Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.25 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 17 Soạn ngày : 10 / 12 / 2011.. Giảng ngày : thứ 2, 12 / 12 / 2011. Tiết 1 : Chào cờ. Tiết 2 : Tập đọc. RẤT NHIỀU MẠT TRĂNG (trang 163) A. Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật .( chú hề , nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện . - Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu .( trả lời được các CH trong SGK ) . B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 2' - Cho hát , nhắc nhở HS - HS hát tập thể. II. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 HS đọc bài : Trong quán ăn : Ba - 2 HS thực hiện yêu cầu cá Bống ” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2' - Rất nhiều mặt trăng là câu truyện cho - HS ghi đầu bài vào vở các em thấy cách hiểu về thế giới của trẻ em khác với người lớn. 2.Nội dung bài a)Luyện đọc: 12' - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. Cả lớp hợp sửa cách phát âm cho HS. Ghi các đọc thầm. từ ngữ HS phát âm sai lên bảng. - 1, 2 HS đọc từ khó trong bài. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ. chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - 1, 2 hs đọc cả bài. - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu - HS lắng nghe GV đọc mẫu toàn bài. 34 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?. 10'. + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì? + Các vị đại thần và nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó của công chúa không thể thực hiện được? Vời: Mời vào + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Nhà Vua đã than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú Hề có gì khác với cách nghĩ của các vị đại thần và các nhà khoa học? + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: + Chú Hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?. + TháI độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà? + Nội dung đoạn 3 là gì? + Câu chuyện cho em thấy được điều gì?. Lop4.com. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cô bị ốm nặng. - Công chúa muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi bệnh nếu có mặt trăng. - Nhà vua cho vời tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa. - Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp nghìn lần đất nước của nhà vua. 1. Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhà Vua than phiền với chú Hề. - Chú Hề cho rằng trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn. - Công chúa cho rằng mặt trăng chỉ to hơn cài móng tay của cô, mặt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. 2. Mặt trăng của nàng công chúa. - HS đọc và trả lời theo yêu cầu - Chú Hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bàng vàng lớn hơn móng tay của công chúa, cho mặt trăng vào sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh chạy tung tăng khắp vườn. 3. Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “ Mặt trăng” như cô mong muốn. Câu chuyện cho em hiểu rằng cách 36.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn. c)Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. -GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. GV ghi nội dung lên bảng IV. Củng cố– dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện vì sao? + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Rất nhiều mặt trăng- tiếp theo” + Nhận xét giờ học. 6' - 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3' - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 3 : Khoa học. ÔN TẬP CUỐI HKI (trang 68) A. Yêu cầu cần đạt: Ôn tập các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí. Thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên… + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí. B. Đồ dùng dạy học: - Tháp dinh dưỡng cân đối. C. Phương pháp: - Đào thoại, thảo luận, luyện tập D. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các thành phần của không khí? III. Bài mới: - Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ. T/L Hoạt động học 2' - Lớp hát đầu giờ. 5' - HS thực hiện yêu cầu. 3' 6'. - Nhắc lại đầu bài. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 37. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thống kiến thức cũ về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên. - Cách tiến hành: Tổ chức thi SP cho HS 2 – Hoạt động 2: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. B1 : Các nhóm trình bày SP theo từng chủ đề. B2 : Tham quan triển lãm. 3 – Hoạt động 3: * Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. * Cách tiến hành: B1 : Tổ chức hướng dẫn. B2 : Tiến hành vẽ. B3 : Trình bày sản phẩm. IV – Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị kiểm tra hết học kỳ I.. - Chia lớp thành nhóm thi vẽ tháp dinh dường cân đối.. 7'. Triển lãm sản phẩm - Hoạt động nhóm.. 7'. - Trưng bày sản phẩm: Tranh, ảnh, tư liệu trình bày theo từng chủ đề. - Đại diện nhóm thuyết minh. Vẽ tranh cổ động. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Các nhóm hộ ý đăng ký đề tài. Nhóm trưởng điều khiển các bạn vẽ. - Các nhóm trình bày sản phẩm. 5' - HS chú ý lắng nghe.. Tiết 4 : Anh văn. Giáo viên chuyên.. Tiết 5 : Toán. LUYỆN TẬP (trang 89) A - Mục tiêu: - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có hai chữ số . (BT cần làm : 1(a), 3(a) B- Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học 38 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> C- Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy I. - Ổn định tổ chức : Hát, KT sĩ số II- Kiểm tra bài cũ : - HS lên bảng làm bài tập. T/L 2'. Hoạt động học Hát tập thể. 6' - 3 em lên bảng- lớp làm vào vở 78956 : 456 = 173( dư 68) 21047 : 321 = 65 ( dư 182 90045 : 546 = 164 ( dư 501) - HS chữa bài trong vở bài tập.. - Chữa bài- nhận xét ghi điểm III- Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Nội dung bài * Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Lần lượt gọi 6 HS lên bảng.. 4'. - Nêu lại đầu bài.. 10'. - HS đặt tính chia từ trái sang phải - 6 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. a). 54322 346 1972. 157. 2422. 25275 108 0367 234 0435 003. 000 86 679 : 214 = 405 dư 9 - Nhận xét, bổ sung. 000 2. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3 : Tóm tắt Có diện tích : 7140 m2 ; Cdài :105m a) Tính chiều rộng của sân bóng ?. 10'. - Nhận xét, đánh giá. IV- Củng cố - dặn dò : + Hôm nay luyện tập dạng toán gì? + Về làm bài trong VBT thực hiên chia cho số có ba chữ số + Nhận xét giờ học. -1 HS đọc bài toán, tóm tắt, lớp giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 7140 : 105 = 68 (m) Đáp số : a) 68 m, - Nhận xét, bổ sung. 4' - Lắng nghe, ghi nhớ.. 39 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Soạn ngày : 11 / 12 / 2011.. Giảng ngày : thứ 3, 13 / 12 / 2011. Tiết 1 : Toán. LUYỆN TẬP CHUNG (trang 90) A. Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ . - BT cần làm : 1 (bảng 1 : 3 cột đầu ; bảng 2 : 3 cột đầu), 4(a,b) B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Ổn định tổ chức : 3' - Hát, KT sĩ số - Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ : 6' - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - HS chữa bài trong vở bài tập. III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài trực tiếp - Nêu lại đầu bài. 2. Nội dung bài * Hướng dẫn luyện tập : * Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô 15' - 1 HS nêu Y/C bài tập - HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống : - Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết trống : quả. Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT. Lần lượt trả lời từng câu hỏi.. - Nhận xét bổ sung - HS làm bài ra nháp, lần lượt từng HS lên bảng điền kết quả vào ô trống : Số bị chia 66178 66178 66178 Số bị chia 203 203 326 Thương 326 326 203 - Nhận xét, chữa bài vào vở. 12'. Lop4.com. - HS đọc biểu đồ SGK và trả lời caác câu hỏi : a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 40.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, đáng giá và ghi điểm cho HS. IV-Củng cố -dặn dò : + Hôm nay luyện tập những dạng toán nào? + Nhận xét giờ học. + Về làm bài trong VBT - Chuẩn bị bài sau. 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách ) b) Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách. Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : 6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách ) - Nhận xét, bổ sung. 4' - HS nêu. - Lắng nghe, ghi nhớ.. Tiết 2 : Chính tả. Nghe - viết : MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO (trang 165) A. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a/ b, hoặc BT3. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: Phiếu ghi nội dung bài tập 3. * Học sinh: Sách vở môn học. C. Phương pháp: - Giảng giải, vấn đáp, thảo luận, luyện tập... D. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động dạy 1) ổn định tổ chức: - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng lớp.. T/L 2'. Hoạt động học - Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở.. 5' - 3 HS viết bảng lớp: ra vào gia đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng.... - GV nxét, ghi điểm cho HS. 3) Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. b) HD nghe, viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. Hỏi: Những dấu hiệu nào cho biết mùa. 3'. - HS ghi đầu bài vào vở. 15' - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Mây theo các sườn núi trườn xuống 41. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đông đã về với rẻo cao?. mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.. * HD viết từ khó: - Y/c HS tìm, chọn những từ khó, dễ lẫn và viết cho đúng. - GV nxét, chữa lại. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết bài. - Đọc cho HS soát lại bài. * Chấm chữa bài: - GV thu bài chấm - nxét. c) HD làm bài tập: * Bài 2a: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài và bổ sung.. - Viết từ khó: rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao xao... - Viết bài vào vở. - Soát lại bài, sửa lỗi chính tả... - HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi cho nhau. 12' - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở. - Đọc bài, nxét, bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). Loại nhạc cụ, lễ hội, nổi tiếng.. GV nxét, kết luận lời giải đúng. * Bài 3: Gọi HS đọc y/c. - Tổ chức thi làm bài, chia lớp thành 2 nhóm, HS lần lượt lên gạch chân vào từ đúng. - Nxét, tuyên dương nhóm làm đúng, thắng cuộc. - Gọi HS đọc lại bài đã làm. 4) Củng cố - dặn dò: - GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau. - Về viết lại bài, làm lại bài tập.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS lần lượt lên làm bài theo y/c. - Chữa bài: Giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng nhấc chàng, đất, lảo đảo, thất dài, nắm tay. - 1 HS đọc. 3' - HS chú ý lắng nghe.. Tiết 3 : Lịch sử. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I A. Mục tiêu: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đàu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII : Nước văn Lang , Âu Lạc , hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập , buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần . B. Đồ dùng dạy - học : - GV: Giáo án, phiếu thảo luận, sgk. - HS: SGK+ vở ghi 42 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy I. KTBC: - Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi nhà Trần quyết tâm đánh giặc? - GV nhận xét, ghi điểm cho HS II. Bài mới : 1.Giới thiệu- Ghi đầu bài. 2. Nội dung bài a. Hoạt động 1 Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh, Tiền Lê, Trần. - Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại?. - GV nhận xét, chốt lại ND HĐ1. b. HĐ2: Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại - Chia lớp thành 6 nhóm. - Giới thiệu chủ điểm cuộc thi. - Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.. - Kết luận ý kiến đúng. c. HĐ3: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. - Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho HS xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - Nhận xét, kết luận HĐ3 III. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học. T/L 5'. Hoạt động học - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi.. 3'. - Lắng nghe, ghi bài vào vở.. 8' - Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Nguyên? - Nhà Đinh- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân. - Nhà Tiền Lê- Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất. - Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai. - Nhà Trần: Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên. 8' - Các nhóm tiến hành thảo luận cho từng nội dung. - Các nhóm lần lượt dán phiếu lên bảng. - Đại diện 1 số nhóm trình bày. Triều đại Tên nước Nhà Đinh........................Đại Cồ Việt Nhà Lý ..........................Đại Việt Nhà Trần...........................Đại Việt Nhà Tiền Lê...................Đại Cồ Việt 7' - Kể trước lớp theo tinh thần xung phong. + Kể về sự kiện lịch sử + Kể về nhân vật lịch sử. 4' 43. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4 : Luyện từ và câu. CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? (trang 166) A. Mục đích, yêu cầu : - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể ai làm gì? (ND ghi nhớ ) - Nhận biết được câu kể ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT1, BT2, mục III ) ; Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3 , mục III ) . B. Đồ dùng dạy - học : - GV: Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1 , 1 tờ phiếu kẻ bảng; 3 băng giấy viết sẵn câu kể Ai làm gì - HS: SGK + vở ghi C. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy I. KTBC: - Thế nào là câu kể ? nêu ví dụ?. - Nhận xét -ghi điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu – ghi đầu bài - Gv viết lên bảng câu văn " chúng em đang học bài" - Đây là kiểu câu gì? * Câu trên là câu kể, nhưng trong câu kể có nhiều ý nghĩa,. Vậy câu có ý nghĩa NTN? các em cùng học bài hôm nay. 2. Nội dung bài a) Nhận xét: * Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài * Bài 2: HS đọc yêu cầu - GVcùng HS phân tích câu Câu 2. Người lớn đánh trâu ra cày. T/L 5'. Hoạt động học - Là những câu dùng để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc - Nói nên các ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người -VD:- Em học bài -Bông hoa này đẹp.. 3'. - Nhắc lại đầu bài. - HS trả lời.. 12' - HS đọcyêu cầu và đoạn văn - Tìm trong mỗi câu trong mỗi từ ngữ. Từ chỉ hoạt động từ ngữ chỉ người hoạt động hoặc vật đánh trâu ra cày người lớn 44 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm 4. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá 5. các bà mẹ tra ngô 6. Các em bế ngủ khì trên lưng. bắc bếp thổi cơm nhặt cỏ đốt lá tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ sủa om cả rừng. 7. Lũ chó sủa om của rừng * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Câu. - HS đọc và làm bài. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Người lớn làm gì ? Các cụ già làm gì ? Mấy chú bé làm gì?. 2. Người lớn đánh trâu ra cày . 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm 5. Các bà mẹ tra ngô. 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.. Các bà mẹ làm gì ? Các em làm gì ? Lũ chó làm gì ?. 7. lũ chó sủa om cả rừng. b) Ghi nhớ.. 4'. - Câu kể ai làm gì gồm mấy bộ phận ?. 3. Luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS tự làm bài - Có 3 câu kể ai làm gì ?. Bài 2: Tìm CN, VN trong mỗi câu tìm được ở BT1. - YC HS dùng bút chì gạch chân. 12'. mấy chú bé các cụ già các bà mẹ các em bé lũ chó. Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hđ Ai đánh trâu racày ? Ai nhặtcỏ, đốt lá ? Ai bắc bếp thổi cơm ? Ai tra ngô ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ ? Con gì sủa om cả rừng ?. - 1 Học đọc ghi nhớ cả lớp đọc thầm ghi nhớ. - Thường gồm 2 bộ phận - Bộ phận 1: Chỉ người ( hay vật ) hạot động gọi là chủ ngữ ( CN) Trả lừi câu hỏi : ai ( con gì, cái gì ) ? - Bộ phận 2; Chỉ họat động trong câu gọi là vị ngữ . Trả lừi cho câu hỏi làm gì ? - Học đọc laị nội dung ghi nhớ - HS đọc yêu cầu , tìm các câu kể mầu ai làm gì ? có trong đọan văn 1. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân 2. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo trên gác bếp để gieo cây mùa sau 3. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - HS nhận xét chữa bài. - HS trao đổi theo cặp để xác định CN và VN. 45. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> dưới CN,VN 1. Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ quét CN VN nhà , quét sân VN 2. Mẹ / đựng dầy hạt giống .... cấy mùa sau. CN VN 3. Chị tôi/ đan nón lá cọ .... xuất khẩu CN VN - H nhận xét chữa . - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở - Đoạn văn kể công việc buổi sáng của em. Mỗi sáng em thức dậy lúc 6 giờ. Em ra sân tập thể dục, rồi đánh răng, rửa mặt. Mẹ em làm bữa ăn sáng. Cả nhà ngồi ăn vui vẻ. em mặc quần áo và sách cặp. Bố em rắt xe ra cửa, đưa em đến trường. - Đoạn văn trên có 6 câu cả 6 câu đều là câu kể Ai làm gì? - HS nhận xét chữa.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3. - Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì?. - Nhận xét, tuyên dương HS. III. Củng cố- dặn dò : - Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận? cho VD? - Về nhà học bài và làm bài tập – CB bài sau : VN trong câu kể Ai làm gì? Nhận xét tiết học .. 4' - Có 2 bộ phận CN và VN - VD: Cô giáo em đang giảng bài - Ghi nhớ. Tiết 5 : Thể dục. Giáo viên chuyên. Soạn ngày : 12 / 12 / 2011.. Giảng ngày : thứ 4, 14 / 12 / 2011. Tiết 1 : Tập đọc. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (trang 168) A. Mục đích, yêu cầu : - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng , chậm rãi ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện . 46 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hiểu ND : Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sợ vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu, ( trả lời được câu hỏi trong SGK ) . B. Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 HS đọc bài : Rất nhiều mặt - 2 HS thực hiện yêu cầu trăng” + trả lời câu hỏi - GV nhận xét – ghi điểm cho HS III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 3' Trong tiết học trước các em đã biết phần - HS ghi đầu bài vào vở. đầu truyện . Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo của câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng" 2. Nội dung bài a) Luyện đọc: 12' - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - GV bài chia làm 3 đoạn - HS đánh dấu từng đoạn - - HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. Giúp HS - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Nêu chú giải SGK. giải nghĩa một số tưd ngữ trong bài. - Y/C HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS khá đọc bài - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: 10' -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Nhà Vua lo lắng về điều gì? - Nhà Vua lo lắng về đêm đó mặt trăng - Vằng vặc: Rất sáng, soi rõ mọi vật, sẽ vằng vặc trên bầu trời. Nếu công mọi nơi. chúa thấy mặt trăng thật sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + - Nhà Vua cho mời các vị đại thần và các - Nhà Vua cho mời đến để nghĩ cách nhà khoa học đến để làm gì? làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả các nhà khoa học lại không giúp được sáng rộng nên không có cách nào làm nhà Vua? cho công chúa không thể nhìn thấy được mặt trăng. + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Sự lo lắng của nhà Vua. 47 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Để dò hỏi công chúa nghĩ thề nào khi thấy một mặt trăng đang toả sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang đeo trên cổ. + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên… 2. Cách nghĩ về mặt trăng của cô công chúa. Cách nhìn của trẻ em rất khác với cách nhìn của người lớn... + Công chúa trả lời thế nào?. + Đoạn 2,3 cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.. 7'. GV HDHS luyện đọc 1đoạn trong bài. - GV đọc mẫu đoạn văn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. GV ghi nội dung lên bảng III. Củng cố – dặn dò : + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS nghe - tìm từ thể hiện giọng đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung 3' - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 2 : Toán. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 (trang 94) A Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn và số lẻ. - BT cần làm : 1, 2 B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức :. T/L 2'. Hoạt động học 48. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài tập HS làm ở nhà - Nhận xét, ghi điểm cho HS. III - Dạy học bài mới : ( 32’) 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Nội dung bài : * Ví dụ : a) Y/c HS nêu kết quả miệng các ví dụ.. Hát tập thể 5' - HS chữa bài trong vở bài tập. 2' 13'. - HS nêu miệng kết quả. 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 dư 1 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 dư 1 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 dư 1 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 dư 1 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 dư 1 - Những số chia hết cho 2 là 10 ; 32 ; 14 ; 36 ; 28.. - Những số nào chia hết cho 2 ? b) Dấu hiệu chia hết cho 2 : - Nhận xét các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là mấy ? - Những số như thế nào thì chia hết cho 2? - Các số có tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì như thế nào ? c) Số chẵn số lẻ : - Hãy nêu dãy số chẵn liên tiếp ?. - Các số chia hết cho 2 có tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8. - HS nêu. - Các số có tận cùng là : 1 ; 3 ; 5; 7; 9 không chia hết cho 2. - 0 ; 2; 4; 6; 8 ;... 156; 158; 160; 162; 164 ;... - Các số này có tận cùng là : 0; 2; 4; 6; 8. - Số chia hết cho 2 là số chẵn. - Các số không chia hết cho 2 là số lẻ.. - Các số này có tận cùng là mấy ? - Các số chẵn thì như thế nào ? * Tương tự với dãy số lẻ và nêu kết luận. 3. Luyện tập : * Bài 1 : - Gọi HS lên bảng làm bài.. - Nêu lại đầu bài.. 14'. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm cho HS. * Bài 2 : a) Viết 4 số có 2 chữ số mỗi số đều chia hết cho 2. b) Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2.. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. a) Các số chia hết cho 2 là : 98 ; 1000 ; 744 ; 7536 ; 5782 b) Các số không chia hết cho 2 là : 35 ; 89 ; 867 ; 84683 ; 8401. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. a) 76 ; 92 ; 34 ; 58 b). 547 ; 193 ; 381. 49. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Em làm thế nào để tìm đực 4 số có 2 chữ số , mỗi số đều chia hết cho 2? - Khi dựa vào dấu hiệu nào em có cần quan tâm đến hàng chục của số đó không? - Nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2.và làm bài tập - Chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 5. - Em dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, viết các số có 2 chữ số mà tận cùng là số chẵn - Không cần, chỉ cần quan tâm đến số tận cùng 4' - Lắng nghe, ghi nhớ.. Tiết 3 : Kể chuyện. MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ (trang 167) A. Mục đích, yêu cầu : - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK ), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính , đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. B. Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Giáo án, tranh minh hoạ sgk - 167. - Học sinh: Sách vở môn học. C-Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Ổn định tổ chức: 2' - Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh - Cả lớp hát, lấy sách vở môn học II. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi HS kể chuyện liên quan đến đồ - 2 HS thực hiện y/c. chơi của em hoặc bạn em. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài. 4' - GV ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. 2. Nội dung bài : * HD kể chuyện: 20' * GV kể chuyện : - GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm - HS lắng nghe. rãi, thong thả, phân biệt được lời nhận 50 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> xét. - GV kể lần 2: kết hợp theo tranh minh hoạ từng phần. * Kể trong nhóm: - Y/c HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: - Gọi HS thi kể tiếp nối. - Gọi HS thi kể toàn chuyện. - Khuyến khích HS đưa câu hỏi cho bạn kể: + Theo bạn, Ma - chi - a là người thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập Ma - chi - a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma - chi - a không? - GV nxét, cho điểm từng HS.. - 4 HS kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.. - 3 HS thi kể.. - Ma - chi - a là người ham thích quan sát, chịu suy nghĩ. - Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh... - HS tự nêu.. 4'. IV. Củng cố – dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. - Chịu khó suy nghĩ sẽ phát hiệ ra nhiều diều bổ ích và lý thú trong thế giới xung quanh. - Về nhà tập kể cho người thân nghe - Học bài và chuẩn bị bài sau." ôn tập - Nhận xét tiết học. Tiết 4 : Khoa học. KIỂM TRA HỌC KÌ I A. Mục tiêu: * Kiểm tra về: + Tháp dinh dưỡng cân đối . + Một số tính chất của nước và không khí , thành chính của không khí . + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . + vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí . B. Đồ dùng dạy - học : 51 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV: Câu hỏi kiểm tra - HS: ôn tập- giấy kiểm ta C. Các hoạt động dạy - học : I - Ổn định tổ chức : ( 1’) II - KTBC: ( 2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III - Bài mới: ( 32’) 1. Giới thiệu : trực tiếp 2. Nội dung bài GV ghi đề lên bảng Câu 1: Khoanh vào chữ cái( A, B, C, D, E ) đứng trước một ý đúng nhất. a) Để có cơ thể khoẻ mạnh bạn cần ăn: A . Thức ăn chứa nhiều chất bột B.Thức ăn chứa nhiều chất béo C.Thức ăn chứa nhiều vi- ta - min và chất khoáng D.Thức ăn chứa nhiều chất đạm E.Tất cả các loại trên b) Việc không nên làm để thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm là: A . Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng, không có màu sắcvà mùi vị lạ B.Dùng thực phẩm đóng hộp quá hạn, hoặc hộp bị thủng, phồng, han gỉ C.Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn. D. Thức ăn được nấu chín, nấu xong nên ăn ngay. E.Thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách Câu 2: Hãy điền vào ô chữ Đ trước ý đúng và chữ S trước ý sai.Dưới đây là một số lời khuyên về chế độ ăn uốngvới sức khoẻ: 1.Muốn tránh bệnh béo phì cần ăn uống hợp lý, điều độ, năng rèn luyện,vận động 2. Béo phì ở trẻ em không phải là bệnh nên cứ để các em ăn uống thoải mái 3. Trẻ em không được ăn đủ lượng và đủ chất sẽ bị suy dinh dưỡng 4. Phần lớn các bệnh không đòi hỏi phải ăn kiêng đặc biệt những thức ăn tốt cho chúng ta lúc khoẻ cũng tốt cho chúng ta lúc ốm đau 5. Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho chóng khỏi Câu 3: Nêu 3 điều em nên làm: a) Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá b) Phòng tránh tai nạn đuối nước Câu 4: Nước có những tính chất gì? 3. Luyện tập - HS làm bài - Gv quan sát ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM * Câu 1: 1 điểm a) Khoanh vào E ( 0.5 điểm) b) Khoanh vào B ( 0.5 điểm) * Câu 2: 2.5 điểm 52 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đúng mỗi ý được 1/2 điểm , sai ý nào không được điểm ý đó 1.Đ ; 2. S ; 3.Đ ; 4.Đ ;5. S * Câu 3: 4 điểm a) 2 điểm - Giữ vệ sinh ăn uống -Giữ vệ sinh cá nhân - Giữ vệ sinh môi trường b) 2 điểm - Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối - Chấp hành tốt các quy dịnh về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thuỷ - Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn hoặc phương tiện cứu hộ * Câu 4: 2/5 điểm Nước là một chất lỏng trong suất , không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất. IV- Củng cố- dặn dò : (2’) - Thu bài chấm - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Kĩ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (trang 26) Tiết : 3 I. Yêu cầu cần đạt: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay : Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm đựoc đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. Đồ dùng dạy học : - GV : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. - HS: Đồ dùng học tập. III. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, giảng giải , thực hành. IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : Hoạt động dạy I. Ổn định tổ chức : II. KTBC:. T/L 2' - Hát 3'. Hoạt động học. 53 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> kiểm tra chuẩn bị của HS III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong giờ trước các em đã thực hành cắt khâu sản phẩm tự chọn mà các em đã học . Tiết này các em tiếp tục hoàn thành sản phẩm 2. Nội dung bài : - HS nêu YC và HD lựa chọn sản phẩm - HS có thể cắt, khâu thêu những sản phẩm đơn giản VD: Cắt ,khâu, thêu khăn tay - Cắt, khâu , thêu túi rút dây để đựng bút, hoặc các sản phẩm khác như váy,áo cho búp bê, gối ôm… 3. Luyện tập : - Y/C HS thực hành làm - GV theo dõi giúp đỡ những em yếu * Đánh giá sản phẩm - Hoàn thành - Chưa hoàn thành - Nhận xét chung IV. Củng cố - dặn dò : - về hoàn thành sản phảmvà chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học.. - HS mang dụng cụ cắt, khâu , thêu 2' - Nghe, nhắc lại đầu bài.. 5' - HS tự lựa chọn sản phẩm mà mình thích. 12' - HS thực hành làm 8' - HS trưng bày sản phẩm - Hs đánh giá bài của bạn 3'. Soạn ngày : 13 / 12 / 2011.. Giảng ngày : thứ 5, 15 / 12 / 2011. Tiết 1 : Địa lí. ÔN TẬP HỌC KÌ I A. Mục tiêu : - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi ; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, ĐBBB. B. Đồ dùng dạy - học : - GV: giấy khổ to, bảng phụ - HS: SGK+ vở ghi C. Các hoạt động dạy- học 54 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>