Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ thống thủy lợi sông đáy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Dương Thị Hải Yến

i


LỜI CẢM ƠN
Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nhiều cơ
quan, tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ
lịng biết ơn đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình
học tập và hồn thành luận văn.
Trước hết tơi xin gửi tới các thầy cơ và các đồng nghiệp tại Phịng Kế hoạch – Tổng
hợp, Viện Kỹ thuật Cơng trình lời chào trân trọng, lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu
sắc. Với sự quan tâm, chỉ bảo tận tình chu đáo của thầy cô và các đồng nghiệp, đến
nay tơi đã có thể hồn thành luận văn, đề tài:“ Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý khai thác hệ thống thủy lợi sông Đáy”, chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy giáo – PGS. TS. Nguyễn Hữu
Huế đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tơi hồn thành tốt luận văn này trong thời gian
qua.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một học viên, luận văn
này không thể tránh được những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cơ để tơi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục
vụ tốt hơn công việc sau này.
Xin chân thành cảm ơn!


ii


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ....................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG
TRÌNH THỦY LỢI .........................................................................................................4
1.1

Khái qt về quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi ...........................................4

1.1.1 Khái niệm về thủy lợi, cơng trình thủy lợi và hệ thống thủy lợi, quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi ....................................................................................................4
1.1.2

Phân loại cơng trình thủy lợi trên sơng .............................................................. 5

1.1.2.1 Cơng trình ngăn nước ......................................................................................... 5
1.1.2.2 Cơng trình điều chỉnh dịng chảy .......................................................................7
1.1.2.3 Cơng trình dẫn nước ........................................................................................... 7
1.1.2.4 Các cơng trình chun mơn ................................................................................7
1.1.3

Đặc điểm của hệ thống thủy lợi, quản lý khai thác cơng trình thủy lợi .............8

1.1.3.1 Đặc điểm của hệ thống thủy lợi ..........................................................................8
1.1.3.2 Đặc điểm của công tác quản lý và khai thác cơng trình thuỷ lợi ....................... 9

1.2

Sự cần thiết của hệ thống thủy lợi và quản lý khai thác hệ thống thủy lợi ......10

1.3

Cơng tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở nước ta ................................ 13

1.3.1

Hiện trạng các hệ thống tưới ở nước ta ............................................................ 13

1.3.2 Thực trạng công tác quản lý vận hành các cơng trình thủy lợi ở nước ta Error!
Bookmark not defined.
Kết luận chương 1 .........................................................................................................22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ KHAI THÁC CƠNG TRÌNH
THỦY LỢI ....................................................................................................................23
2.1

Cơ sở pháp lý trong quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi .............................. 23

2.2

Quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi .............................................................. 28

2.2.1

Nội dung cơng tác quản lý cơng trình thủy lợi .................................................28

2.2.2


Ngun tắc quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi ...........................................30

2.2.3

Mơ hình và cơ cấu bộ máy quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi ...................30

2.3

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ....32

iii


2.3.1 Xác định tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý,
khai thác cơng trình thủy lợi.......................................................................................... 32
2.3.2

Nhân tố bên trong doanh nghiệp ...................................................................... 38

2.3.3

Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ...................................................................... 40

Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 42
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG QUẢN LÝ KHAI
THÁC HỆ THỐNG THỦY LỢI SÔNG ĐÁY ............................................................. 43
3.1

Đặc điểm các cơng trình trên hệ thống thủy lợi sơng Đáy ............................... 43


3.1.1

Hệ thống cơng trình thủy lợi ............................................................................ 43

3.1.1.1 Sông .................................................................................................................. 43
3.1.1.2 Trạm bơm ......................................................................................................... 44
3.1.1.3 Kênh ................................................................................................................. 46
3.1.1.4 Cơng trình trên kênh......................................................................................... 50
3.1.2

Hệ thống cơng trình phân lũ sông Đáy ............................................................ 51

3.1.2.1 Nhiệm vụ của công trình .................................................................................. 51
3.1.2.2 Đập Đáy............................................................................................................ 52
3.1.2.3 Cống Hiệp Thuận ............................................................................................. 53
3.1.2.4 Cống Vân Cốc .................................................................................................. 54
3.1.2.5 Cống Cẩm Đình................................................................................................ 56
3.1.3

Tổ chức bộ máy quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi sông Đáy ................... 57

3.1.3.1 Công ty TNHH MTV ĐTPT thủy lợi Sơng Đáy.............................................. 57
3.1.3.2 Ban Quản lý cơng trình phân lũ sông Đáy ....................................................... 61
3.2

Thực trạng công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi sông Đáy................. 63

3.2.1


Thực trạng ........................................................................................................ 63

3.2.1.1 Quản lý nước và cơng trình hệ thống thủy lợi sông Đáy ................................. 63
3.2.1.2 Quản lý cụm cơng trình phân lũ sơng Đáy....................................................... 71
3.2.2

Những tồn tại, thách thức ................................................................................. 75

3.3

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống thủy lợi sông Đáy ... 78

3.3.1

Cập nhật và áp dụng hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật ..... 78

3.3.2 Cải thiện hệ thống tổ chức và phân cấp, phân công trách nhiệm quản lý hệ
thống thủy lợi ................................................................................................................ 80
3.3.2.1 Phân cấp quản lý các cơng trình thủy lợi trong hệ thống thủy lợi sông Đáy ... 80

iv


3.3.2.2 Hoàn thiện cơ cấu Tổ chức bộ máy khai thác ..................................................83
3.3.2.3 Tăng cường các chính sách về tài chính, thủy lợi phí hợp lý ........................... 85
3.3.3

Giải pháp về cơng trình ....................................................................................87

3.3.3.1 Rà sốt, điều chỉnh nhiệm vụ của các hệ thống CTTL: ...................................87

3.3.3.2 Tăng cường quản lý tưới, tiêu: .........................................................................84
3.3.3.3 Tăng cường kỹ thuật quản lý cơng trình .......... Error! Bookmark not defined.
3.3.3.4 Đẩy mạnh duy tu bảo dưỡng cơng trình: .......................................................... 87
3.3.3.5 Đề xuất xây dựng mới cơng trình trạm bơm cạnh cống Cẩm Đình .................87
3.3.4

Giải pháp về quản lý nước................................................................................89

3.3.4.1 Quy hoạch lưu vực sông hợp lý........................................................................89
3.3.4.2 Thực hiện đánh giá tác động môi trường nước, siết chặt công tác cấp phép khai
thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước, xả nước thải vào sông .......................................92
3.3.5 Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào công tác quản lý khai thác hệ thống
thủy lợi
....................................................................................................................95
3.3.5.1 Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu - SCADA ........................... 95
3.3.5.2 Hệ thống thông tin địa lý – GIS .......................................................................98
Kết luận chương 3 .......................................................................................................100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................103

v


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Thống kê kết quả khảo sát thông tin đối tượng ............................................. 35
Bảng 2.2 Bảng thống kê tỷ lệ các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý, KTCTTL . 37
Bảng 2.3 Bảng xếp hạng 4 nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng tới quản lý, khai thác
CTTL ............................................................................................................................. 38
Bảng 3.1 Tổng hợp số trạm bơm Công ty ĐTPT thủy lợi sông Đáy ............................ 45
Bảng 3.2 Phân loại trạm bơm tưới Công ty ĐTPT thủy lợi sông Đáy .......................... 45

Bảng 3.3 Phân loại trạm bơm tiêu Công ty ĐTPT thủy lợi sông Đáy .......................... 46
Bảng 3.4 Thống kê trạm bơm theo các Xí nghiệp của Công ty ĐTPT thủy lợi sông Đáy
....................................................................................................................................... 46
Bảng 3.5 Thống kê Hệ thống kênh Công ty ĐTPT thủy lợi Sông Đáy quản lý ........... 47
Bảng 3.6 Hệ thống kênh phân theo các Xí nghiệp ĐTPT thuỷ lợi trực tiếp quản lý, khai
thác ................................................................................................................................ 48
Bảng 3.7 Thông số cơ bản của Đập Đáy ...................................................................... 53
Bảng 3.8 Thông số cơ bản của cống Hiệp Thuận ......................................................... 53
Bảng 3.9 Thông số cơ bản của cống Vân Cốc .............................................................. 55
Bảng 3.10 Thông số cơ bản cống Cẩm Đình ................................................................ 56

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ đập dâng nước ........................................................................................ 6
Hình 1.2 Hồ Yên Lập, Quảng Ninh ...............................................................................14
Hình 2.1 Mẫu phiếu khảo sát ......................................................................................... 33
Hình 2.2 Minh họa tỷ lệ đối tượng tham gia khảo sát ...................................................36
Hình 3.1 Hình ảnh một đoạn sơng Đáy trên địa bàn tỉnh Hà Nam ............................... 43
Hình 3.2 Đoạn kênh nội đồng đã được kiên cố hóa nhằm tăng hiệu quả dẫn nước phục
vụ tưới tiêu (nguồn: Phịng QLN&CT, Cơng ty MTV ĐTPT thủy lợi sơng Đáy) .........47
Hình 3.3 Hạ lưu Cống Tắc Giang (Hà Nam).................................................................51
Hình 3.4 Đập Đáy, thuộc địa phận xã Đồng Tháp, huyện Đan Phượng, thành phố Hà
Nội (nguồn: PGS.TS Vũ Hồng Hưng) .........................................................................52
Hình 3.5 Cống Vân Cốc, xã Xn Phú, Phúc Thọ, Hà Nội (nguồn: HEC) ..................55
Hình 3.6 Cống Cẩm Đình mùa kiệt khơng đủ tiếp nước nguồn vào sơng Đáy (nguồn:
Kim Nhuệ, báo Hà Nội mới) .......................................................................................... 56
Hình 3.7 Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH Một thành viên thủy lợi Sơng Đáy ................60
Hình 3.8 Sơ đồ tổ chức Ban Quản lý cơng trình phân lũ sơng Đáy .............................. 62

Hình 3.9 Quy trình quản lý vận hành hệ thống cơng trình thủy lợi Cơng ty TNHH Một
thành viên thủy lợi Sơng Đáy ........................................................................................ 67
Hình 3.10 Cơng trình vi phạm hành lang sông Đáy (nguồn: Nguyễn Lâm, Báo Lao
Động thủ đơ) ..................................................................................................................69
Hình 3.11 Xử lý sự cố mạch đùn, mạch sủi tại cống Cẩm Đình, huyện Phúc Thọ (TP
Hà Nội) thuộc cụm cơng trình phân lũ sơng Đáy (nguồn: Báo Nhân Dân) ..................77
Hình 3.12 Vị trí đề xuất xây dựng trạm bơm mới ngay cạnh cống Cẩm Đình .............89
Hình 3.13 Bản đồ hành chính lưu vực sơng Đáy .......................................................... 90
Hình 3.14 Kênh dẫn nước ngày càng bị thu hẹp gây ách tắc và ô nhiễm do rác thải sinh
hoạt thải bừa bãi xuống sơng ......................................................................................... 93
Hình 3.15 Mơ hình hệ thống SCADA phục vụ hiện đại hoá điều hành tưới, tiêu
(nguồn: KS. Nguyễn Quốc Hiệp, Viện Khoa học Thuỷ lợi cùng các cộng sự) ..............97

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

CTTL

Cơng trình thủy lợi

DN

Doanh nghiệp


DVNN

Dịch vụ nơng nghiệp

ĐTPT

Đầu tư phát triển

HTTL

Hệ thống thủy lợi

HTX

Hợp tác xã

KCH

Kiên cố hóa

KT – XH

Kinh tế - xã hội

KTCCTL

Khai thác cơng trình thủy lợi

MB


Máy bơm

QLKT

Quản lý khai thác

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

TB

Trạm bơm

TCHTDN

Tổ chức hợp tác dùng nước

TL

Thủy lợi

UBND

Ủy ban nhân dân


viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một trong số ít các quốc gia trong khu vực có hệ thống thủy lợi tương đổi
hồn chỉnh phục vụ tốt sản xuất nơng nghiệp. Cơng trình thủy lợi đã góp phần quan
trọng thúc đẩy phát triển KT-XH, nhất là phịng chống thiên tai, bảo vệ mơi trường
sinh thái. Tuy các hệ thống thủy lợi đã phát huy hiệu quả phục vụ dân sinh, kinh tế
nhưng trong quá trình quản lý vẫn còn một số tồn tại như cơ chế, chính sách quản lý
khai thác hệ thống thủy lợi cịn nhiều bất cập, khơng đồng bộ, cơ chế tài chính chưa
hồn chỉnh.
Hệ thống sơng Hồng trên địa bàn Hà Nội chảy qua nhiều quận, huyện, thị xã và nguồn
cung cấp nước ngọt quan trọng bậc nhất cho các hoạt động sinh hoạt, nông nghiệp và
công nghiệp của thành phố. Trong đó, Sơng Đáy là dịng sơng chảy suốt qua các tỉnh
thành Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình và Nam Định. Dịng sơng chảy song song bên hữu
ngạn hạ lưu sơng Hồng. Sơng Đáy có chiều dài khoảng 240 km, có vai trị là sơng
chính của các sơng Bùi, sơng Nhuệ, sơng Bơi, sơng Hồng Long, sơng Vạc. Đoạn chảy
qua Hà Nội dài khoảng 71 km (từ cống Cẩm Đình đến trạm thủy văn Ba Thá). Là
nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, nông nghiệp và công nghiệp, đồng thời cịn là
nguồn tiêu thốt nước của những vùng nó chảy qua, đặc biệt là nhiệm vụ phân lũ cho
Hà Nội.
Hệ thống thủy lợi sơng Đáy về cơ bản đã góp một phần lớn vào việc phát triển kinh tế
cho Hà Nội cũng như các tỉnh lân cận nhưng việc quản lý khai thác vẫn chưa đạt hiệu
quả tốt.
Nhận thấy vai trị quan trọng của hệ thống sơng Đáy đối với đời sống của nhân dân, sự
phát triển kinh tế của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận nằm trong lưu vực của nó,
tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác
hệ thống thủy lợi sông Đáy” để làm luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài


1


Đánh giá hiện trạng quản lý khai thác hệ thống thủy lợi sông Đáy;
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý khai thác hệ thống thủy lợi
sông Đáy.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện đề tài tác giả có sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu: Thu thập, phân tích các tài liệu
liên quan đến cơng tác quản lý khai thác vận hành hệ thống các cơng trình thủy lợi của
Công ty ĐTPT Thủy lợi Sông Nhuệ và Ban Quản lý cơng trình phân lũ sơng Đáy;
- Phương pháp khảo sát thực tế: Khảo sát hiện trạng hệ thống cơng trình thủy lợi sơng
Đáy;
- Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Trao đổi với Thầy giáo hướng dẫn và các
chuyên gia có kinh nghiệm trong nghành Thủy lợi, các cấp lãnh đạo, cơng nhân trực
tiếp duy trì vận hành hệ thống các cơng trình thủy lợi trong hệ thống thủy lợi sông Đáy
nhằm đánh giá và đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Quản lý khai thác hệ thống thủy lợi.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong đề tài này, luận văn đi sâu nghiên cứu vào hiệu quả quản
lý khai thác hệ thống thủy lợi sơng Đáy, trong đó tập trung nhất vào đoạn sông Đáy
chảy qua địa bản thành phố Hà Nội, do đây là khu vực có nền kinh tế xã hội phát triển
nhất, đồng thời có tình trạng ô nhiễm dòng chảy nặng nề nhất, gây ảnh hưởng tới sinh
hoạt và sản xuất của người dân trong vùng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài cập nhật, hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến công tác quản lý khai thác
vận hành cơng trình thủy lợi.


2


5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo trong việc quản lý khai thác hệ
thống thủy lợi trên các hệ thống sông khác.
6. Kết quả đạt được
- Phân tích thực trạng quản lý khai thác hệ thống thủy lợi sông Đáy.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao khả năng quản lý khai thác hệ thống thủy lợi sông
Đáy.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1 Khái qt về quản lý, khai thác cơng trình thủy lợi
1.1.1 Khái niệm về thủy lợi, cơng trình thủy lợi và hệ thống thủy lợi, quản lý khai
thác cơng trình thủy lợi
Thủy lợi (TL) là một thuật ngữ, tên gọi truyền thống của việc nghiên cứu khoa học
công nghệ, đánh giá, khai thác sử dụng, bảo vệ nguồn tài ngun nước và mơi trường,
phịng tránh và giảm nhẹ thiên tai. TL cịn có tác dụng chống lại sự cố kết đất. TL
thường được nghiên cứu cùng với hệ thống tiêu thốt nước, hệ thống này có thể là tự
nhiên hay nhân tạo để thoát nước mặt hoặc nước dưới đất của một khu vực cụ thể. TL
theo nghĩa chung nhất là những biện pháp nhằm khai thác tài nguyên nước một cách
hợp lý nhằm mang lại lợi ích cho cộng đồng. TL là tổng hợp các giải pháp nhằm tích
trữ, điều hịa, phân phối, cấp, tưới, tiêu và thốt nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp,
ni trồng thủy sản, sản xuất muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các
ngành kinh tế khác; góp phần phịng, chống thiên tai,bảo vệ mơi trường, thí chứng với
biến đổi khí hậu (BĐKH) và bảo đảm an ninh nguồn nước.

Theo Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 [1]:
+ Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp,
tưới, tiêu và thốt nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất
muối; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh tế khác; góp phần
phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm
an ninh nguồn nước.
+ Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập, hồ chứa
nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi và cơng trình
khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi.
+ Cơng trình thủy lợi đầu mối là cơng trình thủy lợi ở vị trí khởi đầu của hệ thống tích
trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc cơng trình ở vị trí cuối của
hệ thống tiêu, thoát nước.

4


+ Khai thác cơng trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và lợi thế của
cơng trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ mơi trường.
Ngồi ra, theo Giáo trình Thủy cơng tập 1, Bộ mơn Thủy cơng, Trường Đại học Thủy
Lợi [2]:
Cơng trình thuỷ lợi (CTTL) là những cơng trình được xây dựng cho các mục đích sử
dụng nguồn nước, phòng chống thủy tai. Đặc điểm để phân biệt cơng trình thủy lợi cà
các cơng trình xây dựng khác là chịu sự tác động trực tiếp của nước dưới các hình thức
khác nhau (tác động cơ học và tác động hóa lý, sinh vật học).
Đầu mối CTTL: Tập hợp các CTTL cùng giải quyết những nhiệm vụ thủy lợi xác định
gọi là đầu mối CTTL. Bao gồm: đầu mối hồ chứa, đầu mối cơng trình lấy nước trên
sơng
Hệ thống thủy lợi (HTTL): Tập hợp nhiều đầu mối thủy lợi hoặc tập hợp nhiều CTTL
phân bố trên một khu vực nhất định để cùng nhau giải quyết các nhiệm vụ thủy lợi đặt
ra gọi là Hệ thống thủy lợi.

Quản lý cơng trình thuỷ lợi là q trình điều hành hệ thống cơng trình thuỷ lợi theo
một cơ chế phù hợp, bao gồm cơng tác kế hoạch hố, điều hành bộ máy, quản lý vận
hành, duy tu cơng trình, quản lý tài sản và tài chính.
Khai thác cơng trình thuỷ lợi là q trình sử dụng cơng trình thuỷ lợi vào phục vụ điều
hồ nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp, dân sinh, xã hội.
1.1.2 Phân loại cơng trình thủy lợi trên sơng
CTTL rất đa dạng nên cũng có nhiều cách phân loại khác nhau: theo chức năng nhiệm
vụ, theo vật liệu xây dựng, phương pháp thi công, thời hạn phục vụ, vai trị của cơng
trình trong hệ thống [2],…
1.1.2.1 Cơng trình ngăn nước
Phổ biến nhất của loại cơng trình ngăn nước là các loại đập chắn ngang sông, làm dâng
cao mực nước thượng lưu (MNTL). Đập được xây dựng ngăn các sơng suối và hình
thành nên độ chênh mực nước trước và sau cơng trình gọi là độ chênh mực nước

5


thượng hạ lưu. ở trước đập, càng gần đến đập, lưu tốc trung bình của dịng chảy càng
giảm v1 < v2 < v3 < v4 < v5, còn độ sâu của dòng chảy càng tăng h1 > h2 > h3 > h4 >
h5 . Sự tăng mực nước ở trong sơng làm tăng diện tích ướt của lịng sơng và dẫn đến
ngập đất ở thượng lưu (hình 1.1a). Sự thay đổi lưu tốc dòng chảy ở thượng lưu làm
thay đổi khả năng vận chuyển bùn cát của lịng sơng. Lưu tốc theo chiều dòng chảy
giảm dần, các hạt bùn cát trong nước được lắng xuống đáy theo thứ tự từ những hạt
lớn sau đó những hạt bé hơn và khi đến gần cơng trình lưu tốc hầu như bằng khơng
nên các hạt cát rất bé cũng được lắng xuống, nước ở đó rất trong.

Hình 1.1 Sơ đồ đập dâng nước
Sự dâng mực nước còn làm thay đổi cả trạng thái nước ngầm dưới lịng sơng và hai
bên bờ. Do có độ chênh cột nước thượng hạ lưu nên có hiện tượng thấm qua nền và
vịng quanh cơng trình qua 2 bên bờ từ thượng lưu về hạ lưu (Hình 1.1b,c).

Nước ở thượng lưu chảy về hạ lưu không mang bùn cát, do đó để trở về trạng thái cũ
của dịng nước, lịng sơng và bờ ở hạ lưu lại bị bào mịn xói lở.
Như vậy cơng trình dâng nước có ảnh hưởng đến tất cả các yếu tố của dòng chảy, lịng
sơng và cả nước ngầm. Nhưng nó có hiệu quả lớn, điều chỉnh lưu lượng ở thượng lưu
về hạ lưu, về mùa lũ nước được giữ lại ở thượng lưu (đối với hồ chứa) và được
tháo về hạ lưu vào thời kỳ cần thiết theo nhu cầu dùng nước. Cơng trình dâng nước
được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế nước.

6


1.1.2.2 Cơng trình điều chỉnh dịng chảy
Cơng trình điều chỉnh để khống chế xói lở dịng sơng, có thể làm thay đổi trạng thái
dòng chảy, làm thay đổi hướng của dịng chảy trong giới hạn lịng sơng theo u cầu
cần thiết và bảo vệ lịng sơng tránh khỏi những tác hại nguy hiểm của dịng nước.
Cơng trình điều chỉnh bao gồm đê, đập, tường, kè. Các đê đập đó khơng xây ngăn hết
tồn bộ lịng sơng, mà chỉ một phần theo hướng của mặt cắt ngang hoặc có khi theo
hướng dọc lịng sơng.
Cơng trình điều chỉnh khơng làm dâng nước, mà nó có tác dụng làm thay đổi hướng và
lưu tốc dòng chảy, phân bố lại lưu tốc và ảnh hưởng đến hình dạng của lịng sơng. Các
cơng trình này nhằm phục vụ các ngành khác nhau, có thể để giữ độ sâu, lưu tốc và
hình dạng lịng sơng cần thiết cho tàu bè qua lại, đảm bảo điều kiện bình thường để lấy
nước từ sơng, giữ ổn định bờ sơng để đảm bảo an tồn cho dân cư và nhà máy, xí
nghiệp ở hai bên bờ.
1.1.2.3 Cơng trình dẫn nước
Những cơng trình này bao gồm các loại như kênh mương, đường hầm, cầu máng,
đường ống làm bằng các vật liệu khác nhau. Các cơng trình đó chuyển nước với các
lưu lượng xác định vào các mục đích khác nhau: dẫn nước vào turbin của nhà máy
thuỷ điện, đưa nước vào tưới ruộng và đồng cỏ, vào hệ thống cấp nước của thành phố,
xí nghiệp, nhà máy..., đồng thời nó có thể sử dụng làm đường giao thơng cho tàu

thuyền đi lại. Thuộc loại cơng trình dẫn nước này phải kể đến cả cơng trình tháo lũ, đó
là những cơng trình tháo nước thừa của hồ chứa từ thượng lưu về hạ lưu qua đập hoặc
hai bên bờ của đập, các cơng trình phân lũ sang khu vực khác nhằm giảm lũ sơng
chính tránh ngập lụt hạ lưu...
1.1.2.4 Các cơng trình chun mơn
Bao gồm các cơng trình như: cơng trình trạm thủy điện, cơng trình giao thơng thủy,
cơng trình thủy nơng (tưới, tiêu..), cơng trình cấp thốt nước, cơng trình ni thủy sản,
cơng trình đồng muối,…

7


1.1.3 Đặc điểm của hệ thống thủy lợi, quản lý khai thác cơng trình thủy lợi
1.1.3.1 Đặc điểm của hệ thống thủy lợi
Hệ thống CTTL được xây dựng để phục vụ cho nhiều đối tượng: điều tiết lưu lượng,
mực nước; chuyển nước từ nguồn nước đến nơi dùng nước; sử dụng hợp lý nguồn
nước; phòng, chống thủy tai như: lũ lụt, triều cường, ngập úng, sạt lở đất…Ngồi
nhiệm vụ chính là nguồn cung cấp chính cho nhu cầu tưới tiêu trồng trọt thì nhiệm vụ
cung cấp nước cho các khu công nghiệp, cấp nước sinh hoạt, thủy sản, tiêu nước cho
các khu dân cư và khu công nghiệp, giao thông, du lịch,...
Hệ thống CTTL nhằm cải tạo thiên nhiên, khai thác các mặt lợi và khắc phục các mặt
hại để phục vụ cho nhu cầu của con người.
Hệ thống CTTL nằm rải rác ngồi trời, trên diện rộng, có khi qua các khu dân cư, nên
ngoài tác động của thiên nhiên, còn chịu tác động của con người. Hệ thống CTTL
thường xuyên đối mặt trực tiếp với sự tàn phá của thiên nhiên, trong đó có sự phá hoại
thường xuyên và sự phá hoại bất thường.
Các CTTL phục vụ đa mục tiêu, trong đó tưới tiêu phục vụ cho SXNN, cấp nước sinh
hoạt, thủy sản, sản xuất công nghiệp, phát điện, giao thông, du lịch, chống lũ, ngăn
mặn, cải tạo đất, môi trường sinh thái. CTTL là kết quả tổng hợp và có mối quan hệ
mật thiết hữu cơ về lao động của rất nhiều người trong nhiều lĩnh vực, bao gồm từ các

công tác quy hoạch, nghiên cứu khoa học, khảo sát, thiết kế, chế tạo, thi công, đến
quản lý khai thác.
Sản phẩm của công tác khai thác CTTL là hàng hóa đặc biệt có tính chất đặc thù riêng
biệt. Sản phẩm là khối lượng nước tưới, tiêu phục vụ cho nhu cầu SXNN, công nghiệp,
nuôi trồng thủy sản và cho sinh hoạt. CTTL muốn phát huy hiệu quả phải được xây
dựng kênh mương đồng bộ khép kín từ đầu mối đến tận ruộng. Mỗi cơng trình, hệ
thống CTTL chỉ phục vụ cho một vùng nhất định theo thiết kế không thể di chuyển từ
vùng đang thừa nước đến vùng thiếu nước theo yêu cầu thời vụ, phải đều có một tổ
chức Nhà nước, tập thể hay cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành theo yêu cầu của các
hộ sử dụng. Nhiều nông dân được hưởng lợi từ một CTTL hay nói cách khác một
CTTL phục vụ cho nhiều người dân trong cùng một khoảng thời gian.
8


1.1.3.2 Đặc điểm của công tác quản lý và khai thác cơng trình thuỷ lợi
Do đặc điểm của cơng trình cũng như mục đích sử dụng, vì vậy cơng tác quản lý và
khai thác cơng trình thuỷ lợi có một số đặc điểm khác biệt so với quản lý và khai thác
ở các ngành khác. Cụ thể là:
Một là, khai thác cơng trình thuỷ lợi là hoạt động mang tính cơng ích, vừa mang tính
kinh tế, vừa mang tính xã hội. Khi các đơn vị sản xuất sử dụng công trình thủy lợi
phục vụ sản xuất kinh doanh (ví dụ: khai thác du lịch, cấp nước cơng nghiệp…) thì
hoạt động đó đơn thuần mang tính kinh tế và địi hỏi đơn vị quản lý cơng trình thuỷ lợi
phải hạch tốn, lấy mục tiêu hiệu quả kinh tế để quyết định phạm vi, quy mô sản xuất.
Khi tưới, tiêu phục vụ sản xuất nơng nghiệp, dân sinh thì hoạt động đó lại mang tính
dịch vụ xã hội, cung cấp hàng hố cơng cộng cho xã hội, hoạt động mang tính cơng
ích. Khi xảy ra hạn hán, lũ lụt, hoạt động khai thác cơng trình thuỷ lợi gần như hồn
tồn vì mục tiêu chính trị - xã hội, các cấp chính quyền can thiệp vào việc điều hành
sản xuất của đơn vị quản lý cơng trình.
Hai là, hệ thống cơng trình thuỷ lợi có giá trị lớn tuy nhiên vốn lưu động ít, lại quay
vịng chậm. Để có kinh phí hoạt động, có những lúc các đơn vị quản lý cơng trình phải

vay ngân hàng và trả một khoản lãi vay khá lớn.
Ba là, sản phẩm của công tác khai thác công trình thuỷ lợi là hàng hố đặc biệt có tính
chất đặc thù riêng biệt. Sản phẩm là khối lượng nước tưới, tiêu phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và cho sinh hoạt. Hiện nay đang sử
dụng đơn vị diện tích tưới tiêu để tính toán xác định số lượng của sản phẩm, nhưng
đơn vị diện tích lại khơng phản ánh đúng hao phí nhân công, vật liệu để sản xuất ra sản
phẩm và không phản ánh đúng số lượng sản phẩm, chất lượng sản phẩm của người bán
cũng như người mua nên gây khó khăn cho cả người mua và người bán.
Bốn là, lao động của các đơn vị quản lý khai thác công trình thuỷ lợi bị phân bố dàn
trải và mang tính chất thời vụ. Cơng trình trải rộng khắp nên lực lượng công nhân phải
trải rộng theo để vận hành hệ thống. Cơng trình thuỷ lợi phục vụ nơng nghiệp là chính
nên nó mang đặc thù phụ thuộc vào thời vụ sản xuất nông nghiệp.

9


Năm là, cơng trình thuỷ lợi phục vụ cho nhiều đối tượng. Trước kia, cơng trình chủ
yếu chỉ phục vụ cho tưới tiêu nông nghiệp, hiện nay phục vụ cung cấp nước cho công
nghiệp, tiêu cho khu công nghiệp và khu dân cư...
1.2 Sự cần thiết của hệ thống thủy lợi và quản lý khai thác hệ thống thủy lợi
Hệ thống CTTL là một trong những loại cơ sở hạ tầng quan trọng hình thành nên
những tiền đề cơ bản và tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã
hội của đất nước. Tập trung phát triển TL khơng những để kích cầu mà cịn để phát
triển kinh tế. Thực tế đã chứng minh ở đâu có TL thì ở đó có sản xuất phát triển và đời
sống nhân dân ổn định. TL thực hiện tổng hợp các giải pháp khai thác sử dụng các
nguồn lực cả nước mặt, nước ngầm để phục vụ SXNN, sinh hoạt nông thôn, các hoạt
động sản xuất công nghiệp đồng thời hạn chế tác hại của nước gây ra cho sản xuất và
sinh hoạt của nơng dân. TL hóa là một q trình lâu dài nhưng có ý nghĩa to lớn đối
với việc phát triển nền nông nghiệp đất nước.
NN theo nghĩa rộng bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư nghiệp... tất cả

các hoạt động này đều cần sử dụng nước. Nền kinh tế nước ta còn phụ thuộc nhiều vào
thiên nhiên, khí hậu thời tiết thuận lợi sẽ là môi trường tốt để NN phát triển, còn nếu
gặp điều kiện thời tiết bất lợi như thiên tai ngập lụt, hạn hán thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực
tới NN nói chung và trồng trọt nói riêng. Tóm lại, hệ thống thủy lợi có vai trị vơ cùng
quan trọng đối với nền kinh tế nước ta:
Tưới, tiêu nước phục vụ SXNN và dân cư: Nhờ có HTTL mà có thể cung cấp nước
cho những khu vực bị hạn chế về nước tưới cho NN đồng thời khắc phục được tình
trạng khi thiếu mưa kéo dài và gây ra hiện tượng mất mùa trong sản xuất. Mặt khác
nhờ có HTTL cung cấp đủ nước cho đồng ruộng từ đó tạo ra khảnăng tăng vụ, tăng hệ
số quay vòng sử dụng đất. Nhờ có nước tưới chủ động nhiều vùng đã tăng vụ mùa
trong sản xuất. Hiện nay do có sự quan tâm đầu tư một cách thích đáng của Đảng và
Nhà nước từ đó tạo cho ngành TL có sự phát triển đáng kể và góp phần vào vấn đề
xố đói giảm nghèo, tăng sản lượng lương thực và xuất khẩu thu ngoại tệ... Ngồi ra,
nhờ có HTTL cũng góp phần vào việc chống hiện tượng sa mạc hố:

10


Tăng năng suất cây trồng, tạo điều kiện thay đổi cơ cấu NN, giống lồi cây trồng, vật
ni, làm tăng giá trị tổng sản lượng của khu vực.
Cải thiện chất lượng môi trường và điều kiện sống của nhân dân nhất là những vùng
khó khăn về nguồn nước, tạo ra cảnh quan mới.
Đê có vai trị lớn trong việc phịng chống giảm nhẹ thiên tai, ngăn mặn, giữ ngọt phục
vụ SXNN và sinh hoạt dân cư: TL góp phần to lớn vào việc phòng chống lũ lụt vào
mùa mưa lũ lớn và ngăn mặn xâm thực, giữ nguồn nước ngọt ổn định để phục vụ sản
xuất và đời sống dân cư do xây dựng các CT đê điều... từ đó bảo vệ cuộc sống bình
yên của nhân dân và tạo điều kiện thuận lợi cho họ tăng gia sản xuất.
Về đê sơng: Hệ thống bờ bao đê sơng có vai trò lớn trong việc ngăn lũ vào mùa mưa,
chống được lũ sớm, lũ tiểu mãn để bảo vệ vụ lúa Hè –Thu và các điểm dân cư trong
vùng kiểm soát lũ. Trong điều kiện hiện nay do trên nhiều sông lớn phát triển nhiều

thủy điện hồ đập nên đê sông có khả năng phịng chống lũ lụt khi các hồ đập xả thoát
và điều tiết nước vào mùa mưa.
Về đê biển: Hệ thống đê biển có thể ngăn mặn và triều tần suất cao khi gặp bão tố,
sóng thần hay các hiện tượng thiên nhiên nước dâng khác.
Cấp nước sinh hoạt, công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản: Đi đôi với mở rộng diện tích
tưới nước để đảm bảo nước ngọt quanh năm cho nhiều vùng rộng lớn ở cả đồng bằng,
trung du, miền núi, tạo điều kiện phân bổ lại dân cư, phát triển chăn nuôi gia súc, gia
cầm, phát triển thuỷ sản. Ngoài việc cung cấp nước phục vụ SXNN, HTTL cịn cung
cấp nước sạch ở nơng thơn, đơ thị, khu đơ thị, khu cơng nghiệp,... Bên cạnh đó HTTL
cịn đảm bảo nguồn nước cho ni trồng thuỷ sản nội địa và tạo điều kiện cho mở rộng
diện tích nuôi trồng thuỷ sản vùng nước ngọt, nước lợ.
Bảo vệ, cải tạo môi trường sinh thái và phát triển thuỷ điện: Các hồ đập được xây dựng
ở mọi miền đã làm tăng độ ẩm, điều hồ dịng chảy, tạo điều kiện để ổn định cuộc
sống định canh định cư để giảm đốt phát rừng. Các trục kênh tiêu thoát nước của các
hệ thống thuỷ nông đã tạo nguồn nước ngọt, tiêu thốt nước thải cho nhiều đơ thị,
thành phố.

11


Song hành với hệ thống tưới, tiêu, đê điều và đường thi cơng, CTTL đã góp phần hình
thành mạng giao thông thuỷ, bộ rộng khắp. Đã cải tạo các vùng đất, nước chua phèn,
mặn ở đồng bằng, nhiều vùng đất “chiêm khe mùa thối” mà trước đây người dân phải
sống trong cảnh “6 tháng đi chân, 6 tháng đi tay”, thành những vùng 2 vụ lúa ổn định
có năng suất cao, phát triển được mạng đường bộ, bảo vệ được cây lưu niên, có điều
kiện ổn định và phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phịng.
Các hồ chứa có tác động tích cực cải tạo điều kiện vi khí hậu của một vùng, làm tăng
độ ẩm khơng khí, độ ẩm đất, tạo nên các thảm thực vật chống xói mịn, rửa trơi đất đai.
Bên cạnh đó các hồ chứa có vai trị to lớn phát triển hệ thống thủy điện quốc gia, phục
vụ phát triển đất nước.

HTTL có vai trị quan trọng trong xố đói giảm nghèo, xây dựng nơng thơn mới: TL
nói chung và các hệ thống thủy nơng nói riêng đã đóng góp đáng kể vào việc xóa đói
giảm nghèo ở nơng thơn, nhất là ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Tóm lại, HTTL có vai
trị vơ cùng quan trọng trong cuộc sống nó góp phần vào việc ổn định kinh tế và chính
trị tuy nó không mang lại lợi nhuận một cách trực tiếp nhưng nó cũng mang lại những
nguồn lợi gián tiếp như việc phát triển ngành này thì kéo theo rất nhiều ngành khác
phát triển theo. Từ đó tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển và góp phần vào việc
đẩy mạnh cơng cuộc cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Quản lý khai thác cơng trình thủy lợi là nội dung quan trọng nhằm ổn định và phát
triển dân sinh kinh tế. Trong những thập kỷ qua công tác phát triển thuỷ lợi đã được
quan tâm đầu tư ngày càng cao. Phát triển thuỷ lợi đã nhằm mục tiêu bảo vệ, khai thác
và sử dụng tổng hợp nguồn nước nhằm bảo vệ dân sinh, sản xuất và đáp ứng nhu cầu
nước cho phát triển tất cả các ngành kinh tế xã hội. Sự nghiệp phát triển thuỷ lợi đã đạt
được những thành tựu to lớn, góp phần vơ cùng quan trọng cho sự phát triển của mọi
ngành kinh tế - xã hội trong thời gian qua và nhất là trong thời kỳ đổi mới của đất
nước, đặc biệt là phát triển sản xuất lương thực.
Quản lý và khai thác cơng trình thuỷ lợi có quan hệ mật thiết với nhau: quản lý tốt là
điều kiện để khai thác tốt. Khai thác tốt góp phần hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý
cơng trình thuỷ lợi. Một hệ thống cơng trình thuỷ lợi sau khi xây dựng xong cần thiết
12


lập một hệ thống quản lý để khai thác phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp và phục
vụ cho sự phát triển dân sinh, kinh tế, xã hội. Hệ thống quản lý là tập hợp và phối hợp
theo không gian và thời gian của tất cả các yếu tố như: hệ thống cơng trình, trang thiết
bị, con người và các yếu tố chính trị - xã hội… mục tiêu để phục vụ tốt ba nhiệm vụ đó
là: (i) quản lý cơng trình, (ii) quản lý nước và (iii) quản lý sản xuất kinh doanh.
1.3 Thực trạng công tác quản lý khai thác cơng trình thủy lợi ở nước ta
 Các hệ thống tưới ở nước ta
Theo số liệu thống kê đánh giá chưa đầy đủ, các cơng trình thủy lợi đang được khai

thác gồm: 5.656 hồ chứa; 8.512 đập dâng; 5.194 trạm bơm điện, cống tưới tiêu các
loại; 10.698 các cơng trình khác và trên 23.000 bờ bao ngăn lũ đầu vụ hè thu ở
ĐBSCL, cùng với hàng vạn km kênh mương và cơng trình trên kênh [3].
Tuy các hệ thống thủy lợi đã phát huy hiệu quả phục vụ dân sinh, kinh tế nhưng trong
quá trình quản lý vẫn còn một số tồn tại như [3]:
- Đầu tư xây dựng không đồng bộ từ đầu mối đến kênh mương nội đồng
- Năng lực phục vụ của các hệ thống đạt bình quân 60% so với năng lực thiết kế. Hiệu
quả phục vụ chưa cao, chất lượng việc cấp thoát nước chưa chủ động và chưa đáp ứng
được so với yêu cầu của sản xuất và đời sống.
- Nhiều cơ chế, chính sách quản lý khai thác hệ thống thủy lợi cịn bất cập, khơng đồng
bộ, nhất là cơ chế chính sách về tổ chức quản lý, cơ chế tài chính.
- Tổ chức quản lý các hệ thống chưa đồng bộ và cụ thể, đặc biệt quản lý các hệ thống
thủy lợi nhỏ. Việc phân cấp tổ chức, quản lý ở nhiều địa phương còn chưa rõ ràng.
Để ổn định và phát triển dân sinh kinh tế, trong những thập kỷ qua công tác phát triển
thuỷ lợi đã được quan tâm đầu tư ngày càng cao. Phát triển thuỷ lợi đã nhằm mục tiêu
bảo vệ, khai thác và sử dụng tổng hợp nguồn nước nhằm bảo vệ dân sinh, sản xuất và
đáp ứng nhu cầu nước cho phát triển tất cả các ngành kinh tế xã hội. Sự nghiệp phát
triển thuỷ lợi đã đạt được những thành tựu to lớn, góp phần vơ cùng quan trọng cho sự

13


phát triển của mọi ngành kinh tế - xã hội trong thời gian qua và nhất là trong thời kỳ
đổi mới của đất nước, đặc biệt là phát triển sản xuất lương thực.
-Về Tưới tiêu, cấp thoát nước: Đến nay cả nước có 75 hệ thống thủy lợi lớn, 800 hồ
đập loại lớn và vừa, hơn 3.500 hố có dung tích trên 1 triệu m3 nước và đập cao trên 10
m, hơn 5.000 cống tưới- tiêu lớn, trên 10.000 trạm bơm lớn và vừa với tổng công suất
bơm 24,8 triệu m3/h, hàng vạn cơng trình thủy lợi vừa và nhỏ. Các hệ thống có tổng
năng lực tưới trực tiếp cho 3,45 triệu ha, tạo nguồn cấp nước cho 1,13 triệu ha, tiêu
cho 1,4 triệu ha, ngăn mặn cho 0,87 triệu ha và cải tạo chua phèn cho 1,6 triệu ha đất

canh tác nơng nghiệp. Diện tích lúa, rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày được tưới
không ngừng tăng lên qua từng thời kì.

Hình 1.2 Hồ Yên Lập, Quảng Ninh
Cụ thể theo 7 vùng kinh tế như sau [3]:
(1)Vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ
Tưới tiêu, cấp nước: Hiện có 1.750 hồ chứa vừa và nhỏ, 40.190 đập đâng, hàng trăm
cơng trình thuỷ điện, thuỷ lợi, 379 trạm bơm điện, hàng vạn cơng trình tiểu thuỷ nơng.
Trong vùng có những cơng trình lớn lợi dụng tổng hợp điều tiết cấp nước, phát điện,
14


chống lũ cho cả vùng trung và hạ du là Hồ Bình, Thác Bà, Núi Cốc, Cấm Sơn. Diện
tích tưới thiết kế 263.067 ha, thực tưới được 206.037 ha và cấp nước sinh hoạt cho hơn
30 vạn dân nông thôn, cấp nước cho các khu đô thị và công nghiệp ở các tỉnh.
Phòng chống thiên tai lũ lụt: Dọc các sơng nhánh chính của hệ thống sơng Hồng-Thái
Bình đều đã có đê khép với các tuyến đê ở hạ du, tạo thành hệ thống đê hoàn chỉnh
bảo vệ cho cả vùng trung du và đồng bằng sơng Hồng, trong đó có 399 km đê sơng,
194 cống dưới đê Trung ương quản lý và 120 km đê biển + cửa sông.
(2)Vùng Đồng bằng sơng Hồng
Tưới tiêu, cấp nước: Hiện có 55 hệ thống thủy nông lớn và vừa gồm 500 cống, 1.700
trạm bơm điện chính và 35.000 trạm bơm nhỏ nội đồng, hơn 5 vạn kênh trục chính
(cấp I, II, III), 35 hồ chứa (dung tích từ 0,5-230 triệu m3) và nhiều hồ chứa nhỏ có tổng
diện tích tưới thiết kế khoảng 85.000 ha, kết hợp cấp nước sinh hoạt.
Phòng chống thiên tai lũ lụt: Đã hình thành một hệ thống đê điều hồn chỉnh gồm:
2.700 km đê sơng, 1.118 cống dưới đê trung ương quản lý, 310 km đê biển + cửa sơng.
Đê sơng được thiết kế chống lũ có mực nước tương ứng +13,1m ở Hà Nội và +7,20 m
tại Phả Lại. Riêng đoạn đê hữu sông Hồng bảo vệ Hà Nội có mức nước thiết kế
+13,4m.
(3)Vùng Bắc Trung bộ

Tưới tiêu, cấp nước: Trong vùng đã xây dựng được 2 hệ thống thủy lợi lớn là Đô
Lương và Bái Thượng, 20 hồ chứa có dung tích trên 10 triệu m3 và hàng nghìn cơng
trình hồ, đập, trạm bơm vừa và nhỏ. Tổng diện tích tưới thiết kế là 424.240 ha canh
tác, thực tưới 235.600 ha lúa đông-xuân, 159.700 ha lúa hè - thu và 219.700 ha lúa
mùa, cung cấp và tạo nguồn cấp cho dân sinh và các khu đô thị trong vùng.
Các hệ thống tiêu được thiết kế với hệ số tiêu 4,2-5,6 l/s.ha, có diện tích tiêu thiết kế
163.200 ha (tiêu động lực 48.330 ha), thực tiêu được 132.880 ha (tiêu động lực được
35.210 ha).

15


Phòng chống thiên tai lũ lụt: Dọc các hệ thống sơng Mã, sơng Cả và ven biển đã có đê
chống lũ và ngăn sóng, triều. Riêng 3 tỉnh Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh có 512 km
đê sơng, 259 cống dưới đê trung ương quản lý và 784 km đê biển + cửa sơng. Đê sơng
Mã, sơng Cả có thể chống lũ chính vụ lớn như lũ lịch sử (P » 2-2,5%) không bị tràn,
đê các sông khác chỉ chống được lũ sớm, lũ tiểu mãn và lũ muộn (P » 10-20%) bảo vệ
sản xuất vụ đông-xuân và hè - thu.
(4)Vùng Duyên hải Nam Trung bộ
Tưới tiêu, cấp nước: Có 891 cơng trình thuỷ lợi cấp nước, gồm 16 đập dâng, 32 hồ
chứa 154 trạm bơm, 683 cơng trình nhỏ. Tổng năng lực tưới thiết kế 181.930 ha, thực
tưới được 106.440 ha.
Phòng tránh bão lũ: Các giải pháp phòng chống lũ chủ yếu là bố trí sản xuất tránh lũ
chính vụ, mới có một số hệ thống bờ bao bảo vệ sản xuất vụ hè-thu. Riêng đê biển ở
tỉnh Quảng Nam và Thành phố Đà Nẵng có chiều dài 214 km.
(5)Vùng Tây Ngun
Tưới tiêu, cấp nước: Có 972 cơng trình thuỷ lợi lớn nhỏ tưới cho 34.224 ha lúa Đông
xuân và 87.148 ha cây cà phê. Trong đó, ở tỉnh Kon Tum có 150 cơng trình, tưới cho
4.900 ha lúa đơng - xn, 5.000ha cà phê; tỉnh Gia Lai có 165 cơng trình, tưới cho
11.650 ha lúa đơng - xn, 9.600 ha cà phê; tỉnh Đắc Lắc có 476 cơng trình, tưới cho

9.864 ha lúa đơng - xn, 46.878 ha cà phê; Lâm Đồng có 180 cơng trình, tưới 7.830
ha lúa đơng xn, 31.870 ha cà phê.
Cơng trình chống lũ chưa được đầu tư nhiều, mới có một vài tuyến đê nhỏ, bờ bao
chống lũ sớm và lũ tiểu mãn ở một số vùng nhỏ.
(6) Vùng Đông Nam bộ
Tưới tiêu, cấp nước, thuỷ điện: Đã xây dựng được nhiều công trình lớn lợi dụng tổng
hợp như: Trị An trên sơng Đồng Nai, Thác Mơ trên Sông Bé, Dầu Tiếng trên sơng Sài
Gịn, Hàm Thuận - Đa Mi (cơng suất 475 MW, điện lượng 1550 Gwh/năm); đập Nha
Trinh, Hồ Sông Quao, hồ Đá Bàn, Đa Tơn, Sơng Mây…cùng các cơng trình có quy

16


mơ vừa khác có tổng cơng suất 1.188 MW, điện lượng trung bình 4,498 tỷ Kwh/năm.
Cơng trình Dầu tiếng có diện tích tưới thiết kế khoảng 93.000 ha và chuyển sang sơng
Vàm Cỏ khoảng 10 m3/s. Ngồi ra cịn nhiều cơng trình vừa và nhỏ khác tưới cho
hàng chục ngàn hecta. Các hồ chứa đã điều tiết tăng lưu lượng kiệt ở hạ lưu, ranh giới
mặn được đẩy lùi về hạ lưu: sông Đồng Nai khoảng 18-20 km; sông Vàm Cỏ Đông 810 km.
Nước ngầm được khai thác chủ yếu cấp cho sinh hoạt, một số nơi được khai thác để
tưới cho cây công nghiệp, chủ yếu là cà phê. Tổng lượng nước ngầm khai thác ước
tính khoảng 750.000 m3/ngày, trong đó cấp cho sinh hoạt 700.000 m3/ngày (gồm các
trạm bơm Hc Mơn ở TP. Hồ Chí Minh 20.600 m3/ngày và Hịa An, Suối Vàng,
Sơng Dinh).
Phịng chống lũ: hiện nay, cơng trình phịng chống lũ chủ yếu là các hồ chứa ở thượng
lưu tham gia chống lũ cho bản thân cơng trình và một phần giảm lũ cho hạ du. Ở hạ du
chỉ có một vài tuyến đê nhỏ.
(7)Vùng Đồng bằng sông Cửu long
Tưới tiêu, cấp nước: Đã cải tạo và đào mới trên 4.430 km kênh trục và kênh cấp I tạo
nguồn cách nhau khoảng 5 km/kênh (có chiều rộng từ 8-40 m, cao trình đáy từ -2,0 ¸ 4,0 m); trên 6.000 km kênh cấp II (khoảng 1-2 km có 1 kênh), đưa nước ngọt tưới sâu
vào nội đồng và tăng cường khả năng tiêu úng, xổ phèn cho đồng ruộng và 105 trạm

bơm điện quy mô lớn và vừa, hàng vạn máy bơm nhỏ để tưới tiêu với năng lực tưới
thiết kế 81.620 ha (thực tưới được 23.380 ha).
Xây dựng khoảng 80 cống rộng từ 5 m trở lên trong đó có nhiều cống rộng từ 10-30 m,
hàng trăm cống có bề rộng 2-4 m và hàng vạn cống nhỏ để ngăn mặn, ngăn lũ, lợi
dụng thuỷ triều tưới tiêu. Lớn nhất là cống đập Ba Lai có chiều rộng 84m.
Kiểm sốt lũ:
Xây dựng khoảng 23.000 km bờ bao chống lũ tháng 8 bảo vệ lúa hè - thu.
Đã xây dựng 450 km đê biển, 1.290 km đê sông để ngăn mặn cho vùng ven biển.

17


×