Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.23 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 Chào cờ Tập đọc Tiết 17: Thưa chuyện với mẹ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng cao quí 2. Kĩ năng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Tranh minh hoạ bài học (SGK) - HS : SGK, vở. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và nêu ý chính bài: Đôi giày ba ta - HS trả lời. màu xanh. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc toàn bài. Chia đoạn: 2 đoạn. - GV theo dõi kết hợp với lỗi phát âm, - HS đọc nối tiếp theo đoạn(3 lượt) kết hợp hướng dẫn giải nghĩa từ:Thầy, dòng dõi luyện đọc đúng, giải nghĩa từ, quan sang, bất giác, cây bông. - Luyện đọc trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi. - GV nhận xét - Đại diện nhóm đọc . - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. b. Tìm hiểu bài - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - HS đọc lướt đoạn 1 – TLCH (Cương thương mẹ vất vả, muốn học 1 nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ) * ý 1. Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm – TLCH. 165 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Mẹ cho là Cương bị ai xui, mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình). - Cương đã thuyết phục mẹ bằng cách - Cương nắm lấy tay mẹ, nói với mẹ những nào?. lời thiết tha - Giảng từ"thiết tha": Gần gũi, ấm áp, dễ thuyết phục - Nêu nhận xét cách trò truyện giữa 2 mẹ - Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới con Cương về: - Cách xưng hô: trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ - Cử chỉ của 2 mẹ con ra sao? phép, kính trọng mẹ Cương xưng mẹ gọi - Cử chỉ lúc trò chuyện: thân mật tình cảm con rất dịu dàng, âu yếm - Cách xưng hô thể . hiện quan hệ tình cảm mẹ con trong gia đình Cương rất thân ái. + Của mẹ Cương? - Cử chỉ của mẹ: xoa đầu Cương khi thấy - HS nêu Cương biết thương mẹ + Của Cương? -HS nêu - Cử chỉ của Cương: mẹ nêu lý do phản đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha. *ý 2 Cương đã thuyết phục và được mẹ -HS nêu ủng hộ em thực hiện nguyện vọng. - Nội dung bài nói gì? - KL: (Mục I –ND) -HS nêu c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - HS nêu - GV cho HS nêu lại cách đọc. - HS nêu - GV chốt lại ( SGV) - 2 HS đọc nối tiếp đoạn- lớp đọc thầm, nêu - GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc cách đọc diễn cảm một đoạn : “Cương thấy … bị -HS nghe - HS thi đọc diễn cảm trước lớp coi thường”. - GV cho HS đọc phân vai - Lớp nhận xét - GV đọc mẫu. - Đánh giá, bình chọn. 4. Củng cố : -Nêu ND câu chuyện? -HS nêu - NX giờ học. 5. Dặn dò: VN ôn bài + chuẩn bị bài sau.. 166 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Tiết 41: Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bàng ê ke. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn hình học II. Đồ dùng: - GV ê ke, thước thẳng, SGK - HS ê ke, thước thẳng, SGK III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS yêu cầu HS làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo phần ôn luyện thêm của tiết 40, đồng dõi dể nhận xét bài làm của bạn. thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho diểm HS. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. 2.2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông - Hình ABCD là hình chữ nhật. góc - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? - Các góc A, B, C, D của hình chữ - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật nhậtABCD là góc gì? (góc vuông, góc ABCD đều là góc vuông. nhọn, góc tù hay góc bẹt? ) - GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: A B thầy kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳn BN khi đó ta được hai đương thẳng DM và BN vuong góc D C M với nhau tạ điểm C. N - Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? - Các góc này có chung đỉnh nào? - GV kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng họ. - Là góc vuông. - Chung đỉnh C - HS lắng nghe. - HS nêu. 167. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tập, xung quanh lớp để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. - GV hướn dẫn HS vẽ 2 đường tẳng vuông góc với nhau( vưa nêu vừa vẽ) + Vẽ đường thẳng AB + Đặt 1 cạnh ê-ke trùng với đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê-ke. Ta được 2 đường thẳng AB và CD.. - HS Theo dõi động tác của GVvaf làm theo.. C. A. O. B. D - Cho HS thực hành vẽ đường thẳng - 1 HS lên bảng vẽ. - Lớp vẽ vào nháp. MN vuông góc với đường thẳng PQ tại O. 3. Luyện tập: Bài 1(50) - Bài tập yêu cầu gì? - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có - GV hướng dẫn HS cách kiểm tra. vuông góc với nhau không? - Cho HS nêu miệng - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. - Gọi HS nêu yêu cầu BT Bài 2(50) HS nêu yêu cầu BT Viết tên các cặp cạnh vuông góc với - 1 HS chữa bài, lớp làm vào vở. nhau có trong hình chữ nhật ABCD. AB AD; AD DC; DC CB; - GV nhận xét CB BD; Bài 3(50) Ghi cặp cạnh với nhau ở từng hình: - 2 HS chữa bài, lớp làm vào nháp - GV nhận xét thống nhất kết quả. - Hình ABCDE có: AE ED; ED DC - Hình MNPQR có: MN NP; NP PQ 4. Củng cố: - Qua bài tập cá em đã biết cách vẽ hia đường thẳng vuông góc? 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. HS lắng nghe.. 168 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khoa học Tiết 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học HS có thể: Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. 2. Kĩ năng: Không chơi đùa gần hồ ao sông suối giếng chum vại bể nước phải có nắp đậy . 3. Thái độ: Giáo dục HS về nhưng tai nạn, yê thích môn học. II. Đồ dùng : Hình trang 36, 37 SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1.Ổn định lớp: 2 Kiểm tra bài cũ: - Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường? 3.Bài mới: *Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. HĐ1: Các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước. - Cho HS làm việc theo nhóm. - Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày?. Hoạt động của trò - Hát - HS nêu. -HS thảo luận nhóm đôi -Đại diện nhóm trình bày (Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối. Giếng nước phải được xây dựng thành cao, có nắp đậy. Chum vại, bể nước phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão). - KL: (SGV) HĐ2 : Một số nguyên tắc khi tập bơi và đi - HS nêu bơi: * Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi. - ở bể bơi. - Nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Nên tập bơi và đi bơi ở đâu? 169 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Khi tập bơi hoặc đi bơi các em cần lưu ý - HS nêu (Không xuống nước bơi lội khi điều gì? đang ra mồ hôi Trước khi xuống nước phải vận động cơ thể để tránh cảm lạnh "chuột rút"). - Đến bể bơi phải tuân thủ điều gì?. - HS nêu ( Phải tuân thủ nội quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi bơi để giữ vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân). - Để đảm bảo sức khoẻ khi đi bơi em cần - HS nêu (Không bơi khi vừa no hoặc quá làm gì? đói). * Kết luận: Nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định về bể bơi, khu vực bơi. HĐ3: Thảo luận * Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các em cùng thực hiện. - GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận các tình huống.. - HS thảo luận. a) Lan thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào - Các nhóm thảo luận nêu cách xử lý bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu - Lớp nhận xét - bổ sung. bạn là Lan bạn sẽ làm gì? b) Trên đường đi học về trời đổ mưa to và - HS nêu nước suối chảy xiết. Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? - Nhận xét- đánh giá 4.Củng cố : Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống? Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. 170 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 Toán Tiết 42: Hai đường thẳng I. Mục tiêu: 1. Kiến thưc: Giúp học sinh: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng: Nhận biết được hai đường thẳng song song. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV: Thước thẳng và ê-ke. - HS : SGK, vở. III. Hoạt động dạy - học:. song song. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu miệng bài tập 4. - Hai đường thẳng vuông góc tạo với nhau - 2HS nêu thành mấy góc vuông? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2.Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ hình chữ nhật lên bảng HCN: A B ABCD. D C - Cho HS nêu tên hình chữ nhật. - Nếu kéo dài 2 cạnh AB và DC của hình chữ nhật ta được gì? - Em có nhận xét gì khi kéo dài 2 cạnh AD và BC? - Hai đường thẳng // với nhau là hai đường thẳng như thế nào? - Cho HS quan sát và nêu tên các đồ dùng có đường thẳng // trong thực tế. - Cho HS thực hành vẽ 2 đường thẳng song song. 171 Lop4.com. - Ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Khi kéo dài 2 cạnh đó ta cũng được 2 đường thẳng //. - Là hai đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - HS nêu - HS vẽ trên bảng -Lớp vẽ trên nháp..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV nhận xét- đánh giá 3.3. Luyện tập: Bài 1(51) - HS quan sát hình. - GV vẽ hình chữ nhật: ABCD - HS nêu miệng KQ. - Cho HS nêu tên các cặp cạnh của hình chữ nhật ABCD. A B KQ: Hình chữ nhật: ABCD có các cặp cạnh AB và CD AD và BC; AB và BC; CD và DA - Chỉ cho HS thấy AB// CD; AC// BD D C - Tương tự GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau - KQ: Hình vuông MNPQ có các cặp cạnh: MN // PQ và MQ // NP - HS nêu Bài 2(51) - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cho HS quan sát hình trong SGK, nêu các cạnh // với BE. - Các cạnh // với BE là AG; CD. - GV có thể cho HS tìm các cạnh // với AB hoặc BC; EG; ED. - GV đánh giá chung. Bài 3 Cho HS quan sát kỹ các hình trong bài và nêu KQ. a.Trong hình MNPQ có các cặp cạnh MN// QP. Trong hình EDIHG có các cặp cạnh DI// GH b. PQ MQ; HI DI; IH GH 4. Củng cố : - Hai đường thẳng // là hai đường thẳng như thế nào ? - NX giờ học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS.. - HS nêu - HS nêu - HS tìm và nêu. Lớp nhận xét - bổ sung. - HS quan sát nêu KQ.(ý b dành cho HS K- G) - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS nêu - HS lắng nghe.. 172 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả (nghe – viết) Tiết 9: Thợ rèn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn. 2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai: l/n 3. Thái độ: Tích cực học tập, giữ gìn sách vở II. Đồ dùng : -GV: Viết bảng phụ có nội dung bài tập 2. - HS : SGK, vở. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc toàn bài thơ: "Thợ rèn" - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. - Cho HS luyện viết tiếng khó. - GV đọc cho HS viết. Nhọ mũi, quệt ngang, quai, nhẩy, diễn kịch, râu, nên nụ cười - Hướng dẫn HS trình bày bài thơ Các chữ đầu dòng viết như thế nào? - GV đọc cho HS viết - GV thu 7 vở chấm bài. Nx 3. Luyện tập: Bài 2- (86) Điền vào chỗ trống l hay n. - Cho HS đọc yêu cầu của bài. Bài tập yêu cầu gì? - GV cho HS làm bài. KQ: a) Năm, lè tè,lập loà,lưng giậu,làn ao,lóng lánh. Uống, nguồn muống, xuống, chuông. Hoạt động của trò - Hát 1HS viết bảng lớp làm nháp. - HS đọc thầm - Cho 2 HS đọc lại bài thơ. TLCH. - 1 học sinh lên bảng viết. Lớp viết nháp. - Viết hoa và thẳng hàng. - HS viết bài -Soát lỗi chính tả. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng - lớp làm vở. - 2 HS đọc bài hoàn chỉnh. 173 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GVnhận xét , đánh giá. 4. Củng cố : - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà ôn bài, viết lại những từ sai,chuẩn bị bài sau.. - HS lắng nghe. Luyện từ và câu Tiết 17: Mở rộng vốn từ: Ước mơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điiểm: Trên đôi cánh ước mơ. Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ 2. Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm. 3. Thái độ: Tích cực học tập tìm được những từ cùng nghĩa. II. Đồ dùng : - GV : Bảng phụ BT 2 + 3. - HS : SGK, vởBT. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Hát - Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi nào? Được dùng phối hợp với dấu hai chấm - HS nêu khi nào? 2. Bài mới: 3. Giới thiệu bài: 3. 1) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1(87) - Đọc thầm bài: Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với Ước mơ - Cho HS đọc bài tập. Bài tập yêu cầu gì? - HS nêu - GV cho HS làm bài 1 HS lên bảng lớp làm vào VBT + Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. + Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Bài 2(87) - Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ Ước mơ. Bài tập yêu cầu gì? 174 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV phát bảng phụ cho HS. KQ:- Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước - 2 HS làm bảng phụ , lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét, bổ sung muốn, ước ao, ước vọng, ước mong... - Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng... Bài 3(87) - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu BT. - Bài tập yêu cầu gì? Ghép thêm vào sau từ - HS thảo luận nhóm 2. - -Đại diện các ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá nhóm trình bày về những ước mơ cụ thể. - GV phát bảng phụ cho HS làm bài tập - Lớp nhận xét ,bổ sung theo nhóm - GV đánh giá chung + Đánh giá cao:Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ - Ước mơ nho nhỏ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng; + Đánh giá không cao- Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: Ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4(88) . Gọi HS nêu yêu cầu BT HS nêu yêu cầu BT Bài tập yêu cầu gì? - HS thảo luận nhóm 2 Mỗi em nêu ví dụ - Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ về một loại ước mơ. nói trên. - Cho HS trao đổi theo nhóm: VD: Ước mơ trở thành một bác sĩ. + Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ về một cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh. + Ước mơ được đánh giá không cao :Ước muốn có truyện đọc; có xe đạp; có đôi giày mới. + Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện : Ba điều ước. Ước mơ thể hiện lòng tham vô đáy của vợ ông lão đánh cá. Bài 5(88) - Cho HS nêu yêu cầu BT, các câu tục ngữ. - HS nêu yêu cầu - Em hiểu các thành ngữ sau như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi - Cầu được ước thấy: Đạt được điều mình -Đại diện nhóm trình bày. ước mơ. - Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với câu trên. - Ước của trái mùa:Muốn những điều trái với lẽ thường. 175 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. Củng cố : -Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS. chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết 9: Tiết kiệm thời giờ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.- Tôn trọng và quý thời gian, có ý thức làm việc khoa học, hợp lí. 2. Kĩ năng: - Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng, dứt điểm, không vừa làm vừa chơi. - Phê phán nhắc nhở các bạn cùng biết tiết kiệm thời gian. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học, có ý thức khi sử dụng thời gian. II. Đồ dùng : - GV: Tranh vẽ minh hoạ (HĐ1 - SGK) - HS : SGK, vở III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tiết kiệm tiền của? Tiết kiệm tiền của có lợi gì? 2. Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu truyện kể. * Mục tiêu : HS hiểu được 1 phút cũng đáng quý, phải tiết kiệm thời giờ. - HS nghe kết hợp với quan sát tranh - GV kể cho HS nghe truyện "Một phút" - Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời gian như thế nào? (Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi người). - Chuyện gì xảy ra vớ Mi-chi-a?. Hoạt động của trò -2HS nêu. - HS nghequan sát tranh vàTLCH - HS nêu. - HS nêu ( Mi-chi-a đã thua cuộc trượt tuyết). - Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - HS nêuEm đã hiểu rằng một phút cũng làm nên chuyện quan trọng). - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của - HS nêu ( Em phải quý trọng và tiết kiệm Mi-chi-a? thời giờ). - Cho HS kể chuyện bằng cách phân vai. - HS kể theo nhóm 4 - phân vai thảo luận lời thoại. 176 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV cho đại diện 2 nhóm lên đóng vai và kể lại câu chuyện "Một phút" Kết luận: Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra bài học gì?. - HS thực hiện Lớp nhận xét - bổ sung - Cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ dù chỉ là 1 phút.. HĐ2: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì? * Mục tiêu : HS hiểu được tác dụng của tiết kiệm thời giờ. - Cách tiến hành : - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau: - Chuyện gì sẽ xảy ra nếu: a) HS đến phòng thi muộn? b) Hành khách đến muộn giờ tàu, máy bay?. - HS thảo luận nhóm đôI - Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. c)Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm. -Thời giờ là rất quý giá, vậy câu thành ngữ, tục ngữ nào nói về sự quý giá của thời gian. ( Thời gian là vàng ngọc). - Tại sao thời giờ lại rất quý giá? * Kết luận:. HĐ 3: Thế nào là tiết kiệm thời giờ * Mục tiêu : HS hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ Hướng dẫn nêu quy định về cách chọn thẻ . - GV nêu các câu hỏi. KL Đúng : a, d Sai: b, c, e.. - Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. - HS sẽ không được vào phòng thi. - Khách bị nhỡ tàu, mất thời gian và công việc.. - Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ - giải thích. 3. Hoạt động nối tiếp :. - HS đọc bài - HS nhắc lại.. - HS đọc ghi nhớ. 4. Củng cố. - Vì sao ta ần phải tiết kiệm thời gian - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. Về nhà học thuộc ghi nhớ.. - HS lắng nghe.. 177 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010 Tập đọc Tiết 18: Điều ước của vua Mi-đát I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa các từ ngữ : Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phân biệt lời các nhân vật . Đổi giọng linh hoạt, phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học va thích nhập vai vào nhân vật. II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài :Thưa chuyện với mẹ và nêu ý chính: 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: a. Luyện đọc - Cho HS đọc toàn bài - Chia đoạn : 3 đoạn - GV theo dõi sửa cách phát âm cho HS, hướng dẫn giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS đọc trong nhóm.. Hoạt động của trò - Hát - 2 HS đọc- nêu ý chính.. - 1 HS khá đọc toàn bài.. - HS đọc nối tiếp đoạn (3 lượt) kết hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp - Đại diện nhóm đọc. - GV đọc mẫu - HS nghe. b. Tìm hiểu bài - 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm – TLCH. -Vua Mi-đát xin thần Mi-ô-ni-dốt điều gì? - Xin thần mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. - Thoạt đầu tiên điều ước được thực hiện tốt - HS nêu (Vua bẻ thử 1 cành sồi, ngắt thử đẹp như thế nào? 1 quả táo, chúng đều biến thành vàng nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời). *ý 1: Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện - Vì sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt - HS đọc lướt đoạn 2 TLCH 178 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> lấy lại điều ước? - Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp + GV : Khủng khiếp: hoảng sợ ở mức cao. của điều ước. * ý 2 :Vua Mi-đát nhận ra điều khủng khiếp của điều ước - HS đọc thầm đoạn 3 TLCH - Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham. * ý 3 :Vua Mi-đát rút ra được bài học cho mình - Nêu ý chính - HS nêu - GV chốt ND (Mục I- ND) - 2HS nêu c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai. - GV hướng dẫn đọc đoạn 3 - HS nghe - Cho HS nêu những từ cần nhấn giọng: . Cồn cào; cầu khẩn; tha tôi; phán; rửa sạch; thoát khỏi - GV cho HS thi đọc diễn cảm trước - Lớp nhận xét, bình chọn. lớp. - GV đánh giá chung. 4. Củng cố : - Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì? - HS nêu - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: VN đọc diễn cảm bài TĐ. Chuẩn bị bài sau Toán Tiết 43: Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường cao của tam giác. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Thước thẳng và ê-ke. 179 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ : Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song song? 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho - HS quan sát: trước. + GV vừa thao tác vừa nêu cách vẽ. C - Đặt một cạnh của góc vuông ê-ke trùng với đường thẳng AD. - Chuyển dịch ê-ke trượt theo đường thẳng E AD sao cho cạnh góc vuông thứ hai của ê-ke A O gặp điểm E.. D. Vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó thì được ( Điểm E nằm trên đường thẳng AD) đường thẳng CO đi qua E và vuông góc với đường thẳng AD. C E - GV cho HS thực hành vẽ - HS vẽ đường thẳng AB bất kì. lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc nằm ngoài đường thẳng AB. A D - GV nhận xét - đánh giá , hướng dẫn những ( Điểm E nằm ngoài đường thẳng AD) em chưa vẽ được. 2.3. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác: - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - Tam giác ABC A - Cho HS đọc tên tam giác - Cho HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác.. B. H. - H thực hiện Khi ta vẽ đường thẳng vuông góc với BC, cắt cạnh BC tại H ta gọi đoạn thẳng AH là đường cao của ABC - Cho HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B; đỉnh C - HS dùng ê-ke để vẽ. 180 Lop4.com. C D A.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> của tam giác. - Một hình tam giác có mấy đường cao? - Có 3 đường cao 2.4. Luyện tập: Bài 1(52) HS nêu yêu cầu BT - Cho HS nêu yêu cầu BT - Bài tập yêu cầu gì? - 3 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 1 trường - Cho HS nhận xét và nêu cách vẽ đường hợp. Lớp vẽ vào vở. thẳng AB của mình. Bài 2(53) - Bài tập yêu cầu gì?. - Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Đường cao AH của hình ABC là đường - Đường cao AH là đường thẳng đi qua thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc ABC? Vuông góc với cạnh nào của hình với cạnh BC của hình tam giác ABC tại ABC? điểm H. - Cho 3 HS lên bảng vẽ hình. Lớp nhận xét - bổ sung. Bài 3(53) - Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ đường thẳng qua E DC tại G. - Cho HS nêu tên các hình chữ nhật có trong - Hình chữ nhật: ABCD; QEGD; EBCG hình. 4. Củng cố : Một tam giác có mấy đường cao? NX giờ học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS. Lịch sử Tiết 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học học sinh nêu được: - Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, do các thế lực phong kiến tranh giành quyền lực gây ra chiến tranh liên miên, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công tập hợp nhân dân dẹp loạn, thống nhất lại đất nước vào năm 968. 2. Kĩ năng: Kể được đôi nét về Đinh Bộ Lính ... 3. Thái độ: Giáo dục HS vê cội nguồn lịch sử, HS yêu thích ham tìm hiểu về lịch sử. 181 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> II. Đồ dùng : Bản đồ Việt Nam. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên 2 giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử nước ta. Mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? - Khởi nghĩa hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: HĐ 1: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: - Cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2 - Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày ( Là người cương nghị, có mưu cao, chí lớn, là người chỉ huy quân sự có tài, được nhân dân yêu mến) -Lớp nhận xét,bổ sung - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng ở quê nhà Hoa Lư. - Đem quân đi đánh dẹp 12 sứ quân. - Thống nhất được giang sơn. - Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu đã làm gì? là Đinh Tiên Hoàng. - Đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình - GV giải nghĩa các từ: + Hoàng: Hoàng Đế + Đại Cồ Việt: Nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc, chiến tranh. - GV cho HS quan sát hình 2 và bản đồ. - HS quan sát cảnh Hoa Lư ngày nay. * GV kết luận:(SGV) HĐ2: Hoạt động nhóm - Cho HS lập bảng so sánh về tình hình đất - HS trao đổi theo nhóm lập bảng và nêu nước trước và sau khi thống nhất. KQ, lớp nhận xét . - KL(bảng phụ) 4. Củng cố : - Cho HS đọc ghi nhớ. - NX giờ học. 5. Dặn dò: VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. 182 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Địa lý Tiết 9:. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên. Sử dụng sức nướ sản xuất điện, khai thác gỗ và lâm sản - Nêu được vai trò cả rừng đối vớí đời sống sản xuất, Biết được sự cần thiết bảo vệ rừng Mô tả sơ lược về đặc điểm của sông, rừng ở Tây Nguyên - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và rừng ở VN. 2. Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ) và kể được tên các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên. II. Đồ dùng : - Lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người ở TN? 2. Bài mới: HĐ1: Khai thác sức nước. + Cho HS quan sát lược đồ các sông chính ở TN. - Nêu tên một số con sông chính ở Tây Nguyên? - Đặc điểm dòng chảy của các con sông ở đây như thế nào? Điều đó có tác dụng gì?. Hoạt động của trò - 2 HS nêu - HS quan sát.. - HS nêu (Các con sông chính: Xê Xan; Ba Đồng Nai). -.HS nêuCác sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác nhiều ghềnh. Người dân đã tận dụng sức nước chảy để chạy tua bin sản xuất ra điện phục vụ đời sống con người - Ở Tây Nguyên có những nhà máy thuỷ -.HS nêu(nhà máy thuỷ điện y-a-li) điện nào nổi tiếng? - Cho HS chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện và - HS chỉ trên bản đồ.(Nhà máy điện Y-a-li cho biết nó nằm trên con sông nào? nằm trên con sông Xê-Xan). *GV kết luận: HĐ2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây. - 2 HS nhắc lại -.HS nêu( Rừng Tây Nguyên có 2 loại: Rừng nhiệt đới và rừng khộp vào mùa 183. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nguyên.. khô.Vì điều đó phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt).. - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy? - Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? - Cho HS quan sát hình 8, 9, 10. Nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ? - Việc khai thác rừng nhiệt đới hiện nay như thế nào?. -.HS nêu(Cho nhiều sản vật quý, nhiều nhất là gỗ). -.HS nêu- Gỗ được khai thác xưởng cưa xẻxưởng mộc làm ra sản phẩm đồ gỗ. -.HS nêu( khai thác bừa bãi, ảnh hưởng xấu đến môi trường và sinh hoạt con người). - Nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến -.HS nêu( Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng rừng? làm nương rẫy, trồng cây công nghiệp không hợp lí; tập quán du canh, du cư). * GV kết luận: - 3 HS nhắc lại. * Bài học: (SGK): 4.Củng cố: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên như thế nào? Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về nhà học và chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Tiết 16: Động từ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu. 2. Kĩ năng: - Dùng những động từ trong câu hoặc khi nói hoặc viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - GV : Bảng phụ ghi bài 1 (nhận xét). - HS : SGK, vở. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - Hát 184 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>