Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án của trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÝ HẠNH PHÚC

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA TRUNG TÂM
NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NƠNG THƠN
TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP.HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

LÝ HẠNH PHÚC

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA TRUNG TÂM
NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
TỈNH HẬU GIANG


Chuyên ngành:
Mã số:

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

Quản lý xây dựng
172809023

PGS.TS LÊ TRUNG THÀNH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Lý Hạnh Phúc, sinh năm: 1979, là học viên cao học lớp 25QLXD23-CS2,
chuyên ngành Quản lý xây dựng - Trường Đại học Thủy Lợi.
Xin cam đoan:
Đây là sản phẩm nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Lê
Trung Thành. Luận văn này xuất phát từ tình hình thực tế, khơng trùng lặp với bất kỳ
luận văn nào khác đã được công bố tại Việt Nam.
Các số liệu và thông tin trong luận văn là hồn tồn chính xác, trung thực và khách
quan được trích từ Ban QLDA Trung tâm nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
tỉnh Hậu Giang.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan này.

Tác giả luận văn

Lý Hạnh Phúc

i



LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Hồn thiện
cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án của Trung tâm
Nước sạch và Vệ sinh mơi trường nơng thơn tỉnh Hậu Giang” được hồn thành với
sự giúp đỡ nhiệt tình, hiệu quả của Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại
học, Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng cùng các thầy, cô giáo, các bộ môn của
trường Đại học Thủy Lợi - Cơ sở 2, bạn bè và các đồng nghiệp trong Ban Quản lý dự
án của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Tác giả xin chân thành bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc đến tồn thể thầy
cô của Trường Đại học Thủy lợi đã giúp đỡ, tạo điều kiện và trang bị cho tôi những
kiến thức cần thiết, hữu ích; Đặc biệt là PGS.TS Lê Trung Thành đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài này.
Do trình độ chun mơn, kinh nghiệm cũng như thời gian cịn hạn chế trong q trình
thực hiện luận văn học viên khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, sự đóng góp ý
kiến của các thầy cơ, các nhà khoa học sẽ rất có ý nghĩa với kết quả của luận văn và
bản thân tác giả.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Lý Hạnh Phúc

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH HÌNH VẼ ...................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
.........................................................................................................................................5
1.1 Khái quát về đầu tư, dự án đầu tư, quản lý dự án...................................................... 5
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình .......................................................................... 5
1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................................ 13
1.2 Mục tiêu và sự cần thiết của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ................... 23
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư cơng trình Nước sạch và Vệ sinh mơi
trường nơng thơn ........................................................................................................... 26
1.3.1 Tình hình quản lý các dự án đầu tư cơng trình Nước sạch và Vệ sinh mơi trường
nơng thôn ....................................................................................................................... 26
1.3.2 Những kết quả đạt được ....................................................................................... 27
1.3.3 Những mặt còn tồn tại, hạn chế ............................................................................ 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 28
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ KHOA HỌC VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ .................................................................................................................29
2.1 Các cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư.......................................................... 29
2.1.1 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ................................................................. 29
2.1.2 Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về quản lý đầu tư xây
dựng cơng trình.............................................................................................................. 32
2.1.3 Ngun tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng .......................................................... 33
2.1.4 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................. 34
2.2 Trách nhiệm các bên tham gia quản lý dự án đầu tư ............................................... 42

iii



2.3 Yêu cầu đối với công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình Nước sạch và
Vệ sinh môi trường ........................................................................................................ 42
2.4 Phương pháp đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường .................................... 43
2.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng .................................................................. 43
2.4.2 Phương pháp đánh giá trọng số các yếu tố ảnh hưởng......................................... 43
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ............................................................................................. 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CỦA TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG ........................................................... 58
3.1 Khái quát về Ban quản lý dự án của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn tỉnh Hậu Giang ............................................................................................. 58
3.1.1 Quá trình hình thành ............................................................................................. 58
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................ 58
3.1.3 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 59
3.1.4 Nguồn lực của Ban QLDA ................................................................................... 61
3.2 Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án tại Ban QLDA của Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang ............................... 68
3.2.1 Đánh giá thực trạng công tác quản lý tư vấn khảo sát và thiết kế ........................ 69
3.2.2 Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất lượng thi công.................................. 73
3.2.3 Thực trạng về đội ngũ cán bộ, năng lực quản lý dự án của Ban .......................... 75
3.2.4 Thực trạng về quản lý công tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng ........... 76
3.2.5 Thực trạng về quy trình quản lý dự án ................................................................. 77
3.2.6 Thực trạng về quản lý kế hoạch tiến độ dự án ..................................................... 79
3.3 Phương hướng phát triển của Ban QLDA Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi
trường nông thôn tỉnh Hậu Giang ................................................................................. 80
3.4 Hệ thống các quan điểm hồn thiện cơng tác QLDA đầu tư tại Ban QLDA của
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang .................... 81
3.5 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý dự án đàu tư tại Ban QLDA của Trung tâm
Nước sạch và Vệ sinh môi trường tỉnh Hậu Giang ....................................................... 82


iv


3.5.1 Nâng cao chất lượng cán bộ, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tăng cường cơ
sở vật chất ...................................................................................................................... 82
3.5.2 Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu xây dựng ................................. 83
3.5.3 Hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng XDCT ................................................... 86
3.5.4 Nâng cao công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án ............................................. 88
3.5.5 Nâng cao chất lượng công tác quản lý hồ sơ hoàn thành dự án ........................... 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG III ............................................................................................ 91
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 95

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH HÌNH VẼ
Hình 1 Bản đồ tỉnh Hậu Giang ...................................................................................... 2
Hình 1.1 Chu kỳ dự án đầu tư ....................................................................................... 10
Hình 1.2 Biểu tượng của hệ thống phương pháp luận quản lý ..................................... 12
Hình 1.3 Sơ đồ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án ........................................ 20
Hình 2.1 Hệ thống trình tự các văn bản được ban hành ................................................ 25
Hình 2.2 Sơ đồ khối các bước thực hiện thuật tốn AHP ............................................. 38
Hình 2.3 Thành phần đơn vị từng công tác của các đối tượng được khảo sát .............. 44
Hình 2.4 Kinh nghiệm làm việc của các đối tượng khảo sát ........................................ 44
Hình 2.5 Vị trí cơng tác hiện tại của các đối tượng được khảo sát ............................... 45
Hình 2.6 Loại dự án các đối tượng được khảo sát tưng tham gia công tác ................... 45
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Ban QLDA ........................................................... 51
Hình 3.2 Trạm cấp nước tập trung xã Vị Thủy, huyện Vị Thủy ................................... 55

Hình 3.3 Trạm cấp nước tập trung xã Phương Bình, huyện Phụng Hiệp ..................... 56
Hình 3.4 Trạm cấp nước tập trung xã Hỏa Tiến, thành phố Vị Thanh ......................... 57
Hình 3.5 Trạm cấp nước tập trung xã Vị Thanh, huyện Vị Thủy ................................. 58
Hình 3.6 Sơ đồ hồn thiện quy trình lựa chọn nhà thầu ................................................ 74
Hình 3.7 Sơ đồ giám sát chất lượng XDCT bằng CN THTT 3G-4G ........................... 75
Hình 3.8 Sơ đồ tổ chức quản lý hồ sơ lưu trữ ............................................................... 78

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Các ràng buộc của bối cảnh dự án ................................................................... 7
Bảng 2.1 Chỉ số ngẫu nhiên RI...................................................................................... 40
Bảng 2.2 Thống kê kết quả khảo sát cho đề tài luận văn cao học ................................. 43
Bảng 2.3 Ma trận so sánh chỉ tiêu ................................................................................. 46
Bảng 2.4 Ma trận trọng số ............................................................................................. 47
Bảng 2.5 Bảng tính chỉ số nhất quán và Lambda Max ................................................. 47
Bảng 2.6 Thông số AHP tính tốn ................................................................................ 48
Bảng 3.1 Thống kê nhân lực Ban QLDA TT Nước sạch & VSMTNT tỉnh HG ….. 52
Bảng 3.2 Thực trạng quản lý vốn một số dự án ĐTXD………………………………72
Bảng 3.3 Tổng hợp trình độ chun mơn của cán bộ chuyên viên kỹ thuật Ban…….53
Bảng 3.4 Bảng thống kê các dự án ĐTXD chậm tiến độ .............................................. 63

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt


Nội dung viết tắt thay thế

1

BQLDA

Ban quản lý dự án

2

BQL

Ban quản lý

3

CĐT

Chủ đầu tư

4

CTXD

Cơng trình xây dựng

5

DAĐT


Dự án đầu tư

6

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

7

QLDA

Quản lý dự án

8

UBND

Ủy ban nhân dân

9

XDCB

Xây dựng cơ bản

10

XDCT


Xây dựng cơng trình

11

BVTC

Bản vẽ thi cơng

12

TKKT

Thiết kế kỹ thuật

13

HSMT

Hồ sơ mời thầu

viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ cụ thể cần được thực hiện với
phương pháp riêng, nguồn đặc thù riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một
thực thể mới. Và Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn
lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành

đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ, bằng những phương pháp và điều kiện tốt
nhất cho phép.
Hậu Giang là một tỉnh ở trung tâm vùng Đồng bằng sông Cửu Long, là nơi mưa thuận
gió hịa thích hợp phát triển nền kinh tế nông nghiệp nhiệt đới. Đồng thời, Hậu Giang
là tỉnh mới đang trên đà phát triển, nhu cầu vốn đầu tư lớn cho các cơng trình kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội.
Tỉnh Hậu Giang có nhiều Ban quản lý dự án chuyên trách như Ban quản lý dự án tỉnh
Hậu Giang, Ban quản lý dự án các khu công nghiệp, Ban quản lý dự án các công trình
dân dụng và cơng nghiệp, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các cơng trình giao
thơng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng
thơn,... Ngồi ra, cịn có các Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án đối với các
dự án có quy mơ nhỏ cụ thể là Ban quản lý dự án kiêm nhiệm tại Trung tâm Nước sạch
và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng của các Ban quản lý dự án chuyên trách
và Ban quản lý dự án kiêm nhiệm của tỉnh Hậu Giang là để nâng cao chất lượng cơng
trình, nâng cao hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư, nâng cao cơ sở vật chất, nâng cao
đời sống của nhân dân. Với các dự án sử dụng nguồn ngân sách là dự án tạo ra sản
phẩm mang tính chất sản phẩm dịch vụ công, vốn đầu tư lớn, thời gian thực hiện lâu
dài, kết quả của dự án được khai thác sử dụng lâu dài, có ảnh hưởng rộng lớn đến phát
triển kinh tế, văn hóa, dân sinh và quốc phịng, tiêu chuẩn kỹ thuật thi cơng phức tạp,
địi hỏi chất lượng cao, do đó cần phải quản lý chặt chẽ có hệ thống, khoa học từ bước
1


lập kế hoạch đến bước điều phối thực hiện dự án và cả bước giám sát quá trình thực
hiện dự án.

Hình 1. Bản đồ tỉnh Hậu Giang
Các dự án phải đảm bảo chất lượng trong khn khổ chi phí được duyệt với tiến độ

hoàn thành hợp lý. Nếu như dự án thực hiện kéo dài, cơng trình hồn thành chậm sẽ
giảm hiệu quả của dự án đầu tư, ảnh hưởng đến đời sống dân cư. Cũng như nếu chất
lượng dự án khơng tốt, kém, cơng trình khơng đảm bảo an tồn gây lãng phí dự án,
khơng đảm bảo an tồn cho nhân dân. Thêm nữa nếu dự án đầu tư có chi phí dàn trải,
khơng thống nhất gây thất thốt, lãng phí. Vì vậy, cơng tác quản lý dự án là công việc
cần thiết và không thể thiếu. Quản lý càng hồn thiện, bộ máy quản lý càng chặt chẽ
thì hiệu quả đầu tư dự án càng cao.
Trong quá trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản của Ban quản lý dự án thuộc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn tỉnh Hậu Giang, trước đây đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn
2


tồn tại hạn chế cần được khắc phục, chưa thực sự đáp ứng tốt yêu cầu của thời đại, cần
hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý dự án xây dựng tại Ban Quản lý dự án thuộc
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Do vậy đề tài “ Hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư tại Ban Quản lý dự án
của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang” được
chọn làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Để có cái nhìn tổng quan về cơng tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án của Trung
tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang, thông qua việc xem
xét đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trên cơ sở vận dụng những lý luận và thực tiển
về quản lý dự án đầu tư xây dựng, để đề ra những giải pháp giúp hồn thiện cơng tác
quản lý dự án của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
tại Ban quản lý dự án của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh

Hậu Giang.
Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban
quản lý dự án của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu
Giang.
- Về không gian: Để đạt mục đích nghiên cứu, tơi đã tiến hành điều tra nghiên cứu tại
Ban quản lý dự án của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
Hậu Giang.
- Về thời gian: Các báo cáo, tài liệu của phòng Kế hoạch - Kỹ thuật, phòng Tài vụ, các
phịng chun mơn của Ban quản lý dự án từ năm 2012-2017.
Nghiên cứu các mơ hình quản lý dự án, xây dựng sơ đồ các quy trình trong quản lý dự
án, điều tra đánh giá mơ hình quản lý dự án tại Ban quản lý dự án của Trung tâm Nước
3


sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang hiện nay và đề xuất các giải
pháp hoàn thiện công tác quản lý các dự án xây dựng công trình trong thời gian tới.
4. Cách tiếp cập và phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp luận.
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa và ứng dựng cơ sở dữ liệu, những kiến thức khoa học.
- Phương pháp tiếp cận, thu thập, tổng hợp thông tin: điều tra số liệu từ đơn vị cơ sở,
các báo cáo của Ban.
- Phương pháp xử lý: thống kê, mơ tả, phân tích tổng hợp.
- Phương pháp nghiên cứu chuyên gia: Tham khảo các tài liệu, ý kiến của các nhà
khoa học có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình
nghiên cứu.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Lý thuyết về Quản lý dự án
5.2. Ý nghĩa thực tiễn

Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư tại Ban quản lý dự án của Trung tâm Nước
sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Hậu Giang và một số đơn vị khác, các quy
định pháp luật có liên quan.
6. Kết quả đạt được của đề tài
Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận pháp lý và thực tiển về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự án
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban quản lý dự
án Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn.
4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
1.1 Khái quát về đầu tư, dự án đầu tư, quản lý dự án
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1 Khái niệm về đầu tư và dự án đầu tư
Khái niệm đầu tư
Có nhiều cách diễn đạt về đầu tư phụ thuộc vào các quan điểm khác nhau như:
- Đầu tư là sử dụng vốn để tạo nên các nhân tố sản xuất, đặc biệt là các tư liệu sản xuất
như nhà xưởng, máy móc và vật tư, cũng như để mua cổ phiếu, trái phiếu hoặc cho vay
lấy lãi, mà ở đây những chủ trương đầu tư này có thể sinh lợi dần hoặc thỏa mãn một
nhu cầu nào đó cho người bỏ vốn cũng như toàn xã hội trong một thời gian nhất định
trong tương lai.
- Đầu tư là sử dụng vốn nhằm tạo nên các dự trữ và tiềm năng về tài sản để sinh lựoi
dần theo thời gian trong tương lai.
- Đầu tư là một chuỗi hành động chi cho một chủ trương kinh doanh nào đó, và ngược
lại chủ đầu tư sẽ nhận được một chuỗi các khoản thu để đảm bảo hồn vốn và có lãi
một cách thỏa đáng,…

Tóm lại, Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất,
nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài
nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
Đối với các cá nhân và doanh nghiệp thì đầu tư chủ yếu là mục đích lợi nhuận; cịn đối
với Nhà nước thì đầu tư phải đồng thời nhằm cả mục đích lợi nhuận lẫn kinh tế xã hội,
đơi khi mục đích kinh tế xã hội còn được xem trọng hơn.
Đặc điểm của đầu tư gồm: Vốn có thể bằng tiền, bằng các loại tài sản khác như máy
móc thiết bị, nhà xưởng, cơng trình xây dựng khác, giá trị quyền sở hữu cơng nghiệp,
bí quyết kỹ thuật, quy trình cơng nghệ, dịch vụ kỹ thuật, giá trị quyền sử dụng đất, mặt

5


nước, mặt biển, các nguồn tài nguyên khác. Vốn có thể là nguồn vốn Nhà nước, vốn tư
nhân, vốn góp, vốn cổ phần, vốn vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn.
Đặc trưng cơ bản của hoạt động đầu tư: là hoạt động bỏ vốn, thời gian tương đối dài,
lợi ích của đầu tư mang lại được biểu hiện trên hai mặt tài chính và kinh tế xã hội. Đầu
tư phải diễn ra theo một quá trình: Chuẩn bị đầu tư - Thực hiện đầu tư - Vận hành khai
thác kết quả đầu tư. Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mạo hiểm.
Phân loại theo hình thức đầu tư: Có 02 loại đầu tư là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián
tiếp.
Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tế bào cơ bản của hoạt động đầu tư. Đó là một tập hợp các biện pháp
có căn cứ khoa học và cơ sở pháp lý được đề xuất về các mặt kỹ thuật, công nghệ, tổ
chức sản xuất, tài chính, kinh tế và xã hội để làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đầu
tư với hiệu quả tài chính đem lại cho doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế xã hội đem lại
cho quốc gia và xã hội lớn nhất có thể được.
Các dự án đều có đặc điểm chung là: Các dự án đều thực hiện bởi con người, đều bị
ràng buộc bởi các nguồn lực hạn chế là con người và tài nguyên; đều được hoạch định,
thực hiện và kiểm soát.

Dự án đầu tư xây dựng: Là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ
trong khoảng thời gian nhất định. Đặc trưng chủ yếu là xác định được mục tiêu, mục
đích cụ thể; hình thức tổ chức để thực hiện; nguồn tài chính để tiến hành hoạt động
đầu tư; khoảng thời gian để thực hiện mục tiêu dự án.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
Theo Luật đầu tư của Quốc hội số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 thì đầu
tư là là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu
tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

6


Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát huy, duy trì, nâng cao chất lượng
cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở giao đoạn
chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Các đặc trưng cơ bản của dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Dự án có mục đích, mục
tiêu rõ ràng; có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn: Hình thành, phát triển, có
điểm bắt đầu và kết thúc; Liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa
các bộ phận quản lý chức năng và quản lý dự án; Sản phẩm cơ bản mang tính đơn
chiếc và độc đáo; Bị hạn chế bởi các nguồn lực; Ln có tính bất định và rủi ro; Tính
trình tự trong q trình thực hiện; Đều có người ủy quyền chỉ định riêng hay còn gọi là
khách hàng.
Đối với dự án đầu tư, ngoài các đặc điểm chung của dự án như đã nói ở trên cịn có
những đặc điểm riêng, đó là tính dài hạn và tính rủi ro cao. Một dự án đầu tư thường
có thời gian tồn tại khá nhiều năm, bao gồm thời gian tạo dựng lên đối tượng đầu tư và

thời gian khai thác đối tượng đầu tư (thời gian vận hành dự án đầu tư). Do đó dự án
đầu tư thường được hình thành và triển khai trong những điều kiện rủi ro bởi tính dài
hạn của hoạt động đầu tư.
Các dự án đầu tư phải được đánh giá theo các giác độ lợi ích khác nhau như lợi ích của
chủ đầu tư, lợi ích quốc gia và xã hội, lợi ích của các tổ chức tài trợ cho dự án, lợi ích
của dân cư địa phương đặt dự án đầu tư.
Mỗi dự án đều cần dùng một nguồn nhân lực nhất định để thực hiện. Nó bao gồm nhân
lực (giám đốc dự án, thành viên dự án), vật lực (thiết bị, nguyên liệu) và tài lực.
Ngoài các đặc trưng cơ bản trên, dự án cũng có một số đặc trưng như:
Bị gị bó trong những ràng buộc nghiêm ngặt: yêu cầu về tính năng của sản phẩm dịch
vụ, yêu cầu về chức năng của cơng trình, các chỉ tiêu kỹ thuật, các định mức về chất
lượng sản phẩm hoặc dịch vụ, thời hạn bàn giao…Các ràng buộc trên phụ thuộc vào
bối cảnh của dự án.
7


Bảng 1.1 Các ràng buộc của bối cảnh dự án
Bối cảnh dự án

Ràng buộc ưu tiên

Bối cảnh khó khăn

Chi phí dự án

Thỏa mãn kế hoạch đảm bảo sự phát Hiệu suất, chất lượng hoặc dịch vụ
triển của doanh nghiệp.
Yêu cầu khẩn cấp, tầm quan trọng Thời gian
của cạnh tranh
Tầm quan trọng của an toàn


Tiêu chuẩn kỹ thuật

1.1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư XDCT thường được phân loại theo quy mô đầu tư, tính chất cơng trình
xây dựng của dự án, theo nguồn vốn hay phân loại theo hình thức đầu tư.
a) Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mô đầu tư:
Tùy theo tính chất của dự án và quy mơ đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
thành: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C.
Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó cịn căn cứ vào
tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư, nội dung cụ thể tại Khoản 2 Điều 6. Phân loại dự
án đầu tư công trong Luật đầu tư công số: 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014
của Quốc Hội.
b) Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất cơng trình xây dựng:
Theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng
ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ, căn cứ theo cơng năng sử dụng, cơng trình
được phân thành các loại như sau:
- Cơng trình dân dụng
- Cơng trình cơng nghiệp
- Cơng trình giao thơng
- Cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
8


- Cơng trình hạ tầng kỹ thuật
- Cơng trình quốc phòng, an ninh
c) Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại theo

nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp… Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân
loại DAĐT XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo cách
phân loại này, DAĐT XDCT được phân thành:
Các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước:
- Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh khơng có khả năng
thu hồi và được quản lý sử dụng theo phân cấp về chi ngân sách Nhà nước cho đầu tư
phát triển.
- Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng đơ thị và nơng thơn khi được Thủ
tướng Chính phủ cho phép.
- Cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển.
- Hỗ trợ các dự án của doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực cần có sự tham gia của
Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu của Nhà nước để lại cho doanh nghiệp Nhà
nước để đầu tư.
Các dự án đầu tư thuộc các nguồn vốn khác.
Các dự án của cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội đầu tư dưới nhiều hình thức huy
động vốn khác nhau được cấp có thẩm quyền cho phép.
d) Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đấu thầu:

9


Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư xây dựng
cơng trình: dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng
trình.
1.1.1.3 Vai trị của dự án đầu tư
Dự án đầu tư là sản phẩm đem lại cho công cuộc đầu tư một cách hiệu quả như mong
muốn. Ngày nay, khi nhu cầu ngày một gia tăng trong khi nguồn nhân lực khan hiếm,
dự án đầu tư càng thể hiện rõ nét vai trò quan trọng của mình trong việc đảm bảo đem

ý tưởng đầu tư trở thành hiện thực và đạt được hiệu quả tối ưu. Dự án đầu tư thể hiện
vai trò với các đối tượng khác nhau:
Đối với chủ đầu tư: Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định bỏ vốn đầu tư. Là căn cứ
cho nhà đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra quá trình thực
hiện dự án, giúp nhà đầu tư xác định được cơ hội đầu tư tốt, giảm thiểu rủi ro, giảm chi
phí cơ hội và là cơng cụ để tìm kiếm đối tác liên doanh. Dự án đầu tư được soạn thảo
theo một quy trình chặt chẽ trong đó nghiên cứu kỹ lưỡng các khía cạnh như kinh tế,
thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý…Do đó, đây là căn cứ khoa học và đáng tin cậy
để chủ đầu tư quyết định có bỏ vốn đầu tư hay khơng.
Bên cạnh đó, để san sẻ bớt rủi ro và đáp ứng đủ vốn đầu tư, chủ đầu tư cần huy động
thêm vốn từ bên ngoài. Dự án đầu tư là công cụ, phương tiện để chủ đầu tư tìm kiếm
các đối tác trong và ngồi nước nhằm bỏ vốn cho dự án, cũng như thuyết phục các tổ
chức tín dụng trong và ngồi nước tài trợ hoặc cho vay vốn.
Đối với nhà nước: Dự án đầu tư là tài liệu quan trọng để các cấp có thẩm quyền xét
duyệt, cấp giấy phép đầu tư. Vốn ngân sách của nhà nước sử dụng để đầu tư phát triển
theo kế hoạch thông qua các dự án xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng. Dự án sẽ
được cấp phép, phê duyệt khi mục tiêu của dự án phù hợp với các đường lối, chính
sách phát triển kinh tế đất nước. Dự án đầu tư là căn cứ pháp lý để tịa án xem xét, giải
quyết khi có sự tranh chấp giữa các bên tham gia đầu tư trong quá trình thực hiện dự
án.

10


Đối với nhà tài trợ: Dự án đầu tư là căn cứ quan trọng để các cơ quan này xem xét tính
khả thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay khơng và nếu
tài trợ thì tài trợ đến mức nào để đảm bảo rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ.
Khi đã đồng ý cho vay hoặc tài trợ, dự án là căn cứ quan trọng để các ngân hàng lập kế
hoạch cho vay hoặc cấp vốn theo tiến độ thực hiện đầu tư, đồng thời lập kế hoạch thu
hồi vốn vay.

1.1.1.4 Chu kỳ của dự án đầu tư
Chu kỳ dự án là một quy trình hoạt động của dự án bao gồm những bước then chốt kế
tiếp nhau mà bất kỳ một dự án nào cũng phải trải qua từ khâu đầu tiên đến khâu cuối
cùng nhằm đảo bảo các mục tiêu được thực hiện một cách tối ưu hóa.
Phân chia chu kỳ dự án dù dựa trên nguyên tắc nào cũng phải đảm bảo một số nguyên
tắc nhất định.
Phân chia chu kỳ dự án dù dựa trên nguyên tắc nào cũng phải đảm bảo một số nguyên
tắc nhất định.

Ý đồ về
dự án
đầu tư

Chuẩn bị
Chuẩn bị
đầu tư
đầu tư

Thực
Thực hiện
hiện đầu
đầu tư


Vận hành
Vận hành
kết quả
kết quả
đầu tư
đầu tư


Ý đồ dự
Ýánđồmới
dự
án mới

Hình 1.1 Chu kỳ dự án đầu tư
Chu kỳ của một dự án đầu tư là các bước hoặc các giai đoạn mà một dự án phải trãi
qua, các giai đoạn của chu kỳ dự án đầu tư gồm: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và
kết thúc dự án đầu tư.
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư tạo tiền đề và quyết định thành công hay thất bại của một dự
án đầu tư, giai đọan này bao gồm một loạt các bước kể từ khâu nghiên cứu xác định sự
cần thiết phải đầu tư, đến các khâu thăm dò khảo sát thị trường, lập dự án đầu tư, thẩm
định dự án để quyết định đầu tư.

11


Sau khi lựa chọn được cơ hội đầu tư phù hợp, cơ hội đầu tư sẽ được tiến hành nghiên
cứu tiền khả thi, tức là bước đệm cho giai đoạn nghiên cứu khả thi. Bước này sẽ xác
định xem liệu cơ hội đầu tư có thực sự khả thi hay khơng, có nên tiếp tục giai đoạn
nghiên cứu khả thi hay không. Đây là các nghiên cứu sơ bộ sử dụng các số liệu thơ,
tính tốn và phân tích các chỉ tiêu sơ bộ nhằm dự đốn sự thành cơng của dự án, đồng
thời tiên liệu trước được những khó khăn thuận lợi khi tiến hành nghiên cứu khả thi, từ
đó có kế hoạch chuẩn bị phù hợp.
Xây dựng luận chứng kinh tế - kỹ thuật thể hiện tính tốn mọi mặt của dự án đầu tư
trong tương lai. Nó đảm bảo độ chính xác, tin cậy và tồn diện. Do đó, kết quả của
bước này là cơ sở để các nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư, là cơ sở để các cấp có
thẩm quyền phê duyệt dự án, là cơ sở để các đối tác ra quyết định tham gia vào dự án.
Thẩm định dự án đầu tư: là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, khoa học và

toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng đến khả năng thực hiện và hiệu quả của
dự án để ra quyết định đầu tư. Công tác thẩm định đầu tư phải đứng trên lợi ích của
nền kinh tế, xác định lại lợi ích chính đáng của chủ đầu tư, nhằm đảm bảo lợi ích đó
khơng mâu thuẫn với lợi ích xã hội.
Giai đoạn thực hiện đầu tư bao gồm một loạt các bước kể từ khâu xin giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đến khâu thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình v.v…cho dự án đầu
tư. Đây là giai đoạn bỏ vốn và huy động các nguồn lực thực hiện dự án, gồm các công
việc như: đàm phán và ký kết các hợp đồng, thiết kế và lập dự tốn thi cơng xây lắp
các cơng trình, chạy thử và nghiệm thu đưa cơng trình vào hoạt động.
Giai đoạn kết thúc dự án đầu tư là vận hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư
nhằm đạt được mục tiêu của dự án. Nội dung của bước này là xem xét lợi ích thực mà
dự án mang lại, so sánh các chỉ tiêu thực tế so với các chỉ tiêu dự kiến. Kết quả của
bước này sẽ là bài học kinh nghiệm cho các dự án đầu tư sau.
Trong các giai đoạn của chu kỳ dự án, giai đoạn tiền đầu tư là giai đoạn tạo tiền đề và
quyết định sự thành công hay thất bại ở hai giai đoạn sau, đặc biệt đối với giai đoạn
vận hành các kết quả đầu tư.

12


1.1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.1.2.1 Khái niệm quản lý dự án
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý dự án:
Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá
trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong
phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm dịch vụ bằng những phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm sốt các cơng
việc và nguồn lực để hồn thành các mục tiêu đã định.
Như vậy, QLDA có các yếu tố:

Thứ nhất, muốn quản lý được dự án cần phải có một chương trình, một kế hoạch được
định trước.
Thứ hai, phải có các cơng cụ, các phương tiện kiểm sốt và quản lý.
Thứ ba, phải có quy định các luật lệ cho quản lý. Bảng 1.1 Các ràng buộc của bối cảnh
dự án
Thứ tư, là con người, gồm các tổ chức và cá nhân vận hành bộ máy quản lý.
Mục tiêu cơ bản của Quản lý dự án thể hiện ở chỗ các cơng việc phải được hồn thành
theo u cầu, đảm bảo chất lượng, trong phạm vi chi phí được duyệt, đúng thời gian và
giữ cho phạm vi dự án khơng bị thay đổi.
Ba yếu tố: thời gian, chi phí và chất lượng (kết quả hoàn thành) là những mục tiêu cơ
bản và giữa chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy mối quan hệ giữa 3 mục
tiêu có thể khác nhau giữa các dự án, giữa các thời kỳ của một dự án, nhưng nói chung
để đạt kết quả tốt đối với mục tiêu này thường phải “hy sinh” một hoặc hai mục tiêu
kia. Do vậy, trong quá trình quản lý dự án các quản lý hy vọng đạt được sự kết hợp tốt
nhất giữa các mục tiêu của quản lý dự án.

13


`

Các nguồn lực
Chất Lượng
Hình 1.2 Biểu tượng của hệ thống phương pháp luận quản lý
(Nguồn: Bài giảng Quản lý xây dựng nâng cao PGS.TS Nguyễn Bá Uân – Trường Đại
học Thủy Lợi)
Quản lý dự án là việc lên kế hoạch, tổ chức triển khai, chỉ đạo, giám sát, điều phối, đối
với 4 giai đoạn của vòng đời dự án ( giai đoạn hình thành dự án, giai đoạn chuẩn bị
đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết thúc). Mục đích của hoạt động quản
lý dự án là tổ chức và quản lý, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục

tiêu dự án về giá thành, thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì vậy, quản lý tốt và hiệu quả
dự án là một việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng và cần thiết.
1.1.2.2 Lịch sử và q trình hình thành của cơng tác quản lý dự án
Quản lý dự án thực ra khơng phải là lĩnh vực mới, từ lâu đời nó đã được thể hiện dưới
hình thức này hay hình thức khác. Những cơng trình xây dựng kỳ vĩ của thế giới cổ đại
như: Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành… hay các hệ thống cầu cống, đường sá,
thủy lợi… hầu hết đều có các đặc điểm của dự án ngày nay. Những công việc tuyệt tác
như vậy sẽ khơng thể hồn thành nếu khơng có sự đầu tư thích đáng về kỹ thuật, tài
chính, nhân cơng và yếu tố không thể thiếu được là công tác quản lý.
Ngay từ đầu thế kỷ XX, các nhà quản lý đã bắt đầu áp dụng các phương thức quản lý
khoa học. Năm 1917, Henry Laurence Gantt đã phát kiến một công cụ lập kế hoạch
bằng đồ thị và đã được sử dụng trong những năm Chiến tranh thế giới thế nhất vào các
dự án sản xuất vũ khí, đạn dược. Cho đến ngày nay, biểu đồ này vẫn đang được sử
dụng trong công tác quản lý dự án và được gọi bằng cái tên đơn giản là biểu đồ Gantt.
Vào cuối thập niên 1950, Dupont với sự trợ giúp của công nghệ máy tính Temington
14


Rand Univac, áp dụng một phương pháp mà nay đã trở nên quen thuộc là Đường tới
hạn để quản lý việc vận hành và bảo dưỡng một nhà máy.
Nhiều nhà quản lý đều thống nhất rằng, có thể coi thời điểm xuất hiện của ngành khoa
học quản lý dự án là vào khoảng đầu của những năm 50. Do có nhiều lợi ích đặc biệt
nên ngay từ những năm 60, quản lý dự án đã được ứng dụng một cách nhanh chóng và
rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội. Lý luận và phương pháp dự
án cũng từ đó dần được mở rộng đến nhiều quốc gia khác.
Ngày nay, quản lý dự án đã được thừa nhận hiển nhiên trên khắp thế giới như là một
phương pháp luận công nghệ và sự hợp tác Quốc tế toàn cầu qua những bối cảnh lịch
sử khác nhau. Sự thay đổi nhanh chóng và áp lực mạnh mẽ từ các cuộc cạnh trnh khắc
nghiệt đã khiến ngày càng nhiều hoạt động của một tổ chức trở thành công việc của dự
án. Sự thay đổi về công nghệ, nhu cầu, thị hiếu của khách hàng đã làm giảm bớt tính

chất thường nhật của cơng việc. Cơng việc đã trở nên phức tạp hơn và các phòng ban
của một tổ chức vốn được bố trí để làm những cơng việc thường ngày sẽ khó tiếp cận
với các cơng việc mới. Bên cạnh đó, áp lực của cạnh tranh cũng buộc các tổ chức phải
triển khai các cơng việc nhanh chóng hơn. Do vậy, quản lý dự án đã trở thành một
nhiệm vụ quan trọng trong khoa học quản lý hiện đại.
Nếu “Dự án” trong khái niệm chung nhất là dự thay đổi có định hướng của một hệ
thống vật chất hoặc tinh thần tới một sự tốt đẹp hơn, thì“Quản lý dự án” chính là quản
lý sự thay đổi ấy. Về bản chất, quản lý dự án là việc bố trí, theo dõi và sử dụng các
nguồn lực một cách có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu trong một tổ chức hay cá
nhân thực hiện được những nhiệm vụ lớn và quan trọng. Vì quản lý dự án sẽ giúp cho
việc:
- Thực hiện được công việc đúng thời hạn và trong phạm vi ngân sách cho phép.
- Rút ngắn được thời gian phát triển, bằng cách đáp ứng các mục tiêu đề ra trong phạm
vi hợp lý, giúp giảm thiểu các rủi ro.
- Sử dụng được các nguồn lực một cách hiệu quả, khơng làm lãng phí tiền bạc hoặc
thời gian của tập thể và cá nhân.
15


×