Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bài soạn các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường THTT Phố Mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.05 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THTT Phố Mới. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 Thứ haingày22 tháng 8 năm 2011 DẠY BUỔI CHIỀU LỚP 4A. TUẦN 2 Tiết 1: ÔN TOÁN. Tiết 1: LUYỆN TẬP CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, phiếu bài tập II. Hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: - Ổn định tổ chức lớp, đầu năm học. 2, Kiểm tra bài cũ 3, Bài mới: * Thực hành - Luyện tập: + Bài số 1: Viết tiếp vào chỗ chấm Trăm nghìn. Chục nghìn. - Kiểm tra bài làm buổi sáng của HS sinh - HS làm vào VBT. Nghìn. 100 000. Trăm. Chục. Đơn vị. - Đếm giá trị của từng hàng.. 100 000. 1000. 100. 10. 1. 100 000. 10 000. 1000. 100. 10. 1. 3. 1. 2. 2. 2. 2. Viết số: 312 222; Đọc số: Ba trăm mười hai nghìn hai trăm hai mươi hai + Bài số 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống Viết số. Trăm nghìn. Chục nghìn. 152 734. 1. 5. 2. 7. 243 753. 2. 4. 3. 832 753. 8. 3. 2. + Bài số 3: Nối theo mẫu. - HS làm nháp - HS ghi lại cách đọc. Đơn vị. Đọc số. 3. 4. 7. 5. 3. 7. 5. 3. Một trăm năm mươi hai nghìn bảy trăm ba mươi tư Hai trăm bốn mươi ba nghìn bảy trăm năm mươi ba Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy trăm năm mươi ba. Nghìn Trăm Chục. 730 000. bảy trăm ba mươi nghìn. 105 000. sáu trăm linh bảy nghìn. 670 000. một trăm linh năm nghìn. 607 000. sáu trăm bảy mươi nghìn + HS làm bảng con.. Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm Nguyễn Tiến Hải. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THTT Phố Mới - GV đọc cho HS viết: a, Số “tám nghìn tám trăm linh hai” viết là: b, Số “hai trăm nghìn bốn trăm mười bảy” viết là: c, Số “chín trăm linh năm nghìn ba trăm linh tám” viết là: d, Số “một trăm nghìn không trăm mười một” viết là:. - Cách viết số có nhiều chữ số. 4. Củng cố : - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? 5. Dặn dò:. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 + 8 802 + 200 417 + 905 308 + 100 011. - Viết từ hàng cao  hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp. - NX giờ học. Xem trước nội dung bài 7.. Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - LUYỆN ĐỌC:. Tiết 4: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu : - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng : - GV: Tranh minh hoạ bài giảng, bảng phụ - HS: SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà. III. Các hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ - Học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu 3, Bài mới: * Luyện đọc : - HS đọc nối tiếp từng đoạn: - Gv đọc toàn bài. - HS đọc theo cặp. * Tìm hiểu bài. - 1 đến 2 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu HS đọc đoạn 1: - HS đọc thầm. - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng + Lớp đọc thầm. - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, sợ như thế nào? bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng hung dữ. - Rất dữ tợn, gớm ghiếc. Nêu ý nghĩa đoạn 1 - Đồ sộ to lớn. * Bọn nhện hung dữ đáng sợ. + Cho H đọc đoạn 2. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, nhện sợ? giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp 12 Nguyễn Tiến Hải Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THTT Phố Mới. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào? - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào? + Nêu ý nghĩa đoạn 2 + Cho HS đọc bài. - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?. - Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn? - Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?. - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.  Nêu ý 3.. Nêu ý nghĩa? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 : - Gv đọc mẫu - Cho Hs luyện đọc diễn cảm - T/c thi đọc. - Sửa chữa, uốn nắn. 4. Củng cố: - Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? 5. Dặn dò:. bu. - Bọn này, ta. - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. * Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. + HS đọc phần còn lại  lớp đọc thầm. - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối. - Hiệp sỹ. Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu ý nghĩa: MĐ,Yc. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài - HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm. - HS đọc trong N2,3. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Có tấm lòng hiệp sĩ sẵn sàng bảo vệ lẽ phải người yếu đuối. - Tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.. Tiết 3: HĐTT - SHS: (GV ĐOÀN ĐỘI SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Ngày soạn, 21/8/2011 Nguyễn Tiến Hải. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THTT Phố Mới Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 Thứ ba, ngày 23 tháng 8 năm 2011 TIẾT 1: ÔN KHOA HỌC:. Tiết 2: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI <Tiếp> I. Mục tiêu : - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to hình 8, 9 (SGK). - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học. 1. Ổn định tổ chức : Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới . * Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người. + B1: Cho H quan sát hình 8 SGK và nói + H thảo luận theo N2,3. * Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước tên, chức năng của từng cơ quan. + B2: T cho đại diện nhóm trình bày. uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm + B3: ghi tóm tắt vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân. * Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí cacbonic * KL: * Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo - Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài. trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. - Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện. - Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu - Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong hoá. việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn - Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước ra ở bên trong cơ thể. tiểu và da thực hiện. - Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất D2 và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra. * Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. * Cách tiến hành: B1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9. - Hs đọc yêu cầu TL N2,3. B2: Gv t/c cho Hs tiếp sức. - Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ - Gv đánh giá, nhận xét. Lớp quan sát- bổ sung 14 Nguyễn Tiến Hải Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THTT Phố Mới Các từ điền theo thứ tự. B3: Gv cho Hs nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. * Kết luận: - Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trườngvà thải ra môi trường những gì? - Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 - Chất dinh dưỡng  Ôxi - Khí Cacbônic - Ôxi và các chất dinh dưỡng khí Cácbôníc và các chất thải các chất thải. - Lấy thức ăn, nước uống, không khí. - Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi. - Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.. 4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: ANH VĂN: (GV TIẾNG ANH SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP. Tiết 2 : CHUẨN BỊ CHO LỄ KHAI GIẢNG I. Mục tiêu: - Duy tổ chức lớp ngay từ đầu năm học, chọn cử các bộ lớp, tổ… - Phân công và giao nhiệm vụ cho từng thành viên phụ trách các hoạt động cuả lớp. - Chọn cử cán bộ tổ (tổ trưởng, tổ phó ) để điều hành công việc của tổ. - Giáo dục cho HS có ý thức chấp hành và thực hiện tốt các nhiệm vụ khi được phân công. II. Chuẩn bị: - Bảng phân công công việc II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp 2, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh Hoạt động1: ổn định HS hát tập thể Hoạt động2: -Giới thiệu: Ngày khai giảng là ngày Lắng nghe chính thức bước vào năm học mới. Năm học này 2011 – 2012 nhà trường tổ chức khai giảng vào ngày 5/9/2011 -Nội dung: Nguyễn Tiến Hải 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THTT Phố Mới +GV chia tổ (theo nhóm, thôn) để học sinh biết công việc của mình +Các tổ bầu chọn một HS toàn diện về mọi mặt đề cử làm cán bộ lớp -Giáo viên phân công và giao trách nhiệm cho từng thành viên. -Đề nghị lớp: sau khi tự mình bầu chọn Ban chấp hành lớp thì phải có ý thức chấp hành dưới sự điều hành của Ban chấp hành lớp, tạo điều kiện để các bạn cũng như các em hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đề ra trong ngày khai giảng. Hoạt động3: GV yêu cầu học sinh nhắc lại nhiệm vụ giữ vệ sinh trường, lớp. GV lập danh sách Ban chấp hành lớp. Hoạt động4: Hoạt động nối tiếp -Chuẩn bị : “Tổ chức lễ khai giảng” -Nhận xét tiết, tuyên dương những cá nhân và tổ làm việc xuất sắc. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 Các tổ chuẩn bị bảng lớp, cờ ghế ngồi. Chuẩn bị trang phục, đồng phục gọn gàng sạch sẽ. Đeo khăn quàng đỏ, đội mũ ca nô. Phân công chuẩn bị tiết mục văn nghệ để tham gia biểu diễn ngày khai giảng. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh sân trường, nơi công cộng Sinh hoạt múa, hát chào mừng năm học mới. HS lắng nghe để thực hiện. - Chuẩn bị tốt cho công việc của mình. Ngày soạn, 22/8/2011 Thứ tư, ngày 24 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: ANH VĂN: (GV TIẾNG ANH SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Tiết 2: ÔN TOÁN. Tiết 3: ÔN TẬP: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng II Chuẩn Bị: - Bảng phụ, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp 2, Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập buổi sáng của HS : - GV nhận xét bài làm của học sinh 16 Nguyễn Tiến Hải Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THTT Phố Mới 3,Bài mới : * Luyện tập thực hành: + Bài 1: Viết số, chữ thích hợp vào ô trống Đọc số. Viết số. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4. - Hs làm vào VBT - Hs trình bày miệng. Lớp nghìn Lớp đơn vị. Trăm nghìn. Chục nghìn. nghìn. Trăm. Chục. Đơn vị. 4. 1. 8. 1. 1. 9. 6. 3. 2. 7. 3. 0. 3. 6. 0. 7. 1. 5. Bốn mươi tám nghìn 418 119 một trăm mười chín Sáu trăm ba mươi hai 632 730 nghìn bảy trăm ba mươi Ba trăm sáu mươi nghìn 360 715 bảy trăm mười lăm * Bài số 2: Viết vào chỗ chấm. - HS nêu tiếp sức lần lượt các chữ số theo từng hàng tương ứng.. a, Trong số 876 352, chữ số 3…. b, Trong số 678 387, chữ số 6… c, Trong số 875 321, chữ số 5… d, Trong số 972 615, chữ số …. - Chữ số 3 ở hàng trăm lớp đơn vị. - Chữ số 6 ở hàng nghìn của lớp nghìn. - Chữ số 5 ở hàng nghìn của lớp nghìn. - Chữ số 7 ở hàng chục nghìn ,lớp nghìn. - Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị của lớp đv.. - CS đó thuộc hàng nào. - HS làm vào vở.. c) Bài số 3: Viết vào ô trống HD cách tìm giá trị của các chữ số trong hàng, lớp của các số trong bài tập Số 543 216 Giá trị của chữ số 2 200 Giá trị của chữ số 3 3 000 Giá trị của chữ số 5 500 000. 254 316 200 000 300 50 000. 123 456 20 000 3 000 50. + Bài số 4: Viết số thành tổng: 73541 = 6532 = 83071 = 90025 = 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. 70000 + 3000 + 500 + 40 +1 6000 + 500 + 30 +2 80000 + 3000 + 70 + 1 90000 + 20 + 5 Về nhà xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số.. Tiết 3: ÔN MỸ THUẬT (GV MỸ THUẬT SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC). Nguyễn Tiến Hải. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THTT Phố Mới. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 Ngày soạn, 23/8/2011 Thứ năm, ngày 25 tháng 8 năm 2011. Tiết 1: ÔN TOÁN Tiết 6: LUYỆN TẬP: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - So sánh được các số có nhiều chữ số. - Biết sắp xếp số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ II. Đồ dùng dạy học : - GV: Bảng phụ ; Phiếu bài tập - HS: SGK. Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ - Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp? Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp nghìn có những hàng nào? 3, Bài mới: * Thực hành luyện tập + Bài số 1: Điền dấu - H làm VBT 678 653 > 98 978 493 701 < 654 702 > 687 653 > 687 599 700 000 > 69 999 < 857 432 = 875 432 857 000 > 856 999 = Nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét đánh giá + Bài số 2: - Y/C của bài tập a, Khoanh vào số lớn nhất: 356; 872; 283 576; 638 752; b, Khoanh vào số bé nhất: 943 567; 394 765; 563 974; + Bài số 3: - HS đọc y/c của bài tập.. - H làm bảng con - Tìm số lớn nhất trong các số sau: - Số lớn nhất là số: 725 836 725 836 349 675. - Số bé nhất là số: 349 675. - Hs làm vào vở Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏlớn. - ý D là đúng nhất - Xếp lại là: 89 124; 89 194; 89 259; 89 295 + Bài số 4: - HS viết bảng con a, Số “bảy mươi nghìn” viết là….. 70 000 b, Số “một trăm nghìn” viết là….. 100 000 c, Số “ba trăm mười lăm nghìn” viết là….. 315 000 d, Số “hai trăm tám mươi nghìn” viết là…. 280 000 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Về nhà xem lại cách đọc, viết số có 18 Nguyễn Tiến Hải Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THTT Phố Mới. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 nhiều chữ số. Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - LUYỆN TỪ VÀ CÂU :. Tiết 5: MRVT: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 . - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu tơ BT 2. III. Hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần. + Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...) + Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...) 3, Bài mới : a. Gới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : *Bài số 1: - Cho HS đọc yêu cầu - Thảo luận cả lớp. - Trình bày tiếp sức Lớp đếm xem bạn nào tìm được * Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu tình yêu nhiều. - Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân thương đồng loại. ái, tình thương mến, yêu quí xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm ... * Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu - Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, thương cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, -Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ dữ dằn... - Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, đồng loại. -Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ. bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, - Gv nhận xét, đánh giá. che đỡ, nâng đỡ... + Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu. - Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập.. - Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập. 2 + N từ có tiếng nhân có nghĩa là "Người" + Tiếng nhân có nghĩa là "Lòng thương - Hs thảo luận Nhóm người". + Bài số 3: - Nhân dân, công nhân, nhân loại, Cho Hs nêu miệng : nhân tài. - Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân Nguyễn Tiến Hải 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THTT Phố Mới. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 từ. - HS trình bày. Lớp nhận xét - bổ sung - HS đọc yêu cầu. - Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn. - Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. - Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh. - Nêu những TN thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại. Về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ. + Bài số 4: ( Dành cho HS khá giỏi) + ở hiền gặp lành. + Trâu buộc ghét trâu ăn. + Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại lên hòn núi cao. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. Tiết 3: ÔN ÂM NHẠC (GV ÂM NHẠC SOẠN BÀI VÀ DẠY HỌC) Ngày soạn, 24/8/2011 Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 Tiết 1: KỸ THUẬT. Tiết 2: VẬT LIỆU DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU I. Mục tiêu: - Biết được đặc điểm của kim khâu và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Kim khâu, kim thêu và chỉ. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu yêu cầu tiết học 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim. - Hướng dẫn học sinh qs hình 4 Sgk. - HS quan sát. Nêu đặc điểm của kim khâu, thêu? - Có nhiều cỡ to, nhỏ, khác nhau. - Kim gồm có: mũi kim, thân kim và đuôi kim. - Hướng dẫn học sinh quan sát hình 5 (7) - - HS quan sát. sgk. - Nêu cách xâu kim? - HS dựa vào sgk - trả lời. - Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì? - Để khi khâu, thêu lên vải khỏi bị tuột chỉ. 20 Nguyễn Tiến Hải Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THTT Phố Mới - Nêu cách vê nút chỉ? - Cần bảo quản kim, chỉ ntn?. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 - Hs dựa vào sgk/7 trả lời. - Để kim vào lọ có nắp đậy hoặc gài vào vỉ kim.. * Hoạt động 2 : HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS đặt kim chỉ lên mặt bàn. - Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm: - HS thực hành. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu và đánh giá kết quả của HS. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài 3 Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - TẬP LÀM VĂN:. Tiết 6: LUYỆN TẬP - TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại đươ5c một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn các y/c của BT1. - Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để viết dàn ý. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ: - Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì? - Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? 3. Bài mới: a, GT bài: b, Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: - Lớp đọc thầm đoạn văn. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS lên bảng gạch. - GV y/c HS dùng bút chì gạch dưới - Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu liên lạc gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện - Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, tính cách của nhân vật. quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ  đựng rất nhiều thứ Nguyễn Tiến Hải. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THTT Phố Mới. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc. - Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động.. * Bài 2: Yêu cầu HS kể 1 đoạn. - HS đọc nội dung y/c của BT. - GV hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình - Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại…. - Hoặc tả ngoại hình của con ốc. - Lớp nêu ý kiến trình bày của các bạn 4. Củng cố: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. cần chú ý quan sát nhân vật 5. Dặn dò Chuẩn bị bài sau Tiết 3 : ÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ. Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục tiêu : Học xong bày này HS biết : - Trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lý dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II. Đồ dùng dạy học : - Hình trong sgk phóng to. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức lớp: 2, Kiểm tra bài cũ: - KT đồ dùng học tập của HS 3, Bài mới : * Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ: * Mục tiêu: Kể được các bước sử dụng * Cách tiến hành: bản đồ. - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Tên của khu vực và những thông tin - Cho HS quan sát bản đồ. chủ yếu của khu vực đó. - Y/C Hs đọc 1 số đối tượng địa lý. - HS quan sát bản đồ địa lý VN. - HS dựa vào bảng chú giải để đọc các - Chỉ đường biên giới phần đất liền của ký hiệu của một số đối tượng địa lý. - HS thực hiện chỉ bản đồ. VN với các nước láng giềng. Vì sao em biết đó là đường biên giới quốc Vì căn cứ vào bảng chú giải. gia. * Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ ta cần - Đọc tên bản đồ. - Xem bảng chú giải để biết ký hiệu. thực hiện ntn? - Cho HS nhắc lại các bước sử dụng bản - Tìm đối tượng dựa vào ký hiệu. 22 Nguyễn Tiến Hải Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THTT Phố Mới đồ. * Hoạt động 2: Thực hành * Mục tiêu: Hs biết dựa vào bảng chú giải, các ký hiệu đối tượng địa lý để tìm các đối tượng lịch sử trên bản đồ. + Cho HS làm bài tập. + Các nước láng giềng của VN. + Vùng biển của nước ta. + Quần đảo của VN. + 1 số đảo của VN. + 1 số sông chính. * Kết luận: Muốn tìm được các đối tượng địa lý, lịch sử trên bản đồ ta làm ntn? * Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: HS có kỹ năng chỉ bản đồ - GV treo bản đồ hành chính VN - Cho HS chỉ các hướng trên bản đồ. - Tìm vị trí nơi em đang ở và nêu những tỉnh, giáp tỉnh Yên Bái. * KL: Khi chỉ bản đồ cần chú ý điều gì về 1 khu vực? 1 địa điểm, 1 dòng sông?. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò Dặn học sinh chuẩn bị cho tiết học sau. Nguyễn Tiến Hải. Giáo án tăng buổi tuàn 2 lớp 4 * Cách tiến hành. - HS làm việc theo Nhóm - Lớp nhận xét - bổ sung. - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. - Là một phần của biển đông. - Hoàng sa, Trường sa... - Phú Quốc, Côn Đảo, Cát bà ... - Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Tiền, Sông Hậu... * Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, ký hiệu đối tượng địa lý, tìm đối tượng địa lý trên bản đồ. * Cách tiến hành: - HS quan sát - Hs đọc tên bản đồ. - Lớp nhận xét - bổ sung. - HS thực hiện. - Phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực. - Chỉ địa điểm phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh. - Chỉ 1 dòng sông phải chỉ từ đầu nguồn đến cửa sông. - Nêu các bước sử dụng bản đồ. - Chuẩn bị bài sau. 23 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×