Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4 Ngày soạn: 16/9/2011 Tiết 1:. Tiết 2:. Ngày giảng: Thứ 2/19/9/2011 Sinh hoạt đấu tuần LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT. ====================================== Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu…Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm… 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu… 3. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 4. GD hs học tập Tô Hiến Thành. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 3 HS đọc bài : “Người ăn xin”, - 3 HS thực hiện yêu cầu trả lời câu hỏi. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Nội dung: * Luyện đọc: 11’ - Đọc toàn bài. - 1 hs đọc - Chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 3 HS đọc - Đọc từ khó - Luyện đọc từ khó. - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc - Đọc chú giải - 1 HS đọc - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe. 115 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tìm hiểu bài:. 11’ - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. + Quan Tham Tri Chính Sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình. + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. * Câu chuyện ca ngợi chính trực,thanh liêm, tầm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành... + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào? + Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ? + Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì? *Luyện đọc diễn cảm: - HD giọng đọc. - Đọc nối tiếp cả bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn : Một hôm…Trần Trung Tá + Đọc mẫu + Luyện đọc theo cặp + Tổ chức thi đọc - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Liên hệ giáo dục: … - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tre Việt Nam” - N. xét giờ học. Tiết 3:. 9’ - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3, 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 3’ - 2, 3 Hs nhắc lại ND bài văn - Lắng nghe - Ghi nhớ. =========================================== Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN(21). I. Mục tiêu: 1. Hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. 116 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên. 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy – học: - Phiếu học tập BT1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức : 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS lên bảng viết số: - 2 HS lên bảng làm bài thực hiện yêu a. Viết các số đều có bốn chữ số : cầu. a. 1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351 1, 5, 9, 3 b. Viết các số đều có sáu chữ số : b. 905 321; 593 021; 350 912; 123 509; 9, 0, 5, 3, 2, 1 213 905 - Nhận xét, chữa bài và ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở b. Nội dung: *So sánh các số tự nhiên: 14’ - So sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 - HS so sánh : 100 > 99 hay 99 < 100 + Số 99 gồm mấy chữ số? + Số 99 gồm 2 chữ số. + Số 100 gồm mấy chữ số? + Số 100 gồm 3 chữ số. + Số nào có ít chữ số hơn? + Số 99 có ít chữ số hơn. - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với - KL : Số nào có nhiều chữ số hơn thì nhau, căn cứ vào số các chữ số của lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé chúng ta rút ra kết luận gì? hơn. - HS nhắc lại kết luận. - Ghi các cặp số lên bảng rồi cho học - HS so sánh và nêu kết quả. 123 < 456 7 891 > 7 578 sinh so sánh: 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 - Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó? + Các cặp số đó đều có số các chữ số - Làm thế nào để ta so sánh được bằng nhau. chúng với nhau? Kết luận: So sánh các chữ số cùng - HS nhắc lại. một hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. * Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy - HS theo dõi. số tự nhiên và trên tia số: 0 1 2 3 4 5 6 7 + So sánh hai số trên tia số. + HS tự so sánh và rút ra kết luận: 117 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. 2. Xếp thứ tự các số tự nhiên: - Nêu các số : 7 698; 7 968; 7 896; 7 869 và yêu cầu HS : + Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. + Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. + Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên ? 3. Thực hành : Bài 1:(HĐCN – Phiếu) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: (HĐN2- vở) - Thảo luận đôi. - Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: - Làm bài vào vở, 1 HS thực hiện vào bảng phụ - Nhận xét và chữa bài . 4. Củng cố – dặn dò : - Nêu cách so sánh. - Củng cố bài - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” - Nhận xét tiết học.. - HS thực hiện theo yêu cầu: + 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968 + 7 968; 7 896; 7 896; 7 689 + Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên. 15’ 5’. 6’. - 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào phiếu. 1 234 > 999 8 754 < 87 540 39 680 = 39 000 + 680 - HS chữa bài vào vở - Đọc y/c. 6’. - HĐ nhóm đôi, báo cáo kết quả. a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 - Đọc y/c - HS làm bài theo yêu cầu: a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 - HS chữa bài.. 3’ - Trả lời - Lắng nghe - Ghi nhớ. =========================================== Tiết 4: Kĩ thuật KHÂU THƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. 2. Khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. 118 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Rèn luyện tính kiên trì, khéo léo của đôi tay. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu thường, mẫu khâu, 1 số sản phẩm khâu thường - 1 mảnh vải len( sợi khác màu vải) kim khâu len... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - KT sự chuẩn bị của H . 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi đầu bài. 1’ b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Giới thiệu mẫu 3’ - H quan sát và nhận xét. - Khâu thường còn được gọi là khâu - Quan sát mặt phải mặt trái và kết hợp tới , khâu luôn. quan sát hình 3a,3b, sgk và nhận xét. - Đường mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - Mũi khâu ở hai mặt giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - Thế nào là khâu thường ? - H đọc mục 1 phần ghi nhớ. *Hoạt động 2: HD HS thao tác kĩ 9’ thuật - HD thực hiện một số thao tác khâu, - Cách thực hiện một số thao tác cơ bản thêu cơ bản ? khi khâu. - Nêu cách cầm vải và cầm kim khi - Quan sát hình 1 và đọc nội dung phần khâu? 1a - Hãy nêu cách lên kim và xuống - Nêu nội dung phần 1a. + Cách lên kim và xuống kim. kim? - QS hình 2a, b. - Lên kim: đâm mũi kim từ phía dưới xiên lên trên mặt vải. - Xuống kim: tương tự. *HD thao tác kĩ thuật khâu thường - Treo tranh quy trình - Quan sát và nêu các bước khâu thường. - Khâu thường được thực hiện theo - Thực hiện theo hai bước + Vạch đường dấu mấy bước ? + Vuốt thẳng vải + Vạch đường dấu thẳng mép vải 2cm. - HD 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi - Chấm các điểm cách đều nhau 5 mm. thường - Lần đầu HD thao tác có kết hợp - Khâu các mũi khâu thường theo đường 119 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> giải thích. - Lần 2 HD nhanh hơn toàn bộ các thao tác để H hiểu và biết cách thực hiện. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?. dấu. - Đọc mục b và quan sát hình 5a, 5b,5c sgk. - Quan sát hình 6a, b,c sgk. Khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu để giữ cho đường khâu không bị tuột chỉ khi sử dụng . Cuối cùng dùng kéo để cắt chỉ. - H đọc ghi nhớ.. *G chốt =>ghi nhớ c. Luyện tập: 15’ - Tổ chức cho H tập khâu mũi - Thực hành: Tập khâu các mũi khâu thường trên giấy ô li. thường cách đều nhau. 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - Tổng kết bài - Nhận xét tiết học - Cb bài sau.. Tiết 5:. ========================================== Đạo đức Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Biết xác định những khó khăn trong cuộc sống và học tập của bản thân và cách khắc phục.Biết quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn 2. Vận dụng kiến thức đã học và vốn hiểu biết của mình để làm bài tập. 3. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: tranh minh hoạ, bảng phụ giấy mầu. - HS: đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Khi gặp khó khăn trong học tập - HS trả lời ta nên làm ntn? - N. xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ - HS nhắc lại đầu bài b. Nội dung: *Hoạt động 1: Xử lý tình huồng 6’ *Mục tiêu: Biết cách đưa ra xử lý 120 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tình huống . - Tình huống: (BT2 sgk) + Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì ?. - Thảo luận nhóm 4 (BT2 sgk). + Đến nhờ cô giảng bài lại cho + Mượn vở của bạn để chép bài, nhờ bạn học giỏi giảng bài cho. + Chép bài hộ bạn, hàng ngày xang nhà bạn giảng bài cho bạn. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Nhóm khác nhận xét.. *GV: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì trong học tập ta phải nhờ bạn (hoặc tự mình ) chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo giảng bài để theo kịp các bạn.. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi *Mục tiêu: Nêu được việc vượt khó trong học tập của bản thân . - Cho HS thảo thuận đưa ra những khó khăn trong HT và cách giải quyết .. 6’. - Thảo luận nhóm đôi bài tập 3. - Trình bày ý kiến của mình. VD: Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua đựơc. - Em thấy trời rét, buồn ngủ nhưng em vẫn vùng dậy buổi sáng sớm để ôn bài.. *Chốt lại: Vượt khó trong HT là đức tính rất quý. Chúng ta cần tự mình cố gắng vươn lên nhiều hơn.. *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân *Mục tiêu: Nêu được khó khăn của mình và biết cách khắc phục khó khăn đó. - Y/c HS nêu tình huống và cách giải quyết.. - KL: Với những khó khăn đều có cách. 8’. - Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk. - HS đọc y/c của bài nêu những khó khăn và biện pháp khắc phục VD: Trong giờ học vẽ, em không có bút màu/em hỏi mượn bút cảu bạn bên cạnh - Thiếu sách tham khảo mượn hoặc góp tiền mua chung với bạn - Nhà ở xa trường, trời mưa rất to em mặc áo mưa và đi đến trường. - Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em báo với bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập.. khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều. 121 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cố gắng để H duy trì và đạt kết quả tốt.. - Ghi nhớ: … *Hoạt động 4: Thực hành *Mục tiêu: biết được khó khăn của bạn và có cách giúp đỡ tích cực - 1 bạn trong lớp ta đang gặp phải khó khăn trong học tập? - Lên kế hoạch giúp đỡ bạn đó. - Nhận xét – bổ sung những việc chưa hợp lí hoặc còn thiếu. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố kiến thức tiết học. - CB bài sau. “Biết bày tỏ ý kiến” - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc ghi nhớ. 7’. + Lớp lên kế hoạch: Những việc có thể làm, thời gian, người nào làm những việc gì. - Đọc kế hoạch trước lớp. 3’ - Lắng nghe, ghi nhớ.. ============================================= Ngày soạn: 17/9/2011 Tiết 1:. Ngày giảng: Thứ 3 /20/9/2011 Toán. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Củng cố cho HS viết số, so sánh các số tự nhiên. 2. HS có kĩ năng thành thạo khi viết số, so sánh số tự nhiên và tìm số tự nhiên chưa biết. 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. II. Đồ dùng dạy – học : - Vẽ hình bài tập 4 lên bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu : Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi bảng. TG Hoạt động học 1’ - Hát đầu giờ. 5’ - 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 7 896 < 7 968 1 341 < 1 431 5 786 = 5 000 + 786 1 995 < 1 996 1’. - HS ghi đầu bài vào vở. 122 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: (HĐCN – Bảng con) 9’ - Trao đổi làm bảng - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào a. Viết số bé nhất có 1 chữ số, 2 chữ bảng con a. 0 ; 10 ; 100 số, 3 chữ số. b. Viết số lớn nhất có 1 chữ số, 2 chữ b. 9 ; 99 ; 999 số, 3 chữ số. - Nhận xét chung. - HS chữa bài vào vở. Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô 10’ - Đọc y/c trống: (HĐN2- Phiếu học tập) - Trao đổi làm bài - Làm bài vào phiếu - Đại diện trình bày a. 859 067 < 859 167 b. 492 037 > 482 037 c. 609 608 < 609 609 - Nhận xét, tuyên dương d. 264 309 = 264 309 Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết : 10’ (HĐCN – Vở) - HD phần a, phần b - 1 HS lên bảng, HS lớp thực hiện vào - Y/c hhs làm bài vở. a, x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn 5 là : 4, 3, 2, 1, 0 ; Vậy x = 4; 3; 2; 1; 0 b, 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3 và 4. Vậy x = 3; 4 - Nhận xét, chữa bài . - Nx, sửa sai 4. Củng cố – dặn dò: 4’ - Củng cố bài - Lắng nghe - Dặn HS về làm vở bài tập và chuẩn - Ghi nhớ bị bài sau: “ Yến , Tạ , Tấn” - Nhận xét giờ học.. =============================================== Tiết 2:. Khoa hoc Bài 7: TẠI SAO CẦN PHẢI ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?. I. Mục tiêu: 1. Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Giải thích lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món ăn. 123 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế). 3. GD hs biết ăn uống hợp lý. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh hình trang 16 – 17 SGK. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 1’ Lớp hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Kể tên một số Vitamin mà em - Trả lời biết. Vitamin có vai trò như thế nào đối với cơ thể ? - Nx, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 1’ b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: Sự cần thiết phải 8’ ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. * Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món. + Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp - Thảo luận nhóm đôi: Trước tiên nêu một nhiều loại thức ăn và thường xuyên số loại thức ăn mà các em thường ăn. đổi món ăn? - Tiến hành thảo luận 3 câu hỏi. + Ngày nào cũng ăn vài món cố - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, bổ sung. định em thấy thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thị, cá mà không ăn rau, - 2 hs nhắc lại quả? *Kết luận: (Tr. 17) *Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh 10’ dưỡng cân đối * Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn - Học sinh quan sát tháp dinh dưỡng cân cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế. - Hãy nói nhóm tên thức ăn: đối trung bình cho 1 người (Tr 17) - Thảo luận nhóm đôi + Quả chín theo khả năng, 10kg rau, 12kg + Cần ăn đủ? LT. + Ăn vừa phải? + 1500g thịt, 2000g cá và thuỷ sản, kg đậu phụ 124 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Ăn mức độ? + Ăn ít? + Ăn hạn chế? * Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vitamin, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ, không nên ăn nhiều đường và nên hạn chế ăn muối.. + 600g dầu mỡ vừng, lạc. + Dưới 500g đường. + Dưới 300g muối. - Báo cáo kết quả theo cặp (Hỏi – Trả lời). - Nhận xét – bổ sung. *Hoạt động 3: Trò chơi “Đi chợ” 10’ *Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. - 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại thức - Hướng dẫn cách chơi. ăn, đồ uống hàng ngày. - Kể, vẽ, viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu trường - Tổ chức cho học sinh chơi trò lớp những thức ăn và đồ uống mà mình đã chơi. lựa chọn trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3’ 4. Củng cố – Dặn dò: - Trả lời - Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên đổi món ăn? -Về học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học ============================================. Tiết 3:. Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY. I. Mục tiêu: 1. Biết hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt, ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu cả vần) giống nhau (từ láy 2. Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. 3. HS có thái độ đúng đắn trong học tập, yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn phần nxét, giấy khổ to kẻ 2 cột và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: 125 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục - 2 HS thực hiện y/c. ngữ ở tiết trước + Từ đơn và từ phức khác nhau ở + Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, ngửa điểm nào? nêu ví dụ? ngựa... + Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng: - Nhận xét - ghi điểm xe đạp, học sinh, sách vở... 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - HS ghi đầu bài vào vở. b. Tìm hiểu bài: *Nhận xét : 10’ - Đọc ví dụ và gợi ý. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Thảo luận cặp đôi - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. + Từ phức nào do những tiếng có + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, nghĩa tạo thành? lặng im. Các tiếng này đều có nghĩa. + Từ “truyện cổ” có nghĩa là gì? + Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ. + Từ phức nào do những tiếng có + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ? leo, se sẽ. + Thầm thì: lặp lại âm đầu th. + Cheo leo: lặp lại vần eo. + Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch và vần âm. *KL: + Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e. - HS lắng nghe - Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép. - Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.. *Phần ghi nhớ: - Đọc phần ghi nhớ. - Giải thích nội dung ghi nhớ và phân tích các ví dụ. c. Luyện tập:. - 2, 3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm lại 5’. 126 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: …xếp từ phức…thành hai loại… - Phát giấy và bút dạ cho HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả.. - Nx, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy … - Thảo luận nhóm 4 - Gọi đại diện các nhóm dán phiếu. - Các nhóm khác N.xét, bổ xung. - N.xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố - dặn dò: + Từ ghép là gì? cho ví dụ? + Từ láy là gì? cho ví dụ? - Về nhà tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 7’. 9’. - Đọc y/c và nội dung bài. - Hoạt động trong nhóm, báo cáo kết quả. a. Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Từ láy: nô nức. b. Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao. - Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cắp. - Nx, chữa bài - Đọc y/c - Trao đổi theo nhóm nhỏ. - Dán phiếu, N.xét, bổ sung. - HS đọc lại các từ trên bảng.. 3’ - HS trả lời. - HS ghi nhớ.. ============================================ Tiết 4: Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu: 1. Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa kể lại câu chuyện, trả lời các câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường quyền. 2. Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên, trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Nghe nhận xét được lời kể của bạn. 3. GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa sgk, bảng phụ viết y/c 1(a,b,c,d) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 127 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát chuyển tiết 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Một HS kể chuyện đã nghe hoặc - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. đã đọc . - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: * GV kể chuyện 5’ - Kể lần 1 - Lắng nghe - Kể lần 2 : vừa kể vừa chỉ vào - Quan sát tranh, lắng nghe tranh minh hoạ. * Tìm hiểu câu chuyện 5’ + Trước sự bạo ngược của nhà vua, + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói dân chúng phản ứng bằng cách nào hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi ? bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Nhà vua làm gì khi biết dân + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác chúng truyền tụng bài ca lên án bài ca phản động ấy. Vì không thể tìm mình ? được ai là tác giả của bài thơ hát. Vua ban lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. + Trước sự đe doạ của nhà vua, thái + Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt độ của mọi người ntn? khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng. + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái + Vì sao vua thực sự khâm phục, kính độ ? trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy nhất định không chịu nói sai sự thật. *HD HS kể chuyện 16’ - Dựa vào tranh ảnh minh hoạ kể - Thảo luận nhóm 4 - 4 HS trong nhóm kể nối tiếp (2 lượt kể) chuyện trong nhóm. và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 4’ + Vì sao nhà vua hung bạo thế lại + Vì nhà vua khâm phục khí phách nhà thay đổi thái độ? thơ. + Nhà vua khâm phục khí phách + Nhà vua thực sự khâm phục khí phách nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói đưa các nhà thơ lên giàn hoả thiêu sai sự thật . để thử thách? 128 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục kính trọng và thay đổi.. + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - Gọi HS nêu lại ý nghĩa - Tổ chức cho HS thi kể - Nhận xét đánh giá 4. Củng cố dặn dò: + Qua câu chuyện “Một nhà thơ chân chính” em học tập được gì? - Về nhà kể lại cho người thân nghe, sưu tầm câu chuyện về tính trung thực. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - HS nêu. - 5, 6 HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện . 3’ - 2, 3 Hs trả lời. - Lắng nghe - Ghi nhớ. ================================================== Tiết 5: Âm nhạc HỌC HÁT: BÀI BẠN ƠI LẮNG NGHE KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC Dân ca: Ba na ( Tây Nguyên ) Sưu tầm, dịch lời: Tô Ngọc Thanh I. Mục tiêu: 1. Học hát bài “Bạn ơi lắng nghe”, biết đây là bài dân ca của dân tộc Ba- na ở Tây Nguyên. Nghe kể chuyện âm nhạc Tiếng hát Đào Thị Huệ. 2. Hát đúng giai diệu lời ca kết hợp vỗ tay đệm theo phách. - Nghe và nhớ được câu chuyện. 3. GD HS biết yêu và gìn giữ các làn điệu dân ca của dân tộc mình. II. Chẩn bị: 1. GV - Nhạc cụ - Băng hát mẫu 2. HS - SGK âm nhạc 4 - Vở nghi chép III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát tập thể bài “Em yêu hoà bình”. TG 1’ 3’. Họat động học. - Cả lớp hát 129 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nx, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: * Hoạt động 1: Dạy hát bài “Bạn ơi lắng nghe” 20- 22 - Nghe hát mẫu - Đọc lời ca theo tiết tấu - Tập hát từng câu ( mỗi câu Gv dạy Hs tập hát 2-3 lần )xong 2 câu cho HS nghép lại cứ như vậy đến hết bài. - Khi đã hát cả bài cho HS ôn Luyện. - Nhận xét, sửa sai * Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách - Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách: + Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe x x x x tiếng dòng suối ngoài xa thì thào x x x x - Gv nhân xét * Hoạt động 3: Kể chuyện âm nhạc “Tiếng hát Đào Thị Huệ” - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong câu chuyện - Gọi 3 em lần lượt mỗi em đọc một đoạn. - Tóm tắt lại câu chuyện - Tìm hiểu ND ý nghĩa câu chuyện : + Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay ấy?. + Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? 130 Lop4.com. - Lắng nghe - HS đọc lời ca - HS tập hát từng câu theo hướng dẫn - HS ôn luyện bài: + Cả lớp + Từng dãy + Cá nhân. 7 - 9' - HS theo dõi thực hiện: + Cả lớp + Từng dãy. 5 - 7'. + HS đọc cá nhân - HS trả lời: +Vì cô ấy đã dùng tiếng hát của mình đẻ chiến đấu với kẻ thù góp phần giải phóng quê hương. + Giai đoạn gặc Minh sang sâm chiếm nước ta..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giảng: Chúng ta thấy rằng âm nhạc có một vai trò lớn trong đời sống tinh thần của dân dân… 3. Củng cố - dặn dò: - Hát ôn lại bài hát - Bài hát là dân ca của dân tộc nào? - Dặn Hs về học thuộc bài - Nhận xét giờ học. 2’. - HS ôn lại bài hát - HS dân ca của dân tộc Ba-na Tây Nguyên - Lắng nghe - Nghi nhớ. =============================================== Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày giảng: Thứ 4/21/9/2011 Tiết 1:. Tập đọc TRE VIỆT NAM (THMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài). I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Tre xanh, khuất mình, bão bùng, luỹ tre, lạ thường, đất sỏi, lưng trần…Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm. Giọng đọc phù hợp với nội dung bài thơ. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: luỹ thành, áo cộc, nòi tre, nhường… 3. Hiểu được nội dung bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. 4. GDHS học tập phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam. 4. THMT: Qua hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi Nd đoạn luyện đọc diễn cảm. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 HS đọc bài : “Một người - 2 HS thực hiện yêu cầu chính trực”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Dạy bài mới: HS ghi đầu bài vào vở a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: * Luyện đọc: 10’ - Đọc toàn bài - 1 HS đọc 131 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bài chia làm 4 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc CN - ĐT - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Nêu chú giải - 1HS nêu chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe * Tìm hiểu bài: 11’ - Đọc bài và trả lời câu hỏi - Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. + Những câu thơ nào nói lên sự gắn + Tre xanh Xanh tự bao giờ? bó lâu đời của cây tre với con người Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh Việt Nam? GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre - HS lắng nghe. chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam.. + Chi tiết nào cho thấy tre như con người? + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại? Nhường: Dành hết cho con. + Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm. + Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con + Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong… + Lắng nghe.. + Những hình ảnh nào tượng trưng cho tính cần cù?. + Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần đoàn kết của người Việt Nam? + Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng? *GDBVMT: Cho các em thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. + Em thích hình ảnh nào về cây tre và búp măng non? Vì sao? - Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?. - Trả lời - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình 132 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - HD giọng đọc - Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài. - Luyện đọc một đoạn thơ trong bài. + Đọc mẫu + Luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ. - Nx, ghi điểm. 4. Củng cố– dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Những hạt thóc giống” - Nhận xét giờ học. 9’. thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre - Nhắc lại nội dung - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài + HS theo dõi tìm cách đọc hay + HS luyện đọc theo cặp. + 3, 4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc bài thơ, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 3’ - 2, 3 HS nhắc lại. - Lắng nghe - Ghi nhớ. ============================================= Tiết 2:. Thể dục Giáo viên chuyên soạn, giảng =============================================. Tiết 3:. Toán YẾN, TẠ, TẤN (23). I. Mục tiêu: 1. Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ giữa Yến, tạ, tấn và ki – lô - gam. 2. Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng , thực hiện được phép tính với các số đo khối lượng ( trong phạm vi đã học). 3. Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, biết ứng dụng vào trong thức tế. II. Đồ dùng dạy – học: - Cân bàn ( nếu có ), phiếu học tập bài 2 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. TG Hoạt động học 1’ - Hát chuyển tiết. 4’ - 3 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 133 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tìm x biết 120 < x < 150 a. X là số chẵn b. X là số lẻ c. X là số tròn chục. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung : 1, Ví dụ: *Giới thiệu Yến: - Nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học - Viết lên bảng: 1 yến = 10 kg. a. X = 122; 124; 126; 128; 130; 132 …; 148 b. X = 121 ; 123 ; 125 ; ….147 c. X = 130 ; 140 1’. - HS ghi đầu bài vào vở. 12’ - HS nêu lại - HS đọc : 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến. * Giới thiệu tạ: - 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ = 10 yến - Ghi bảng : 10 yến = 1 tạ - HS đọc: 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 10 yến = 100kg 1 tạ = 10 yến = 100 kg * Giới thiệu tấn: + 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 - HS đọc : 1 tấn = 10 tạ tạ. 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 100 yến = 1000 kg 1 tấn = 100 yến = 1000 kg - Hướng dẫn thêm theo các ví dụ... 2, Thực hành: 15’ Bài 1: (HĐCN) 5’ - 1 HS đọc y/c - Cho HS làm bài sau đó gọi một HS - Làm bài vào vở - 2, 3 HS trình bày trước lớp đọc trước lớp. + Con bò cân nặng 2 tạ + Con gà cân nặng 2kg - Nx, tuyên dương. + Con voi cân nặng 2 tấn Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ 5’ - Đọc y/c chấm(HĐN2 – Phiếu ) - HS làm bài theo nhóm 2 - Làm bài theo nhóm 2 - Đại diện trình bày 1 yến = 10kg 1yến 7kg = 17kg 10kg = 1yến 5yến 3kg =53 kg 5 yến = 50 kg 8 yến = 80 kg ……….. ………. - Nhận xét và chữa bài - Nx, chữa bài Bài 3: Tính (HĐCN – Vở) 5’ - Y/c HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 134 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×