Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Tăng cường công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh lạng sơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 99 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Hoàng Xuân Chiến

i


LỜI CÁM ƠN
Sau quá trình thực hiện luận văn, dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn
Xuân Phú, được sự ủng hộ động viên của gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, cùng với sự
nỗ lực phấn đấu của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý kinh tế kịp tiến độ đã đề ra với đề tài: “Tăng cường công tác quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn”
Trong q trình làm luận văn, tác giả đã có cơ hội học hỏi và tích lũy thêm được nhiều
kiến thức và kinh nghiệm quý báu phục vụ cho công việc của mình.
Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ cịn hạn chế, số liệu và cơng tác xử lý số liệu
với khối lượng lớn nên những thiếu sót của Luận văn là khơng thể tránh khỏi. Do đó,
tác giả rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy cô giáo cũng như
những ý kiến đóng góp của bạn bè và đồng nghiệp.
Qua đây tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn
Xuân Phú, người đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học
cần thiết trong quá trình thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo
thuộc Khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học trường Đại
học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả hoàn thành tốt luận văn thạc sĩ
của mình.


Tác giả chân thành cảm ơn lãnh đạo Lãnh đạo Công ty TNHH MTV Khai thác cơng
trình thủy lợi Lạng Sơn, các anh chị, bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên,
khích lệ tác giả học tập và thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả

Hoàng Xuân Chiến

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ KHAI
THÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI ...........................................................6
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi ...................................6
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản ............................................................................6
1.1.2 Đặc điểm của các cơng trình thủy lợi ........................................................7

1.1.3 Vai trò, chức năng của hoạt động quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ...9
1.1.3.1 Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi .................................................9
1.1.3.2 Chức năng của hệ thống cơng trình thủy lợi .........................................10
1.1.4 Nội dung của cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ..................11
1.1.4.1 Nguyên tắc tổ chức quản lý, vận hành các cơng trình thủy lợi.............11
1.1.4.2 Nội dung, u cầu của cơng tác quản lý, vận hành các cơng trình thủy
lợi ......................................................................................................................12
1.1.4.3 Một số mơ hình tổ chức hoạt động quản lý vận hành cơng trình thủy lợi
........................................................................................................................... 16
1.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý khai thác hệ thống cơng trình thủy lợi
........................................................................................................................... 18
1.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý khai thác công trình thủy
lợi ......................................................................................................................21
1.2 Tổng quan thực tiễn cơng tác quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi tại Việt
Nam và trên Thế giới ................................................................................................ 23
1.2.1 Tại Việt Nam ........................................................................................... 23
1.2.2 Kinh nghiệm ở các nước trên thế giới về quản lý và khai thác các cơng
trình thủy lợi .....................................................................................................36

iii


1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi .............................................................................................................. 38
1.3 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 39
1.3.1 Kết quả điều tra về quản lý, khai thác và sử dụng cơng trình thủy lợi .... 40
1.3.2 Các cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước ................. 40
1.3.3 Các luận văn thạc sĩ ................................................................................. 41
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 42
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH

THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN ....................................................... 43
2.1 Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của tỉnh Lạng Sơn ......................................... 43
2.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ............................................................... 43
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................... 46
2.2 Thực trạng cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi của tỉnh Lạng Sơn từ
năm 2014-2018 ......................................................................................................... 47
2.2.1 Các văn bản hiện hành về công tác quản lý, vận hành cơng trình thủy lợi
.......................................................................................................................... 47
2.2.2 Hệ thống tổ chức ...................................................................................... 47
2.2.3 Phân cấp quản lý ...................................................................................... 48
2.2.4 Quản lý công trình ................................................................................... 49
2.2.5 Quản lý kinh tế ........................................................................................ 54
2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn ............................................................................................................ 58
Thực hiện Quyết định số 26/2000/QĐ-UB ngày 27/4/2000 của Chủ tịch Ủy ban
Nhân .......................................................................................................................... 58
2.3.1 Những kết quả đạt được........................................................................... 59
2.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 61
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 65
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC
QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN ............................................................................................................................... 66
3.1 Định hướng phát triển cơng trình thủy lợi của tỉnh Lạng Sơn ............................ 66

iv


3.1.1 Quan điểm ................................................................................................ 66
3.1.2 Một số mục tiêu, định hướng ...................................................................67
3.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp tăng cường cơng tác quản lý khai thác cơng trình

thủy lợi của tỉnh Lạng Sơn ........................................................................................70
Để các cơng trình thủy lợi thực sự phát huy hiệu quả thì khâu quản lý khai thác
công ........................................................................................................................... 70
3.3 Cơ hội và thách thức đối với cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi của
tỉnh Lạng Sơn tỉnh Lạng Sơn ....................................................................................71
3.3.1 Cơ hội .......................................................................................................71
3.3.2 Khó khăn, thách thức ...............................................................................73
3.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ...........................................................................75
3.4.1 Giải pháp về hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khai thác cơng
trình thủy lợi .....................................................................................................75
3.4.2 Hồn thiện việc phân cấp quản lý khai thác hệ thống cơng trình ............78
3.4.2.1 Tăng cường cơng tác quản lý nhà nước về thủy lợi .............................. 78
3.4.2.2 Củng cố, hoàn thiện tổ chức các đơn vị quản lý, khái thác ..................79
3.4.2.3 Đẩy mạnh công tác xử lý nghiêm và dứt điểm tình trạng vi phạm Luật
Thủy lợi .............................................................................................................80
3.4.3 Nâng cao năng lực nguồn nhân lực .........................................................82
3.4.4 Đẩy mạnh công tác quản lý, duy tu bảo dưỡng và sửa chữa cơng trình ..84
Kết luận chương 3 .........................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................89
1. Kết luận .................................................................................................................89
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................91

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mơ hình tổ chức và quản lý hệ thống thủy nơng tỉnh .................................... 24
Hình 2.1 Bản đồ phạm vi vùng nghiên cứu tỉnh Lạng Sơn ........................................... 43


vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Nhân lực của chi cục quản lý về thủy lợi của các tỉnh .................................24
Bảng 1. 2: Nhân lực của bộ máy quản lý thủy lợi cấp huyện ........................................27
Bảng 1. 3: Các Loại hình doanh nghiệp quản lý ........................................................... 30
Bảng 1. 4: Các loại hình tổ chức dùng nước .................................................................31
Bảng 1. 5: Số lượng lao động bình quân của một TCHTDN ........................................31
Bảng 1. 6: Cơ cấu về trình độ lao động bình quân trong các TCHTDN .......................32
Bảng 2. 1 Danh mục Bảng các cơng trình thủy lợi thuộc Cơng ty TNHH MTV khai
thác cơng trình thủy lợi Lạng Sơn quản lý ....................................................................51
Bảng 2. 2: Tổng hợp hiện trạng cơng trình thủy lợi tưới tồn tỉnh ............................... 53
Bảng 2. 3: Bảng tổng hợp diện tích tưới, tiêu nước và kinh phí sử dụng sản phẩm, cơng
ích thủy lợi từ năm 2016-2018 của công ty TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi
Lạng Sơn ........................................................................................................................56
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2016-2018 của cơng ty
TNHH MTV Khai thác cơng trình thủy lợi Lạng Sơn ..................................................56
Bảng 2. 5: Bảng tổng hợp diện tích tưới, tiêu nước và kinh phí sử dụng sản phẩm, cơng
ích thủy lợi từ năm 2016-2018 của UBND các huyện, thành phố ................................ 58

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ


CTTL

Công trình thủy lợi

KTCT

Khai thác cơng trình

QLKT

Quản lý khai thác

MTV

Một thành viên

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

PGS.TS

Phó giáo sư Tiến sĩ

PTNT

Phát triển nơng thôn




Quyết định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TCTL

Tổng cục Thủy lợi

UBTVQH

Ủy ban thường vụ quốc hội

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Với mục tiêu đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố, xây dựng nền kinh tế độc lập tự
chủ, đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020; muốn vậy trước hết nông nghiệp và nơng thơn phải phát triển lên một trình độ

mới bằng việc đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu được trên một đơn vị
diện tích, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; phát triển công nghiệp, dịch vụ,
các làng nghề ở nông thôn, tạo nhiều việc làm mới.
Trong những năm gần đây hệ thống các cơng trình thủy lợi đã được phân cấp theo quy
mơ của cơng trình thuỷ lợi: Các doanh nghiệp nhà nước quản lý các hệ thống lớn bao
gồm các cơng trình đầu mối, kênh chính. Các hợp tác xã do cấp xã, huyện thành lập để
quản lý các công trình nhỏ và hệ thống kênh mương trong nội bộ xã.
Các hợp tác xã đều có các đội thuỷ nơng chuyên trách làm nhiệm vụ dẫn nước và sửa
chữa công trình trong phạm vi hợp tác xã. Các đội thuỷ nơng phối hợp với các doanh
nghiệp khai thác cơng trình thuỷ lợi thành mạng lưới khép kín từ đầu mối đến mặt
ruộng. Sau khi chuyển đổi cơ chế, người nông dân tự chủ sản xuất kinh doanh trên
ruộng đất được giao quyền sử dụng. Các đội thuỷ nông thuộc các hợp tác xã nông
nghiệp cũ gần như tan rã. Do nhu cầu tất yếu phải có sự hợp tác với nhau của những
hộ cùng hưởng nước từ một con kênh, ở nhiều nơi nông dân tự tổ chức nhau lại dưới
nhiều hình thức như: Hợp tác xã dùng nước, hiệp hội dùng nước, tổ đường nước, ban
quản lý cơng trình... Có nơi, nơng dân đứng ra nhận khốn chịu trách nhiệm trực tiếp
quản lý vận hành hệ thống trên mặt ruộng. Nhìn chung tổ chức dùng nước cơ sở hiện
nay còn lúng túng cũng hạn chế hiệu quả của các cơng trình thuỷ lợi.
Lạng Sơn là một tỉnh miền núi có nền kinh tế chủ yếu là nơng nghiệp, trong những
năm qua dưới sự chỉ đạo của Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Lạng Sơn đã và đang quan tâm tập trung đến cơng tác quản lý khai
thác các cơng trình Thủy lợi. Trong thời gian qua, công tác quản lý khai thác cơng
trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất, dân

1


sinh. Đã có một số mơ hình thu được kết quả tốt góp phần nâng cao năng suất cây
trồng, vật nuôi, cải thiện được môi trường sinh thái và điều kiện sống của người dân.
Tuy nhiên, hiệu quả nâng cấp, quản lý và sử dụng khai thác các cơng trình thủy lợi còn

thấp, chỉ mới tập trung cho đầu tư mà chưa coi trọng nhiều đến công tác nâng cấp,
quản lý khai thác, duy tu, bảo dưỡng cơng trình. Thực tế cho thấy rằng có nhiều
nguyên nhân dẫn đến tồn tại trên. Một trong những nguyên nhân quan trọng là việc
quản lý vận hành các cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong thời gian
qua còn yếu kém nên chưa phát huy tốt hiệu quả của công trình như: Tình trạng xâm
hại cơng trình thủy lợi diễn ra phổ biến ở khắp các địa phương nhưng việc chế tài, xử
phạt gần như bỏ ngỏ. Công tác quản lý nguồn nước, sử dụng tổng hợp nguồn nước từ
các cơng trình thủy lợi chưa được quản lý, khai thác triệt để, đặc biệt là các hồ chứa
như chưa tích nước đầy đủ về mùa mưa, mặt nước để nuôi trồng thủy sản chưa khai
thác hợp lý; một số công trình chưa được sửa chữa kịp thời dẫn đến mất an tồn.
Theo quy định, cơng trình thuỷ lợi phân cấp cho xã thì xã thành lập hợp tác xã để quản
lý, đối với cơng trình liên xã thì huyện thành lập hợp tác xã quản lý, nhưng nhiều địa
phương chưa thực hiện được. Các hợp tác xã đã có nhiều tiến bộ về năng lực, tuy
nhiên phần lớn thành viên trong hợp chưa được đào tạo về nghiệp vụ quản lý, khai
thác cơng trình hoặc được đào tạo nhưng chưa có chứng chỉ; cán bộ làm cơng tác thủy
nơng chưa có trình độ chun mơn phù hợp dẫn đến việc thực hiện chức năng, nhiệm
vụ theo quy định khó khăn.
Trong bối cảnh tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và
phát triển bền vững và biến đổi khí hậu, địi hỏi cơng tác thuỷ lợi mà đặc biệt là công
tác quản lý khai thác cơng trình thuỷ lợi phải có những thay đổi căn bản để nâng cao
hiệu quả quản lý khai thác. Mục đích cuối cùng của việc cải thiện cơng tác quản lý
khai thác cơng trình thuỷ lợi nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu dịch vụ cấp, thoát nước
trên địa bàn tỉnh. Tìm ra những phương thức, biện pháp quản lý vận hành nâng cao
hiệu quả kinh tế xã hội của các cơng trình thủy lợi là một vấn đề rất cấp thiết.
Xuất phát từ những vấn đề còn tồn tại đã nêu trên để cho công tác quản lý khai thác
cơng trình thủy lợi đạt được hiệu quả tác giả đã chọn đề tài: “Tăng cường công tác

2



quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn” làm đề tài luận
văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn, đề tài nghiên cứu tìm ra một số giải pháp nhằm tăng cường cơng
tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở 2
cấp quản lý gồm:
- Doanh nghiệp trực thuộc tỉnh.
- Ủy ban nhân dân (UBND) huyện, thành phố.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung nghiên cứu và không gian: Công tác quản lý và khai thác các cơng trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Về thời gian: Số liệu phân tích thực trạng công tác quản lý khai thác từ năm 2014-2018
và định hướng và giải pháp đề xuất tăng cường cơng tác quản lý khai thác cơng trình
thuỷ lợi đến năm 2023.
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề liên quan đến cơng tác quản lý khai thác
cơng trình Thủy lợi giới hạn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn từ năm 2014-2018 và đề xuất
giải pháp tăng cường công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi giai đoạn 20192023
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu của đề tài
4.1. Cách tiếp cận:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý, khai thác công

3


trình thủy lợi.
Khảo sát đánh giá thực trạng cơng tác quản lý, khai thác các cơng trình thủy lợi trên

địa bàn tỉnh Lạng Sơn, từ đó rút ra kết quả đạt được cần phát huy và những hạn chế và
nguyên nhân của những mặt hạn chế cần đề xuất giải pháp khắc phục.
Đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện tăng cường cơng tác quản lý khai thác cơng
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng sơn giai đoạn đến năm 2023.
4.2. Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp như sau: Phương pháp điều tra khảo sát, phương
pháp tham vấn ý kiến chuyên gia, phương pháp phân tích, phương pháp thống kê, phương
pháp hệ thống hóa, phương pháp phân tích so sánh
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học:
Tăng cường, bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý khai thác cơng
trình thủy lợi.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể dùng làm tài liệu cho các khóa đào tạo, tài liệu
tham khảo cho các nghiên cứu nhằm tăng cường công tác quản lý khai thác cơng trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Luận văn rút ra những bài học về công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Các giải pháp được đề xuất có thể được áp dụng trong việc
tăng cường công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
để giúp cho các đơn vị quản lý khai thác thác công trình đạt hiệu quả cao.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực về cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

4


Đánh giá được hiện trạng công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn
Đề xuất được giải pháp tăng cường công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên

địa bàn tỉnh Lạng Sơn đến năm 2023.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài những nội dung quy định của một bản luận văn thạc sĩ như: Phần mở đầu, kết luận,
kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn được kết cấu bởi 3 chương nội dung
chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý khai thác hệ thống cơng trình
thủy lợi.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác công tác quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

5


CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC QUẢN
LÝ KHAI THÁC HỆ THỐNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Cơ sở lý luận về quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Thủy lợi là những biện pháp khai thác tài nguyên nước mang lại lợi ích cho con người,
cụ thể hơn là cho sản xuất nơng nghiệp.
Cơng trình thủy lợi (CTTL) là cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng nhằm khai thác mặt lợi
của nước; phòng, chống tác hại do nước gây ra, bảo vệ môi trường và cân bằng sinh
thái, bao gồm : hồ chứa nước, đập , cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước,
kênh, cơng trình trên kênh và bờ bao các loại.
Hệ thống cơng trình thủy lợi bao gồm các cơng trình thủy lợi có liên quan trực tiếp với
nhau về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định.
Hệ thống cơng trình thủy lợi liên tỉnh là hệ thống cơng trình thủy lợi có liên quan hoặc
phục vụ tưới, tiêu cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc hai tỉnh hoặc đơn vị
hành chính tương đương trở lên.

Hệ thống cơng trình thủy lợi liên huyện là hệ thống cơng trình thủy lợi có liên quan
hoặc phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 huyện hoặc
đơn vị hành chính tương đương trở lên.
Hệ thống cơng trình thủy lợi liên xã là hệ thống cơng trình thủy lợi có liên quan hoặc
phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho tổ chức, cá nhân hưởng lợi thuộc 2 xã hoặc đơn vị
hành chính tương đương trở lên.
Cống đầu kênh là cơng trình dẫn nước hoặc tiêu nước cho một diện tích hưởng lợi nhất
định thuộc trách nhiệm quản lý của người hưởng lợi. Chi phí quản lý, vận hành tu sửa
và bảo vệ các cơng trình từ cống đầu kênh đến mặt ruộng do người hưởng lợi đóng
góp (gọi tắt là phí dịch vụ thủy nơng nội đồng).
Tổ chức hợp tác dùng nưc là hình thức hợp tác của những người cùng hưởng lợi từ

6


cơng trình thủy lợi, làm nhiệm vụ khai thác và bảo vệ cơng trình, phục vụ sản xuất,
dân sinh.
Quản lý cơng trình thủy lợi là q trình điều hành hệ thống cơng trình thủy lợi theo
một cơ chế phù hợp, bao gồm cơng tác kế hoạch hóa, điều hành bộ máy, quản lý vận
hành, duy tu cơng trình, quản lý tài sản và tài chính.
Khai thác cơng trình thủy lợi là q trình sử dụng cơng trình thủy lợi vào phục vụ điều
hịa nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp, dân sinh, xã hội.
Quản lý và khai thác cơng trình thủy lợi có quan hệ mật thiết với nhau: quản lý tốt là
điều kiện để khai thác tốt. Khai thác tốt góp phần hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý
cơng trình thủy lợi.
Một hệ thống cơng trình thủy lợi sau khi xây dựng xong cần thiết lập một hệ thống
quản lý để khai thác phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp và phục vụ cho sự phát triển
dân sinh, kinh tế, xã hội. Hệ thống quản lý là tập hợp và phối hợp theo không gian và
thời gian của tất cả các yếu tố như : hệ thống cơng trình, trang thiết bị, con người và
các yếu tố chính trị-xã hội…mục tiêu để phục vụ tốt ba nhiệm vụ đó là : (i) quản lý

cơng trình, (ii)quản lý nước và (iii) quản lý sản xuất kinh doanh.
(Trích dẫn: Bộ NN và PTNT (2009), Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT ngày
12/10/2009 về việc hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác cơng
trình thủy lợi [1] ;)
1.1.2 Đặc điểm của các cơng trình thủy lợi
Cơng trình thủy lợi nhằm cải tạo thiên nhiên, khai thác các mặt lợi và khắc phục các
mặt hại để phục vụ cho nhu cầu của con người.
Các cơng trình thủy lợi phải thường xuyên đối mặt trực tiếp với sự tàn phá của thiên
nhiên, trong đó có sự phá hoại thường xuyên và sự phá hoại bất thường.
Cơng trình thủy lợi là kết quả tổng hợp và có mối quan hệ mật thiết hữu cơ về lao
động của rất nhiều người trong nhiều lĩnh vực, bao gồm từ các công tác quy hoạch,
nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo, thi công, đến quản lý khai thác.

7


Chứa đựng rất nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật xây dựng khác nhau. Ngồi cơng tác
quản lý và sử dụng, các cơng trình thủy lợi cịn mang tính chất quần chúng. Đơn vị
quản lý phải dựa vào dân, vào chính quyền địa phương để làm tốt việc điều hành tưới,
tiêu, thu thủy lợi phí, tu sửa bảo dưỡng cơng trình và bảo vệ cơng trình. Do đó, đơn vị
quản lý khai thác các cơng trình thủy lợi khơng những phải làm tốt cơng tác chun
mơn mà cịn phải làm tốt công tác vận động quần chúng nhân dân tham gia khai thác
và bảo vệ cơng trình trong hệ thống.
Vốn đầu tư thường là rất lớn theo điều kiện cụ thể của từng vùng, để có cơng trình
khép kín trên địa bàn mỗi ha được tưới thì bình quân phải đầu tư thấp nhất 30 – 50
triệu đồng, cao là 100 – 200 triệu đồng.
Các cơng trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu, trong đó tưới tiêu phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, sản xuất công nghiệp, phát điện, giao
thông, du lịch, chống lũ, ngăn mặn, cải tạo đất, môi trường sinh thái.
Công trình thủy lợi muốn phát huy hiệu quả phải được xây dựng kênh mương đồng bộ

khép kín từ đầu mối đến tận ruộng.
Mỗi cơng trình, hệ thống cơng trình thủy lợi chỉ phục vụ cho một vùng nhất định theo
thiết kế không thể di chuyển từ vùng đang thừa nước đến vùng thiếu nước theo yêu
cầu thời vụ, phải đều có một tổ chức Nhà nước, tập thể hay cá nhân trực tiếp quản lý,
vận hành theo yêu cầu của các hộ sử dụng.
Nhiều nông dân được hưởng lợi từ một cơng trình thủy lợi hay nói cách khác một cơng
trình thủy lợi phục vụ cho nhiều người dân trong cùng một khoảng thời gian.
Hệ thống cơng trình thủy lợi nằm rải rác ngồi trời, trên diện rộng, có khi qua các khu
dân cư, nên ngoài tác động của thiên nhiên, còn chịu tác động của con người.
Hiệu quả của cơng trình thủy lợi hết sức lớn lao và đa dang, có loại có thể xác định
được bằng tiền hoặc khối lượng vật chất cụ thể, nhưng có loại khơng xác định được.
Riêng về lĩnh vực tưới tiêu thì hiệu quả thực hiện ở mức độ tưới hết diện tích, tạo khả
năng tăng vụ, cấp nước kịp thời đảm bảo yêu cầu dùng nước của một số loại cây trồng,

8


chi phí quản lý thấp, tăng năng suất và sản lượng cây trồng… góp phần tạo việc làm,
tăng thu nhập cho nông dân nông thôn.
Việc quản lý và sử dụng các cơng trình thủy lợi của cộng đồng này có ảnh hưởng tới
việc quản lý và sử dụng các công trình của cộng đồng khác.
Các cơng trình thủy lợi khơng được mua bán như các cơng trình khác. Do đó hình thức
tốt nhất để quản lý và sử dụng các cơng trình thủy lợi là cộng đồng tham gia.
Về tổ chức quản lý như điều 10 – Pháp lệnh khai thác và bảo vệ cơng trình thủy lợi đã
quy định: Hệ thống cơng trình thủy lợi được xây dựng bằng vốn ngân sách Nhà nước
hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước do doanh nghiệp Nhà nước có tên là cơng
ty khai thác cơng trình thủy lợi trực tiếp khai thác và bảo vệ.
Các cơng trình thủy lợi phải được quy hoạch và thiết kế xây dựng mang tính hệ thống
đòi hỏi phải dựa trên những cơ sở khoa học cùng với thực tế của từng địa phương và
cần một lượng vốn lớn. Bên cạnh những quy hoạch và thiết kế xây dựng cần có sự

tham gia của chính cộng đồng hưởng lợi trực tiếp từ các cơng trình đó và có sự hỗ trợ
của Nhà nước về vốn cũng như việc điều hành thực hiện quản lý các cơng trình thủy
lợi đó, có như vậy các cơng trình thủy lợi sau khi hoàn thành đưa vào sử dụng mới
mang lại hiệu quả cao như mong đợi cũng như đúng với năng lực thiết kế ban đầu.
Từ những đặc điểm trên công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi cần phải làm tốt
các nội dung cơ bản sau: Một là, quản lý cơng trình thủy lợi; hai là, quản lý nguồn
nước; ba là, quản lý kinh tế. Những nội dung trên có mối quan hệ mật thiết, tác động
lẫn nhau nên phải đồng thời thực hiện tốt cả 3 nội dung trên để phục vụ sản xuất, xã
hội, dân sinh, an tồn cho các cơng trình thủy lợi và đạt hiệu quả cao nhất.
1.1.3 Vai trò, chức năng của hoạt động quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
1.1.3.1 Vai trị của hệ thống cơng trình thủy lợi
Hệ thống cơng trình thủy lợi là cơ sở hạ tầng thiết yếu không những phục vụ tưới, tiêu
cho diện tích lớn cây trồng, góp phần quan trọng làm tăng năng suất, chất lượng sản
phẩm nơng nghiệp mà cịn đóng vai trò quan trọng trong các ngành khác như thủy sản,

9


cơng nghiệp, giao thơng; phịng, chống giảm nhẹ thiên tai và thúc đẩy phát triển các
ngành kinh tế khác.
Ngoài những vai trị của cơng trình thủy lợi trong sản xuất nơng nghiệp mà tác giả đã
nêu ở trên thì hệ thống cơng trình thủy lợi cịn có vai trị trong các lĩnh vực khác như
sau:
+ Cải tạo môi trường, nâng cao điều kiện dân sinh kinh tế, từ khi có cơng trình thủy lợi
xây dựng sẽ tạo điều kiện cho dân xung quanh phát triển, đời sống của người dân được
cải thiện.
+ Ngành thủy lợi phát triển kéo theo sản phẩm nông nghiệp tăng cung cấp sản phẩm
xuất khẩu đi các nước khác như gạo, cây hoa màu, thủy sản thúc đẩy nền kinh tế phát
triển góp phần vào việc đẩy mạnh cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Ngành thủy lợi cịn tạo cơng ăn việc làm, góp phần nâng cao thu nhập cho nhân dân,

giải quyết nhiều vấn đề xã hội, khu vực do thiếu việc làm, do thu nhập thấp. Từ đó góp
phần nâng cao đời sống của nhân dân cũng như góp phần ổn định về kinh tế và chính
trị trong cả nước. Thủy lợi góp phần vào việc chống lũ lụt do xây dựng cơng trình đê
điều…từ đó bảo vệ cuộc sống bình yên của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho họ
tăng gia sản xuất.
1.1.3.2 Chức năng của hệ thống cơng trình thủy lợi
Cấp nước tưới phục vụ nơng nghiệp: Các hồ đập cùng các biện pháp cơng trình thủy
lợi khác như trạm bơm, cống, kênh làm nhiệm vụ cấp nước tưới cho cây trồng trên hầu
hết diện tích đất nông nghiệp của nước ta (theo thông kê FAO, 2010 thì diện tích đất
nơng nghiệp ở Việt Nam được tưới chiếm 85% tổng diện tích đất nơng nghiệp). Tính
đến nay, hàng năm các cơng trình thủy lợi trên tồn quốc đã đảm bảo tưới cho trên 7
triệu ha đất lúa được tưới. Cơng trình thủy lợi cũng đã tạo nguồn nước tưới cho 1,15
triệu ha, tiêu úng cho 1,8 triệu ha, ngăn mặn cho trên 800 nghìn ha ở Đồng Bằng Sông
Cửu Long, cải tạo phèn cho 1,6 triệu ha.
Phòng chống lũ, lụt giảm nhẹ thiên tai : Các hệ thống đê điều trong đó có đê sơng, đê
biển, hồ đập, kênh mương là cơng trình chống lũ, ngăn mặn, tiêu thoát nước nhằm bảo

10


vệ tính mạng, tài sản của nhân dân và tài sản của Nhà nước, góp phần vào phát triển
kinh tế của đất nước.
Cấp nước sinh hoạt, nước công nghiệp và nuôi trồng thủy sản: Các hệ thống thủy lợi
được xây dựng trong nhiều năm liên tục được phân bổ rộng khắp trên mọi vùng của
đất nước đã góp phần cung cấp nước cho sinh hoạt cho các điểm công nghiệp và đơ
thị.
Thủy lợi cịn cung cấp nước cho ni trồng thủy sản, hàng vạn ha mặt nước của các ao
hồ nuôi trồng thủy sản đều dựa chủ yếu vào nguồn nước ngọt từ hệ thống cơng trình
thủy lợi; đối với vùng ven biển, phần lớn các cơng trình thủy lợi đều ít nhiều đóng góp
vào việc tạo mơi trường nước lợ, nước mặn để ni tơm và một số lồi thủy sản quý

hiếm.
1.1.4 Nội dung của công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
1.1.4.1 Ngun tắc tổ chức quản lý, vận hành các cơng trình thủy lợi
Việc tổ chức quản lý, vận hành cơng trình thủy lợi phải đảm bảo tính hệ thống của
cơng trình, kết hợp quản lý theo lưu vực và vùng lãnh thổ. Bảo đảm an tồn và khai
thác có hiệu quả các cơng trình thủy lợi trong việc tưới tiêu, cấp nước phục vụ các
ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế-xã hội và môi trường.
Mơ hình tổ chức quản lý, vận hành cơng trình thủy lợi phải phù hợp với tính chất, đặc
điểm hoạt động, yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành và điều kiện cụ thể của từng vùng,
từng địa phương. Bảo đảm mỗi hệ thống cơng trình, cơng trình thủy lợi phải do một tổ
chức, cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành và bảo vệ.
Việc quản lý, vận hành và bảo vệ các cơng trình đầu mối lớn, cơng trình quan trọng, hệ
thống kênh trục chính và kênh nhánh có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp phải
do doanh nghiệp có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý, vận hành và bảo vệ cơng
trình thủy lợi thực hiện để bảo đảm vận hành cơng trình an tồn, hiệu quả.
Tổ chức, cá nhân được giao hoặc có tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ cơng trình,
hệ thống cơng trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mơ,
tính chất, u cầu kỹ thuật của từng cơng trình, hệ thống cơng trình được giao, chịu

11


trách nhiệm trước cơ quan đặt hàng (hoặc cơ quan hợp đồng dịch vụ), cơ quan quản lý
nước trên địa bàn và pháp luật về kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý, vận hành và bảo
vệ cơng trình thủy lợi trong phạm vi được giao.
1.1.4.2 Nội dung, yêu cầu của cơng tác quản lý, vận hành các cơng trình thủy lợi
* Nội dung:
Quản lý nước: Điều hòa phân phối nước, tiêu nước công bằng, hợp lý trong hệ thống
công trình thủy lợi, đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất nông nghiệp, đời sống dân sinh,
môi trường và các ngành kinh tế quốc dân khác.

Theo thống kê 97% nước trên trái đất là nước muối, chỉ có 3% cịn lại là nước ngọt
nhưng hiện nay nguồn tài nguyên nước ngọt này đang dần trở lên khan hiếm bởi nhiều
lý do, một trong những lý do quan trọng nhất là do hoạt động của con người. Nước ta
là một nước có nền nơng nghiệp phát triển, ngành nơng nghiệp là ngành sử dụng nhiều
nước nhất, lượng nước sử dụng hàng năm cho nông nghiệp khoảng 93 tỷ m3[11] (theo
thống kê của Tổng cục Thủy lợi, năm 2013). Tính đến năm 2030, cơ cấu dùng nước sẽ
thay đổi theo xu hướng, nông nghiệp 75%, công nghiệp 16%, tiêu dùng 19%. Do nhu
cầu dùng nước ngày càng tăng mà nguồn nước ngọt ngày càng khan hiếm nên việc
quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên nước nói chung và trong
nơng nghiệp nói riêng có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
con người. Vì lẽ đó, cần có những giải pháp quản lý, khai thác và bảo vệ tốt tài nguyên
nước.
Nội dung của quản lý nước bao gồm :
+ Đầu tiên phải đánh giá, dự báo nguồn nước trong khu vực; Quan trắc, đo đạc lượng
mưa, mực nước, lưu lượng nước theo quy định;
+ Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của từ khu vực cụ thể, sau đó lập kế hoạch cho
phương án cung cấp nước cho từng khu vực, từ hộ dùng nước, lập phương án tiêu
thoát nước khi có lũ lụt, xâm nhập mặn xảy ra;
+ Điều hành phân phối nước tưới, tiêu cho cây trồng, đề ra các giải pháp phòng chống

12


thiên tai như hạn hán, lũ lụt, phòng chống hiện tượng xâm nhập mặn, giảm nhẹ thiệt
hại do thiên tai gây ra;
+ Quản lý, bảo vệ nguồn nước và đo đạc chất lượng nước chống ô nhiễm môi trường
và chống lãng phí nguồn nước;
+ Triển khai, ứng dụng các cơng nghệ tưới tiết kiệm nước, các quy trình, kỹ thuật tưới
tiêu nước tiến tiến để nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, thủy sản;
+ Đánh giá kết quả tưới, tiêu nước để theo dõi tình hình tưới tiêu cho từng khu vực;

Lập và lưu trữ hồ sơ kỹ thuật, kết quả tưới tiêu từng thời kỳ và các hồ sơ tài liệu liên
quan đến quản lý nước.
+ Mục đích của quản lý nước : Cung cấp nước tưới, tiêu đủ, kịp thời cho cây trồng
(như lúa, hoa màu), cung cấp nước cho sinh hoạt, công nghiệp và các ngành kinh tế
khác. Đảo bảo nguồn nước không bị lãng phí, rị rỉ, thất thốt. Nhằm mục đích tiết
kiệm nguồn nhân lực, nguồn nước hợp lý. Ngoài việc cung cấp nước tưới cịn phải tiêu
nước nhanh, ứng phó với biến đổi khí hậu như lũ lụt, hạn hán.
Từ nội dung và mục đích của quản lý nước ta thấy quản lý nước đóng vai trị rất quan
trọng trong quản lý và khai thác cơng trình thủy lợi. Quản lý nguồn nước sao cho phục
vụ được chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng lâm nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, sử dụng
hợp lý nguồn nước, khoa học, phát triển bền vững đa mục tiêu, chống ô nhiễm và cạn
kiện nguồn nước.
Quản lý cơng trình: Kiểm tra, theo dõi, phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố trong hệ
thống công trình thủy lợi, đồng thời thực hiện tốt việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa
nâng cấp cơng trình, máy móc, thiết bị ; bảo vệ và vận hành cơng trình theo đúng quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo công trình vận hành an tồn hiệu quả và sử dụng
lâu dài.
Nội dung của quản lý cơng trình:
+ Thực hiện vận hành cơng trình theo đúng cơng suất thiết kế, theo đúng quy trình vận
hành và quy định ban hành của nhà nước; Thực hiện kiểm tra, giám sát, quan trắc công

13


trình định kỳ, theo quy định của nhà nước;
+ Thực hiện bảo trì, nâng cấp, sửa chữa cơng trình theo quy định; Thực hiện giám sát,
kiểm tra việc khôi phục, đại tu, nâng cấp cơng trình;
+ Bảo vệ cơng trình, ngăn chặn, phịng, chống các hành vi phá hoại cơng trình; Thực
hiện cơng tác phịng chống lụt bão, bảo đảm cơng trình an tồn;
+ Ứng dụng các thiết bị cơng nghệ tiên tiến cho cơng trình, cải tiến kỹ thuật vận hành

để nâng cao tuổi thọ và nâng cao hiệu quả khai thác cơng trình.
+ Mục đích quản lý cơng trình : Nhằm khai thác cơng trình thủy lợi đạt hiệu quả phục
vụ cao, khơng có sự cố xảy ra trong quá trình vận hành, đảm bảo cung cấp nước phục
vụ nhu cầu dùng nước của con người.
+ Các công trình thủy lợi như hồ, cống, đập, trạm bơm, kênh mương…là những cơng
trình đứng cố định tại địa điểm xây dựng và phân bố khắp các nơi trong lãnh thổ khác
nhau. Phần lớn các cơng trình thủy lợi đều nằm trên sơng, suối có điều kiện địa hình,
địa chất phức tạp, điều kiện giao thơng khó khăn, hiểm trở và trải dài từ vùng này qua
vùng khác. Cơng trình chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên. Do vậy, từ nội
dung, mục đích quản lý cơng trình và đặc điểm của cơng trình thủy lợi ta thấy cơng tác
quản lý cơng trình thủy lợi đóng vai trị rất quan trọng trong việc quản lý, vận hành
khai thác công trình, là yếu tố quyết định cho phát triển phục vụ đa mục tiêu theo
hướng chuyển đổi cơ cấu sản xuất nơng nghiệp, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn.
Tổ chức và quản lý kinh tế: Xây dựng mơ hình tổ chức hợp lý để quản lý, sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao nhằm thực hiện và hoàn thành
tốt nhiệm vụ khai thác, bảo vệ cơng trình thủy lợi, kinh doanh tổng hợp theo quy định
của pháp luật.
Do đặc điểm của quản lý cơng trình thủy lợi khác biệt so với quản lý khai thác một số
ngành khác nên tổ chức và quản lý cơng trình thủy lợi mang đặc thù riêng như sau :
+ Khai thác công trình thủy lợi hoạt động mang tính cơng ích, xã hội, vừa mang tính

14


kinh tế,. Khi các đơn vị sản xuất sử dụng cơng trình thủy lợi tạo ra sản phẩm phục vụ
sản xuất kinh doanh (ví dụ: khai thác du lịch, cấp nước cơng nghiệp…), thì hoạt động
đó đơn thuần mang tính kinh tế, địi hỏi đơn vị quản lý cơng trình thủy lợi phải hoạch
toán, lấy mục tiêu kinh tế để quyết định phạm vi, quy mô sản xuất. Khi tưới, tiêu phục
vụ sản xuất nơng nghiệp, dân sinh thì hoạt động mang tính cơng ích, cung cấp hàng

hóa cơng cộng cho xã hội. Khi xảy ra hạn hán, lũ lụt, hoạt động khai thác cơng trình
thủy lợi gần như hồn tồn vì mục tiêu xã hội, các cấp chính quyền can thiệp vào việc
điều hành khai thác của đơn vị quản lý cơng trình, đảm bảo an tồn dân sinh.
+ Sản phẩm của cơng tác khai thác cơng trình thủy lợi là hàng hóa đặc biệt có tính chất
đặc thù riêng biệt. Sản phẩm là nước tưới, tiêu phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cho sinh hoạt. Hiện nay đang sử dụng đơn vị diện
tích tưới tiêu để tính tốn xác định số lượng của sản phẩm, nhưng đơn vị diện tích lại
khơng phản ánh đúng hao phí nhân cơng, vật liệu để sản xuất ra sản phẩm và không
phản ánh đúng số lượng cũng như chất lượng sản phẩm gây nên khó khăn cho cả bên
cung cấp và bên sử dụng.
+ Lao động của các đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi bị phân bố dàn trải và
mang tính chất thời vụ. Cơng trình phân bố rộng khắp nên lực lượng lao động bị dàn
trải theo để vận hành hệ thống. Các cơng trình thủy lợi hiện nay được duy trì để phục
vụ cho sản xuất nơng nghiệp là chính, do vậy đều mang tính chất đặc thù là tính thời
vụ của sản xuất nơng nghiệp.
+ Trước kia, cơng trình chủ yếu chỉ phục vụ cho tưới tiêu nơng nghiệp. Hiện nay cơng
trình thủy lợi cịn phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau như: phục vụ cung cấp nước
cho công nghiệp, tiêu cho khu công nghiệp và khu dân cư…
+ Nếu tổ chức và quản lí tốt về kinh tế, các cơng trình thuỷ lợi khơng những được khai
thác, vận hành thường xuyên, hạn chế được tính chất thời vụ vốn có, đồng thời mang
lại giá trị kinh tế cho cả bên cung cấp lẫn bên sử dụng. Điều này khơng chỉ mang lại
lợi ích kinh tế mà cịn khiến các thành phần tham gia quản lí vận hành cơng trình thuỷ
lợi cũng nhưng các thành phần sử dụng, hưởng lợi chủ động quan tâm, nâng cao tinh
thần trách nhiệm trong quản lí, sử dụng và khai thác. Đáp ứng mục tiêu phát triển kinh

15


tế bền vững, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn và phát
triển các ngành kinh tế xã hội khác.

* Yêu Cầu:
Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng cơng trình tưới tiêu nước, cấp nước theo đúng
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an tồn cơng trình, phục vụ sản xuất, xã hội,
dân sinh kịp thời và hiệu quả.
Thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ cơng ích tưới tiêu, cấp nước phục vụ sản xuất
nông nghiệp và các ngành kinh tế khác trên cơ sở hợp đồng đặt hàng với cơ quan có
thẩm quyền hoặc kế hoạch được giao.
Sử dụng vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý,
vận hành cơng trình thủy lợi.
Tận dụng cơng trình, máy móc thiết bị, lao động, kỹ thuật, đất đai, cảnh quan và huy
động vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác, với điều kiện không ảnh hưởng
đến nhiệm vụ quản lý, vận hành cơng trình thủy lợi được giao và tuân theo các quy
định của pháp luật.
1.1.4.3 Một số mơ hình tổ chức hoạt động quản lý vận hành cơng trình thủy lợi
Hiện nay các hệ thống cơng trình thủy lợi được hai cấp quản lý, đó là cấp các cơng ty
quản lý khai thác cơng trình thủy lợi (doanh nghiệp nhà nước) và tổ chức thủy nông cơ
sở (là các tổ chức Hợp tác xã dùng nước, Hội dùng nước, tổ đội thủy nông…)
Các cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi: Nhà nước thành lập các cơng ty quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi (Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty cổ
phần) để quản lý các công trình thủy lợi, khai thác, bảo vệ các cơng trình. Các cơng ty
hoạt động cơng ích tùy theo quy mơ mà tổ chức thành cơng ty có cả các xí nghiệp trực
thuộc cho phù hợp. Đối với các hệ thống cơng trình lớn, phục vụ tưới tiêu cho nhiều
tỉnh thì tổ chức thành lập công ty Thủy lợi liên tỉnh. Cơng ty này có thể trực thuộc Bộ
Nơng nghiệp và phát triên nông thôn (PTNT) hay trực thuộc tỉnh do Bộ ủy quyền. Các
hệ thống thủy nơng có quy mơ vừa, phục vụ tưới tiêu cho nhiều huyện và chỉ nằm
trong phạm vi một tỉnh thì thành lập cơng ty Thủy lợi tỉnh. Cịn các hệ thống cơng

16



trình nhỏ, phục vụ tưới, tiêu nằm gọn trong một huyện, thì thành lập xí nghiệp khai
thác cơng trình thủy lợi. Ngồi ra các hệ thống cơng trình thủy lợi liên tỉnh phải thành
lập Hội đồng quản lý hệ thống, Hội đồng quản lý hệ thống thành viên gồm đại diện Bộ
Nông nghiệp và PTNT, lãnh đạo các tỉnh, thành phố, doanh nghiệp thủy nơng, các
ngành có liên quan. Hội đồng tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và PTNT quyết định các
chủ trương, chính sách, kế hoạch khai thác và giám sát các hoạt động của các doanh
nghiệp khai thác cơng trình thủy lợi, tổ chức hợp tác dùng nước nhằm điều hịa lợi ích
giữa các tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ hệ thống.
Tổ chức thủy nông cơ sở: Các cơng trình thủy lợi nằm trên địa bàn các xã, thôn phục
vụ tưới tiêu trực tiếp cho từng thôn, xã thì thành lập tổ chức thủy nơng cơ sở để quản
lý, phân phối nước đến từng hộ nông dân và thu thủy lợi phí nội đồng. Tổ chức thủy
nơng cơ sở có nhiều hình thức tổ chức và hoạt động khác nhau như hợp tác xã nông
nghiệp dịch vụ (làm nhiều cơng việc mà trong đó có cơng việc dịch vụ thủy lợi), hợp
tác xã dịch vụ chuyên khâu thủy lợi, đội thủy nông, ban thủy nông, hội tưới, hội dùng
nước…
Từ khi thực hiện Luật Hợp tác xã (năm 1997) các Hợp tác xã đã tự hoạch toán thu, chi,
trích khấu hao tu bổ máy móc, nhà trạm, kênh mương. Nhìn chung, trong những năm
qua, cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi đã phát huy hiệu quả tưới, tiêu phục
vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn.
Các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi:
+ Cấp bộ : Bộ Nông nghiệp và PTNT là cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực thủy
lợi, trực tiếp quản lý 03 Doanh nghiệp khai thác cơng trình thủy lợi trực thuộc bộ
(Cơng ty Bắc Hưng Hải, Bắc Nam Hà và Dầu Tiếng-Phước Hòa).
+ Cấp tỉnh, thành phố: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý về mặt nhà nước về lĩnh vực
thủy lợi ở cấp tỉnh, trực tiếp quản lý các Công ty trên địa bàn tỉnh.
+ Sở Nông nghiệp và PTNT là cơ quan chuyên môn tham mưu cho UBND cấp tỉnh
quản lý nhà nước về lĩnh vực thủy lợi trên địa bàn tỉnh. Tham mưu cho cấp sở là các
Chi cục Thủy lợi hoặc phòng Thủy lợi.

17



×