Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Sinh học 12 Cơ bản - Tiết 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc NST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.87 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản. Năm học 2008-2009. Ngày soạn: 06/09/08 Tiết 5 BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST I.Mục tiêu - mô tả được hình thái cấu trúc và chức năng của NST - nêu được các đặc điểm bộ NST đặc trưng của mỗi loài - trình bày khái niệm và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST, mô tả được các loại đột biến cấu trúc NST và hậu quả , ý nghĩa của dạng đột biến này trong tiến hoá - rèn luyện kỹ năng phân tích ,khái quát thông qua phân tích nguyên nhân, ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST II.Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm III. Thiết bị dạy học 1. bảng số lượng NST ( 2n) của 1 số loài sinh vật 2. sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân 3. sơ đồ cấu trúc NST 4. Sơ đồ sự sắp xếp cua ADN trong NST của sinh vật nhân chuẩn IV. Tiến trình tổ chức bài học 1. Ổn định 2. kiểm tra bài cũ 5’ Đột biến gen là gì? đột biến gen được phát sinh như thế nào? hậu quả của đột biến gen 3. bài mới TG hoạt động của GV hoạt động của HS nội dung Gv thông báo : ở sinh vật có nhân chính thức,VCDT ở cấp độ tế bào là NST 15’ *Hoạt động 1: ? VCDT ở vi rut và sv I. Nhiễm sắc thể 1. hình thái và cấu trúc hiển nhân sơ là gì ?( ở vr là ADN kép hoặc down vi của NST hoặc ARN. Ở sv nhân sơ là ADN mạch kép * HS đọc mục I.3.a tìm dạng vòng. Gv thông báo: chúng ta hiểu về vật chất cấu tạo nên NST, tính đặc tìm hiểu về vcdt ở sv trưng của bộ NST mỗi nhân thực đó là NST loài, trạng thái tồn tại * gv yêu cầu hs nhớ của các NST trong tế lại kiến thức cũ về bào xôma phân bào? Hình thái. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản NST qua các kì phân bào và đưa ra nhận xét ( yêu cầu nêu dc :hình dạng đặc trưng cho từng loài và nhin rõ nhất ở kì giữa của np) bộ NST ở các loài khác nhau có khác nhau ko? ** quan sát hình 5.1 sgk hãy mô tả cấu trúc hiển vi của NST ?? ? tâm động có chức năng gì ( gv bổ sung thêm kiến thức sgk) * - GV cho hs quan sát tranh hình 5.2 sgk * hình vẽ thể hiện điều gi? Gv đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn bội chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng ADN khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân ? NST được cấu tạo từ những thành phần nào? ?trật tự sắp xếp của pt ADN và các khối cầu prôtêin ? cấu tạo của 1 nuclêoxôm? chuỗi poli nuclêôxôm ? đường kính của sợi cơ bản ,sợi nhiễm sắc ??dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của NST: ?. Năm học 2008-2009. HS nhớ lại kiến thức cũ về phân bào, hình thái NST qua các kì phân bào và đưa ra nhận xét (nêu được hình dạng đặc trưng cho từng loài và nhin rõ nhất ở kì giữa của np) quan sát hình 5.1 sgk hãy mô tả cấu trúc hiển 2. Cấu trúc siêu hiển vi vi của NST Thành phần : ADN và prôtêin hi ston - HS quan sát tranh hình 5.2 sgk * các mức cấu trúc: + sợi cơ bản( mức xoắn 1) ( mức độ xoắn) + sợi chất nhiễm sắc( mức xoắn 2) - HS trả lời:ADN được + crômatit ( mức xoăn 3) xếp vào 23 NST và * mỗi NST có 3 bộ phận chủ được gói gọn theo các yếu mức độ xoắn cuộn + tâm động: khác nhau làm chiều +đầu mút dài co ngắn lại hàng +trình tự khởi đầu nhân đôi nghìn lần ADN. - lưu giữ ,bảo quản và truyền đạt TTDT ( lưu giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết với histon và các mức độ xoắn khác nhau.. Nguyễn Thị Thiên An. 3. chức năng của NST -lưu giữ , bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản. 15’ *hoạt đông 2 : * GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái niệm đột biến cấu trúc nst ? có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST bằng cách nào gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn thành pht từ sơ đồ ABCDE. FGHIK ? Đoạn bị mất có thể là E. FG dc ko? tại sao đb dạng này thường gây chết ( do mất cân bằng hệ gen) *tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc ko ảnh hưởng đến sức sống ( ko tăng,ko giảm VCDT ,chỉ làm tăng sự sai khác giữa các NST) *tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây hậu quả nghiêm trọng?. Năm học 2008-2009. truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi, phân li ,tổ hợp ) - HS đọc thông tin sgk nêu khái niệm đột biến cấu trúc nst. II. Đột biến cấu trúc NST 1. Khái niệm Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST. - Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ tế bào - Nhận PHT thảo luận hoàn thành PHT. 2. các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả của chúng * PHT * nguyên nhân: - tác nhân vật lí, hoá học , sinh học. ( do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn trong cấu trúc,khiến cho các NST trong cặp mất trạng thái tương đồng → khó khăn trong phát sinh giao tử ). Đáp án phiếu học tập hậu quả. dạng đột Khái niệm biến sự rơi rụng từng đoạn 1. mất NST,làm giảm số lưọng đoạn gen trên đó 1 đoạn NST bị lặp lại 1 lần 2. lặp hay nhiều lần làm tăng số đoạn lưọng gen trên đó. thường gây chết, mất đoạn nhỏ không ảnh hưởng Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 3. đảo. Có thể ảnh hưởng hoặc. 1 đoạn NST bị đứt ra rồi. Nguyễn Thị Thiên An. Ví dụ mất đoạn NST 22 ở người gây ung thư máu lặp đoạn ở ruồi giấm gây hiện tượng mắt lồi , mắt dẹt ở ruồi giấm thấy có Trường THPT Hương Vinh. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án sinh học 12 – Ban cơ bản. Năm học 2008-2009. đoạn. quay ngược 1800 làm thay đổi trình tự gen trên đó. không ảnh hưởng đến sức sống. 4. chuyển đoạn. Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng ( sự chuyển đổi gen giữa các nhóm liên kết ). - chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. đôi khi có sự hợp nhất các NST làm giảm số lượng NST của loài, là cơ chế quan trọng hình thành loài mới - chuyển đoạn nhỏ ko ảnh hưởng gì. 12 dạng đảo đoạn liên quan đến khả năng thích ứng nhiệt độ khác nhau của môi trường. 4. Củng cố 8’ - cấu trúc phù hợp với chức năng của NST - 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng ko giống cấu trúc cũ, đó có thể là dạng đột biến nào Bài tập Trong 1 quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như sau 1. ABCGFEDHI 2. ABCGFIHDE 3. ABHIFGCDE Cho biết đây la những đột biên đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử xác định mối liên hệ trong qt phát sinh các dạng bị đảo đó 5. Dặn dò: 2’ Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài Chuẩn bị bài 6. Nguyễn Thị Thiên An. Trường THPT Hương Vinh Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×