Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lịch sử lớp 7 cả năm - Giáo viên: Nguyễn Xuân Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.69 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12 Chương I: KHỐI ĐA DIỆN.. §1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN Tuần 1. tiết 1. A. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện. - Kỹ năng: nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện. -Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. - Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. B. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và vấn đáp tích cực - Chuẩn bị: + Thầy : Giáo án, SGK, bảng phụ, mô hình(nếu có) và các dụng cụ dạy học khác + Trò : Làm các bài tập về nhà, xem bài trước ở nhà chuẩn bị tình huống để trả lời câu hỏi C. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : 3) Bài mới : I - Khối lăng trụ và khối chóp: Hoạt động 1: Thế nào là miền đa giác ? Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ, hình chóp ? Hoạt động của giáo viên - Gọi học sinh trả lời câu hỏi - Nêu vài ví dụ về hình lăng trụ, hình chóp? - Tổ chức cho học sinh đọc phần khối lăng trụ và khối hình chóp - Gv giới thiệu với Hs khái niệm về khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt, tên gọi, các khái niệm về đỉnh, cạnh, mặt, mặt bên, mặt đáy, cạnh bên, cạnh đáy… của khối chóp, khối chóp cụt, khối lăng trụ cho Hs hiểu các khái niệm này. B. S A. Hoạt động của học sinh - Thảo luận nhóm tđể nhắc lại hình lăng trụ, hình chóp + Hình lăng trụ là hình được tạo bởi hai đa giác đáy song song nhau và các mặt bên là những hình bình hành (hình lăng trụ tam giác, tứ giác,…) + Hình chóp là hình được tạo bởi đa giác đày và các mặt bên là những tam giác (hình chóp tam giác, tứ giác,…) - Đọc phần khối lăng trụ và khối chóp qua đó nêu ý kiến thắc mắc - Vẽ hình biểu diễn một số khối lăng trụ, khối chóp. C O. F. D. E. I. D A. B'. C. H B. A'. C' D'. O' F'. E'. Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 5) để Hs củng cố khái niệm trên) II. Khái niệm hình đa diện, khối đa diện: Trang 1 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. 1. Khái niệm về hình đa diện: Hoạt động 2: Hãy kể tên các mặt của hình lăng trụ ABCD.A’B’C’D’ và hình chóp S.ABCDE (Hình 1.4 SGK trang 5) Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh quan sát hình vẽ bằng bảng phụ về các khối đa diện, mô hình đa diện - Tế nào là miền đa giác ? - Thuyết trình định nghĩa hình đa diện sgk trang 6. A. Hoạt động của học sinh - Quan sát hình vẽ thảo luận nhóm trả lời - Chỉ được các mặt, các cạnh, đỉnh của khối đa diện - Phát biểu và ghi nhận tính chất. B. Hình 1.5 => Một cách tổng quát, hình đa diện (gọi tắt là đa diện) là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thoả mãn hai tính chất trên. Gv chỉ cho Hs biết được các đỉnh, cạnh, mặt của hình đa diện 1.5.. 2. Khái niệm về khối đa diện: Hoạt động 3: phát biểu khái niệm khối đa diện Hoạt động của giáo viên - Cho học sinh quan sát hình vẽ minh hoạ về một khối đa diện và tổ chức cho học sinh đọc, nghiên cứu khái niệm về khối đa diện - Hãy phân biệt điểm ngoài, điểm trong của một khối đa diện ? - Hãy nêu một ví dụ về khối đa diện ? - Gv giới thiệu với Hs vd (SGK, trang 7) để Hs hiểu rõ khái niệm trên.. Hoạt động của học sinh - Quan sát hình vẽ kết hợp nghiên cứu khái niệm khối đa diện nêu ý kiến chủ quan về khối đa diện - Thảo luận nhóm trả lời các k/n về điểm ngoài, điểm trong.. Hoạt động 4: củng cố Hãy giải thích vì sao các hình 1.8 a, b, c SGK trang 7 không phải là những khối đa diện ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức chia lớp thành 6 nhóm với nhiệm vụ - Quan sát hình vẽ SGK trang 7 thảo luận nhóm như sau: trả lời . + Nhóm 1 và 4: hình 1.8a + Nhóm 2 và 5: hình 1.8b + Nhóm 3 và 6: hình 1.8c - Gọi các nhóm báo cáo + Nhóm 1 và 4: hình 1.8a không là khối đa diện là Trang 2 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12 vì không thoả mãn tính chất b (có một cạnh không là cạnh chung của hai đa giác). + Nhóm 2 và 5: hình 1.8b không là khối đa diện là vì không thoả mãn tính chất a (có một đỉnh không là đỉnh chung của hai đa giác). + Nhóm 3 và 6: hình 1.8c không là khối đa diện là vì không thoả mãn tính chất b (có một cạnh là cạnh chung của bốn đa giác).. - Nhận xét và chỉnh sửa. D - Củng cố dặn dò: - Nêu khái niệm về hình đa diện, khối đa diện. - Nắm vững các khái niệmvà tính chất của hình đa diện và khối đa diện, điểm trong, điểm ngoài. Biết phân biệt được một hình nào đó là khối đa diện hay không là khối đa diện - Làm các bài tập 1-2 SGK trang 11 E – Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. §1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN(tt) Tuần 2 tiết 2 A. Mục đích yêu cầu - Kiến thức: khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, phân chia và lắp ghép các khối đa diện. - Kỹ năng: nhận biết khái niệm khối lăng trụ và khối chóp, khái niệm về hình đa diện và khối đa diện, hai đa diện bằng nhau, biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện. -Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. - Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. B. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và vấn đáp tích cực - Chuẩn bị: + Thầy : Giáo án, SGK, bảng phụ, mô hình(nếu có) và các dụng cụ dạy học khác + Trò : Làm các bài tập về nhà, xem bài trước ở nhà chuẩn bị tình huống để trả lời câu hỏi C. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : 3) Bài mới : III. Hai đa diện bằng nhau: 1. Phép dời hình trong không gian: Hoạt động 5:Đọc và nghiên cứu khái niệm phép dời hình trong không gian HĐTP 1: tiếp cận khái niệm Nhắc lại khái niệm về phép dời hình, phép biến hình trong mặt phẳng ? Hoạt động của giáo viên - Tổ chức chia lớp thành 8 nhóm thảo luận - Gọi đại diện một vài nhóm trả lời. Hoạt động của học sinh - Nghe hiểu và trả lời k/n về phép dời hình, phép biến hình được học ở lớp 11 + Phép biến hình: Quy tắc đặt tương ứng mỗi Trang 3 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. điểm M của mp với một điểm xác định duy nhất M’ của mp đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng. + Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì + Phép biến hình có được bằng cách thực hiện - Gv thuyết trình khái niệm về các phép biến hình, liên tiếp hai phép dời hình. phép dời trong không gian giống như trong mp. HĐTP 2: hình thành khái niệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu phần - Đọc và ghi nhận khái niệm và hiểu rỏ k/n khái niệm phép dời hình trong không gian SGK trang 8 HĐTP 2: củng cố khái niệm Hoạt động của giáo viên - Các phép sau đây: Phép tịnh tiến, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm, phép quay, phép vị tự, phép đồng dạng, phép nào là phép dời hình ? - Chia lớp thành 8 nhóm thảo luận. Hoạt động của học sinh - Thảo luận nhóm trả lời + Các phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, phép quay là những phép dời hình + Phép đồng dạng không là phép dời hình. Hoạt động 6: Các ví dụ về phép dời hình Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức cho học sinh nghiên cứu các ví dụ về - Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK trang 8-9 phép dời hình SGK trang 8-9  Ví dụ 1: Phép tịnh tiến theo véctơ v - Hãy tìm ảnh của điểm M qua phép tịnh tiến Tv - Nghe hiểu trả lời  v  v M. M.  ’ Tv : M  M' : MM'  v - Nghe hiểu trả lời. Ví dụ 2: Phép đối xứng qua mặt phẳng M. . ..  M  M' §(P) :  O  O. Hãy tìm ảnh của điểm O  (P) và điểm M  (P) ? Ví dụ 3: Phép đối xứng tâm O: - Hãy tìm ảnh của điểm M qua phép §(O) ? M. O. M. P. O. P. M’. §(O) : M  M ' : MO  OM '. M'. Trang 4 Lop12.net. . . . O. M’.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. Ví dụ 4: Phép đối xứng qua đường thẳng : Hãy tìm ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục ∆?. §( ) : M  M ' : MO  OM '.  M' P. M. O. - Hãy nêu nhận xét về phép dời hình trong KG ?. *Hoạc sinh nhận xét: + Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình. + Phép dời hình biến đa diện (H) thành đa diện (H’), biến đỉnh, cạnh, mặt của (H) thành đỉnh, cạnh, mặt tương ứng của (H’). 2. Hai hình bằng nhau: Hoạt động 7: Phát biểu định nghĩa Hoạt động của giáo viên - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa - Hãy quan sát hình 1.12 SGK trang 10 và cho biết hình (H) biến thành hình (H”) đã thực hiện bao nhiêu phép biến hình ? Và các hình này có ằng nhau không ?. Hoạt động của học sinh - Nghe hiểu và thực hiện theo yêu câu - Thực hiện hai phép biến hình đó là phép tịnh  tiến theo véctơ v và phép đối xứng tâm O. Do đó phép dời hình có được bằng cách thực hiện hai phép biến hình trên biến hình (H) thành hình (H”). Từ đay suy ra các hình (H), (H’), (H”) bằng nhau.. Hoạt động 8: củng cố Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Chứng minh rằng hai lăng trụ ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ bằng nhau. Hoạt động của giáo viên - Treo bảng phụ vẽ hình hộp ABCD.A’B’C’D’ lên bảng co học sinh quan sát. Hoạt động của học sinh. D C. A B O D'. C'. A'. - Thảo luận nhóm và lên bảng giải - Phép đối xứng tâm O biến lăng trụ ABD.A’B’D’ thành lăng trụ C’D’B’.CDB nên. B'. Trang 5 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. - HDCM: Dùng phép đối xứng tâm O = AC’x B’D hai lăng trụ này bằng nhau để chứng minh - Gọi học sinh lên bảng giải IV. Phân chia và lắp ghép khối đa diện: Hoạt động 9: Đọc và nghiên cứu phần lắp ghép khối đa diện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv thuyết trình phần lắp ghép khối đa diện - Lắng nghe và ý kiến - Treo bảng phụ khối lập phương lên bảng, học sinh quan sát B C A. D. C' B' A'. D'. - Hãy tách khối lập phương thành 6 khối tứ diện bằng nhau ? - Tổ chức chia lớp thành 6 nhóm - Gọi hai học sinh lên bảng thực hiện - Sau đó GV có thể dùng mô hình hoặc dùng phần mếm Sketpach trình chiếu về tách và ghép khối đa diện minh hoạ cho học sinh xem để hiểu thêm về cách tách ghép khối đa diện.. + Trước hết dùng mp(BDD’B’) cắt khối lập phương ABCD.A’B’C’D’ thành hai khối lăng trụ bằng nhau là ABD.A’B’D’ và BCD.B’C’D’ + Tiếp theo chia khối lăng trụ ABD.A’B’D’ thành ba khối tứ diện AA’B’D’, ADBB’ và ADB’D’ + T.tự cho khối lăng trụ còn lại BCD.B’C’D’. D - Củng cố dặn dò: - Nêu khái niệm về hình đa diện, khối đa diện, hai hình bằng nhau - Nắm vững các khái niệm về phép biến hình vận dụng được phép biến hình chứng minh hai hình bằng nhau - Có nguyên tắc phân chia lắp ghép một khối đa diện - Làm các bài tập SGK trang 11 - BTVN: Hai mặt cầu có bán kính bằng nhau thì bằng nhau ? Chứng minh HD: Phép đối xứng qua mặt trung trực của đoạn nối tâm của 2 mặt cầu là phép dời hình biến mặt cầu này thành mặt cầu kia .. I. I’. E – Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Trang 6 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. §1 LUYỆN TẬP KHỐI ĐA DIỆN Tuần 3 tiết 3 A. Mục đích yêu cầu - Giúp học sinh nắm vững khái niệm hình đa diện, khối đa diện, hai đa diện bằng nhau. Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện. Qua đó vận dụng được các k/n này vào giải bài tập. - Rèn luyện kỉ năng giải bài tập từ cơ bản đến năng cao - Nghiêm túc thực hiện giải bài tập góp phần xây dựng tiết học thêm sinh động từ đó có thói quen ý thức tự học, tự khám phá. Qua đó hình thành tư duy logíc, lập luận chặt chẽ khi giải một bài toán lớn B. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và vấn đáp tích cực - Chuẩn bị: + Thầy : Giáo án, SGK, bảng phụ, mô hình(nếu có) và các dụng cụ dạy học khác + Trò : Làm các bài tập về nhà, xem bài trước ở nhà chuẩn bị tình huống để trả lời câu hỏi C. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : Hãy chia một khối lập phương thành 5 khối tứ diẹn. 3) Bài tập : Hoạt động 1: Giải bài tập 1 SGK trang 11 Hoạt động của giáo viên HD: Giả sử hình đa diện (H) có m mặt. Các mặt của hình đa diện (H) là những tam giác ? Hình đa diện (H) có bao nhiêu cạnh ? Mỗi cạnh của hình đa diện (H) là cạnh chung của đúng bao nhiêu mặt ? Hình đa diện (H) có bao nhiêu cạnh chung ? Khi đó dùng lập luận toán học hãy chứng minh hình đa diện (H) có tổng các mặt là một số chẵn.. Hoạt động của học sinh - Học sinh thảo luận nhóm trả lời: + Hình đa diện (H) có m mặt => có 3m cạnh + Mỗi cạnh của hình đa diện (H) là cạnh chung của đúng hai mặt 3m + Làm bài toán tam xuất => có c  cạnh 2 chung. Do c    nên 3m phải chia hết cho 2 => m phải là số chẵn (đpcm) .. Hoạt động 2: Giải bài tập 2 SGK trang 11 Hoạt động của giáo viên HD: Giả sử hình đa diện (H) có các đỉnh là A1, A2, …Ađ ; gọi m1, m2, …,md lần lượt là số các mặt của (H) nhận chúng là điểm chung . Vậy mỗi đĩnh Ak có mk đi qua. Vì mỗi cạnh của (H) đi qua đúng hai đỉnh nên tổng số các cạnh của (H) bằng 1 c  ( m1  m2  .....  m® ) . Vì c    nên 2 m1 , m2 ,..., m® là những số lẽ nên đ phải là số chẵn. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe và lỉnh hội. Hoạt động 3: Giải bài tập 3-4 SGK trang 11 Hoạt động của giáo viên - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Gọi học sinh lên bảng thực hiện vẽ hình và phân chia với sự hướng dẫn của GV. Hoạt động của học sinh Nghe hiểu và rỏ nhiệm vụ KQBT3: ABCD’, A’AB’D’, BACD’, C’B’CD’, DACD’ KQBT4: Chia khối lập phương thành hai khối. Trang 7 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12 lăng trụ . Chia khối lăng trụ ABD.A’B’D’ thành ba tứ diện DABD’, A’ABD’, A’B’BD’. Phép đối xứng qua (ABD’) biến DABD’ thành A’ABD’; phép đối xứng qua mặt (BA’D’) biến A’ABD’ thành A’B’BD’ nên ba tứ diện DABD’, A’ABD’, A’B’BD’ bằng nhau. D - Củng cố dặn dò - Xem lại các bài tập đã giải vận dụng nhuần nhuyễn các phép biến hình - Xem bài trước ở nhà và chuẩn bị phương án trả lời E – Rút kinh nghiệm sau tiết dậy:. §2 KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU Tuần 4 tiết 4 A. Mục đích yêu cầu - Kiến thức : khái niệm về khối đa diện lồi và khối đa diện đều, nhận biết năm loại khối đa diện đều. - Kỹ năng: nhận biết khối đa diện lồi và khối đa diện đều, biết cách nhận biết năm loại khối đa diện đều, chứng minh được một số tính chất của khối đa diện đều. -Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. - Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. B. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và vấn đáp tích cực - Chuẩn bị: + Thầy : Giáo án, SGK, bảng phụ, mô hình(nếu có) và các dụng cụ dạy học khác + Trò : Làm các bài tập về nhà, xem bài trước ở nhà chuẩn bị tình huống để trả lời câu hỏi C. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : a) Trình bày các nguyên tắc về phép dời hình trong không giang ? b) Trình bày nguyên tắc phân chia, lắp ghép một khối đa diện ? c) Hãy phân chia khối lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ thành 3 khối tứ diện đều ? 3) Bài mới: I. Khối đa diện lồi Hoạt động 1:Nhắc lại định nghĩa về khối đa diện và đưa ra một số hình vẽ về khối đa diện hình chóp hoặc lăng trụ ? Từ đó hãy định nghĩa khối đa diện lồi ? Cho ví dụ về khối đa diện lồi trong thực tế ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh quan sát mô hình hoặc hình vẽ - Khối đa diện lồi là khối đa diện mà khi ta nối 2 bằng bảng phụ. điểm A, B bất kì của nó thì mọi điểm của đoạn thẳng AB đều thuộc khối đó. Trang 8 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. h. - Đọc và ghi nhận định nghĩa khối đa diện lồi. - Giới thiệu khái niệm khối đa diện lồi bằng cách nêu định nghĩa SGK trang 14 + Yêu cầu học sinh nghiên cứu định nghĩa và ví dụ SGK + Điều kiện của khối đa diện lồi ? - Hãy nêu ví dụ về khối đa diện lồi và khối đa diện không lồi ? - Người ta chứng minh được rằng một khối đa diện là khối đa diện lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đói với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó. (H1.18, SGK, trang 15). - Khối đa diện là lồi khi và chỉ khi miền trong của nó luôn nằm về một phía đối với mặt phẳng chứa một mặt của nó. - Ví dụ: các khối lăng trụ tam giác, khối chóp, khối tứ diện, khối hộp, khối lập phương… là các khối đa diện lồi.. II - Khối đa diện đều: Hoạt động 2: Nghiên cứu định nghĩa khối đa diện đều . HĐTP1: tiếp cận khái niệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Treo bảng phụ các khối tứ diện đều và khối lập - Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên phương. - Đối với khối tứ diện: Các mặt của nó là hình gì? - Đối với khối lập phương: Các mặt của nó là hình gì? - Hãy cho biết mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của dúng bao nhiêu mặt ? - Giới thiệu khái niệm khối đa diện đều SGK trang 15. - Đối với khối tứ diện: Các mặt của nó là những tam giác đều - Đối với khối lập phương: Các mặt của nó là những hình vuông - Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng 3 mặt.. HĐTP2: hình thành khái niệm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu khái niệm khối đa diện đều SGK - Học sinh nghiên cứu và ghi nhận định nghĩa trang 15 khối đa diện đều SGK trang 15 - Yêu cầu học sinh nhận xét về khối đa diện đều ? - Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có hai tính chất sau: Trang 9 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. a) Các mặt là các đa giác đều và có cùng số cạnh b) Mỗi đỉnh là đỉnh chung của cùng một số cạnh => Khối đa diện đều mà mỗi mặt là đa giác đều q cạnh và mỗi đỉnh là đỉnh chung của p cạnh gọi là - Giới thiệu định lí : “ Chỉ có 5 loại khối đa diện khối đa diện đều loại { q, p } đều. Đó là loại {3; 3}, loại {4; 3}, loại {3; 4}, loại {5; 3}, loại {3; 5} ”. (H1.20, SGK, trang 16) HĐTP3: củng cố Em hãy đếm số đỉnh, số cạnh của một khối bát diện đều. Từ đó yêu cầu học sinh tóm tắt các loại khối đa diện đều ?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức chia lớp thành 8 nhóm thảo luận tìm - Hs thảo luận nhóm để đếm số đỉnh, số cạnh của đáp án một khối bát diện đều - Gọi một vài nhóm báo cáo kết quả - Khối bát diện đều: mỗi mặt là tam giác đều 3 cạnh bằng nhau, mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng - Nhận xét chung 4 mặt nên thuộc loại {3,4} - Khối 12 mặt đều: mỗi mặt là ngủ giác đều 5 cạnh bằng nhau, mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng 3 mặt nên thuộc loại {5,3} - Khối 20 mặt đều: mỗi mặt là tam giác đều 3 - Yêu cầu học sinh tóm tắt các loại khối đa diện cạnh bằng nhau, mỗi đỉnh là đỉnh chung của đúng 5 mặt nên thuộc loại {3,5} đều Bảng tóm tắt của năm khối đa diện đều Loại {3; 3} {4; 3} {3; 4} {5; 3} {3; 5}.. Tên gọi Tứ diện đều Lập phương Bát diện đều Mười hai mặt đều Hai mươi mặt đều. Số đỉnh 4 8 6 20 12. Số cạnh 6 12 12 30 30. Số mặt 4 6 8 12 20. Hoạt động 3: củng cố Ví dụ : a) Chứng minh rằng trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là các đỉnh của một hình bát diện đều. b) Chứng minh rằng tâm của một hình lập phương là các đỉnh của một hình bát diện đều.. Trang 10 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12 D. C. C. I. I. B. A. A M. M. N. F. F. N. E. E. D. C'. D' J. J B. A'. B'. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức chia lớp thành 8 nhóm thảo luận tìm lời - Học sinh thảo luận nhóm tìm lời giải giải - Gọi hai nhóm lên bảng thực hiện theo hướng dẫn sau: Lời giải HS a) Gọi I,J,E,F,M và N lần lượt là trung điểm của a) Tam giác IEF đều vì: các cạnh AC, BD, AB, BC, CD và DA của tứ 1  IE  BC  diện đều ABCD cạnh a. 2  + C/m các tam giác IEF, IFM, IMN, INE, JFM, 1 1  IF  AB   IE  IF  EF  a a JMN và JNE là những tam giác đều cạnh bằng 2 2  2 1  EF  AC  2  Tương tự cho những tam giác còn lại b) Gọi I,J,E,F,M và N lần lượt là tâm của các mặt ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, CĐ’C’ và - Ta thấy rằng sáu điểm I,J,E,F,M và N là trung điểm của các cạnh AC, B’D’, AB’, B’C, CD’ và DAA’D’ hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. - Để ý rằng sáu điểm I,J,E,F,M và N là gì của các D’A của tứ diện AB’CD’ nên theo câu a) sáu điểm đó là các đỉnh của hình bát diện đều. cạnh AC, B’D’, AB’, B’C, CD’ và D’A ? - Nhận xét chung D - Củng cố dặn dò : - Nhắc lại các khái niệm đa dịên lồi, đa diện đều. - Bảng tóm tắt năm loại khối đa diện đều - Làm các bài tập 1 đến 4 SGK trang 18 E – Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Trang 11 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. §2 LUYỆN TẬP KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU Tuần 5 tiết 5 A. Mục đích yêu cầu - Giúp học sinh nắm vững khái niệm khối đa diện lồi, khối đa diện đều. Biết phân chia và lắp ghép các khối đa diện. Biết nhận dạng các loại khối đa diện, khối đa điện đều vận dụng được các k/n này vào giải bài tập. - Rèn luyện kỉ năng giải bài tập từ cơ bản đến năng cao - Nghiêm túc thực hiện giải bài tập góp phần xây dựng tiết học thêm sinh động từ đó có thói quen ý thức tự học, tự khám phá. Qua đó hình thành tư duy logíc, lập luận chặt chẽ khi giải một bài toán lớn B. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và vấn đáp tích cực - Chuẩn bị: + Thầy : Giáo án, SGK, bảng phụ, mô hình(nếu có) và các dụng cụ dạy học khác + Trò : Làm các bài tập về nhà, xem bài trước ở nhà chuẩn bị tình huống để trả lời câu hỏi C. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của nó. 3) Bài tập : Hoạt động 1: Giải bài tập 2 SGK trang 18 D C. I B. A M. F. N E. C'. D' J A'. B'. Hoạt động của giáo viên HD: Gọi Stp(H) là diện tích toàn phần của hình lập phương và Stp(H’) là diẹn tích toàn phần của hình bát diện đều ? Muốn tính diện tích toàn phần của hình lập phương ta tính như thế nào ( Stp(H) =? ) ? Muốn tính diện tích toàn phần của hình bát diện đều ta tính như thế nào ( Stp(H’) =? ) - GV gọi một vài học sinh phát biểu ý kiến phần này sau đó gọi hai học sinh lên bảng thực hiện.. Hoạt động của học sinh - Học sinh thảo luận nhóm trả lời: - Stp (H) = 4SABCD = 4a 1 - Stp (H ')  8SIEF  8. IE.IF.sin 600  a2 3 2 Stp (H) 4a 4 Vậy = 2  Stp (H') a 3 a 3. Hoạt động 2: Giải bài tập 3 SGK trang 18 A. G F. H. D. B. E J. I C. Trang 12 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. Hoạt động của giáo viên - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ cùng giải bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên - Gợi ý: + Gọi E, F, G và H lần lượt là tâm của các mặt BCD, ACD, ABD và ABC + Tính độ dài các đoạn nối trọng tâm các mặt của tứ diện theo độ dài các cạnh của tứ diện đã cho + Tính độ dài các đoạn nối trung điểm các cạnh của tứ diện theo độ dài các cạnh của tứ diện đã cho. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe hiểu nhiệm vụ - Thực hiện thảo luận nhóm tìm lời giải - Vẽ hình như trên FH AF AH 2 = = = - Ta có IJ AI AJ 3 2 2 1 a  FH  IJ   BD  3 3 2 3 C/m tương tự ta. cũng a  FH  EF  GF  GH  HE  GE  3 Vậy EFGH là một tứ diện đều. có. Hoạt động 3: Giải bài tập 4 SGK trang 18 A. E B. I. D. C. F. Hoạt động của giáo viên - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ cùng giải bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên - Gợi ý: + Các điểm B,C,D,E như thế nào so với điểm A và F? Từ đó suy ra được điều gì về các điểm này? + Tương tự, bộ {A,B,F,D}, {A,C,F,E} như thế nào đối với đoạn AF ? + Gọi I = AF x (BCDE). Khi đó B,I,D là điểm chung của hai mp nào ? Suy ra tính chất gì của B,I,D + C/m tương tự cho E,I,C + BCDE là hình gì ? nêu tính chất của hình này ?. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe hiểu nhiệm vụ - Thực hiện thảo luận nhóm tìm lời giải - Vẽ hình như trên a) Các điểm B,C,D,E cách đều hai điểm A và F nên chúng thuộc mp trung trực của đoạn AF + Các điểm A,B,F,D và A,C,E,F cũng cùng thuộc mp trung trực của đoạn AF + B,I,D là điểm chung của hai mp (BCDE) và (ABFD) nên chúng thẳng hàng.. + Tương tự, E,I,C thẳng hàng + BCDE là hình thoi => BD  EC tại I là trung điểm của mỗi đường + Khi (BCDE) là mặt phẳng trung trực của AF thì + Mặt khác, I là trung điểm của AF và ta có đều gì ? AF  BD, AF  EC Do đó AF, BD, EC đôi một vuông góc nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường . b) Do AI  ( BCDE ) và AB = AC = AD = AE nên IB = IC = ID = IE Suy ra BCDE là hình vuông Tương tự, cho ABFD, AEFC D - Củng cố dặn dò - Xem lại các các định nghĩa và các bài tập đã giải rút ra phương pháp học tích cực hơn - Xem trước bài 3 ở nhà và chuẩn bị phương án trả lời E – Rút kinh nghiệm sau tiết dậy: Trang 13 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. §3 KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN Tuần 6 tiết 6 A. Mục đích yêu cầu - Kiến thức khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp. - Kỹ năng: biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp. -Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. - Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. B. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và vấn đáp tích cực - Chuẩn bị: + Thầy : Giáo án, SGK, bảng phụ, mô hình(nếu có) và các dụng cụ dạy học khác + Trò : Làm các bài tập về nhà, xem bài trước ở nhà chuẩn bị tình huống để trả lời câu hỏi C. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : Hãy phát biểu định nghĩa khối đa diện, khối đa diện đều và các tính chất của chúng ? 3/ Bài mới: Giáo viên đặt vấn đề thể tích khối đa diện được hiểu là số đo độ lớn phần không gian mà nó chiếm chỗ. Giáo viên giới thiệu một số cách đo thể tích trong thực tế dân gian và dẫn đến cách thiết lập công thức tính thể tích của khối đa diện ( Cách đo dân gian: Đối với vật thể lỏng thì dùng thùng có kích thước nhỏ để đong, đối với vật rắn có kích thước nhỏ thì đo bằng cách thả chúng vào một cái thùng đổ đầy nước rồi đo lượng nước trào ra …Tuy nhiên đối với những vật thể có kích thước lớn thì không thể dùng phương pháp trên được chẳng hạn đo Kim Tự Tháp. Vậy để đo được những vật thể như thế thì cần có một phương pháp thích hợp đó là tìm ra công thức tính. Theo các em người ta đã dùng cách gì để đo được thể tích của Kim Tự Tháp ? I. Khái niệm về thể tích khối đa diện: Hoạt động 1: khái niệm thể tích Hoạt động của giáo viên - Tổ chức cho học sinh đọc và nghiên cứu khái niệm về thể tích khối đa diện, nêu khái niệm về thể tích của khối đa diện ? - Phát vấn sự hiểu của học sinh - Gv giới thiệu với Hs nội dung khái niệm thể tích sau: “Người ta chứng minh được rằng, có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện (H) là một số dương duy nhất V(H) thoả mãn các tính chất sau: + Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1 thì V(H) = 1 + Nếu hai khối đa diện (H1) và (H2) bằng nhau thì V(H1) = V(H2) + Nếu khối đa diện (H) được chia thành hai khối đa diện (H1), (H2) thì V(H) = V(H1) + V(H2)”. Hoạt động của học sinh - Đọc và nghiên cứu khái niệm về thể tích khối đa diện - K/n: Là số đo độ lớn của phần không gian mà nó chiếm chỗ. Trang 14 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. Hoạt động 2: tính thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước là những số nguyên dương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Dựa vào h 1. 25 em hãy cho biết có thể chia - Thảo luận và tìm kết quả khối (H1) thành bao nhiêu khối lập phương bằng - Khối (H1) được chia thành 5 khối (H0) nên V( H1 )  5.V( H0 )  5 (H0). - Dựa vào h 1. 25 em hãy cho biết có thể chia khối (H2) thành bao nhiêu khối hộp chữ nhật bằng - Khối (H ) được chia thành 4 khối (H ) nên 2 1 (H1). V( H2 )  4.V( H1 )  4.5  20 - Dựa vào h 1. 25 em hãy cho biết có thể chia khối (H) thành bao nhiêu khối hộp chữ nhật bằng - Khối (H) được chia thành 3 khối (H2) nên V( H )  3.V( H2 )  3.20  60 (H2). - Từ đó, ta có định lý sau: “Thể tích của khối hộp chữ nhật bằng tích ba kích thước của nó” Ta viết V(H) = abc II - Thể tích khối lăng trụ Hoạt động 3: Công thức xác định thể tích khối lăng trụ, khối chóp D D. C. C E. A. D'. A'. B. A. B. C'. D' E'. H. B' A'. Hoạt động của giáo viên - Giới thiệu công thức tính thể tích khối lăng trụ. C'. B'. Hoạt động của học sinh - Đọc và ghi nhớ công thức - CT V = Bh. D – Cũng cố dặn dò: - Cần nắm vũng nguyên tắt phân chia khối đa diện - Nắm vững công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, của khối lăng trụ,… E – Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Trang 15 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. §3 KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN(tt) Tuần 7 tiết 7 A. Mục đích yêu cầu - Kiến thức khái niệm về thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp. - Kỹ năng: biết cách tính thể tích của khối đa diện, thể tích của khối hộp chữ nhật, thể tích của khối lăng trụ, thể tích của khối chóp. -Thái độ: tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của Gv, năng động, sáng tạo trong quá trình tiếp cận tri thức mới, thấy được lợi ích của toán học trong đời sống, từ đó hình thành niềm say mê khoa học, và có những đóng góp sau này cho xã hội. - Tư duy: hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. B. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và vấn đáp tích cực - Chuẩn bị: + Thầy : Giáo án, SGK, bảng phụ, mô hình(nếu có) và các dụng cụ dạy học khác + Trò : Làm các bài tập về nhà, xem bài trước ở nhà chuẩn bị tình huống để trả lời câu hỏi C. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới: III - Thể tích khối chóp Hoạt động 3: Công thức xác định thể tích khối lăng trụ, khối chóp A. D B. C. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gọi học sinh phát biểu định lí - Đọc và ghi nhớ công thức - Thể tích của các khối đa diện, khối lăng trụ, 1 V  Bh - CT khối chóp nói trên lần lượt là thể tích của các hình 3 đa diện, hình lăng trụ, hình chóp xác định chúng. - Lưu ý học sinh: Nếu khối chóp cụt có diện tích 2 đáy là B và B’, chiều cao h thì thể tích là: 1 V  ( B  B '  B. B ' ).h 3 Ví dụ 1: Kim tự tháp Kê - ốp ở Ai cập (h.1.27, SGK, trang 24) được xây dựng vào khoảng 2500 năm trước công nguyên. Kim tự tháp này là một khối chóp tứ giác đều có chiều cao 147m, cạnh đáy dài 230m. Hãy tính thể tích của nó. Hoạt động của giáo viên - Tổ chức chia lớp thành những nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm độc lập tìm lời giải - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện - Nhận xét. Hoạt động của học sinh - Hs thảo luận nhóm để tính thể tích của Kim tự tháp Kê - ốp có chiều cao 147m, cạnh đáy dài 230m. - Lời giải. Trang 16 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12 S. h D A 230m. B. C. 230m. 1 1 Bh  AB. AD.h 3 3 1  .230.230.147  2592100( m 3 ) 3. V. - Ta có:. Ví dụ 2: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’ và BB’. Đường thẳng CE cắt đường thẳng C’A’ tại E’. Đường thẳng CF cắt đường thẳng C’B’ tại F’. Gọi V là thể tích của khối lăng trụ ABC.A’B’C’ a) Tính thể tích khối chóp C.ABFE theo V b) Họi khối đa diện (H) là phần còn lại của khối lăng trụ ABC.A’B’C’ sau khi cắt bỏ đi khối chóp C.ABFE. Tính tỉ số thể tích của (H) và của khối chóp C.C’E’F’ . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tổ chức chia lớp thành từng nhóm nhỏ thảo luận - Hóc sinh thảo luận và vẽ hình tìm hướng giải theo hướng dẫn của giáo viên A - Hãy lên bảng vẽ hình theo yêu cầu bài toán ?. C. B E F. E'. C'. A' B' F'. - Hãy cho biết chiều cao của hình chóp C.A’B’C’ và chiều cao của hình lăng trụ như thế nào ? - Hãy tính thể tích của C.A’B’C’ ? và suy ra thể tích của C.ABB’A’ ?. - Bằng nhau nên cùng bằng h 1 1 2 Ta có VC . A ' B 'C '  V  VC . ABB ' A '  V  V  V 3 3 3 Do EF là đường trung bình của hình bình hành 1 ABB’A’ nên SABEF  SABB ' A ' 2 1 1 Do đó VC . ABFE  VC . ABB ' A '  V 2 3 b) Theo câu a) ta có 1 2 V( H )  VABC . A ' B 'C '  VC . ABFE  V  V  V 3 3 1 Vì EA’ song song và bằng CC’ nên theo định lí 2. Trang 17 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12 Talet, A’ là trung điểm của E’C’. Tương tự B’ là trung điểm của F’C’. Do đó SC ' E " F '  4SABC 4 Suy ra: VC .E ' F 'C '  4VC . A ' B 'C '  V 3 V( H ) 1 Vậy  VC .E ' F 'C ' 2. D- Củng cố dặn dò: -Hãy nhắc lại các công thức tính thể tích của khối chóp, khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, … - Xem lại một số ví dụ đã giải và qua đó hãy tìm hiểu thêm nội dung bài toán để có thể tự rèn luyện giải bài tập SGK hay một bài toán về thể tích. - Làm các bài tập SGK trang 25,26 - Chuẫn bị cũng cố lại các kiến thức đã học để chuẩn bị ôn tập chương E – Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. §3 LUYỆN TẬP KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN(tt) Tuần 8 tiết 8 A. Mục đích yêu cầu - Giúp học sinh nắm vững các công thức tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối hộp chữ nhật… Biết vận dụng được những công thức này để tính thể tích của một hình - Rèn luyện kỉ năng giải bài tập từ cơ bản đến năng cao - Nghiêm túc thực hiện giải bài tập góp phần xây dựng tiết học thêm sinh động từ đó có thói quen ý thức tự học, tự khám phá. Qua đó hình thành tư duy logíc, lập luận chặt chẽ khi giải một bài toán lớn B. Phương pháp: - Thuyết trình, kết hợp thảo luận nhóm và vấn đáp tích cực - Chuẩn bị: + Thầy : Giáo án, SGK, bảng phụ, mô hình(nếu có) và các dụng cụ dạy học khác + Trò : Làm các bài tập về nhà, xem bài trước ở nhà chuẩn bị tình huống để trả lời câu hỏi C. Nội dung và tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : 3) Bài tập : Hoạt động 1: Giải bài tập 1 SGK trang 25 A. D. B H. E C. Trang 18 Lop12.net. F.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. Hoạt động của giáo viên - Hãy vẽ hình tứ diện đều cạnh a ? - Tính chiều cao của tứ diện đều ? - Tính diện tích cảu mặt đáy ? - Gọi học sinh lên bảng thực hiện. Hoạt động của học sinh Lời giải: Vì ABCD là tứ diện đều nên có AB=AC=AD Suy ra AH  (BCD) ên AH là đường cao của tứ diện 2.  a 3  2a 2 AH 2  AB2  BH 2  a2     3  3    AH . a 6 3. 1 a2 3 BC.BD.sin 600  2 4 2 1 1 a 3 a 6 a3 2   Vậy V  SBCD . AH   3 3 4 3 12 SBCD . Hoạt động 2: Giải bài tập 2 SGK trang 25 A. E B. D. I C. F. Hoạt động của giáo viên - Chia học sinh thành 8 nhóm thảo luận tìm cách giải theo sự hướng dẫn của giáo viên - Gợi ý: + Chia khối bát diện đều thành hai khối chóp tứ giác đều cạnh a + Đi tính thể tích của từng khối chóp tứ giác. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe hiểu nhiệm vụ - Thực hiện thảo luận nhóm tìm lời giải - Vẽ hình như trên Gọi h là chiều cao của khối chóp tứ giác, ta có: 2. a 2 a2 a h  a   h   2  2 2   1 2 2 a3 2 VABCDEF  2VABCDE  2. a. a  3 2 3 2. 2. Hoạt động 3: Giải bài tập 3 SGK trang 25 A. D. B. C. A' b. B'. D'. c. a. Trang 19 Lop12.net. C'.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: §Æng V¨n HiÕu. H×nh Häc 12. Hoạt động của giáo viên - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ cùng giải bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên - Gợi ý: + Hãy phân chia khối hộp thành một khối tứ diện và bốn khối chóp tứ giác ? và chứng minh rằng bốn khối chóp tứ giác này bằng nhau ? + Gọi V( H ) là thể tích của khối hộp, S là diện tích. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe hiểu nhiệm vụ - Thực hiện thảo luận nhóm tìm lời giải - Vẽ hình như trên - Ta khối hộp thành một khối tứ diện ACB’D’ và bốn khối chóp tứ giác A.A’B’D’ , C.C’B’D’ , B’.BAC và D’.DAC - Bốn khối chóp A.A’B’D’ , C.C’B’D’ , B’.BAC đáy ABCD và h là chiều cao của khối hộp và V( H ') và D’.DAC có cùng chiều cao h và diện tích đáy S S (vì SABCD  S  SABC  SADC  SA ' B ' D '  SB 'C ' D '  ) là thể tích của tứ diện ACB’D’ , V( H ") là thể tích là 2 2 của các khối chóp tứ giác A.A’B’D’ , C.C’B’D’ , - Tổng các thể tích của chúng bằng : B’.BAC và D’.DAC . 1 S 2 - Gọi học sinh lên bảng thực hiện phân chia theo V( H ")  4 3  2  h  3  Sh yêu cầu - Ta biết rằng thể tích của khối hộp là V( H )  Sh - Bao quát lớp và kiểm tra sự làm bài của học sinh 2 1 - Nên V( H ')  V( H )  V( H ")  S.h  S.h  S.h 3 3 V( H ) S.h Vậy tỉ số thể tích là :  3 V( H ') 1 S.h 3. Hoạt động 3: Giải bài tập 4 SGK trang 25 A. A'. h. h'. C'. S. C. H' B'. H. B. Hoạt động của giáo viên - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ cùng giải bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên - Gợi ý: + Gọi h và h’ là chiều cao hạ từ đỉnh A và A’ đến mặt phẳng (SBC). Tính thể tích của chúng. + Theo định lí Tales hai tam giác SH’A’. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghe hiểu nhiệm vụ - Thực hiện thảo luận nhóm tìm lời giải - Vẽ hình như trên Ta có :. 1 1  VS . ABC  SSBC h  h.SB.SC.sin BSC 3 3. 1 1  VS . A ' B 'C '  SSB 'C ' h '  h '.SB '.SC '.sin B ' SC ' 3 3 Xét hai tam giác đồng dạng SH’A’ và SHA, ta có: Trang 20 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×