều ấn tượng trong khi đi qua vùng cảnh khác, dọc theo -Cá nước hàng đàn đen trũi như người bơi đất này? hai bên bờ từng bước ếch giữa những đầu sóng. Đó là những ấn tượng nào? -Rừng đước: thời gian con thuyền -Các ấn tượng đó được diễn tả qua lướt trôi. Đó là cách -Dựng cao ngất như hai dãy tường thành. các giác quan nào của tác giả? miêu tả trong sự vận -Cây đước: Ngọn bằng tăm tắp, lớp này GV: Để miêu tả phong cảnh động của người quan chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông đắp từng sống động, nhà văn thường dùng các sát. bậc màu xanh… +Sông ngòi, kênh *Thiên nhiên ở Năm Căn mang vẻ đẹp hùng chất liệu đời sống được cảm thụ trực vĩ, nên thơ, trù phú. tiếp qua các giác quan, nhất là thị giác rạch. +Trời, nước, mây. 3.Cảnh chợ Năm Căn: & thính giác, hai giác quan có khả +Tiến sóng biển. a. Quen thuộc: năng nắm bắt nhanh nhạy nhất các -Thị giác & thính -Giống như các chợ kề biển vùng Nam Bộ, đặc điểm của đối tượng. lều lá nằm cạnh nhà tầng. Em hình dung như thế nào về giác. cảnh sông nước cà mau qua ấn tượng -Rất nhiều sông ngòi, -Gỗ chất thành đống, rất nhiều thuyền trên cây cối. bến. ban đầu của tác giả? THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Trong đoạn văn tả cảnh sông ngòi, kênh rạch Cà Mau, tác giả đã làm nổi bật những nét độc đáo nào của cảnh? Đâu là những biểu hiện cụ thể làm nên sự độc đáo của tên sông, tên đất ở xứ sở này? Em có nhận xét gì về cách đặt tên này? Những địa danh đã gợi ra đặc điểm gì của thiên nhiên & cuộc sống Cà Mau? Đoạn văn tả sông & rừng đước Năm Căn đã tạo nên một thiên nhiên như thế nào trong tưởng tượng của em? Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu: “Thuyền… về Năm Căn”? Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà cỏn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa… Cho học sinh đọc đoạn còn lại. Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng hiện lên qua những chi tiết điển hình nào? Hoạt động 3 Qua đoạn trích Sông nước Cà Mau, em cảm nhận được gì về vùng đất này? Hoạt động 4 Em học tập được gì về cách miêu tả từ văn bản “Sông nước Cà Mau”?. Năm học 2011-2012 +Phủ kín một màu xanh. -Đặt tên sông, tên đất… +Trong dòng chảy Năm Căn. +Rừng đước Năm Căn. -Đặt tên dân dã, mộc mạc. -Tả trực tiếp bằng thị giác & thính giác. -Dùng nhiều hính ảnh so sánh: +Nước như thác. +Cá… người bơi ếch +Rừng đước … như hai dãy… (vượt qua nơi khó khăn, nguy hiểm),liệt kê hàng loạt chi tiết về Năm Căn: những nhà, những lều… -Thiên nhiên phong phú, hoang sơ mà tươi đẹp, sinh hoạt dân tộc độc đáo, hấp dẫn. -Biết quan sát, so sánh, nhận xét về đối tượng miêu tả. Đọc ghi nhớ.. b.Lạ lùng: -Nhiều bến, nhiều là than hầm gỗ đước. -Nhà bè như những khu phố nổi. *Hàng loạt các chi tiết liệt kê về chợ Năm Căn: những nhà, những lều, những bến, những lò… *Cảnh chợ Năm Căn đông vui, tấp nập, độc đáo, hấp dẫn.. III.Tổng kết: Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Bức tranh thiên nhiên & cuộc sống của người dân Cà Mau hiện lên vừa cụ thể, vừa bao quát. IV.Luyện tập: -Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong Sgk (về nhà làm). -Gọi học sinh đọc phần đọc thêm: So sánh, đối chiếu cách cảm nhận Cà Mau của Xuân Diệu với nhà văn Đoàn Giỏi.. D. Củng cố dặn dò -Làm các bài tập chưa làm ở lớp. -Tìm đọc “Đất rừng Phương Nam”. -Chuẩn bị “Bức tranh của em gái tôi”.. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn: 11/01/2012 Ngày dạy: 12/01/2012 Tuết : 79. Tuần 21 SO SÁNH. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Cấu tạo của phép tu từ so sánh. -Các kiểu so sánh thường gặp. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được phép so sánh. 3. Thái độ - Vận dụng trong nói và viết. B. CHUẨN BỊ 1. Thày: Bảng phụ - phiếu học tập. 2. Trò: Soạn bài C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ: - Phó từ là gì? Nêu cách phân loại phó từ. - Đặt câu có dùng 1 trong các phó từ đã học. 2.Bài mới: Từ bậc tiểu học, ở lớp 3, các em đã được học những nội dung về phép so sánh, bài học ngày hôm nay sẽ giúp cho các em ôn lại và hiểu rõ hơn về nó. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1 -Gọi học sinh đọc câu 1 mục I (SgkP24) & hỏi. ? Những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh? ? Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau? ? Dựa vào những cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? ? So sánh như thế nhằm mục đích gì? - Cho học sinh đọc câu 3, mục I (Sgk-tr24). ? Con mèo được so sánh với con gì? (mèo & hổ) ? Hai con vật này có gì giống nhau và khác nhau.. Hđ của Trò.  Búp trên cành  Hai dãy tường thành vô tận  Trẻ em - búp trên cành  Rừng đước… - 2 dãy tường thành - Dựa vào sự tương đồng (giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng) giữa sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác. -Tạo hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc quen thuộc: ? Sự so sánh này khác với các so + Gợi cảm giác cụ sánh trên ở chỗ nào? thể, thích thú, hấp dẫn khi nghe, nói. THCS ĐăkNang. Nội dung I. So sánh là gì? Tìm hiểu ví dụ SGK So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. II. Cấu tạo của phép so sánh: Mô hình phép so sánh: Phương Từ Vế A diện so so Vế B sánh sánh Sự vật Sự vật dùng để được so so sánh sánh Trẻ em Như Búp trên cành Rừng Dựng Như Hai dãy tường đước lên cao thành vô tận ngất Mô hình cấu tạo đầy đủ của một phép so sánh gồm:  Vế A (nêu tên sự vật, sự việc được so sánh). GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. + Khả năng diễn  Vế B (nêu tên sự vật, sự việc đạt phong phú, sinh dùng để so sánh với sự vật, sự việc nói ở vế động. A). - Giống hình thức.  Từ ngữ chỉ phương diện so - Khác tính chất sánh. (mèo hiền-hổ dữ).  Từ ngữ chỉ ý so sánh (gọi tắt là - Chỉ ra sự tương từ so sánh). phản giữa hình thức Trong thực tế, mô hình cấu tạo nói trên và tính chất của sự có thể biến đổi ít nhiều: vật cụ thể là con  Các từ ngữ chỉ phương diện so mèo. sánh và từ so sánh có thể được lược bớt. Bằng, hơn, mà, như  Vế B có thể được đảo trở lên là, cũng là, giống trước vế A cùng với từ so sánh. như, y như... - a. Vắng mặt từ chỉ phương diện so sánh. - b. Từ so sánh & vế B được đảo lên trước vế A. Hoạt động 3 III.Luyện tập: 1.Dựa vào những mẫu so sánh đã Thực hiện theo 1. Các ví dụ: cho, các em tìm thêm các so sánh nhóm (phiếu học a. So sánh đồng loại: tương tự (chú ý đến bản chất của sự tập) _Thầy thuốc như mẹ hiền. (Người vật đem ra so sánh). với người) _Sông ngòi, kênh rạch cũng bủa Về nhà làm tiếp. giăng, chi chít như mạng nhện. (vật với vật) b. So sánh khác loại: - Cá nước bơi hàng đàn đen trũi, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. (vật với người) - Chúng chị là hòn đá tảng trên trời/Chúng em chuột nhắt cứ đòi lung lay.(ngưòi với vật) - Sự nghiệp của chúng ta giống như rừng cây đương lên, đầy nhựa sống và ngày càng lớn mạnh nhanh chóng. (Cái trừu tượng với cái cụ thể) 2. Điền khuyết: - Khoẻ như vâm (voi, hùm, trâu…) - Đen như bồ hóng (cột nhà cháy, than, củ súng…) - Trắng như bông (cước, ngà…) - cao như cây sào (núi, sếu …. - Vậy so sánh là gì? - Cho học sinh đọc to phần ghi nhớ (Sgk - tr.24) - Cho học sinh kẻ vào vở bảng cấu tạo của phép so sánh & điền các so sánh tìm được ở mục I vào bảng (Chú ý: không phải so sánh nào cũng có đầy đủ bộ phận như trong bảng cấu tạo). ? Tìm thêm những từ so sánh khác mà em biết? - Gọi học sinh đọc câu 3. ? Cấu tạo của phép so sánh trong những câu trên có gì đặc biệt? GV: Có thể kết luận: Đảo vế B; thay từ so sánh bằng dấu hai chấm, dấu phẩy để nhấn mạnh vế B.. D.Củng cố, dặn dò Em hãy tìm một số hình ảnh so sánh rồi điền vào mô hình so sánh - Học thuộc lòng ghi nhớ. Chuẩn bị “So sánh (TT)”. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn: 11/01/2012 Ngày dạy: 12/01/2012 Tiêt 80. Tuần 21 QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2.Kĩ năng: -Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. 3. Thài độ -Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản B.CHUẨN BỊ 1. Thầy: Tranh - bảng phụ - phiếu học tập. 2. Trò: Soạn bài theo yêu cầu. C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là văn miêu tả? - KT bài tập ở nhà. 2.Bài mới: Muốn miêu tả tốt, các em phải biết một số thao tác cơ bản nhất đó là quan sát, tưởng tượng, quan sát và nhận xét Hoạt động của Thầy Hđ của Trò Nội dung Hoạt động 1 I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. GV cho học sinh đọc kỹ ba đoạn văn miêu tả của Tô Hoài, Đoàn Giỏi & Vũ Tả càng Dế Choắt 1. Tìm hiểu các đoạn văn sgk gầy ốm, đáng Tú Nam. (Sgk. Tr 27-28) thương. ? Đoạn 1 tả cái gì? ? Đặc điểm miêu tả nổi bật của đối - Gầy gò, bè bè, tượng miêu tả là gì? lêu nghêu, nặng nề. ? Được miêu tả qua những từ ngữ, - Cảnh đẹp thơ hình ảnh nào? mộng, hùng vĩ của sông nước Cà Mau ? Đoạn 2 tả cái gì? ? Đặc điểm nổi bật của đối tượng Năm Căn. - Giăng chi chít miêu tả là gì? như mạng nhện, trời ? Được thể hiện qua những từ ngữ, xanh, rừng xanh. hình ảnh nào? - Cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như ngày hội  ? Đoạn 3 tả cảnh gì? chim, cây gạo. ? Đặc điểm nổi bật của đối tượng - Quan sát, tưởng miêu tả là gì và được thể hiện qua tượng, so sánh & những từ ngữ, hình ảnh nào? nhận xét  cần sâu THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Ngữ văn 6 ? Để tả được như trên, người viết cần có những năng lực cơ bản nào? ? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng & so sánh trong các đoạn văn trên? ? Các kỹ năng ấy có gì đặc sắc? (các hình ảnh so sánh, liên tưởng trên nhìn chung là đặc sắc vì nó thể hiện đúng hơn, rõ hơn, cụ thể hơn về đối tượng & gây bất ngờ, lý thú cho người đọc) Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ (tr 28). Năm học 2011-2012 sắc. - Như gã nghiện …người cởi trần mặc áo ghi lê, như mạng nhện, như thác, như người bơi ếch, như dãy tường thành, như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh, ầm ầm như thác, nhô lên hụp xuống, như hai dãy tường thành vô tận.. Hoạt động 2 1.Đoạn văn tả cảnh nào? - Vì sao em biết? -Thực - Tim 5 từ ngữ thích hợp điền vào nhóm. chỗ trống?. hành. 2.Ghi nhớ: Muốn miêu tả được, trước hết người ta phải biết quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh…để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật.. II.Luyện tập: theo 1. Đoạn văn tả cảnh Hồ Gươm: - Chúng ta nhận ra ngay điều đó nhờ một số hình ảnh, chi tiết miêu tả rất tiêu biểu: cầu son bắt từ bờ ra đền tháp giữa hồ…Đây là những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu chỉ Hồ Gươm mới có. - Gương bầu dục (1), uốn cong cong (2), cổ kính (3), xám xịt (4), xanh um (5)Chỉ đặc điểm, tính chất của hồ. 4. Những hình ảnh liên tưởng khi tả buổi sáng trên quê hương em:  Mặt trời đỏ ối như quả cầu lửa.  Bầu trời ửng hồng như đôi má của cô gái ở tuổi dậy thì.  Những hàng cây xanh cao vút như hai dãy tường thành.  Núi (đồi) sừng sững giống như những chàng khổng lồ trong các câu truyện cổ tích.  Những ngôi nhà mọc lên san sát giống như một dãy núi trập trùng.. D Củng cố, dặn dò - Nhắc laị các năng lực khi miêu tả. - Em hãy viết một đoạn văn miêu tả giờ ra chơi ở trường em -Xem lại các bài tập đã làm, làm các bài tập 2,3 - Chuẩn bị tiết sau luyện nói. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn: 15/1/2011 Ngày dạy: 16/1/2011 Tiết: 81. Tuần 22 BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI Tạ Duy Anh. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. -Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. 2.Kĩ năng: -Đọc, hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật -Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. 3. thái độ; - Lòng bao dung, yêu quí những người trong gia đìng. B.CHUẨN BỊ: 1. Thầy: Tranh - bảng phụ - phiếu học tập. 2. Trò: Soạn bài theo yêu cầu. C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT DẠY 1.Kiểm tra bài cũ: - Học qua văn bản: “Sông nước Cà Mau”, em cảm nhận được gì về vùng đất cực Nam này? 2.Bài mới: Đã bao giờ em ân hận, ân năn vì thái độ cư xử của mình với người thân trong gia đình chưa? Đã bao giờ em cảm thấy rằng mình rất tồi tệ, xấu xa, không xứng đáng với chị, anh, em của mình chưa? Có những sự ân hận, hối lỗi làm cho tâm hồn ta trong trẻo hơn, lắng dịu hơn. Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” viết về anh em Kiều Phương đã rất thành công trong việc thể hiện chủ đề tế nhị đó. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1 GV hướng dẩn học sinh đọc & tóm tắt truyện. Cho học sinh tìm hiểu các chú thích. ? Nhân vật chính trong chuyện là ai? GV: Có thể coi nhân vật người anh là nhân vật trung tâm. Việc xác đinỵh nhân vật chính, nhân vật trung tâm cũng là để nhận thức đúng nội dung, chủ đề của tác phẩm. Hoạt động 2 ? Truyện được kể theo lời của nhân vật nào? ? Việc lựa chọn vai kể như vậy có tác dụng gì?. Hđ của Trò. -Truyện đựoc kể bằng lời của nhân vật người anh. - Cách kể ngôi I: + Giúp cho việc miêu tả tâm trạng của các nhân vật một cách tự nhiên, sinh động. THCS ĐăkNang. Nội dung I.Tìm hiểu chung: 1. Tác giả, tác phẩm - Tạ Duy Anh (1959) - Chương Mỹ, Hà Tây. - Ông là cây bút trẻ xuất hiện trong văn học thời kỳ đổi mới. - Truyện ngắn “Bức tranh của em gái tôi” đoạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo Thiếu niên Tiền phong. 2.Đọc, tìm hiểu từ khó a. Đọc văn bản b. Tìm hiểu từ khó II.Tìm hiểu văn bản: 1.Tâm trạng của nhân vật người anh: a. Diễn biến tâm trạng của người anh: -Từ trước cho đến lúc thấy em gái chế tạo màu vẽ: GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012 hơn. + Giúp nhân vật kể chuyện tự soi xét tình cảm, ý nghĩ của mình để tự vượt lên: - Thấy em gái có tài thật, còn mình kém cỏi. - Đẩy em ra vì không chịu được sự thành đạt của em. - Thấy mnình thua kém em. - Tức tối, ghen tị với người hơi mình. - Ghen tị là thói xấu làm người ta nhỏ bé đi. Ghen tị sẽ chia rẽ tình cảm tốt đẹp của con người. Ghen tị với em sẽ không có tư cách làm anh! - Khi thấy mình mình hoàn hảo quá trong bức tranh của em gái vì nhiều lý do: + Ngạc nhiên không ngờ mình hoàn hảo đến thế và em mình tài thế! + Hãnh diện vì cả hai anh em đầu hoàn hảo. + Xấu hổ vì mình đã xa lánh, ghen tị với em.. ? Nhân vật người anh được miêu tả ở đời sống tâm trạng. Theo dõi truyện, em thấy tâm trạng người anh diễn biến trong các thời điểm nào? ? Hãy phân tích tâm trạng của người anh qua các thời điểm vừa nêu? ? Từ trước cho đến lúc thấy em gái tự chế màu vẽ, thái độ, tình cảm của người anh ra sao? ? Khi mọi người phát hiện ra tái vẽ của Kiều Phương như “một thiên tài hội hoạ”, người anh đã có ý nghĩ và hành động gì? ? Tại sao người anh lại “lén trút ra một tiếng thở dài” sau khi xem tranh của em gái? ? Khi em gái bộc lộ tình cảm chia vui với người anh vì được giải thưởng, người anh đã có cử chỉ gì? ? Tại sao người anh lại có cử chỉ không thân thiện đó? ? Đằng sau cử chỉ & thái độ không bình thường ấy là tâm trạng gì của người anh? - Khi đứng trước bức tranh & khi mẹ thì thầm vào tai: “Con có nhận ra con không?”, lúc ấy tâm trạng của người anh như thế nào? ? Khi người mẹ hỏi tiếp: “Con đã nhận ra con chưa?”, tâm trạng cũa người anh chuyển biến như thế nào? ? Theo em, người anh muốn khóc vì ngạc nhiên, hãnh diện hay xấu hổ? Hoạt động 3 GV hướng dẫn HS luyện tập sgk Hs làm Luyện tập. + Không yêu mến em gái, quen gọi nó là Mèo vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn hay lục lọi các đồ vật. + Tò mò, bí mật theo dõi, phát hiện nó tự chế các lọ màu vẽ. -Khi tài năng của em được phát hiện: + Luôn cảm thấy mình bất tài, đau khổ. + Ganh tị, hay cáu gắt với em. -Khi lén xem những bức tranh em gái đã vẽ: + Thấy em gái có tài năng thật lại tự ti, cảm nhận mình kém cỏi hơn. + Có lúc thấy như em gái chọc tức mình. -Khi đứng trước tranh “Anh trai tôi”: + Giật sững người, ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ. + Cảm động đến muốn khóc và cảm nhận tình cảm trong sáng, hồn nhiên, lòng nhân hậu của em gái mình.. III.Luyện tập:. D.Củng cố, dặn dò - Em hãy đóng vai người anh kể lại một đoạn trong câu chuyện mà em thích nhất - Làm luyện tập. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Ngữ văn 6. Năm học 2011-2012. Ngày soạn: 15/1/2011 Ngày dạy: 18/1/2011 Tiết 82. Tuần 22 BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (TT) Tạ Duy Anh. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: -Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên, sâu sắc qua sự nhận thức của nhân vật chính. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. 3. thái độ; - Lòng bao dung, yêu quí những người trong gia đìng. B.CHUẨN BỊ: 1.Thầy: Tranh - bảng phụ - phiếu học tập. 2. Trò: soạn bài theo yêu cầu. C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kể tóm tắt truyện “Bức tranh của em gái tôi” (Tạ Duy Anh) 2.Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động 1 ? Cuối truyện người anh muốn nói với mẹ: “Không phải con đâu…em con đấy”. Câu nói đó gợi cho em những suy nghĩ gì về nhân vật người anh? ? Tại sao lại là bức tranh chứ không phải vật nào khác có sức cảm hoá người anh đến thế? ? Trong truyện này, nhân vật người em gái hiện lên với những nét đáng yêu, đáng quý nào về tính tình và tại năng.. Hoạt động 2 ? Theo em, tấm lòng hay tài năng của cô em gái đã cảm hoá được người anh? ? Ở nhân vật này, điều gì khiến em cảm mến nhất.. Hđ của Trò -Bức tranh là nghệ thuật. Sức mạnh của nghệ thuật là tìm kiếm cái đẹp làm đẹp cho con người, nâng con người lên bậc thang cao nhất của cái đẹp: Chân, Thiện, Mỹ. - Cả tài năng và tấm lòng Nhiều hơn là ở tấm lòng trong sáng, hồn nhiên, độ lượng dành cho anh trai. - Tấm lòng trong sáng đẹp đẽ dành cho người thân & nghệ thuật. - Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em dành cho anh.. THCS ĐăkNang. Nội dung II.Tìm hiểu văn bản: 1.Tâm trạng nhân vật người anh: a.Diễn biến tâm trạng: b.Ý nghĩa của đoạn kết truyện: - Thể hiện lòng hối hận của ngưòi anh: nhận ra thói xấu đố kỵ của mình. - Nhận ra tâm hồn cao đẹp & tấm lòng nhân hậu của em gái. - Người anh đã hoàn toàn nhận ra phần hạn chế của mình & cố vượt lên được lòng tự ái, thói đố kị của mình. 2.Nhân vật người em: - Tính tình hồn nhiên, trong sáng, độ lượng và nhân hậu. - Tài năng: vẽ sự vật có hồn, vẽ những gì yêu quý nhất, vẽ đẹp những điều mình mến nhất như con mèo, người anh trai. III.Tổng kết: 1. Chuyện về người anh và cô em gái có tài hội hoạ, cho thấy tình cảm trong sáng, hồn nhiên & lòng nhân hậu của người em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình. 2. Truyện đã miêu tả tinh tế tâm lý nhân GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Ngữ văn 6 Hoạt động 3 ? Tại sao tác giả lại để người em vẽ bức tranh người anh hoàn thiện đến thế? GV: Cái gốc của nghệ thuật là ở tấm lòng tốt đẹp của con người dánh cho con người. Sứ mệnh của nghệ thuật là hoàn thiện vẻ đẹp của con người. Đây là 1 ý tưởng nghệ thuật sâu sắc mà tác giả gởi gắm vào tác phẩm này. - Cho học sinh đọc đoạn kết. ? Đoạn kết đã hé mở các ý nghĩa của truyện. Theo em, đó là các ý nghĩa nào? ? Văn bản này cho em hiểu gì về nghệ thuật kể chuyện & miêu tả trong truyện hiện đại. ? Thiện cảm của em dành cho nhân vật nào trong truyện? Vì sao?. Năm học 2011-2012 - Em muốn cho anh mình thật tốt đẹp. -Sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng tất hơn, cao đẹp hơn tình cảm ghen ghét, đố kỵ. - Kể bằng ngôi I (dễ kể, hồn nhiên, chân thực). - Miêu tả chân thực diễn biến tâm lý nhân vật. Em gái (lòng nhân hậu) + anh trai (nhận ra lỗi lầm.. vật qua cách kể theo ngôi thứ I. IV. Luyện tập: 1. Nhìn bức tranh hao hao giống mình vừa như từ một thế giới cổ tích tuyệt vời nào đến, tôi ngờ ngợ. Mắt tôi như dán vào dòng chữ nắn nót của bé Kiều Phương ở góc bức tranh: “Anh trai tôi”. Tôi thật hãnh diện, nhưng khi gặp cặp mắt tươi cười và cái kéo tay thân thiện, nhõng nhẽo của em gái mình, tôi thấy mặt tê tê, rần rật. Chẵng lẽ dưới mắt em gái tôi, một người anh luôn gắt gỏng, khinh khi & rất ít tỏ ra thân thiện với nó lại đẹp trong ánh sáng & trời xanh như thế. 2. Có những thái độ khác nhau: - Nhiều người rất vui, khi bạn mình đạt thành tích xuất sắc. Niềm vui có thể ồn ào ở những bạn trai, lặng lẽ mà tế nhị của những bạn gái, có thể biểu lộ bằng lời nói -Thực hành theo hay hành động. nhóm. - Một số ghen tị, buồn nhưng rồi sẽ -khoảng 5 - 6 câu tự mình thay đổi để cùng chung vui với bạn.. 1. Luyện tập: 1? Viết đoạn văn thuật lại tâm trạng cũa người anh trong truyện khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất của gái.. D.Củng cố, dặn dò Em hãy đóng vai người anh kể lại một đoạn trong câu chuyện mà em thích nhất. -Học bài & làm tiếp bài tập còn lại. -Chuẩn bị “Vượt thác”. THCS ĐăkNang. GV: Vũ Xuân Điền. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×