Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Hóa học 8 - Trường THCS Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.4 MB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 1 Tiết 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích. 2. Kỹ năng: - Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm. 3. Thái độ: - Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. II. Chuẩn bị: - GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su…) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn. Hoạt động 1: Hóa học là gì: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học I. Hóa học là gì: 1. Thí nghiệm: SGK sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng ? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi 2. Quan sát: của các chất trong ống nghiệm ? - HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan được trong nước. - GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất - GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các lỏng chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy 3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất. hóa học có vai trò như thế nào Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta: GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu II. Hóa học có vai trò như thế nào trong hỏi trong SGK cuộc sống chúng ta: GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu - Hóa học có vai trò rất quan trọng trong tranh về vai trò to lớn của hóa học. cuộc sống chúng ta. Trương Đức Nhân - 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học... ? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa: - HS đọc SGK III. Cần làm gì để học tốt môn hóa ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng 1. Các thông tin cần thực hiện : trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần - Vận dụng - Ghi nhớ phải làm gì? 2. Phương pháp học tập môn hóa: ? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt - Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện nhất là gì? tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ. GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài C.Củng cố - luyện tập: - Đọc trước bài chất. Trương ĐứcLop8.net Nhân - 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 1 Tiết 2 Chương I: Chất – Nguyên Tử - Phân Tử. CHẤT Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? B. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 1: Chất có ở đâu? ? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ I. Chất có ở đâu? thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những Vật thể điểm nào? ? Vậy có 2 loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. Tự nhiên Nhân tạo HS: Quan sát hình vẽ trong SGK Gồm có một số Được làm từ vật liệu ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? chất khác nhau Mọi vật liệu từ chất GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là hay hỗn hợp chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. các chất GV: Tổng kết thành sơ đồ - Ở đâu có vật thể nơi đó có chất đều làm Trương Đức Nhân - 3 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. HS Thảo luận nêu ý kiến GV: Bổ sung và chốt kiến thức Hoạt động 2: Tính chất của chất: GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, II. Tính chất của chất 1. Mỗi chất có những tính chát nhất mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm. ?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc định: - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, , mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ dẫn nhiệt… ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy) HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? Vậy biết được tính chất nào? GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim - Tính chất hóa học: loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt ?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện? GV: Tính chất hóa học phải làm thí 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có nghiệm mới thấy ? Các chất khác nhau có tính chất giống lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất nhau không? Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời định GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết sống tính chất cuả chất là gì? ? Em hãy phân biệt đường và muối? GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất. HS làm bài tập 4 GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? C.Củng cố - luyện tập: 1 .Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất. 2. BTVN số 1,2,4 Trương ĐứcLop8.net Nhân - 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 2 Tiết 3. CHẤT(tt) Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: - Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. - Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh Dụng cụ thử tính dẫn điện. - HS: một ít muối, một ít đường III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Chất có ở đâu? 2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất? B. Bài mới: Hoạt động 1: Hỗn hợp GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước 1) Hỗn hợp: khoáng và nước cất. ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển… - Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi cũng là hỗn hợp. ? Vậy hỗn hợp là gì? là hỗn hợp. ? Có các chất khác nhau làm thấ nào để có được hỗn hợp? Hoạt động 2: Chất tinh khiết: 2) Chất tinh khiết: - GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy…của nước cất, đưa ra thông số. GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh Trương Đức Nhân - 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. khiết - Chất tinh khiết mới có những tính chất ? Vậy những chất thế nào mới có những nhất định. tính chất nhất định? Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp: GV: Chia lớp thành 4 nhóm: 3) Tách chất ra khỏi hỗn hợp GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: - Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn - Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật hợp GV: kết luận lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp HS làm bài tập số 8 GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức C. Củng cố - luyện tập: 1. Làm bài tập 7 vào vở. 2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành. Trương ĐứcLop8.net Nhân - 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 2 Tiết 4. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất. - Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp. 3.Thái độ: - Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát. - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào? 2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp? B. Bài mới: Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm: HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN) - Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. - Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy. - Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1 GV hướng dẫn lần lượt các thao tác TN. - Cho parapin và lưu huỳnh vào 2 ống nghiệm. - Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lưu huỳnh và parapin nóng chảy. Đo t0 của lưu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thấy được. Giáo viên quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm. Trương Đức Nhân - 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. 2. Thí nghiệm 2 Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu. - Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. - Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít. - Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu GV vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra. - So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu. - So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu. C. Công việc cuối buổi thực hành GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau: STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm 1 2 … Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm. D. Dặn dò - Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm - Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử. Trương ĐứcLop8.net Nhân - 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 3 Tiết 5. NGUYÊN TỬ Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm. - Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát. 3.Thái độ: - Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị GV: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - Phiếu học tập: 2. Chuẩn bị của trò: - Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử III. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác. Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài học này. Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm 1. Nguyên tử là gì? ? 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền nhau . Qua phần thông tin. ? Nguyên tử có đặc điểm gì? ? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm - Hạt vô cùng nhỏ - Trung hòa về điện. gì? ? Trung hòa về điện nghĩa là gì? Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+) ? Nguyên tử có cấu tạo ntử? + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-) HS làm bài tập 1 SGK Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử GV: Hạt nhân mang điện tích (+) là 2. Hạt nhân nguyên tử - Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và mang điện tích của hạt nào? (p) GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng nơtron không mang điện . số proton. Quan sát hình SGK và cho biết: - Với Hiđro số p =? số e =? Vậy KL: Số proton = Số electron - Số p = số e Trương Đức Nhân - 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. ? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào? GV: me . 1 m p  0, 0005m p 2000. Coi như là không vì rất nhỏ HS làm việc theo nhóm Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo - Khối lượng hạt nhân được coi là khối nên nguyên tử. lượng nguyên tử. Loại hạt Kí hiệu Điện tích Hạt nhân nguyên tử Vỏ nguyên tử Đại diện các nhóm báo cáo GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Hoạt động 3: Lớp electron: ? Trong nguyên tử lớp e chuyển động 3. Lớp electron: - Electron chuyển động rất nhanh quanh như thế nào?( Lớp hình cầu) GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. hạt nhân và sắp xếp theo lớp. Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp ngoài cùng. GV: phát phiếu học tập. Số Số e lớp NT Số p Số e lớp e ngoài cùng H O He Na GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất - Nguyên tử có thể lên kết được với nhau quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nhờ e lớp ngoài cùng. nguyên tử có thể liên kết với nhau. C. Củng cố - luyện tập: 1. Hạt nhân Proton (p, +) Nguyên tử. Nơtron ( n, không mang điện) Vỏ nguyên tử. 2. Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở 3. Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học.. Trương ĐứcLop8.net Nhân - 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 3 Tiết 6. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân: - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. - Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C - Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt. - Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? B. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ I. Nguyên tố hóa học là gì? 1. Định nghĩa: nguyên tử. GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm - Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2 và số NT H2 nhiều gấp đôi. ? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p) GV: Nêu định nghĩa NTHH. GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ - NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng nói tới p vì p mới quyết định.Những NT loại có cùng số p trong hạt nhân. nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng của một NTHH. *Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng Trương Đức Nhân - 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. một NTHH đều có những tính chát hóa - Số p là số đặc trưng của một NTHH. học khác nhau. - HS làm bài tập 1 SGK - Hs làm bài tập: Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng tương đương với cụm từ: “ Có cùng số p trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH đó là cụm từ A, B, C hay D A. Có cùng thành phần hạt nhân. B. Có cùng khối lượng hạt nhân. C. Có cùng điện tích hạt nhân. Vì n không mang điện nên diện tích của hạt nhân chỉ do p GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn 2. Ký hiệu hóa học: gọn. Do vạy mỗi NTHH được biểu diễn bằng KHHH KHHH được thống nhất trên toàn thế giới - Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một KHHH được viết bằng chữ in hoa hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới Ví dụ: Hidro : H dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ Oxi : O thường. Đó là KHHH Canxi : Ca - Ví dụ: Hidro : H ? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết Oxi : O Canxi : Ca như thế nào? HS đọc phần 2 bài đọc thêm: Kết luận : STT = số p = số e GV: Phát phiếu học tập: - Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10. - Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi. HS làm việc theo nhóm Các nhóm báo cáo kết quả GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học: HS đọc phàn thông tin trong SGK II. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ? Có bao nhiêu NT tự nhiên,NT nhân - Có trên 100 nguyên tố hóa học trong đó tạo? 92 nguyên tố có trong tự nhiên. ? Những nguyên tố tự nhiên phổ biến là gì? ? nguyên tố nào có khối lượng lớn nhất? C. Củng cố - luyện tập: 1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài 2. Làm bài tập số 3 Trương ĐứcLop8.net Nhân - 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 4 Tiết 7. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(tt) Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân: - Biết được KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. - Học sinh hiếu được : NTK là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lượng nguyên tử C - Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt. - Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về NTHH III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa NTHH? 2. Ký hiệu hóa học là gì? Lấy ví dụ? B. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tử khối: HS đọc phần thí dụ trong SGK III. Nguyên tử khối GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ khjông tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng NTC = ĐVC - ĐVC = 1/12 KL của NT C - GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC ( Đây là hư số) - Thí dụ: H = 1ĐVC O = 16 ĐVC Ca = 40 ĐVC S = 32 ĐVC ? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần? Trương Đức Nhân - 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. ? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều - Nguyên tử khối là khối lượng của gì? nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyêntố ( Sự nặng nhẹ của nguyên tử) có một NTK riêng. ? Vậy nguyên tử khối là gì? ? Làm bài tập số 7 SGK ? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề? ? 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.1023 ? Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng bao nhiêu? 1,9926. 1023 12 b. Có khối lượng 1 ĐVC = 1,66.1024g ? Vậy NTK Al = 27 ĐVC Khối lượnggam Al = 27.1,66.1024g Chon đáp án D ? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập. C. Củng cố – luyện tập: 1. Làm bài tập trong SGK 2. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.. Trương ĐứcLop8.net Nhân - 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 4 Tiết 8. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. - biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử. - Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính PTK. 3.Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình mẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hidro, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1.Nêu tính chất vật lý của chất B. Bài mới: Đặt vấn đề: ? Chất được tạo nên từ đâu? Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “ Chất được tạo nên từ NTHH không”. Tuỳ theo có chất được tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó ngườii ta phân loại ra các chất đơn chất, hợp chất… chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này. Hoạt động 1: Đơn chất: GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11 I. Đơn chất Cho biết các chất trong hình được tạo nên - Đơn chất là những chất được tạo nên từ NT nào? từ 1 NTHH GV: Nêu định nghĩa đơn chất GV: Lưu ý thông thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD như cacbon tạo nên than chì, than muội, kim cương… GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập sau: Trương Đức Nhân - 15 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Các đặc điểm Nhôm Lưu huỳnh - Trạng thái - Màu sắc - Tính ánh kim - Tính dẫn điện - Tính dẫn nhiệt - Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh Đại diện các nhóm báo cáo kết quả GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là kim những điểm khác nhau giữa kim loại và phi - Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có ánh kim. kim. Hoạt động 2: Hợp chất: ? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên II. Hợp chất tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế 1.Định nghĩa: Là những chất tạo nên nào? từ 2 NTHH trở lên ? Khoảng cách giữa các kim loại và phi kim như thế nào? HS: Quan sát H1.12 ; H1.13 ? Nước , muối ăn được tạo bởi những NTHH nào? ? Vậy hợp chất là gì? GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ. ? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các 2. Đặc điểm cấu tạo: nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau các nguyên tử của nguyên tố liên kết như thế nào? theo tỷ lệ và thứ tự nhất định GV: Phát phiếu học tập. Đơn chất Hợp chất - Định nghĩa - Phân loại - Đđ cấu tạo Đại diệncác nhóm báo cáo GV: kết luận đưa ra thông tin phản hồi phiếu học tập. C. Củng cố – luyện tập: 1. Đơn chất là gì? 2. Hợp chất là gì?. Trương ĐứcLop8.net Nhân - 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 5 Tiết 9. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên. - Phân biệt được đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Biết được trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngưyên tử không tách rời mà có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau. - Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ tính chất hóa học của chất. - biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử. - Mỗi chất có ba trạng thái: Rắn, lỏng, khí. ở thể khí các hạt hợp thành rất xa nhau. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính PTK. 3.Thái độ: - Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nước và muối ăn. - HS: ôn lại phần tính chất của bài 2. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ? 2. Làm bài tập 1 B. Bài mới: Hoạt động 1: Phân tử: HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13 I. Phân tử GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi, 1. Định nghĩa: SGK nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước. ? Hãy nhận xét về: - Thành phần - Hình dạng - Kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên. GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử. ? Vậy phân tử là gì? HS đọc lại định nghĩa trong SGK GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10 HS: Đơn chất kim loại có vai trò như Trương Đức Nhân - 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. phân tử ? Nhắc lại định nghĩa NTK ? Hãy nêu định nghĩa PTK? GV: Hướng dẫn cách tính PTK? 2. Phân tử khối: Khối lượng của PT bằng tổng khối lượng - Là khối lượng của một phân tử tính của cá nguyên tử. bằng ĐVC GV: phát phiếu học tập: Tính phân tử khối của : a. Clo b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C, 3O HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm khác bổ sung GV: Chốt kiến thức Hoạt động 2: Trạng thái của chất: HS quan sát H1.14 sơ đồ trạng thái của II. Trạng thái của chất: các chất: Rắn, lỏng, khí GV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập hợp Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau các nguyên tử, phân tử. Tùy theo ĐK t0, và giao động tại chỗ P mà một chất có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí - Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần nhau và HS làm phiếu học tập chuyển động trượt lên nhau. Sắp xếp các C/Đ của Trạng thái - Trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và hạt(NT, PT) các hạt chuyển động hỗn độn về nhiều phía - Rắn - Lỏng - khí - Đại diện các nhóm báo cáo - GV bổ sung và kết luận C. Củng cố – luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý - Phân tử là gì? - Phân tử khối là gì? - Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào? 2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống. Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử. Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại; Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử. Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thước, khối lượng và tính chất. 4. Dặn dò: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông Trương ĐứcLop8.net Nhân - 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. Tuần 5 Tiết 10. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Ngày soạn: 15/08/2009 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được là một số loại phân tử có thể khuyếch tán( Lan tỏa trong không khí và nước) - Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm. - Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột. - HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nước. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới:Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac: GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm: - Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh. - Đặt giấy quì tảm nước vào đáy ống nghiệm - Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm - Đậy nút ống nghiệm HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm ? Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tượng? 2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím: GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm - Lấy một cốc nước. - Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nước Trương Đức Nhân - 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hh8. Trường THCS Phan Bội Châu. - Để cốc nước lặng yên. - HS các nhóm làm thí nghiệm theo hướng dẫn. ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? 3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot: GV: Hướng dẫn làm thí nghiệm theo các bước: - Đặt 1 lượng nhỏ iot ( bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm. - Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống nghiệm thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào iot. - Đun nóng ống nghiệm HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm ? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột. C.Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn và viết bản tường trình theo mẫu: STT 1 2 3. Tên thí nghiệm. Hiện tượng quan sát được. Trương ĐứcLop8.net Nhân - 20. Kết quả thí nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×