Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công công trình tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.95 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ DUY KHÁNH

NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
THI CƠNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ DUY KHÁNH

NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
THI CƠNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY TNHH MTV
KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TỈNH HẢI DƯƠNG

Chun ngành:


Quản lý xây dựng

Mã số:

8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS.TS. Nguyễn Quang Cường

HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tên tác giả: Đỗ Duy Khánh
Học viên cao học lớp: 25QLXD21
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Quang Cường
Tên đề tài luận văn: “Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi cơng cơng trình tại
Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải Dương”.
Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn
nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Đỗ Duy Khánh

i


LỜI CẢM ƠN

Đề tài “Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi cơng cơng trình tại Cơng ty
TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải Dương” được hồn thành tại
trường đại học Thủy lợi. Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin chân thành
cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Quang Cường đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và
hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình làm luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc trường đại học Thủy lợi đã nhiệt tình
giảng dạy, hướng dẫn tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ, động viên tác
giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để có thể hồn thành luận văn này.
Các kết quả đạt được của Luận văn là những đóng góp về mặt khoa học trong q trình
nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác giám sát thi công
xây dựng các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Tuy nhiên, trong khuôn
khổ nội dung Luận văn và do điều kiện thời gian cũng như hiểu biết còn nhiều hạn chế
nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những lời nhận
xét, góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ NĂNG LỰC GIÁM
SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH ......................................................... 4
1.1 Khái qt về chất lượng cơng trình xây dựng......................................................... 4
1.1.1 Một số khái niệm trong xây dựng .........................................................................4
1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng ...........................................................................5

1.2 Năng lực giám sát chất lượng thi cơng cơng trình ..................................................9
1.2.1 Khái niệm giám sát ............................................................................................... 9
1.2.2 Cơ sở khoa học hình thành tổ chức giám sát thi cơng ........................................10
1.2.3 Mơ hình giám sát xây dựng ................................................................................11
1.2.4 Mối quan hệ giữa đơn vị TVGS và các chủ thể liên quan..................................15
1.2.5 Năng lực giám sát ............................................................................................... 16
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng trình ......18
1.3.1 CĐT ...................................................................................................................18
1.3.2 Đơn vị tư vấn thiết kế, khảo sát ..........................................................................19
1.3.3 Đơn vị thi công ...................................................................................................22
1.3.4 Đơn vị TVGS thi công ........................................................................................ 25
1.3.5 Điều kiện địa hình, thời tiết ................................................................................25
1.4 Đánh giá chung về công tác giám sát chất lượng thi công các cơng trình ở Việt
Nam

.......................................................................................................................... 27

Kết luận chương 1 .........................................................................................................29
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ................................................30
2.1 Quy định về công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi ...............30
2.1.1 Đặc điểm chung của cơng trình thủy lợi ............................................................. 30
2.1.2 Phương pháp kiểm tra chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi .......................... 31
2.1.3 Quy định về công tác giám sát chất lượng cơng trình thủy lợi........................... 31
iii


2.2 Nội dung và nhiệm vụ của công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng trình thủy
lợi


......................................................................................................................... 35

2.2.1 Nội dung của công tác giám sát chất lượng thi công cơng trình thủy lợi .......... 35
2.2.2 Nhiệm vụ của đơn vị TVGS cơng trình thủy lợi ................................................ 37
2.3 Năng lực giám sát chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi .................................. 42
2.4 Các yêu cầu về kỹ thuật thi công cơng trình thủy lợi ........................................... 43
2.4.1 Cơng tác nền móng ............................................................................................. 43
2.4.2 Công tác đất ........................................................................................................ 45
2.4.3 Công tác bê tông cốt thép ................................................................................... 48
2.4.4 Công tác xây gạch .............................................................................................. 51
2.4.5 Quản lý, sử dụng thiết bị thi công ...................................................................... 52
2.4.6 ATLĐ, VSMT .................................................................................................... 53
2.4.7 Thiết bị cơ khí, thủy lợi ...................................................................................... 55
2.4.8 Quy định nghiệm thu và hồn cơng.................................................................... 56
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 60
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC GIÁM SÁT
CHẤT LƯỢNG THI CƠNG TẠI CƠNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI TỈNH HẢI DƯƠNG..................................................................... 61
3.1 Giới thiệu chung về Công ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải
Dương và nhiệm vụ được giao ...................................................................................... 61
3.1.1 Quá trình hình thành, phát triển và nhiệm vụ được giao .................................... 61
3.1.2 Tổ chức bộ máy của Công ty.............................................................................. 64
3.1.3 Hệ thống cơng trình thủy lợi Cơng ty quản lý .................................................... 65
3.2 Thực trạng về công tác giám sát chất lượng thi cơng cơng trình thủy lợi tại tỉnh
Hải Dương ..................................................................................................................... 67
3.2.1 Mơ hình quản lý dự án Cơng ty đang áp dụng ................................................... 67
3.2.2 Quy trình chung về giám sát của Công ty .......................................................... 69
3.2.3 Những kết quả đạt được của Công ty ................................................................. 70
3.2.4 Những tồn tại cần khắc phục .............................................................................. 72
3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cơng tác giám sát chất lượng thi cơng cơng

trình tại Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải Dương .............. 80
iv


3.3.1 Giải pháp về cơ cấu tổ chức, nhân sự .................................................................81
3.3.2 Giải pháp về kỹ thuật .......................................................................................... 83
Kết luận chương 3 .........................................................................................................96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Các yếu tố cơ bản của chất lượng cơng trình xây dựng ................................... 6
Hình 1.2 Quản lý chất lượng cơng trình trong từng giai đoạn ........................................ 8
Hình 1.3 Cơ cấu tổ chức giám sát theo bộ phận, cơng trình ......................................... 12
Hình 1.4 Cơ cấu tổ chức giám sát theo chuyên ngành .................................................. 13
Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức giám sát kết hợp .................................................................... 13
Hình 1.6 Sơ đồ mối quan hệ giữa đơn vị TVGS và các chủ thể liên quan ................... 15
Hình 1.7 Tịa nhà Landmark 81, thành phố Hồ Chí Minh ........................................... 18
Hình 1.8 Sự cố sạt lở đường giao thông từ khu di tích Lê Hồng Phong đến Xứ ủy
Trung Kỳ và khu di tích Phạm Hồng Thái, tỉnh Nghệ An ............................................ 20
Hình 1.9 Sự cố sập cầu máng thủy lợi sông Dinh 3, tỉnh Bình Thuận.......................... 22
Hình 1.10 Sự cố vỡ đường hầm dẫn dịng thủy điện sơng Bung 2, tỉnh Quảng Nam... 23
Hình 1.11 Sập giàn giáo, cốp pha tại chung cư Kim Minh, thành phố Vũng Tàu do đơn
vị thi cơng tính tốn lắp đặt giàn giáo, cốp pha khơng ổn định .................................... 24
Hình 1.12 Ảnh hưởng của thiên tai đến cơng trình xây dựng ....................................... 26
Hình 1.13 Số cơng trình thủy lợi và giao thơng bị phá hủy do thiên tại các địa phương
....................................................................................................................................... 26

Hình 2.1 Nội dung cơng tác giám sát thi cơng cơng trình thủy lợi ............................... 35
Hình 2.2 Kiểm tra, nghiệm thu đất đắp ......................................................................... 48
Hình 2.3 Kiểm tra, nghiệm thu cơng tác thép ............................................................... 49
Hình 2.4 Kiểm tra, nghiệm thu cơng tác cốp pha.......................................................... 49
Hình 2.5 Lấy mẫu bê tơng thí nghiệm ........................................................................... 50
Hình 2.6 Tường gạch xây sau khi hồn thiện................................................................ 51
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh
Hải Dương ..................................................................................................................... 64
Hình 3.2 Quy trình chung về giám sát của Cơng ty ...................................................... 69
Hình 3.3 Trạm bơm Kênh Than, huyện Kinh Mơn ....................................................... 71
Hình 3.4 Lán trại dự án Kiên cố hóa kênh dẫn Thạch Khơi – Đồn Thượng ............... 72
Hình 3.5 Lán trại tạm bợ cơng trình Kè chống sạt lở hạ lưu cống Bằng Lai ................ 73
Hình 3.6 Trạm bơm Đồn Thượng tiêu, huyện Gia Lộc ............................................... 74
vi


Hình 3.7 Tiến hành đổ bê tơng khi hố móng vẫn cịn nhiều nước ................................ 75
Hình 3.8 Đập thượng lưu cống cầu ơng Vương ............................................................ 76
Hình 3.9 Hệ thống máy móc, thiết bị trạm bơm Đị Hàn ..............................................77
Hình 3.10 Quy trình giám sát chung .............................................................................84
Hình 3.11 Quy trình giám sát hạng mục phụ trợ ........................................................... 85
Hình 3.12 Quy trình giám sát hạng mục chính .............................................................. 87
Hình 3.13 Quy trình giám sát chất lượng vật liệu ......................................................... 89
Hình 3.14 Quy trình giám sát lắp đặt thiết bị ................................................................ 92
Hình 3.15 Quy trình giám sát ATLĐ, VSMT ............................................................... 94

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tiêu chuẩn áp dụng ........................................................................................ 32
Bảng 2.2 Quy chuẩn áp dụng ........................................................................................ 34

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NN&PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BXD

: Bộ Xây dựng

QLDA

: Quản lý dự án

CBGS

: Cán bộ giám sát

CĐT

: Chủ đầu tư

HSMT

: Hồ sơ mời thầu


CBGS

: Cán bộ giám sát

ATLĐ

: An toàn lao động

GST

: Giám sát trưởng

GSV

: Giám sát viên

VSMT

: Vệ sinh môi trường

TCN

: Tiêu chuẩn ngành

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TVGS


: Tư vấn giám sát

QCVN

: Qui chuẩn Việt Nam

ix



PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hải Dương là tỉnh nẳm ở trung tâm đồng bằng châu thổ sông Hồng, thuộc vùng kinh tế
trọng điểm Bắc Bộ. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Hải Dương nằm cách
thủ đơ Hà Nội 57 km về phía Đơng, phía tây bắc giáp tỉnh Hải Dương, phía bắc giáp
tỉnh Bắc Giang, phía đơng bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía đơng giáp thành phố Hải
Phịng, phía nam giáp tỉnh Thái Bình và phía tây giáp tỉnh Hưng n. Trong những
năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của đất nước, Hải Dương đang thực hiện
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhiều khu cơng nghiệp, khu chế xuất được thành lập.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp, ngành nơng nghiệp ở Hải
Dương cũng có những bước phát triển vượt bậc, diện tích canh tác hoa màu, lương
thực, nuôi trồng thủy sản giảm, song năng suất lại tăng lên rất cao đảm bảo an ninh
lương thực và nâng cao đời sống của nhân dân trong vùng. Tuy nhiên, sự biến đổi của
khí hậu tồn cầu và ảnh hưởng của nước biển dâng đã làm mực nước các sông lên
xuống thất thường, bão lụt, hạn hán ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người dân.
Các cơng trình thủy lợi: hệ thống kênh mương, đê điều, hồ, đập, các trạm bơm tưới
tiêu… trên địa bàn tỉnh sau thời gian dài đưa vào vận hành khai thác đã bị hư hỏng,
xuống cấp. Vì vậy, vấn đề đầu tư xây dựng cho thủy lợi đã được chính quyền các cấp
từ Trung ương đến địa phương quan tâm đặc biệt; thường xuyên có những dự án tu

sửa, nâng cấp hay làm mới hệ thống đê, kè sông, trạm bơm, kênh mương,… nhằm đáp
ứng nhu cầu tưới tiêu nước phục vụ sản xuất, phòng chống ngập lụt, đảm bảo dân sinh
và phát triển kinh tế - xã hội.
Xuất phát từ tình hình thực tiễn như vậy, vấn đề giám sát thi công trong giai đoạn thực
hiện các dự án có ý nghĩa vơ cùng quan trọng góp phần đảm bảo chất lượng cơng trình
và nâng cao hiệu quả của dự án. Nhằm mục đích hiểu rõ, thực hiện nghiêm túc và ngày
càng hồn thiện cơng tác giám sát thi cơng trong giai đoạn thực hiện dự án các cơng
trình ở tỉnh Hải Dương nói chung và các cơng trình do Cơng ty TNHH MTV khai thác
cơng trình thủy lợi tỉnh Hải Dương làm CĐT nói riêng; nên tác giả lựa chọn đề tài luận
văn tốt nghiệp của mình là: “Nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi cơng cơng trình
1


tại Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải Dương". Đề tài là phương
án mang tính thực tiễn, khoa học, góp phần giải quyết và khắc phục vấn đề đảm bảo
chất lượng cơng trình hiện nay của tỉnh Hải Dương nói chung và Cơng ty TNHH MTV
khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải Dương nói riêng.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu cơ sở khoa học và đánh giá thực trạng về công tác giám sát chất lượng thi
cơng cơng trình thủy lợi để đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực giám sát
chất lượng thi công tại Công ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải
Dương.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác giám sát chất lượng thi cơng xây dựng
các cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải
Dương.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là đánh giá công tác giám sát chất lượng thi công và
đề xuất giải pháp nâng cao năng lực giám sát chất lượng thi công tại Cơng ty TNHH

MTV khai thác cơng trình thủy lợi tỉnh Hải Dương.
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận từ thực tế: công tác giám sát các cơng trình thủy lợi đã và đang thi công.
- Tiếp cận các văn bản pháp luật, tài liệu, nghiên cứu khoa học về công tác giám sát thi
cơng cơng trình.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp số liệu thu thập, nghiên cứu lý thuyết các
giáo trình, chun đề đã được cơng nhận.

2


- Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, tham vấn ý kiến của thầy hướng dẫn, các chuyên
gia trong lĩnh vực.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC - THỰC TIỄN
- Góp phần hệ thống, hoàn thiện các vấn đề lý luận cơ bản trong cơng tác giám sát chất
lượng thi cơng cơng trình.
- Đánh giá thực trạng về công tác giám sát chất lượng thi cơng các cơng trình thủy lợi
tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao năng lực
công tác giám sát chất lượng thi công tại Công ty TNHH MTV khai thác cơng trình
thủy lợi tỉnh Hải Dương.

3


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT VÀ NĂNG LỰC
GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CƠNG CƠNG TRÌNH
1.1 Khái qt về chất lượng cơng trình xây dựng

1.1.1 Một số khái niệm trong xây dựng
1.1.1.1 Cơng trình xây dựng
Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước,
được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng
trình cơng nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng
kỹ thuật và cơng trình khác. Cấp cơng trình được xác định theo từng loại cơng trình
căn cứ vào quy mơ, mục đích, tầm quan trọng, thời hạn sử dụng, vật liệu sử dụng và
yêu cầu kỹ thuật xây dựng cơng trình. Cấp cơng trình gồm cấp đặc biệt, cấp I, cấp II,
cấp III, cấp IV và các cấp khác theo quy định của Chính phủ.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng [1].
1.1.1.2 CĐT
CĐT xây dựng là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao trực
tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư xây dựng. CĐT là người phải
chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết định đầu tư và pháp luật về các mặt chất
lượng, tiến độ, chi phí vốn đầu tư và các quy định khác của pháp luật. CĐT được
quyền dừng thi cơng xây dựng cơng trình và u cầu khắc phục hậu quả khi nhà
thầu thi cơng xây dựng cơng trình vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình,
ATLĐ và VSMT.
- Tùy thuộc nguồn vốn sử dụng cho dự án, CĐT được xác định cụ thể như sau:
4


+ Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách,

CĐT là cơ quan, tổ chức được người quyết định đầu tư giao quản lý, sử dụng vốn để
đầu tư xây dựng;
+ Đối với dự án sử dụng vốn vay, CĐT là cơ quan, tổ chức, cá nhân vay vốn để đầu tư
xây dựng;
+ Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác công tư, CĐT
là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thỏa thuận thành lập theo quy định của pháp luật;
+ Dự án không thuộc đối tượng quy định tại các điểm trên do tổ chức, cá nhân sở hữu
vốn làm CĐT [1].
1.1.1.3 Nhà thầu
Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ
hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng [1].
1.1.2 Chất lượng cơng trình xây dựng
Theo TCVN 5814-1994: Quản lý chất lượng - Đảm bảo chất lượng - Thuật ngữ và
định nghĩa thì: chất lượng là tập hợp những đặc tính của một thực thể tạo cho thực thể
đó khả năng thoả mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc tiềm ẩn.
Theo tổ chức tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO: Chất lượng là tổng thể các chỉ tiêu,
những đặc trưng của nó thể hiện được sự thỏa mãn nhu cầu trong những điều kiện tiêu
dùng xác định, phù hợp với công dụng của sản phẩm mà người tiêu dùng mong muốn.
Cho đến nay quan niệm chất lượng tiếp tục được mở rộng hơn nữa: Chất lượng là sự
kết hợp giữa các đặc tính của sản phẩm thỏa mãn những nhu cầu của khách hàng trong
giới hạn chi phí nhất định.

5


Hình 1.1 Các yếu tố cơ bản của chất lượng cơng trình xây dựng
Thơng thường, xét từ góc độ bản thân sản phẩm xây dựng và người thụ hưởng sản
phẩm xây dựng, chất lượng cơng trình được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như:
cơng năng, độ tiện dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững, tin cậy; tính

thẩm mỹ; an tồn trong khai thác, sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về tính thời gian
(thời gian phục vụ của cơng trình). Rộng hơn, chất lượng cơng trình xây dựng cịn có
thể và cần được hiểu khơng chỉ từ góc độ của bản thân sản phẩm và người hưởng thụ
sản phẩm xây dựng mà còn cả trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng đó với
các vấn đề liên quan khác.
- Một số vấn đề cơ bản trong đó là:
+ Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng
về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng
thiết kế...
+ Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình;

6


+ Các tiêu chuẩn kỹ thuật không chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng;
+ Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ công nhân,
kỹ sư xây dựng;
+ Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
còn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng;
+ Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình CĐT phải chi trả mà
cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các đơn vị thi công thực hiện các hoạt
động và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
+ Vấn đề môi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố

mơi trường tới q trình hình thành dự án.
Trong q trình thi cơng cơng trình có ba yêu cầu quan trọng nhất cần phải tuân thủ
nghiêm ngặt đó là: an tồn, chất lượng và tiến độ. Đánh giá chất lượng cơng trình
khơng chỉ ở chất lượng của bản thân cơng trình, sản phẩm cuối cùng của q trình thực
hiện dự án mà chúng ta cần phải nhìn vào suốt q trình thi cơng hình thành cơng
trình. Cơng trình hồn thành tốt đảm bảo chất lượng thì cũng phải đi đôi với yêu cầu
về ATLĐ và tiến độ thi cơng của nhà thầu.
Chất lượng cơng trình là yếu tố cần thiết để đánh giá sự thành công của dự án. Cơng
trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng đáp ứng đầy đủ yêu cầu của tổ chức hoặc cá
nhân sử dụng. Cơng trình đước sử dụng lâu dài, an tồn trong q trình sử dụng và
khai thác. Chất lượng cơng trình gắn liền với các cơng tác tu sửa bảo dưỡng sau này.

7


Hình 1.2 Quản lý chất lượng cơng trình trong từng giai đoạn
Khi thi cơng bất cứ một cơng trình nào cũng cần phải đặt yếu tố an toàn lên hàng đầu.
An tồn về người, về máy móc và các hạng mục cơng trình. An tồn trong suốt q
trình thi cơng cũng là tiêu chí mà mọi cơng trường thi cơng đều đang hướng tới.
Nhắc tới thi cơng cơng trình chúng ta không thể bỏ qua yêu cầu về tiến độ. Tiến độ thi
công ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cơng trình, thi cơng càng đúng tiến độ thì cơng
sức, tiền bạc của nhà thầu bỏ ra cũng được thu hồi nhanh. Đảm bảo yêu cầu về nguồn
vốn luôn được xoay vịng. Các bên tham gia vào q trình thực hiện dự án đều muốn
cơng trình hồn thành đúng tiến độ và có thể vượt tiến độ cho phép. Cơng trình hồn
thành nhanh, bàn giao đưa vào sử dụng sớm sẽ sớm đạt được hiệu quả của dự án. Tuy
nhiên không thể bỏ qua những yếu tố môi trường như mưa, gió, bão… có ảnh hưởng
rất lớn đến tiến độ thi công.
Bên cạnh việc thực hiện đúng yêu cầu về kỹ thuật khi thi cơng cơng trình thì hệ thống
quản lý nhà nước bao gồm luật xây dựng, các thông tư, nghị định và các tiêu chuẩn thi
công và nghiệm thu các hạng mục cơng trình cũng đóng vai trị quan trọng là môi

trường xây dựng, là một bộ khung quy trình để đánh giá chất lượng cơng trình.

8


Chất lượng là yếu tố hàng đầu của dự án xây dựng cơng trình. Đơn vị TVGS chịu trách
nhiệm đảm bảo cho chất lượng của cơng trình xây dựng do đó kể từ khi ký kết hợp
đồng với CĐT đơn vị TVGS cần phải giám sát chặt chẽ với từng hạng mục cơng trình
từ cơng tác chuẩn bị thi cơng, kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào đến quá trình thi công
và kết quả kiểm định chất lượng dự án. Dự án khơng đạt chất lượng dẫn đến thất thốt
chi phí xây dựng, chi phí sửa chữa và đặc biệt ảnh hưởng đến uy tín của các đơn vị
tham gia thực hiện dự án như CĐT, TVGS, đơn vị thi cơng. Chất lượng cơng trình là
yếu tố quyết định đảm bảo cơng năng, an tồn cơng trình khi đưa vào sử dụng và hiệu
quả đầu tư của dự án.
1.2

Năng lực giám sát chất lượng thi cơng cơng trình

1.2.1 Khái niệm giám sát
Giám sát có thể định nghĩa là một chức năng được thực hiện một cách liên tục nhằm
cung cấp cho cấp quản lý và các bên có liên quan các dấu hiệu về tác động thành
công hoặc không thành công ban đầu của các hoạt động, dự án, chương trình đang
triển khai. Quá trình giám sát giúp các tổ chức theo dõi những thành quả thông qua
việc thường xuyên thu thập thông tin để kịp thời hỗ trợ việc ra quyết định, đảm bảo
việc giải trình trách nhiệm và tạo nền tảng cho việc đánh giá và bài học kinh nghiệm.
Giám sát thi cơng xây dựng cơng trình là một q trình mang tính chất thường xun
và liên tục thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng, tiến độ thi công, ATLĐ, VSMT và
đảm bảo nhà thầu thực hiện đúng theo bản vẽ thiết kế đã được duyệt. Cơ sở để giám
sát chất lượng cơng trình là theo hồ sơ thiết kế, kiểm tra chất lượng, khối lượng mà
nhà thầu đã thực hiện phù hợp với các quy định của CĐT và các tiêu chuẩn, quy

chuẩn, pháp luật mà Nhà nước đã quy định. Hoạt động giám sát thi cơng cịn tiên đốn
trước được những sự cố, sai sót kỹ thuật qua đó đảm bảo cơng trình thực hiện an toàn
tránh sảy ra những mất mát ngoài ý muốn. Giám sát thi cơng có trách nhiệm kiểm tra
nhà thầu thực hiện công việc, nhắc nhở, xử lý vi phạm của nhà thầu thông qua các biên
bản, nghiệm thu công việc nhà thầu đã thực hiện, báo cáo CĐT về các hoạt động tại
công trường.

9


1.2.2 Cơ sở khoa học hình thành tổ chức giám sát thi công
Hiện nay do đặc thù của ngành kinh tế ngày càng phát triển, hoạt động xây dựng cũng
theo đó mà khơng ngừng được hồn thiện. Để đảm bảo cho các cơng trình thực hiện
đúng quy định của pháp luật và đúng thiết kế đã được phê duyệt thì yêu cầu tất yếu là
phải xây dựng một tổ chức đủ năng lực để giám sát hoạt động xây dựng của nhà thầu.
Hệ thống văn bản pháp quy về xây dựng của Việt Nam bao gồm tất cả các văn bản do
Nhà nước ban hành để thống nhất quản lý về xây dựng cơ bản. Văn bản thì rất nhiều
nhưng chủ yếu bao gồm hai loại chính đó là:
- Các văn bản mang tính pháp luật hay thể chế.
- Các văn bản mang tính kỹ thuật hoặc nghiệp vụ.
Kể từ ngày hịa bình lập lại đến nay, Nhà nước ta đã xây dựng và ban hành khá nhiều
các văn bản pháp luật về Xây dựng nhưng chưa có tính đồng bộ và khơng theo đúng
trình tự logic của hệ thống quản lý. Vì vậy, có những văn bản chồng chéo nhau, thậm
chí nhiều văn bản chưa thể hiện đúng yêu cầu cần thiết.
Rất may công cuộc đổi mới nền kinh tế của đất nước đã mang đến những kết quả vĩ
đại, những thành tựu lớn và điều đặc biệt quan trọng là đã đổi mới tư duy không chỉ
trong kinh tế mà hầu hết các lĩnh vực, trong đó có sự đổi mới trong hệ thống pháp luật
để xây đựng nhà nước pháp quyền. Vì vậy, đến năm 2003 Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 đã ra đời và là văn bản có tính pháp lý cao nhất trong
hệ thống văn bản pháp luật Xây dựng Việt Nam. Dưới Luật là các Nghị định của

Chính phủ hướng dẫn chi tiết việc áp dụng các điều cơ bản của Luật Xây dựng vào
thực tế. Dưới các Nghị định là các Quyết định của Bộ Xây dựng, các Thông tư của Bộ
Xây dựng hoặc liên Bộ, hướng dẫn chi tiết những vấn đề cần thiết hoặc những thay đổi
cho phù hợp với từng mốc thời gian. Dưới thông tư hướng dẫn là các văn bản về quy
chuẩn, tiêu chuẩn cùng các hướng dẫn áp dụng. Mối quan hệ giữa các loại văn bản,
cũng như loại cấp văn bản được mô tả trên hình sau đây sẽ lần lượt giới thiệu những
nội dung cơ bản và các văn bản pháp luật cần thiết cho TVGS nói riêng và cho QLDA
nói chung.

10


Một số văn bản pháp luật trong xây dựng tại Việt Nam:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 về thực hiện hợp đồng xây dựng;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì cơng
trình xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về QLDA đầu tư xây dựng...
1.2.3 Mơ hình giám sát xây dựng
1.2.3.1 Mơ hình giám sát CĐT
Mơ hình giám sát CĐT là hình thức CĐT tự thành lập tổ giám sát cơng trình để quản
lý chất lượng của cơng trình.
CĐT trực tiếp QLDA là hình thức CĐT sử dụng bộ máy của cơ quan, đơn vị mình để
trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án hoặc giao cho Ban QLDA do mình thành lập
để tổ chức quản lý thực hiện dự án.
Trường hợp thành lập Ban QLDA phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Ban QLDA do CĐT thành lập, là đơn vị trực thuộc CĐT. Quyền hạn, nhiệm vụ của

Ban QLDA do CĐT giao.
- Ban QLDA có tư cách pháp nhân hoặc sử dụng pháp nhân của CĐT để tổ chức quản
lý thực hiện dự án.
- Cơ cấu tổ chức của ban QLDA bao gồm Giám đốc, các phó Giám đốc và lực lượng
chun mơn, nghiệp vụ. Cơ cấu bộ máy của Ban QLDA phải phù hợp với nhiệm vụ
được giao và bảo đảm dự án được thực hiện đúng tiến độ, chất lượng và tiết kiệm chi
phí. Các thành viên của ban QLDA làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm.

11


- CĐT, ban QLDA nếu có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định số
59/2015/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì được tự thực hiện
những công việc thuộc dự án như: lập, thẩm định thiết kế, dự toán; lựa chọn nhà thầu,
giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng cơng trình xây dựng....
1.2.3.2 Mơ hình giám sát độc lập
Đây là hình thức CĐT hợp đồng thuê một pháp nhân khác có đủ năng lực làm TVGS.
Trong trường hợp này, CĐT cử cán bộ phụ trách, đồng thời phân giao cho đơn vị
thuộc bộ máy của mình thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của CĐT và quản lý việc
thực hiện hợp đồng của đơn vị TVGS.
Thành phần của đơn vị TVGS có thể bao gồm: Kỹ sư GST, kỹ sư giám sát bộ phận, kỹ
sư giám sát chuyên ngành và nhân viên giám sát. Cơ cấu tổ chức phụ thuộc vào quy
mơ và tính chất cơng trình xây dựng được giám sát. Một số cơ cấu tổ chức bộ máy
giám sát xây dựng như:
- Cơ cấu theo bộ phận, khu vực: áp dụng giám sát các cơng trình rộng lớn về mặt địa
lý hoặc phân bố rải rác.

Hình 1.3 Cơ cấu tổ chức giám sát theo bộ phận, công trình
- Cơ cấu theo chuyên ngành: phù hợp với việc giám sát các cơng trình có thể khơng
rộng lớn về mặt địa lý nhưng phức tạp về chuyên môn kỹ thuật.


12


Hình 1.4 Cơ cấu tổ chức giám sát theo chuyên ngành
- Cơ cấu tổ chức kết hợp: áp dụng giám sát các cơng trình vừa trải rộng về mặt địa lý
vừa phức tạp về mặt kỹ thuật.

Hình 1.5 Cơ cấu tổ chức giám sát kết hợp

13


×