Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Hóa hoc 9 năm 2009 - Tiết 9: Thực hành: Tính chất hóa học của oxit và axit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.02 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 5 Tiết: 9. THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit. - Tiếp tục rèn kỹ năng về thực hành hóa học, giải các bài tập định tính trong hóa học. - Giáo dục tính cẩn thận tiết kiệm trong thực hành. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Máy chiếu, bút dạ … Bộ hóa chất lớp 9 – các bộ thí nghiệm của học sinh * Dụng cụ: + Giá ồng nghiệm: 1chiếc + Ống gnhiệm: 15 chiếc Lọ thủy tinh to: 2 chiếc + Muôi sắt: 2 Học sinh Ôn lại các kiến thức trong bài axit III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (40p) Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (30p) I. Tiến hành thí nghiệm Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí 1) Tính chất hóa học của oxit a) thí nghiệm 1: Phản ứng cuả CaO với nghiệm. nước. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Học sinh làm thí nghiệm: + Dùng quỳ tím thử để làm gì? + Nêu hiện tượng thí nghiệm? Hiện tượng: Mẩu CaO nhão ra. Phản ứng tỏa nhiệt + kết luận được điều gì về thí nghiệm Dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ trên? tím thành xanh. Kết luận: CaO có tính chất hóa học của oxit bazơ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí * Phương trình phản ứng: CaO + H2O  Ca(OH)2 nghiệm. Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. b) Thí nghiệm 2: Phản ứng cảu P2O5 với + Dùng quỳ tím thử để làm gì? H2O + Nêu hiện tượng thí nghiệm?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Học sinh làm thí nghiệm: *Hiện tượng: - P đỏ trong bình khi cháy tạo thành những hạt nhỏ là P2O5. P2O5 tan trong nước tạo thành H3PO4. Vì khi thử quỳ tím + Kết luận được điều gì về thí nghiệm thấy quỳ tím chuyển dần thành đỏ. Kết luận: P2O5 có tính chất của oxit axit. trên? to Thí nghiệm 3: Có 3 lọ mất nhãn chứa 4P + 5O   2P2O5 2 các hóa chất sau: H2SO4, HCl, P O + H O  H PO 2 5 2 3 4 Na2SO4 2) Nhận biết các dung dịch. Nhận biết các chất sau bằng phương Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. pháp hóa học. Coi như dụng cụ và hóa chát có đủ. + Nêu phương pháp nhận biết? Hoạt động 2: Viết bản tường trình thí nghiệm (5p). Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bản trường trình thí nghiệm. Giải thích và viết Stt Tên thí nghiệm Cách làm Hiện tượng phương trình phản ứng. 4. Củng cố + hướng dẫn Giáo viên nhận xét về thái độ và ý thức của học sinh trong buổi thực hành. Dọn dẹp thu hồi hóa chất và các dụng cụ. Giờ sau kiểm tra 45 phút.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×