Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 12 - Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.35 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>7 Ngày soạn: Ngày dạy:. TPPCT:14 Tuần: 14 Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN I. Mục đích yêu cầu: Bài này giúp HS hiểu: khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền: Bất khả xâm phạm về thân thể, quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền bảo đảm an toàn bí mật thư tín điện thoại điện tính, quyền tự do ngôn luận. Hiểu được trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân. Qua đó có ý thức bảo vệ quyền tự do cơ bản của mình nà tôn trọng các quyền tự do cơ bản của người khác. II. Chuẩn bị : Giáo án, SGK,SGV và tài liệu liên quan. III. Phương pháp và phương tiện: - Thuyết trình, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, đàm thoại. - Tranh ảnh, tình huống và bài tập. IV. Các bước lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo/nêu nội dung và ý nghĩa? 2 . Giảng bài mới: 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Các quyền tự do cơ bản của HĐ1; Tìm hiểu mục a. công dân: a. Quyền bất khả xâm phạm GV: đặt câu hỏi: Em hãy nêu về thân thể của công dân:35’ VD về trường hợp xâm phạm về thân thể của công dân mà em được biết? Tại sao em cho là vi * VD: Ông A cho em H là lấy phạm? trộm đồ nhà mình nên trói em lại để tra khảo Sai. Vì: không có bắt quả tang * Thế nào là quyền bất khả xâm lại không có căn cứ. phạm về thân thể của công dân? Vậy theo em thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể * HS trình bày theo SGK Không ai bị bắt, nếu không của công dân? có quyết định của toà án, quyết GV: kết luận định hoặc phê chuẩn của VKS, trừ trường hợp phạm tội quả tang. HĐ 2: Tìm hiểu nội dung. GV cho HS đọc VD ở SGK * Gợi ý: không chứng cứ, tr.55 và trả lời. không bắt quả tang. * Nội dung quyền bất khả xâm GV: chia lớp thành 4 nhóm: phạm về thân thể của công dân: N1: Theo em trong mọi trường hợp công an điều có quyền bắt người không? Thế nào là hành vi * Không. bắt người trái PL. . bắt giam giữ người vì lí do không chính đáng. . Do nghi ngờ không có căn cứ. . Tự tiện bắt giam giữ người trái PL. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> N2:Ai, cơ quan nào có thẫm quyền bắt người trong trường hợp cần thiết và giam giữ người? Thế nào là bắt người dúng PL? * Cán bộ nhà nước có thẫm quyền thuộc cơ quan điều tra. VKS, toà án và một số cơ quan có thẫm quyền Bắt người đúng PL là theo đúng N3: Nêu 3 trường hợp bắt giam trình tự và thủ tục PL quy định. giữ người theo quy định của PL. * + TH1; khi có quyết định của VKS, toà án và cơ quan điều tra. + TH2: khẩn cấp( SGK). + TH3: bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. GV: kết luận cả 3 nhóm. Trong thời hạn 12h kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn. VKS ra lệnh phê chuẩn hoặc không phê chuẩn. nếu không phê chuẩn thì người bị bắt được trả tự do. N4:Trao đổi bài tập ở SGK * Có. Vì: tr.66( bài số 9 ) . + Trường hợp của H và T chưa đến mức phải bắt giam ( 13h ) + Không có quyết định bằng văn bản. + Không cho người bị giam ăn, làm tổn hại đến sức khoẻ của họ. Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam, GV: kết luận: giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ. Khi bắt giam giữ người phải theo đúng trình HĐ 3: tổ chức cho HS thảo luận tự và thủ tục do PL quy định. ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. * Hs tham gia thảo luận và trình * Ý nghĩa quyền bất khả xâm bày theo sự gợi ý của giáo viên. phạm về thân thể của công dân. - Nhằm ngăn chặn hành vi bắt giam, giữ người trái PL. GV: kết luận tiết 1: Đối với mỗi - Bảo vệ quyền con người – công dân, quyền bất khả xâm quyền công dân trong một XH phạm về thân thể là quan trọng công bằng dân chủ văn minh. nhất, được ghi nhận tại điều 71 Hiến pháp 1992. Để giữ gìn trật tự, an ninh, để điều tra tội phạm, để ngăn chặn tội phạm, PL có những quy định cho phép bắt giam giữ người đúng PL. Củng cố: 4’ Cho HS làm bài tập ở SGK tr.66 Dặn dò:1’ Về xem tiếp tiết 2 và tìm hiểu các điều 104,121, 122, 124, 125 bộ luật hình sự 1999. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TPPCT:15 Tuần: 15 Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN. I. I. III. Như ở tiết 1: IV. Các bước lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? Nêu ý nghĩa của nó? 2 . Vào nội dung mới: 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung B. Quyền Được Pl Bảo Hộ Về ở mục khái niệm. Tính Mạng, Sức Khỏe, Danh Dự Và Nhân Phẩm Của Công Dân. * Thế Nào Là Quyền Được Pl Bảo Hộ Về Tính Mạng, Sức Khỏe, Danh Dự Và Nhân Phẩm GV: cho HS đọc SGK điều 104, Của Công Dân? 121, 122 của bộ luật hình sự 1999 và trả lời : các điều trên nói * Quyền Được PL Bảo Hộ Về đến vấn đề gì? Tính Mạng, Sức Khỏe, Danh Dự Và Nhân Phẩm Của Công Dân. Theo em quyền này có ý nghĩa như thế nào? * HS Xem SGK Tr.56 Và Trình Bày - GV: kết luận nội dung mục này Công Dân Có Quyền Được Bảo Đảm Về Tính Mạng, Sức Khỏe, Được Bảo Vệ Danh Dự, Nhân Phẩm, Không Ai Được Xâm Phạm Tới Tính Mạng, Sức Khỏe, Danh Dự Và Nhân Phẩm - GV: cho HS trả lời câu hỏi ở * Có. Chăm Sóc Sức Khỏe, Bảo Của Người Khác. SGK tr.57 Vệ Tính Mạng…. Hoạt động 2: tìm hiểu nội dung. + Đối với những quyền này PL * Nội dung quyền được PL bảo nước ta nghiêm cấm những hành hộ về tính mạng, sức khỏe, danh * + Đánh Người, Hành Vi Hung dự và nhân phẩm của công dân vi nào. Cho ví dụ minh họa. Hãn, Côn Đồ, Gây Thương Tích ảnh Hưởng Tới Sức Khỏe Người Khác. + Thế nào là xâm phạm danh dự + Giết Người, Đe Dọa Giết và nhân phẩm của người khác? Người. * + Bịa Ra Tin Xấu, Nói Xấu, Xúc Phạm Người Khác. + Hạ Uy Tín Gây Thiệt Hại GV: kết luận các ý kiến và cho Về Danh Dự Cho Người Khác. - Không ai được đánh người, HS ghi vào vỡ. làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác. - Không ai được xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác. GV: yêu cầu HS cho thêm VD Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> về hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người * Vì ghen ghét mà A tung tin khác. đồn xấu nói bạn B lấy lấy trộm viết mình….. -Em sẽ làm gì nếu bị người khác bịa đặt điều xấu, vu cáo hoặc * Gợi ý: cách giải quyết là hành xúc phạm mình. động đúng PL để bảo vệ quyền và lợi ích của mình. -GV: cho HS đọc SGK tr.57 ở nội dung này. * lo lắng, hồi hộp, sợ hãy.tinh thần hoang man, dẫn đến sức khỏe suy giảm… - GV: cho Hs đọc VD ở SGK Nếu nhiều người bị đe dọa tr.57 để tham khảo them. thì XH không phát triển lành mạnh. - Hoạt động 3:tìm hiểu ý nghĩa * Ý nghĩa quyền được PL bảo hộ về tính mạng sức khỏe, danh GV: tổ chức cho HS thảo luận dự và nhân phẩm :5’ chung. * HS thảo luận và trình bày. Sau Là : đó ghi vào vỡ Sau đó kết luận - Quyền tự do thân thể và phẩm giá con người. - Là bước tiến bộ của PL Việt Nam. - Xác định địa vị pháp lý của công dân trong mối quan hệ nhà nước và XH. - Tôn trọng và bảo vệ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. * Củng cố: 4’ Thế nào là quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. Sau đó cho HS làm bài tập SGK của bài. * Dặn dò: 1’ Về học bài và xem lại tất cả các nội dung đã học để tuần sau ôn tập.. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TPPCT: 20 Tuần: 20 Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN. I, II, III/ như ở tiết 1 IV. các bước lên lớp: 1. Kiềm tra bài cũ: 5’ Thế nào là quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. Nêu nội dung của quyền này. 2. Giảng bài mới: 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu : thế nào là quyền bất khả xâm phạm về c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? chỗ ở của công dân: - GV: cho HS thảo luận: chỗ ở * Thế nào là quyền bất khả xâm của công dân bao gồm những + nhà riêng, căn hộ chung cư, là phạm về chỗ ở của công dân? nơi nào? tài sản riêng, nơi thờ cúng, sum 10’ họp, nghỉ ngơi. + có thể tự ý vào chỗ ở của người khác khi chưa được người + Không: vì chỗ ở của người đó đồng ý hay không? khác là nơi riêng tư mà PL bảo hộ. - GV: kết luận và cho HS đọc - Không ai tự ý vào chỗ ở của điều 143,124 SGK trang 64, 65. người khác nếu không được người đó đồng ý. - Việc khám xét nhà phải được PL, cơ quan có thẫm quyền cho phép. - Việc khám xét nhà theo đúng trình tự, thủ tục do PL quy định - GV: bản thân em và bạn bè có bao giờ xâm phạm quyền này * HS trả lời ý kiến cá nhân chưa? - Hoạt động 2: tìm hiểu phần nội * Nội dung quyền bất khả xâm dung. phạm về chỗ ở của công dân:20’ - GV: tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi: + Thảo luận tình huống ở SGK * hành vi này đã vi phạm quyền tr.58 bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. Vì: theo PL quy định mỗi cá nhân, tổ chức tự tiện vào chỗ ở của người khác, tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm PL. + Vậy PL cho phép khám xét chỗ ở của công dân trong trường * Khi có căn cứ để khẳng định hợp nào? chỗ ở, địa điểm của người nào đó có công cụ, phương tiện để thực hiện tội phạm hoặc có đồ vật liên quan đến vụ án. * Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội trốn tránh ở nhà. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Những ai có quyền khám chỗ ở của công dân và tiến hành thế * - Chỉ có những người có thẫm nào là đúng PL? quyền theo quy định của Bộ luật hình sự mới có quyền ra lệnh khám. - Tòa án, VKS ND, cơ quan điều tra. - Việc khám chỗ ở phải theo trình tự, thủ tục nhất định. - Hoạt động 3: tìm hiểu phần ý nghĩa. - GV: đặt câu hỏi : Bản thân em và gia đình khi được PL bảo hộ , * cuộc sống tự do, hạnh phúc.. bảo đảm về quyền này thì cuộc sống sẽ như thế nào? - GV: kết luận.. * Ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân: 5’. - Đảm bảo cho công dân có cuộc sống tự do. - Công dân có cuộc sống bình yên, có điều kiện tham gia vào đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa . - Tránh mọi hành vi lạm dụng quyền hạn, tùy tiện ảnh hưởng đến quyền công dân.. * Củng cố: 4’ Em có nhận xét gì với những hành động sau đây: - Muốn đến nhà người khác chơi phải có lời mời hoặc gọi điện thoại báo trước. - Vào nhà người khác thì được mời vào nhà và mời ngồi. - Tự tiện vào nhà xem xét và sử dụng đồ đạc của nhà người khác . * đây không những là việc làm trái PL mà còn thể hiện nếp sống thiếu văn minh, lịch sự, không tôn trọng người khác . * dặn dò: 1’ Xem tiếp phần còn lại. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. TPPCT: 21 Tuần: 21 Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN. I, II, III/ như ở tiết 1 IV. các bước lên lớp: 1. Kiềm tra bài cũ: 5’ Em hãy nêu thế nào là quyền bất khả xâm pham5ve62 chỗ ở của công dân? Nêu ý nghĩa. 2 Giảng bài mới: 35’ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Hoạt động 1: tìm hiểu mục d - Thế nào là bí mật an toàn thư d. Quyền được bảo đảm an toàn tín của công dân? * HS trao đổi và trả lời ý kiến cá và bí mật thư tín, điện thoại, - Thế nào là quyền được bảo điện tín.10’ nhân. đảm an toàn và bí mật thư tín? - GV: liệt kê ý kiến của HS và kết luận. - GV: cho HS trao đổi VD ở SGK tr. 60 * suy nghĩ trả lời. Thư tín, điện thoại, điện tín của - GV: Không ai được tự tiện bóc cá nhân được bảo đảm an toàn mỡ thư gửi, tiêu hủy thư, điện và bí mật. Việc kiểm soát thư tín của người khác. tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp PL có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẫm quyền. - Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 5 GV: chia lớp thành 3 nhóm. e. Quyền tự do ngôn luận; 15’ + Nhóm 1: thế nào là quyền tự do ngôn luận? * Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình… + nhóm 2: nêu hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận, VD * - Quyền tự do ngôn luận trực minh họa tiếp: phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp, cơ quan, tổ dân phố. VD: ý kiến về tình hinh12hoc5 tập của lớp. - Quyền tự do ngôn luận gián tiếp: như viết bài gửi báo ca ngợi thành tích dạy và học của trường, góp ý kiến cho đại biểu quốc hội về vấn đề giá cả tăng… + Nhóm 3: là HS phổ thông em đã thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình ở trường, lớp như thế nào? * VD: phát biểu trong các cuộc họp của lớp, chi đoàn trường, hay viết bài để đăng báo bày tỏ ý -GV: kết luận Công dân có quyền phát biểu ý kiến về giáo dục đào tạo… kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hoạt động 3: tìm hiểu mục 2. GV: Theo em nhà nước bảo đảm quyền tự do cơ bản của công dân như thế nào?. * HS thảo luận. GV: kết luận. kết hợp giảng giải bổ sung: nhà nước ghi nhận trong Hiến Pháp, Bộ luật hình sự. -GV: Theo em công dân có thể làm gì dể thực hiện quyền tự do cơ bản của công dân.. * HS thảo luận: Học tập, tìm hiểu PL, phổ biến đấu tranh, tố cáo những hành vi trái PL vi phạm quyền tự do của công dân, giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành PL, tuân thủ PL. Là HS phải thực hiện tốt trách nhiệm của công dân( thực hiện tốt nội quy nhà trường, PL nhà nước).. 2. Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân: 10’ a. trách nhiệm của nhà nước: 5’ - xây dựng và ban hành một hệ thống PL nhà nước bảo đảm quyền tự do cơ bản của công dân. - Nghiêm khắc trừng trị các hành vi vi phạm PL, xâm phạm quyền tự do của công dân. - Xây dựng bộ máy các cơ quan bảo vệ PL từ TW đến địa phương để bảo vệ quyền tự do của công dân. b. trách nhiệm của công dân: 5’. * Củng cố; 4’ 1. Em đồng ý với việc làm nào sau đây của bố mẹ: a. Bóc thư của con ra xem. b. Nghe điện thoại của con. c. Đọc tin nhắn trong điện thoại của con. d. Tôn trọng đời tư bí mật của con. 2. Em đồng ý với ý kiến nào sau đây: a. Quyền được PL bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân là quyền bảo hộ về tinh thần. b. Quyền bất khả xâm phậm về thân thể và tinh thần có quan hệ nhau. c. Các quyền cơ bản của công dân có mối quan hệ nhau. d. Cả 3 ý trên. * dặn dò: 1’ Về xem trước bài 7. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

×