Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế bài dạy các môn lớp 4 - Năm học 2007 - 2008 - Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.51 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>.................................................0O0............................................ Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2007. TẬP ĐỌC:. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN. I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn, giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi,thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. - Kính trọng và biết ơn người tài giỏi, giáo dục lòng nhân ái. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - HS đọc bài : Về ngôi nhà đang xây - Học sinh lần lượt đọc bài. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: . 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Hoạt động lớp. - Luyện đọc. 1 học sinh khá đọc,cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng - Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. đoạn. - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các - Sau lượt đọc vỡ GV kết hợp giúp HS đoạn. hiểu nghĩa một số từ ngữ - Học sinh đọc phần chú giải. - Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ - HS luyện đọc nhóm đôi câu đúng Giáo viên đọc mẫu.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm Hoạt động nhóm, cá nhân. - Học sinh đọc đoạn 1 và 2. hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, 2. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. - Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học - yêu thương con người, cho người sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu hỏi 1: Hai mẫu chuyện Lãn Ông nghèo gạo củi – chữa bệnh không lấy tiền chữa bệnh nói lên lòng nhân ái của ông như – nhân từ thế nào? Giáo viên chốt, HS xem tranh vẽ phóng to. - Học sinh đọc đoạn 3. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Ông được vua chúa nhiều lần vời vào. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Câu hỏi 2: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh đọc 2 câu thơ cuối bài. + Câu hỏi 3: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối như thế nào? Giáo viên chốt ý.. chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ: “Công danh trước mắt trôi như nước. Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.” - Tỏ rõ chí khí của mình. - Lãn Ông là một người không màng danh lợi. - Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân + Câu hỏi 4: Thế nào là “Thầy thuốc như như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. mẹ hiền”. - Các nhóm lần lượt trình bày. - Các nhóm nhận xét. - Giáo viên chốt ý.  Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. - Giáo viên cho học sinh thảo luận rút Hoạt động nhóm, cá nhân. đại ý bài?  Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét.  Hoạt động 4: Củng cố. - Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. - Nhận xét tiết học. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. - Học sinh thi đọc diễn cảm.. .......................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm. - Rèn học sinh thực hành tính tỉ số phần trăm của hai số nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to A4 phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập. - Học sinh lần lượt sửa bài 2, 4/ 80 (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm Bài 1: • Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện.  Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm.. Bài 2: • Dự định trồng: + Thôn Đông ? ha (16 ha). + Thôn Bắc ? ha ( 18 ha).  Đã trồng: + Thôn Đông 17 ha. + Thôn Bắc 17 ha. + Thôn Đông thực hiện bao nhiêu % kế hoạch? Vượt mức bao nhiêu % ?. Hoạt động cá nhân.. Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. - Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu). - Lần lượt học sinh trình bày cách tính. - Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp.. Học sinh đọc đề, phân tích đề. - Thôn Đông thực hiện: 16 : 17 = 1,0625 = 106,25% 17 – 16 = 1 (ha) 1 : 16 = 0,0625 = 6,25% - Học sinh giải thích 1 (ha) là gì? (số héc ta trồng nhiều hơn kế hoạch) 106,25% là tỉ số giữa những số nào? 6,25% là tỉ số giữa những số nào? - tính tương tự đối với thôn Bắc. + Thôn Bắc thực hiện bao nhiêu % kế - Học sinh lần lượt đọc lại phần trả hoạch? lời. Bài 3: - Học sinh đọc đề. • Yêu cầu học sinh nêu: - Học sinh tóm tắt. + Tiền vốn: ? đồng. + Tiền bán: ? đồng. - Học sinh giải.  Tiền lãi: ? đồng. 1.720.000 : 1.600.000 = …….% - Số tiền lãi: 1.720.000 – 1.600.000 = 120.000 (đ). - Tiền lãi chiếm. 120.000 : 1.600.000 = ……….% Bài 4:. Học sinh đọc đề, tóm tắt, giải. 102.000 : 100.000 = ………% • (Gợi ý: Tính tổng S cả khu đất, Tính tỉ số - Chọn và khoanh vào kết quả đúng. % của từng ô).  Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện Hoạt động cá nhân. tập. (Thi đua giải BT) 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà 1, 2, 3/ 76. - Bài số 5 trong SGK. - Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trăm”. - Nhận xét tiết học KHOA HỌC: CHẤT DẺO. I. Mục tiêu: - Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - Học sinh có thể kể được các đồ dùng trong nhà làm bằng chất dẻo. - Có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ dùng trong nhà. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 58, 59 - Đem một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa đến lớp III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cao su. - HS trả lời câu hỏi SGK - 3 học sinh trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thủy tinh. - Lớp nhận xét. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Nói về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. Hoạt động nhóm, lớp. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Học sinh thảo luận nhóm. - Yêu cầu nhóm trường điều khiển các bạn cùng quan sát một số đồ dùng bằng nhựa Đại diện các nhóm lên trình bày. được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được trang 58 SGK để tìm hiểu về tính chất của các sức nén đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng Bước 2: Làm việc cả lớp. hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Ngói lấy sáng, trong suốt, cho ánh sáng đi qua. Hình 4: Áo mưa mỏng, mềm, không thấm nước. Giáo viên nhận xét, chốt ý. Hoạt động lớp, cá nhân.  Hoạt động 2: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.. Bước 1: Làm việc cá nhân. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK - Học sinh đọc. để trả lời các câu hỏi cuối bài. + Có thể chia chất dẻo thành 2 nhóm: Bước 2: Làm việc cả lớp. - Loại nhựa nhiệt cứng: Không thể tái - Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt chế. trả lời từng câu hỏi: - Loại nhựa nhiệt dẻo: Có thể tái chế. + Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm? Đó + Chất dẻo không dẫn điện, cách nhiệt, là những nhóm nào? nhẹ, bền, khó vỡ. Các đồ dùng bằng chất + Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo dẻo như bát, đĩa, xô, chậu, bàn, ghế, ... quản các đồ dùng bằng chất dẻo. + H nêu : + Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa,. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> vật liệu nào để chất tạo ra các sản phẩm dùng chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút hằng ngày? Tại sao? áo.......  Hoạt động 3: Củng cố. Lớp nhận xét. - Giáo viên cho học sinh thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng. - Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Tơ sợi. - Nhận xét tiết học . ...................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. Mục tiêu: - Tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa nói về tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết nêu ví dụ về những hành động thể hiện những tính cách trên hoặc trái ngược những tính cách trên. - Biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. - Giáo dục học sinh yêu quý Tiếng Việt, mở rộng được vốn từ của mình. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to bài 3 , Bài tập 1 in sẵn. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt sửa bài tập 4, 5. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: - Cả lớp nhận xét. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. tổng kết được các từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa Học sinh trao đổi về câu chuyện xung Bài 1: quanh tính cần cù. - Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. việc theo nhóm 8. - Học sinh thực hiện theo nhóm 8. - Giáo viên nhận xét – chốt. - Đại diện 1 em trong nhóm dán lên - Sửa loại bỏ những từ không đúng . bảng trình bày. Bài 2: - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên gợi ý học sinh nêu được ví Học sinh đọc yêu cầu bài, làm việc dụ. theo nhóm đôi – Trao đổi, bàn bạc (1 hành - Giáo viên chốt lại: những hành động động nhân hậu và 1 hành động không đối lập nhau. nhân hậu). - Lần lượt học sinh nêu. - Khuyến khích học sinh khá nêu nhiều - Cả lớp nhận xét.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ví dụ.. Hoạt động nhóm..  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. Bài 3: - Gợi ý: Nêu tính cách của cô Chấm (tính cách không phải là những từ tả ngoại hình). - Những từ đó nói về tính cách gì?  Gợi ý: trung thực – nhận hậu – cần cù – Giáo viên nhận xét, kết luận.  Hoạt động 3: Củng cố. Tìm từ ngữ nói lên tính cách con người. - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Ôn tập cuối kì I”. - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Lớp đọc thầm. - Học sinh thảo luận nhóm bàn  Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Những từ đó nêu tính cách: trung thực – nhận hậu – cần cù Học sinh nêu từ  mời bạn nêu từ trái nghĩa.. ........................................................................... CHÍNH TẢ(N-V): VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. Mục tiêu: - HS nhớ viết đúng chính tả, khổ thơ 1 và 2 của bài “Về ngôi nhà đang xây”. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có vần iêm – im , iên – ip. Trình bày đúng khổ thơ 1 và 2 của bài. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: Giấy khổ A 4 làm bài tập. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Học sinh lần lượt đọc bài tập 2a. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. - Học sinh nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân, lớp. - Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - 1, 2 Học sinh đọc bài chính tả. - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài - Giáo viên cho học sinh nhớ và viết lại chính tả. cho đúng. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. - Học sinh giỏi đọc lại 2 khổ thơ. - Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. - Học sinh nhớ và viết nắn nót.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm - Rèn tư thế. bài tập. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. . Hoạt động nhóm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 2: - Yêu cầu đọc bài 2.. Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu bài. - Lưu ý những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu r hay gi – Những ô đánh 2 chứa tiếng v – d. - Giáo viên chốt lại.  Hoạt động 3: Củng cố. - Nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh làm bài vào vở bài 2. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học.. -. Học sinh đọc bài a. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm bài, sửa bài. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu bài 2. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân. Đặt câu với từ vừa tìm.. ..................................................................................... LUYỆN TIẾNG VIỆT I MỤC TIÊU ; - Hướng dẫn HS luyện tập về tả người - Vận dụng để lập dàn ý một bài văn tả người - Rèn cho HS kỹ năng miêu tả , quan sát,kỹ năng dùng từ đặt câu II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Củng cố lý thuyết: Nhắc lại dàn ý của một bài văn tả người 1HS nêu , cả lớp nhận xét 2. luyện tập : Đề bài : - H S đọc đề , xác định trọng tâm Lập dàn ý tả ngoại hình một người mà em - HS làm việc theo nhóm , lập dàn bài thường gặp ( thầy cô giáo, chú công an, - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp người hàng xóm...) nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn bài Hướng dẫn HS lập dàn bài : Dự kiến : Mở bài: Tả cô giáo em Giới thiệu người định tả (bố , mẹ , cô Mở bài : Cô giáo Thanh Thuỷ là người dạy giáo...) em lớp bốn , em rất yêu quý và kính trọng Thân bài: cô - tuổi tác, dáng người,cách ăn mặc... Thân bài: - mái tóc , khuôn mặt , vầng trán... - cô gần ba mươi tuổi, dáng người - có thể kết hợp tả tính tình... thanh thanh, cô thường đến trương với tà áo Kết bài: dài màu xanh nước biển Nêu những suy nghĩ , tình cảm của mình đối - Mái tóc mượt mà xoả ngang vai, với người mình tả khuôn mặt trái xoan , đôi mắt sáng long lanh - Giọng nói ấm áp lúc giảng bài cũng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3 Củng cố - Dặn dò: - Dựa trên dàn ý đã lập về nhà viết hoàn chỉnh bài văn tả người - Nhận xét tiết học. như lúc kể chuyện... Kết bài : Em rất yêu và tự hào về cô giáo của mình.... Thứ ba, ngày18 tháng 12 năm 2007 TẬP ĐỌC: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN. I. Mục tiêu: - Đọc lưu trôi trôi chảy với giong kể chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện. Phê phán những cách làm, cách nghĩ lạc hậu,mê tín dị đoan.Giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa lành bệnh cho con người. Chỉ có khoa học và bệnh viện làm được đó. - Giáo dục học sinh không mê tín, dị đoan, phải dựa vào khoa học. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Lần lượt học sinh đọc bài. - Học sinh đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi theo từng đoạn. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện Hoạt động lớp, cá nhân. đọc. Luyện đọc. Học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. đúng. Lần lượt HS đọc nối tiếp các đoạn. - Bài chia làm mấy đoạn?.Hướng dẫn + Đoạn 1: 3 câu đầu. + Câu 2: 3câu tiếp. HS đọc nối tiếp theo đoạn - Sau lượt đọc vỡ, GV giúp HS hiểu + Đoạn 3: “Thấy cha …không lui”. + Đoạn 4: phần còn lại. nghĩa một số từ khó Đọc phần chú giải. - Giáo viên đọc mẫu.diễn cảm toàn bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm - Luyện đọc theo nhóm đôi Hoạt động nhóm, cá nhân. hiểu bài. - Học sinh đọc đoạn 1. .Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Nhón trưởng yêu cầu các bạn đọc - Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học từng phần để trả lời câu hỏi. sinh trao đổi thảo luận nhóm. - Cụ Ún làm nghề thầy cúng lâu + Câu hỏi 1: Cụ Ún làm nghề gì? Cụ là thầy năm được dân bản rất tin – đuổi tà ma cho cúng có tiếng như thế nào? bệnh nhân, dân bản tôn cụ làm thầy – theo học nghề của cụ. - Giáo viên chốt. - Cụ Ún là thầy cúng được dân bản - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa tin tưởng.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bằng cách nào? Kết quả ra sao? - Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ Ún không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? - Giáo viên chốt lại. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4. + Câu hỏi 4: Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? - Giáo viên chốt lại. - Đại ý:  Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. . - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Rèn đọc diễn cảm.Giáo viên đọc mẫu.. - Học sinh đọc đoạn 2. - Khi mắc bệnh cụ cho học trò cúng bái cho mình, kết quả bệnh không thuyên giảm. - Sự mê tín đã đưa đến bệnh ngày càng nặng hơn. - Học sinh đọc đoạn 3. - Dự kiến: Cụ sợ mổ – trốn viện – không tín bác sĩ – người Kinh không bắt được con ma người Thái. Hoạt động lớp, cá nhân. - Học sinh đọc diễn cảm, nhấn mạnh ở các từ: đau quặn, thuyên giảm.... Ngắt giọng để nêu được ý tác giả phê phán. - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm bài thơ. - Học sinh thi đọc diễn cảm..  Hoạt động 4: Củng cố. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Qua bài này ta rút ra bài học gì? (tránh mê tín nên dựa vào khoa học). 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học .......................................................................... TOÁN:. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T2). I. Mục tiêu: - Biết cách tình tỉ số phần trăm của một số.Vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. - Rèn học sinh giải toán tìm một số phần trăm của một số - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 1, 2/ 82. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết Hoạt động nhóm bàn. cách tính tỉ số phần trăm của một số. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu về 800 học sinh : 100% cách tính phần trăm. ? học sinh nữ: 52,5% 52,5% của số 800 - Học sinh tính: - Đọc ví dụ – Nêu. 800  52,5 = 420 (hs nữ) - Số học sinh toàn trường: 800 100 - Học sinh nữ chiếm: 52,5% - Học sinh nêu cách tính – Nêu quy - Học sinh nữ: ? học sinh tắc: Muốn tìm 52,5 của 800, ta lấy: - Học sinh toàn trường chiếm ? % 800  52,5 : 100 - Tìm hiểu mẫu bài giải toán tìm một số - Học sinh đọc đề toán 2. phần trăm của một số. - Học sinh tóm tắt.  Giáo viên đặt câu hỏi: 1590 ô tô là số ô tô dự định chế tạo hay đã - Đã chế tạo được 1590 ô tô: chế tạo được? 1590 ô tô : 120% 1590 ô tô chiếm ? % ? ô tô : 100% - Vậy số ô tô dư định chế tạo chiếm? - Học sinh giải: Phần trăm. 1590  100 = 1325 (ô tô) 120 - Giáo viên chốt lại cách giải tìm một số phần trăm của một số. - Học sinh diễn đạt lại bài giải.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng giải toán đơn giản về tìm một số Hoạt động cá nhân, lớp. phần trăm của một số. Bài 1: Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. HS đọc đề , GV hướng dẫn tìm hiểu đề Học sinh giải, sửa bài. bài - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. - Học sinh giải. - Học sinh sửa bài – Nêu cách tính. Bài 2: - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. - Giáo viên chốt lại, tính tiền gửi và tiền - Học sinh giải. lãi. - Học sinh sửa bài – Nêu cách làm. Bài 4 : Hướng dẫn tương tự bài 2.  Hoạt động 3: Củng cố. .Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh làm bài 1, 2 / 83. - Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt. 500.000đồng : 100% ? đồng : 60% (tiền vật liệu) - Tiền công = giá thành – Tiền vật liệu. Hoạt động cá nhân (thi đua).. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ......................................................................... KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. Hiểu ý nghĩa của truyện. - Học sinh kể được rõ ràng tự nhiên một câu chuyện có cốt truyện, có ý nghĩa về một gia đình hạnh phúc. - Có ý thức đem lại hạnh phúc cho một gia đình bằng những việc làm thiết thực: học tốt, ngoan ngoãn, phụ giúp việc nhà … II. Chuẩn bị: Một số ảnh về cảnh những gia đình hạnh phúc, câu chuyện kể về một gia đình hạnh phúc. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: Ổn định. - Hát 2. Bài cũ: 2 học sinh lần lượt kể lại câu chuyện. Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – - Cả lớp nhận xét. thái độ). 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động lớp.  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm - 1 học sinh đọc đề bài. hiểu yêu cầu của đề bài.. - Học sinh đọc trong SGK gợi ý 1 và Đề bài 1: Kể chuyện về một gia dình hạnh 2 và trả lời. phúc. - Học sinh đọc thầm suy nghĩ tìm câu • Lưu ý học sinh: câu chuyện em kể là em chuyện cho mình. phải tận mắt chứng kiến hoặc tham gia. - Học sinh lần lượt trình bày đề tài. • Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xây dựng cốt truyện, dàn ý. - Yêu cầu 1 học sinh đọc gợi ý 3.  Giáo viên chốt lại dàn ý mỗi phần, giáo viên hướng các em nhận xét và rút ra ý chung.  Giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình.. Hoạt động cá nhân, lớp.. Học sinh đọc. - Học sinh làm việc cá nhân (dựa vào bài soạn) tự lập dàn ý cho mình. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc – Em thấy sự việc diễn ra như thế nào? - Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ – Việc làm của em và mọi người xung quanh – Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc - Nhận xét. làm trên. - Học sinh khá giỏi lần lượt đọc dàn  Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện và ý. trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Hoạt động nhóm, lớp. Tuyên dương. Lop4.com. -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Hoạt động 4: Củng cố. - HS thực hiện kể theo nhóm. Khen ngợi những HS kể chuyện hay, tiến bộ. - Nhóm trưởng hướng cho từng bạn - Giáo dục tình yêu hạnh phúc của gia kể trong nhóm – Các bạn trong nhóm sửa đình. sai cho bạn – Thảo luận nội dung, ý nghĩa 5. Tổng kết - dặn dò: câu chuyện. - Tập kể chuyện, viết lại nội dung câu - Đại diện kể - Cả lớp nhận xét. chuyện vào vở. - Chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. ................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày19 tháng 12 năm 2007 TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA VIẾT. I. Mục tiêu: - Nắm cách viết một bài văn tả người. - Dựa trên kết quả của những tiết làm văn tả người đã học, học sinh viết được một bài văn. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Một số tranh ảnh minh họa cho nội dung kiểm tra III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh đọc bài tập 2. - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm Hoạt động lớp. bài kiểm tra. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài. kiểm tra. - Giáo viên yêu cầu đọc 4 đề kiểm tra. - Học sinh chuyển dàn ý chi tiết - Giáo viên chốt lại các dạng bài Quan thành bài văn. sát – Tả ngoại hình, Tả hoạt động  Dàn ý chi tiết  đoạn văn. - Giáo viên: bài hôm nay yêu cầu viết cả bài văn.  Hoạt động 2: Học sinh làm bài kiểm tra. Hoạt động cá nhân. Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Tả một người thân (ông, bà, cha, nẹ, anh, em …) của em. 3. Tả một bạn học của em. 4. Tả một người lao động (công nhân,. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Hoạt động 3: Củng cố. - Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học.. nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, ý tá, cô giáo, thầy giáo …) đamg làm việc. Hoạt động lớp. - Đọc bài văn tiêu biểu. - Phân tích ý hay. - Nhận xét.. .......................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm. - Vận dụng phương pháp giải toán về tỉ số phần trăm để giải các bài toán đố có liên quan một cách thành thạo. - Giáo dục HS ý thức say mê học toán. II Chuẩn bị: Phiếu học tập, vở bài tập toán. III Hoạt dộng dạy học. HOAT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1)Bài cũ: 1Hs lên chữa bài 3 HS lên bảng thực hiện GV nhận xét. 2) Bài mới: a/ Giới thiệu. b/ Nội dung luyện tập: Bài 1: GV nêu yêu cầu HS làm vở nháp, chữa bài Mẫu: 15% của 320kg là: 320 x Bài 2: GV nêu yêu cầu bài toán. 15 = 48 (kg) 100. HS đọc lại đề toán, tóm tắt, nêu cách giải. HS làm bài vào phiếu học tập. Giải Số gạo nếp bán được là:. GV thu một số phiếu chấm, chữa bài.. 120 x. 35 =42 (kg) 100. HS làm bài vào vở. Kết quả: 54(m2). Bài 3: Hướng dẩn tương tự bài 2 Bài 4: GV nêu yêu cầu Gợi ý HS tính nhẩm: Bắt đầu tính từ 10% đến 5% , 20% ,25%. Vì 10% của 1200 là 120 nên 5% là 60, 20% là 240, 25% là 300. HS làm bài vào vở, chữa bài. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3) Củng cố - dặn dò: Nắm cách tính tỉ số phần trăm về nhà làm bài tập ở VBT Nhận xét tiết học. LUYỆN TOÁN I MỤC TIÊU: - Hướng dãn HS hệ thống lại các kiến thức về chia số thập phân, - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan - Phụ đạo toán cho các em yếu toán II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1Củng cố lý thuyết : HS nêu cách chia STP cho STN, STN cho Theo nhóm đôi , HS tự hỏi nhau và trả lời STN, STP cho STP... Vài nhóm đại diện trình bày , cả lớp nhận xét Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số , bổ sung 2.Thực hành: Bài 1 Ttính: HS làm bài vào vở , lên bảng chữa bài 216,72 : 4,2 315 : 2,5 Kết quả : 693 : 42 77,04 : 21,4 216,72 : 4,2 =51,6 315 : 2,5 = 126 693 : 42 = 16,5 77,04 : 21,4 = 3,6 Bài 2: Tính : a. (51,24 - 8,2) : 26,9 : 5 b. 263,24 : (31,16 + 34,65) - 0,71 Thực hiện tương tự bài 1 Bài 3: Hương đi bộ trong một phút được 80m .Hỏi Hương phải đi bao nhiêu phút để hết quãng đường dài 2800m? 3.Củng cố - Dặn dò : - Ôn lại cách chia số thập phân - Làm các bài tập ở VBTT - Nhận xét tiết học. HS đọc đề , tóm tắt , nêu cách giải 1HS lên bảng làm bài, chữa bài. ................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2007 TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TÌM TỈ SỐ PHẦN TRĂM (T3). I. Mục tiêu: - Biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó. Vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó. - Rèn học sinh tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó nhanh, chính xác.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo dục học sinh thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: - Học sinh sửa bài 1, 2 (SGK). - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết Hoạt động nhóm, bàn. cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó.  Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách Học sinh nêu tóm tắt. 52,5% số học sinh toàn trường: tính một số biết 52,5% của nó là 420. 420 học sinh.  Giáo viên đọc bài toán. 100% : ? học sinh. - Học sinh tính. 420  100 : 52,5 = 800 học sinh  Giáo viên chốt lại - Nêu quy tắc:  Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài  Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là: mẫu. 420 ta lấy 420 : 52,5 và nhân với 100.  Giáo viên ghi. - Học sinh giải.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm một số khi biết phần trăm của số đó.. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải. Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt. 64 em : 12,8% ? em : 100% - Giáo viên chốt cách giải. Bài 2: - Học sinh giải. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, - Học sinh đọc đề. tóm tắt đề, tìm phướng pháp giải. - Học sinh nêu tóm tắt. - Giáo viên chốt cách giải. 44 sản phần : 5,5% Bài 3: ? sản phẩm : 100% - Học sinh giải. Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt, giải. - Giáo viên giải thích. - Nối vào đề các phần tương ứng. 10% : 9 ha 10% 45 ha 100% : ? ha 20% 90 ha 50% 18 ha Bài 4: - Học sinh đọc đề bài 4 – Học sinh tóm tắt. - Học sinh làm bài.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà 1, 3/ 83. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học.. 250 m2 : 10% ? m2 : 100% Hoạt động cá nhân (thi đua). Giải bài toán dựa vào tóm tắt: 150 m2 : 15% ? m2 : 100%. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt). I. Mục tiêu: - Học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. - Rèn kỹ năng dùng từ đặt câu và sử dụng có thói quen đúng từ. - Có ý thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp, thích học Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: Giấy phô tô phóng to bài tập 1. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ. 3 học sinh sửa bài. Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự Hoạt động nhóm, lớp. kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. Bài 1: Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1. - Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm - Cả lớp đọc thầm. bài theo nhóm. - Các nhóm làm việc – dán kết quả - Giáo viên nhận xét. làm bài lên bảng. - Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – - Các nhóm khác nhận xét. biếc – lục; hồng – đào. - Sửa bài 1b – 2 đội thi đua. - Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng - Cả lớp nhận xét. và chính xác. - 1 học sinh đọc toàn bộ bài văn. - Cả lớp đọc thầm. Bài 2: - Trao đổi bàn bạc theo nhóm. - Lưu ý: tìm từ miêu tả nụ cười không - Lần lượt các nhóm nêu. phải tả tiếng cười – từ ngữ tả giọng nói không phải tả âm thanh tiếng nói. - Dự kiến: giọng (trầm bổng – thánh - Giáo viên chốt: lọc, lại những âm từ tả thót – dịu dàng – cương quyết – nghèn âm thanh. nghẹn – oai phng – ngon ngọt – choe chóe – đanh sắc) - Cười (bẽn lẽn – chúm chím – tủm  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> kiểm tra khả năng dùng từ của mình. Bài 3: - Giáo viên đọc. - Yêu cầu học sinh dựa vào ý của đoạn văn trên suy nghĩ cách đặt câu cuối của bài văn  Học sinh cần nhớ. - Bài văn hay phải có cái mới, cá riêng. Viết dập khuôn không hay. - Bài miêu tả có cái mới phải bắt đầu từ quan sát phát hiện đặc điểm riêng của đối tượng. Bài văn cần thể hiện cái riêng trong suy nghĩ, tình cảm.  Hoạt động 3: Củng cố. - Học sinh nhắc lại nội dung bài học. - Thi đua đặt câu. - Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài vào vở bài 1, 2, 3. - Chuẩn bị: “Ôn tập”.Nhận xét tiết học.. tỉm – khẩy – toe toét). Hoạt động nhóm đôi, lớp. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh dựa vào đoạn văn trên đặt câu. + Miêu tả dòng sông, dòng suối đang chảy. + Miêu tả đôi mắt em bé. + Miêu tả dáng đi một người. - Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa. - Học sinh lần lượt đọc. -. Học sinh đặt câu... .................................................................................................................................................. Thứ sáu, ngày 21 tháng 12 năm 2007 TẬP LÀM VĂN:. LẬP BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC I. Mục tiêu: - Học sinh nắm thể thức viết 1 biên bản. - Dựa vào bài mẫu làm biên bản bàn giao học sinh biết làm biên bản một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. - Giáo dục học sinh tính trung thực, chính xác. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị giấy khổ to tập viết biên bản trên giấy. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc bài tập 2. - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động nhóm. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết làm biên bnả một vụ việc, phản ánh đầy đủ sự việc và trình bày theo đúng thể thức quy định của một biên bản. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - Cả lớp đọc thầm. Giáo viên yêu cầu mỗi em lập biên bản với tư. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cách là bác sĩ trực: “Cụ Ún trốn viện” - Học sinh đọc lại bài: Thầy cúng đi - Giáo viên chốt lại sau từng phần sinh bệnh viên. Học sinh đọc phần gợi ý làm bài. hoạt của nhóm. Cả lớp theo dõi. 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Mun ăn hối lộ của nhà Chuột. - Học sinh lần lượt nêu thể thức. - Địa điểm, ngày … tháng … năm - Lập biên bản Vườn thú ngày … giờ … - Nêu tên biên bản. - Những người lập biên bản. - Lời khai tường trình sự viêc của  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực các nhân chứng – đương sự. - Lời đề nghị. hành viết biên bản một vụ việc. - Kết thúc. - Giáo viên yêu cầu đọc đề. - Các thành viên có mặt ký tên. - Giáo viên chốt lại. Hoạt động cá nhân.  Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh thực hành viết biên bản về việc Nhận xét. cụ Ún trốn bệnh viên. 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh lần lượt đọc biên bản. - Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản - Cả lớp nhận xét. trên. - Chuẩn bị: “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học. ....................................................................... KỸ THUẬT MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I Mục tiêu : HS cần phải: Kể được tên một số giống gà và nêu được một số đặc điểm chủ yếucủa một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Có ý thức nuôi gà II Chuẩn bị : Tranh , ảnh minh hoạ một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta III Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước tavà ở các địa phương: HS làm việc cá nhân - Hãy kể tên một số giống gà được nuôi ở nước ta mà em biết - GV kết luận 3.Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một HS hoạt động nhóm ( có thể thực hiện theo nhóm đôi hoặc nhóm bốn) số giống gà được nuôi ở nước ta. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV phát phiếu học tập Các nhóm hoàn thành phiếu học tập : - Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn Tên gà Đặc Ưu điểm Nhược thành các câu hỏi trong phiếu điểm điểm - GV nhận xét kết quả làm việc của từng Gà ri nhóm , nêu kết luận chung Gà ác Gà lơ-go Gà tam hoàng Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung 4 Hoạt động 3 . Đánh giá kết quả: Dựa theo yêu cầu ở SGK để đánh giá lẫn GV dựa vào câu hỏi cuối bài hỏi HS để nhau đánh giá kết quả học tập của HS 5 Nhận xét - dặn dò: Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của Các tổ phân công chuẩn bị tiết sau HS Chuẩn bị tiết sau : Chọn gà để nuôi. .................................................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Rèn học sinh tính tỉ số phần trăm nhanh, chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũHọc sinh sửa bài: 1, 3. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Lớp nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại Hoạt động cá nhân. ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. Bài 1: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt. Học sinh làm bài, sửa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại  Tính tỉ số phần trăm của hai số. cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề – Học sinh tóm tắt. Bài 2: - Học sinh làm bài. - Giáo viên chốt cách tính một số phần 500.000 đồng : 100% trăm của một số. ? đồng : 12% - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại  Tính một số phần trăm của một số. phương pháp giải.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giáo viên chốt cách giải. - Học sinh sửa bài. Bài 3: - Học sinh đọc đề – Tóm tắt. 123,5 lít : 9,5% - Giáo viên chốt dạng tính một số biết một số phần trăm của nó. ? lít : 100% - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh làm bài. phương pháp giải. - Học sinh sửa bài. - Giáo viên chốt cách giải. Bài 4:  Tính một số biết một số phần trăm của nó. - Giáo viên chốt lại. 19 : 100%  Dòng 1: Tìm 27% của 19. ? : 27% 48% : 324  Dòng 2: tìm một số biết 48% của nó là: 100% : ? 324. 36,96 : 42 = 0,88  100  Dòng 3: 36,96 : 42  Dạng tổng hợp: cả ba dạng. Hoạt động nhóm đôi.  Hoạt động 2: Củng cố. (thi đua) - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tậo, luyện tập. - Giải toán dựa vào tóm tắt sau: 24,5% : 245 5. Tổng kết - dặn dò: 100% : ? - Làm bài nhà 1, 2/ 85 - Chuẩn bị: Giải toán về tỉ số phần trăm. - Nhận xét tiết học ............................................................................ LUYỆN TOÁN I MỤC TIÊU: - Hướng dãn HS hệ thống lại các kiến thức về chia số thập phân, giải toán về tỉ số phần trăm - Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan - Phụ đạo toán cho các em yếu toán II HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1Củng cố lý thuyết : HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm và 1-2 HS nêu , cả lớp nhận xét cách giải 2.Thực hành: Bài 1 Viết thành tỉ số phần trăm: a. 0,37 = HS làm bài vào phiếu học tập , nêu kết quả b. 0,1321 = , chữa bài c. 1,467 = Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số: a. 8 và 40 HS làm bài vào vở , chữa bài b. 40 và 8 c. 9,25 và 25 Bài 3:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×