Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Bài soạn GIAO AN PHU DAO HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.41 KB, 27 trang )


rèn luyện kĩ năng nhận xét và
giải thích bảng số liệu thống kê
1 . Nhận xét chung :
Nhận xét sự tăng giảm của bảng thống kê theo thời gian , theo khu
vực kinh tế hoạc quốc gia.

Nhận xét sự gia tăng theo thời gian có 3 cách :
- Cách 1: Tăng liên tục theo thời gian:

Năm
1901 1956 1981 1989 2001
Dân số
triệu người
13 27.5 54.9 64.4 78.6
Nhận xét : DS nước ta tăng liên tục, năm 2001 tăng gấp 6 lần năm
1901 hoặc năm 2001 tăng so với năm 1901 là 65.5triệu người
- Cách 2 : Giảm liên tục :
Bảng 1: Nhận xét về sự gian tăng dân số của nước ta từ 1901
2001.

Bảng 2: Nhận xét về diện tích bình quân đất nông nghiẹp nước
ta ( đơn vị ha)
Năm
1940 1960 1970 1983 2000
Diện
tích
0.2 0.16 0.15 0.13 0.12
Nhận xét : DT đất nông nghiẹp của nước ta giảm liên tục từ
năm 1940-2000 hoặc năm 2000 giảm 0.08 ha so với năm
1940.



- Cách 3: Tăng không ổn định :
Bảng 3: nhân xét về sản lượng lúa nước ta từ 1935-2000 ( đ/v
triệu tấn )
Năm
1935 1955 1965 1975 1985 2000
Slượng
7.0 6.2 11.1 10.5 15.9 32.5
Nhận xét : sản lượng lúa nước ta tăng không ổn định. Năm 1955
giảm , năm 1965 tăng, năm 1975 lại giảm, năm 2000 tăng rất nhanh.
* Đối với các bảng Thống kê thể hiên cơ cấu, vùng lãnh thổ, ngành
của một năm, ta sẽ nhận sét các vùng, lãnh thổ cao nhất, thấp nhất.

Khu vùc TØ lÖ diÖn tÝch(%) TØ lÖ d©n sè (%)
TDMN B¾c Bé
31.1 17.1
§B S«ng Hång
3.7 19.4
DH MiÒn Trung
29.1 24.4
T©y Nguyªn
17.0 4.3
§«ng Nam Bé
7.1 12.8
§BS Cöu Long
12.0 22.0
NhËn xÐt : ë n­íc ta :
- TDNM B¾c Bé cã diÖn tÝch lín nhÊt(31.3%), §B S«ng Hång cã tØ
lÖ diÖn tÝch nhá nhÊt (3.7%)


- DH Miền Trung có tỉ lệ dân số lớn nhất (24.4%), Tây nguyên có
tỉ lệ dân số nhỏ nhất.
II. Nhận xét từng giai đoạn, từng cột, từng khu
vực và giảI thích
1. Phân chia giai đoạn :
Dựa vào bảng số liệu thống kê để phân chia các giai đoạn.
ở bảng 1:Ta chia làm 3 giai đoạn
Năm
1901 1956 1981 1989 2001
Dân số
triệu người
13 27.5 54.9 64.4 78.6

G§ 1: 1901-1956: chØ t¨ng 14.5 tr ng­êi trong kho¶ng thêi gian 55
n¨m
G§ 2: 1956-1981: t¨ng rÊt nhanh 24.5 tr ng­êi tr ng­êi trong
kho¶ng thêi gian 25 n¨m
G§ 3: 1981-1989: t¨ng rÊt nhanh 9.5tr ng­êi trong kho¶ng thêi
gian 9 n¨m
G§ 4: 1989-2000: vÉn cßn t¨ng nhanh 13.2 tr ng­êi trong kho¶ng
thêi gian 12 n¨m

Ví Dụ 2: Nhận xét về sản lượng lúa nước ta từ 1935-2000 (đ/v triệu
tấn)
Năm
1935 1955 1965 1975 1985 2000
Slượng
7.0 6.2 11.1 10.5 15.9 32.5
- Dựa vào bảng Số liệu ta thấy 2 lần sản Lượng giảm và có thể chia
làm 4 giai đoạn :

GĐ 1: từ 1935-1955 giảm 0.8 triệu tấn
GĐ 2: từ 1955-1965 tăng 4.9 triệu tấn
GĐ 3 : từ 1965-1975 giảm 0.6 triệu tấn
GD 4: từ 1975-2000 tăng 22 trịệu tấn

2. Giải thích nguyên nhân :
- Tùy thuộc vào yêu cầu của từng bảng Thống kê mà ta có thể
lựa chon các lí do phù hợp để giải thích
+ Các lí do tăng có thể dùng các lí do sau :
. Đất nước hòa bình kinh tế phát triển
Đường lối đổi mới của đảng và nhà nước
áp dụng KHKT tiến bộ làm cho năng suắt tăng
Nhà nước đầu tư khuyến khích phát triển.
Mở rộng diện tích đất thâm cach, tăng vụ .
ĐK tự nhiên thuận lợi (đất đai) hoặc điều kiện KT-XH (lao
động , vốn đầu tư , máy móc )

+ các lí do giảm có thể dùng các lí do sau :
Thị trường có nhiều biến động
Chiến tranh, chính trị không ổn định
Thiên tai
Dân số tăng nhanh diện tích đất canh tác giảm.
3. Các đọc các bảng số liệu đơn giản:
a. Em hãy nhận xét và giải thích sản lượng lúa nước ta qua bảng số
liệu sau :
Năm
1935 1955 1965 1975 1985 2000
Slượng
7.0 6.2 11.1 10.5 15.9 32.5
Phân tích cụ thể và nhận xét bảng số liện đơn giản trên

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×