Tải bản đầy đủ (.pdf) (220 trang)

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục trung học phổ thông tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 220 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
------------------------------------

LÊ VĂN KHOA

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TƢ THỤC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CƠNG

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
------------------------------------

LÊ VĂN KHOA

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TƢ THỤC
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Quản lý cơng


Mã số: 9.34.04.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. Nguyễn Trọng Điều
2. PGS.TS. Nguyễn Xuân Tế

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận án, Tôi xin chân thành
cảm ơn tới Lãnh đạo, q Thầy, Cơ - Học viện Hành chính Quốc gia, gia
đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập
và thực hiện luận án.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS. Nguyễn Trọng Điều
và thầy PGS.TS. Nguyễn Xuân Tế đã nhiệt tình hƣớng dẫn, truyền đạt
những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt thời thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo TP
Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo và tập thể giáo viên, tổ bộ mơn địa lí trƣờng
THPT Nguyễn Khuyến - Quận 10 TPHCM, các trƣờng THPT tƣ thục trên địa
bàn TPHCM đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong thời gian tơi nghiên cứu đề tài.
Nhờ đó, tơi mới có thể hồn thành luận án này.
Xin ghi sâu tình cảm gia đình tơi và những ngƣời thân u đã ln chia
sẻ, động viên, chăm sóc và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu
và hồn thành luận án.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian nghiên cứu hạn hẹp
nên luận án khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo,

góp ý của q Thầy Cơ, đồng nghiệp và bạn bè để luận án đƣợc hồn thiện
hơn nữa.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội 2019
Nghiên cứu sinh

Lê Văn Khoa

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án: Quản lý nhà nước về giáo dục trung học phổ
thông tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, chuyên ngành Quản lý cơng là
cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Nghiên cứu sinh

Lê Văn Khoa

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận án ...................................................... 5
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................... 5
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ......................................................... 7
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án ................................................................. 8
7. Những đóng góp mới của luận án ........................................................................... 9
8. Kết cấu của luận án ................................................................................................. 9
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI LUẬN ÁN......................................................................................................... 10
1.1. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến giáo dục phổ thơng tƣ thục ..10
1.1.1. Những cơng trình của các tác giả ngồi nƣớc .................................................10
1.1.2. Những cơng trình của các tác giả trong nƣớc .................................................12
1.2. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc về giáo dục
PT và giáo dục phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........17
1.2.1. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ
thơng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .............................................................17
1.2.2. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ
thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .................................................18

iii


1.3. Khái quát kết quả nghiên cứu đi trƣớc và những vấn đề đặt ra cho đề tài
luận án cần tiếp tục nghiên cứu .............................................................................22
1.3.1. Khái quát kết quả những nghiên cứu đi trƣớc .................................................22

1.3.2. Những vấn đề các công trình chƣa giải quyết đƣợc ........................................24
1.3.3. Những vấn đề đặt ra cho đề tài luận án cần tiếp tục nghiên cứu ....................25
Kết luận Chƣơng 1 ..................................................................................................25
Chƣơng 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TƢ THỤC ............................................................. 27
2.1. Những khái niệm liên quan đến đề tài luận án..............................................27
2.1.1. Quản lý và quản lý nhà nƣớc ..........................................................................27
2.1.2. Giáo dục, đào tạo.............................................................................................30
2.1.3. Hệ thống giáo dục quốc dân ............................................................................32
2.1.4. Giáo dục phổ thông .........................................................................................34
2.1.5. Xã hội hóa .......................................................................................................37
2.1.6. Quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông và giáo dục trung học phổ thông tƣ
thục ............................................................................................................................39
2.2. Sự cần thiết và những nhân tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về giáo dục
phổ thông..................................................................................................................42
2.2.1. Sự cần thiết quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông và giáo dục trung học
phổ thông tƣ thục.......................................................................................................42
2.2.2. Những nhân tố tác động đến quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông tƣ thục ...51
2.3. Mục tiêu, chủ thể, nội dung, phƣơng thức quản lý nhà nƣớc về giáo dục
phổ thông và giáo dục trung học phổ thông tƣ thục ............................................54
2.3.1. Mục tiêu của giáo dục phổ thông và giáo dục trung học phổ thông tƣ thục ...54
2.3.2. Chủ thể và đối tƣợng quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông tƣ thục .........56
2.3.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giáo dục và giáo dục trung học phổ thông tƣ
thục ............................................................................................................................61
2.3.4. Phƣơng thức quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông tƣ thục.......................67
2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông tƣ thục ...................70
2.4.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia ...................................................................70

iv




3.3.4. Tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông
trung học tƣ thục tại Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................118
3.3.5. Đầu tƣ các nguồn lực cho quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thông
tƣ thục ......................................................................................................................121
3.3.6. Kiểm định chất lƣợng giáo dục trung học phổ thông tƣ thục .......................126
3.3.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát trong quản lý Nhà nƣớc về giáo dục phổ thông
tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .........................................................128
3.4. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thơng tƣ
thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................129
3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ...........................................................................................129
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân hạn chế.......................................................130
Kết luận Chƣơng 3 ............................................................................................... 132
Chƣơg 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO
DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TƢ THỤC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ...................................................................................................... 134
4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................134
4.1.1. Quan điểm của Đảng về phát triển giáo dục đào tạo ....................................134
4.1.2. Định hƣớng phát triển giáo dục - đào tạo của Thành phố Hồ Chí Minh ......136
4.1.3. Xu hƣớng phát triển giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh ....................................................................................................138
4.1.4. Mục tiêu giáo dục trung học phổ thông tƣ thục của Thành phố ...................141
4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển giáo dục trung học
phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh .................................145
4.2.1. Nhóm giải pháp về xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch hỗ trợ phát
triển hệ thống trƣờng phổ thông trung học tƣ thục trên địa bàn Thành phố ...........145
4.2.2. Nhóm giải pháp về xây dựng và hồn thiện thể chế, chính sách, tổ chức bộ
máy quản lý nhà nƣớc đối với các trƣờng phổ thơng tƣ thục. ................................150

4.2.3. Nhóm giải pháp đổi mới cơ chế và phƣơng thức quản lý nhà nƣớc của Thành
phố Hồ Chí Minh đối với hệ thống trƣờng phổ thông tƣ thục ...............................156

vi


4.2.4. Nhóm giải pháp đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong lĩnh vực kiểm tra, kiểm
soát, kiểm định chất lƣợng đối với hệ thống trƣờng phổ thông trung học tƣ thục tại
Thành phố Hồ Chí Minh .........................................................................................162
4.3. KHUYẾN NGHI............................................................................................. 166
4.3.1. Đối với Chính phủ và các Bộ, ngành chức năng........................................... 166
4.3.2. Đối với UBND Thành phố, các ngành chức năng quản lý nhà nƣớc tại Thành
phố Hồ Chí Minh .................................................................................................... 167
Kết luận Chƣơng 4 ................................................................................................ 168
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 170
CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ............................................... 173
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 174
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa


DVC

Dịch vụ cơng

ĐT

Đào tạo

GD

Giáo dục

GDĐH

Giáo dục đại học

GDPT

Giáo dục phổ thông

GDĐT

Giáo dục đào tạo

KHCN

Khoa học công nghệ

KTTĐ


Kinh tế trọng điểm

KTXH

Kinh tế -xã hội

NCL

Ngồi cơng lập

PTTH

Phổ thơng trung học

QLNN

Quản lý Nhà nƣớc

QLGD

Quản lý giáo dục

THPT

Trung học phổ thơng

THCS

Trung học cơ sở


UBND

Ủy ban nhân dân

XHHGD

Xã hội hóa giáo dục

viii


DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 3.1. Biên chế trƣờng/lớp/học sinh trung học tƣ thục ở TP. Hồ Chí Minh .......84
Bảng 3.2. Tổng hợp ý kiến về công tác quy hoạch, lập kế hoạch phát triển trƣờng
phổ thông tƣ thục ở TP. Hồ Chí Minh ...................................................100
Bảng 3.3. Tổng hợp ý kiến đánh giá, nhận xét việc thực thi chính sách của các cơ
quan QLNN Thành phố Hồ Chí Minh về phát triển trƣờng phổ thông
trung học tƣ thục trên địa bàn ................................................................103
Bảng 3.4. Kế hoạch dạy học....................................................................................115
Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến nhận xét – đánh giá về tổ chức, nhân sự của các cơ quan
QLNN .....................................................................................................119
Bảng 3.6. Tổng hợp ý kiến đánh giá về cơ chế và phƣơng thức quản lý của cơ quan
QLNN về giáo dục phổ thông tƣ thục tại Thành phố Hồ Chí Minh. .....120

ix



DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 3.1. Phát triển số lƣợng trƣờng THPT tƣ thục đến 2014 .............................92
Biểu đồ 3.2. Phát triển số lƣợng học sinh tƣ thục đến 2015 .....................................92
Biểu đồ 3.3 Phát triển chất lƣợng học tập qua các giai đoạn ....................................93

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh ............................................79
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Hệ thống giáo dục quốc dân ở Việt Nam.................................................33

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Giáo dục đào tạo đã từ lâu là một yếu tố rất quan trọng, thiết yếu trong
việc phát triển của một đất nƣớc. Các quốc gia trên thế giới họ đều lấy giáo
dục làm quốc sách hàng đầu để phát triển đất nƣớc. Thực vậy, giáo dục là
điều kiện tiên quyết giúp quyết định nền kinh tế của đất nƣớc đó có phát triển
hay khơng, xã hội đó có ổn định hay khơng, đất nƣớc đó có nhiều nhân tài để
phục vụ cho đất nƣớc hay khơng. Chính vì vậy giáo dục đào tạo đóng vai trị
to lớn đối với sự phát triển của đất nƣớc
Giáo dục - đào tạo có vai trị quan trọng đối với sự phát triển của mỗi con
ngƣời và sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Các nhà nghiên cứu về
giáo dục và xã hội học cho rằng giáo dục là nhân tố đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của xã hội, đồng thời sự tồn tại và phát triển của giáo dục ln chịu sự chi phối của
trình độ phát triển xã hội.

Mục tiêu của giáo dục là phát triển toàn diện nhân cách của con ngƣời về đức,
trí, thể, mĩ, kỹ năng nghề nghiệp, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
và tiến bộ khoa học công nghệ. Mục tiêu này sẽ không thực hiện đƣợc nếu khơng có
sự tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp của tồn xã hội, của gia đình, của mỗi cá nhân
vào việc tạo ra những điều kiện cần thiết, tạo ra môi trƣờng thuận lợi cho phát triển
giáo dục. Hội nghị lần thứ II - Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá VIII đã khẳng
định: "Phát triển giáo dục là sự nghiệp của toàn xã hội, của Nhà nƣớc và mỗi cộng
đồng, của gia đình và mỗi cơng dân. Kết hợp tốt giáo dục học đƣờng với giáo dục
gia đình, giáo dục xã hội, xây dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, ngƣời lớn làm
gƣơng cho con trẻ noi theo. Phát động phong trào toàn dân học tập, ngƣời biết dạy
ngƣời chƣa biết, ngƣời biết nhiều dạy ngƣời biết ít..." [62].
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục phổ thông (trong đó có giáo dục
trung học) là bộ phận tiếp theo của giáo dục mầm non, là nền tảng cho giáo dục đại
học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp. Có nghĩa là GDPT khơng chỉ chuẩn bị cho
học sinh học tiếp lên cao mà còn chuẩn bị lực lƣợng lao động có văn hố cho xã hội.

1


Giáo dục phổ thơng (GDPT) có một vị trí và tầm quan trọng hết sức to lớn đối
với ngành giáo dục nói riêng cũng nhƣ đối với nền kinh tế quốc dân nói chung, nhất
là trong giai đoạn các quốc gia cần nhiều lực lƣợng lao động có chất lƣợng cao,
phục vụ cho u cầu cơng nghiệp hố (CNH) và hiện đại hố (HĐH). Trong nền
kinh tế tồn cầu của thị trƣờng tự do không ngừng cạnh tranh mãnh liệt, một lực
lƣợng lao động đƣợc đào tạo ở trình độ chất lƣợng cao là yếu tố sống còn của một
nền kinh tế quốc gia để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và tạo nên việc làm và của cải
cho đất nƣớc.
Kỹ năng và kiến thức thu nhận đƣợc trong giai đoạn GDPT giúp cho mọi công
dân tham gia đắc lực nhất vào các hoạt động xã hội, kinh tế và chính trị trong cộng
đồng. GDPT cũng đƣợc xem nhƣ là một quyền con ngƣời giúp họ thoát khỏi dốt nát

và giảm thiểu những tác dụng tệ hại của nghèo nàn, đặc biệt liên quan đến sức khỏe
và dinh dƣỡng. Phát triển giáo dục phổ thông phụ thuộc rất nhiều vào bối cảnh kinh
tế, chính trị, xã hội của một đất nƣớc và quốc tế trong một giai đoạn lịch sử cụ thể,
vừa mang tính ổn định ở từng giai đoạn, vừa luôn vận động, đổi mới.
Trong điều kiện nƣớc ta cịn nghèo, Đảng và Nhà nƣớc đã khơng ngừng tăng
đầu tƣ ngân sách cho giáo dục, trong đó có giáo dục phổ thông; nhƣng vẫn chƣa đủ
để giải quyết giữa yêu cầu phát triển quy mô giáo dục ngày càng tăng với chất
lƣợng và hiệu quả giáo dục đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của đất nƣớc.
Bởi vậy, xã hội hóa giáo dục là chủ trƣơng, chiến lƣợc đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta
xác định ngay từ khi hình thành nền giáo dục cách mạng. Quan điểm đó đƣợc Đảng
chỉ đạo xuyên suốt qua đƣờng lối phát triển giáo dục và đƣợc khẳng định là xây
dựng một nền giáo dục Của dân, do dân, vì dân, được xây dựng trên nguyên tắc
khoa học, dân tộc và đại chúng.
Nghị quyết số 90/CP ngày 21/8/1997 của Chính phủ: Về phương hướng và chủ
trương xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hoá, Nghị định số 73/1999/NĐCP ngày 19/8/1999 về chính sách khuyến khích xã hội hóa, đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, Nghị định số 115/2010/NĐ-CP
ngày 24/12/2010, quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục là hành lang
pháp lý tạo điều kiện thực hiện xã hội hóa giáo dục. Xã hội hóa giáo dục là huy
động năng lực của toàn xã hội tham gia vào hoạt động giáo dục, đây là quá trình vận

2


động và huy động sự tham gia rộng rãi của nhân dân, toàn xã hội vào sự nghiệp giáo
dục nhằm từng bƣớc nâng cao mức hƣởng thụ về giáo dục tƣơng ứng với sự phát
triển về vật chất và tinh thần của nhân dân. Giáo dục là sự nghiệp của toàn Đảng,
toàn dân. Sự tham gia của toàn xã hội trong q trình làm cơng tác giáo dục đảm
bảo cho giáo dục phát triển có chất lƣợng và hiệu quả cao. Từ đó, đã xuất hiện
nhiều loại hình giáo dục, đào tạo khác nhau với sự tham gia của cả xã hội, các thành
phần kinh tế khác nhau trong đó có loại hình tƣ thục. Điều đó đã góp phần làm cho

hoạt động giáo dục đào tạo của cả nƣớc có sự thay đổi cơ bản về hình thức cũng
nhƣ chất lƣợng.
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn của cả nƣớc. Cùng với sự
phát triển đi lên của các tỉnh, thành phố trên cả nƣớc, TP. Hồ Chí Minh đã và đang là
trung tâm rất sơi động trong sự phát triển về mọi mặt, trong đó có giáo dục. Có thể
khẳng định, với sự chỉ đạo sâu sát và hỗ trợ nhiệt tình của Lãnh đạo Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Lãnh đạo Thành phố, sự quan tâm, tin tƣởng và ủng hộ của ngƣời dân Thành
phố, giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh ln phát triển không ngừng suốt hơn 40 năm
qua (sau năm 1975). Từ 14.992 lớp học với 595 trƣờng, sau 40 năm, đến nay, Thành
phố đã có 27.901 lớp học với 938 trƣờng. Qua đó, đảm bảo chỗ học cho 1.122.447
học sinh phổ thông (so với 742.763 học sinh vào năm 1975). Nhƣ vậy, số phòng học
đã tăng 1,86 lần để theo kịp số học sinh tăng 1,51 lần. Đó là nỗ lực vơ cùng lớn của
Thành phố Hồ Chí Minh. Nhất là năm 1999, Thành phố chọn là năm Giáo dục, tồn
Thành phố đã đẩy mạnh cơng tác xây dựng trƣờng lớp. Nhờ vậy, đã tăng thêm 427
phòng học khối phổ thơng và 461 phịng học mầm non, tạo đà cho sự tăng trƣởng
mạnh mẽ về số lƣợng trƣờng lớp, đáp ứng nhu cầu ngƣời dân Thành phố [128].
Kết quả phổ cập giáo dục trung học tiếp tục đƣợc đảm bảo. Năm 2002, hoàn
thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Năm 2009, hoàn thành phổ cập giáo dục
trung học phổ thơng (theo chuẩn của Thành phố). Mơ hình trƣờng tiên tiến, phù hợp
với xu thế hội nhập khu vực và quốc tế đƣợc thí điểm thực hiện tại trƣờng THPT Lê
Quý Đôn, THPT Nguyễn Du, THPT Nguyễn Hiền là bƣớc đột phá của Thành phố
Hồ Chí Minh. Thành phố đã sớm phát hiện xu thế hội nhập là tất yếu. Mơ hình này
đã ngày càng khẳng định hiệu quả, đƣợc Lãnh đạo Thành phố phê duyệt và dự kiến
triển khai thực hiện đại trà trong thời gian tới.

3


Bên cạnh những kết quả, cũng cịn khơng ít tồn tại, hạn chế trong quản lý, phát
triển giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố. Bởi vậy, việc

nghiên cứu một cách hệ thống giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn
Thành phố, đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nƣớc tạo
điều kiện cho loại hình giáo dục này phát triển một cách ổn định là rất cần thiết.
Từ những lý do trên, tác giả chọn Quản lý nhà nước về giáo dục trung học
phổ thông tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh làm đề tài nghiên cứu
cho Luận án tiến sĩ chuyên ngành Quản lý cơng của mình, một đề tài có ý nghĩa cả
về lí luận và thực tiễn đối với Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, với giáo dục cả
nƣớc nói chung.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Luận án có mục đích nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc
về giáo dục phổ thơng; trên cơ sở đó vận dụng vào nghiên cứu QLNN về giáo dục
trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Trên cơ sở nghiên cứu,
đánh giá thực trạng QLNN về giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn TP.
Hồ Chí Minh, tác giả phân tích phƣơng hƣớng và đề xuất các giải pháp nhằm tiếp
tục hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa
bàn Thành phố.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích nghiên cứu, Luận án có những nhiệm vụ nghiên cứu cơ
bản sau:
- Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án; nhận xét và
chỉ ra khoảng trống trong QLNN về giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa
bàn TP. Hồ Chí Minh.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông.
- Nghiên cứu thực trạng giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn TP.
Hồ Chí Minh.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thơng tƣ
thục trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh thời gian qua.

4



- Phân tích phƣơng hƣớng và đề xuất các giải pháp nhằm tiếp tục hoàn thiện
QLNN về giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận án
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là hoạt động quản lý nhà nƣớc về giáo dục
trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận án nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về giáo
dục phổ thông; trên cơ sở đó luận án tập trung nghiên cứu thực trạng Quản lý nhà
nước về giáo dục trung học phổ thông tư thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
theo quy định của pháp luật.
- Về không gian: địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Về thời gian: khảo sát số liệu từ năm 2005 đến năm 2016 (từ khi Chính phủ
ban hành Nghị quyết số 05/2005/NQ - CP về đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực giáo
dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao).
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp luận
Luận án đƣợc nghiên cứu trên cơ sở phƣơng pháp luận duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin; tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và những quan
điểm, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc CHXHCN Việt Nam
trong quản lý nhà nƣớc về giáo dục, đào tạo thời kỳ đổi mới.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài, tác giả Luận án sử dụng những
phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập thông tin, tài liệu:
Là phƣơng pháp đƣợc tác giả sử dụng để thu thập các tài liệu, tƣ liệu sơ cấp, thứ
cấp của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến đề tài Luận án. Thơng qua việc thu
thập thông tin, tài liệu tác giả đã hệ thống hoá và khái quát hoá các tri thức đã có

trong các tài liệu về quan điểm QLNN về giáo dục nói chung, QLNN ở cấp tỉnh đối
với giáo dục phổ thơng nói riêng của Đảng, Nhà nƣớc. Nghiên cứu các cơng trình

5


khoa học QLNN về giáo dục trên địa bàn cấp tỉnh trong nƣớc và ngoài nƣớc ở những
điều kiện lịch lịch sử cụ thể để đƣa ra các luận cứ, lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Trên cơ sở đó, luận án tập trung vào nghiên cứu những vấn đề cần làm sáng rõ
cả về mặt lý luận và thực tiễn của hoạt động quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học
phổ thông, giáo dục trung học phổ thông tƣ thục.
- Phương pháp phân tích tài liệu:
Đƣợc áp dụng để phân tích các tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp. Tài liệu sơ
cấp bao gồm: các văn bản pháp luật và văn kiện của Đảng có liên quan, các cơng
trình khoa học, số liệu thống kê chính thức của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
Tài liệu thứ cấp bao gồm: các bài báo, tạp chí, kết luận phân tích đã đƣợc các tác giả
khác thực hiện.
Đây là phƣơng pháp rất quan trọng đối với quá trình nghiên cứu. Trên cơ sở
các tài liệu, thông tin và dữ liệu thu thập đƣợc, tác giả sẽ phân tích, đánh giá, xem
xét trên các khía cạnh khoa học quản lý cơng. Từ đó, tổng hợp lại để có những kết
luận, những đề xuất phù hợp với lý luận và thực tiễn công tác quản lý nhà nƣớc về
giáo dục trung học phổ thơng trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
- Phương pháp tổng hợp:
Đƣợc sử dụng để tổng hợp các số liệu, tri thức có đƣợc từ hoạt động phân tích
tài liệu, phỏng vấn, hỏi chuyên gia. Tác giả phân tích nội dung các tài liệu có liên
quan đến quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học trong thời gian qua trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh. Tác giả tổng hợp nội dung đã phân tích để đƣa ra các nhận định,
kết luận, là kết quả đầu ra của quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh:
Đƣợc sử dụng để so sánh các quan điểm, quan niệm khác nhau liên quan đến

nội dung nghiên cứu, so sánh mô hình, kinh nghiệm nƣớc ngồi, từ đó rút ra những
giá trị tham khảo, vận dụng phù hợp trong hoàn cảnh, điều kiện ở nƣớc ta.
So sánh một số quan niệm xung quanh vấn đề xã hội hóa giáo dục, các hình
thức tổ chức giáo dục để đƣa ra các nhận xét, quan điểm của tác giả. Luận án cũng
so sánh mục tiêu của các văn bản quy phạm pháp luật với kết quả thực tiễn để đƣa
ra các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thơng tƣ
thục ở TP. Hồ Chí Minh hiện nay.

6


- Phương pháp chuyên gia:
Trong quá trình nghiên cứu, luận án sử dụng phƣơng pháp chuyên gia, tham
khảo các chuyên gia, nhà quản lý có nhiều kinh nghiệm và am hiểu lĩnh vực tổ chức
nhà nƣớc, tổ chức chính quyền địa phƣơng, quản lý hành chính và quản lý giáo dục.
Do vậy, khi có ý kiến các chuyên gia, tác giả tập hợp, nghiên cứu theo định hƣớng
hợp lý và khoa học nhất. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp đổi mới quản lý giáo
dục cho phù hợp với lý luận khoa học và hiệu quả trên thực tiễn.
- Phương pháp điều tra xã hội học bằng bảng hỏi:
+ Mục đích điều tra bằng bảng hỏi:
Thu thập thơng tin định lƣợng phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu của Luận án.
+ Nội dung điều tra bằ bảng hỏi:
Cụ thể là thu thập kết quả hoạt động quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học
phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Thu thập quan điểm đánh
giá của công chức quản lý và của thầy, cô giáo một số trƣờng. Thu thập các ý kiến,
đề xuất nhằm tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thông
tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Phươg pháp khảo sát:
Thiết kế các phiếu điều tra để thu thập thông tin thực trạng hoạt động của hệ
thống các cơ quan QLNN ở cấp Thành phố đối với giáo dục phổ thơng các địa

phƣơng và tìm hiểu nhu cầu, định hƣớng đổi mới tổ chức và hoạt động của các cơ
quan này trong triển khai nghiên cứu đề tài luận án.
Tác giả thiết kế 2 mẫu Phiếu xin ý kiến:
 Phiếu xin ý kiến cán bộ, viên chức quản lý giáo dục [Phụ lục số 1].
 Phiếu xin ý kiến giáo viên trung học phổ thông tƣ thục [Phụ lục số 2].
Chọn mẫu tại 4 quận lớn : Quận 2, Quận 11, Quận Phú Nhuận và Quận Tân Bình.
Đối tƣợng khảo sát: 1/Công chức ở UBND quận, Thành phố; 2/CBQL trƣờng phổ thông
tƣ thục, một số cá nhân đầu tƣ - thành lập trƣờng phổ thông tƣ thục [Phụ lục số 3].
Số phiếu phát ra: 200, số phiếu thu vào: 151, đạt 75,86%.
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu

7


- Trong xu thế mở của hội nhập, chủ trƣơng xã hội hóa giáo dục, nhằm thu hút
mọi nguồn lực xã hội tham gia vào phát triển giáo dục phổ thơng có phải là xu thế
tất yếu của cơ chế thị trƣờng ở Việt Nam nói chung và TP. Hồ Chí Minh nói riêng?
- Quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông và giáo dục trung học phổ thông tƣ
thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đã đạt đƣợc những kết quả và còn những
tồn tại bất cập gì?
- Cần có những giải pháp nào để hồn thiện quản lý nhà nƣớc về giáo dục
trung học phổ thơng tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh nhằm đạt đƣợc
mục tiêu giáo dục phổ thông thời kỳ đổi mới, mở cửa hội nhập của Thành phố ?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu
Xã hội hóa giáo dục là chủ trƣơng lớn của Đảng, Nhà nƣớc Việt Nam thời kỳ
mở cửa hội nhập quốc tế. Quản lý nhà nƣớc về giáo dục phổ thông tƣ thục ở Thành
phố Hồ Chí Minh thời gian qua đã đạt đƣợc nhiều kết quả to lớn góp phần thực hiện
tốt mục tiêu đào tạo nhân lực cho cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của Thành phố.
Bên cạnh đó giáo dục trung học phổ thơng tƣ thục của Thành phố cũng cịn một số

bất cập, tồn tại cần đƣợc làm rõ.
Để hình thành các giải pháp quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thông
tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cần phải nghiên cứu thực trạng và các
nhân tố tác động đến QLNN về giáo dục phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thơng tƣ
thục; có những kiến nghị, đề xuất các giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nƣớc
về giáo dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đƣợc
tốt hơn, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc và của Thành phố.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Về lý luận
Luận án nghiên cứu tổng quan và bổ sung cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về
giáo dục phổ thông tƣ thục; vận dụng trong quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học
phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
6.2. Về thực tiễn
- Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến giáo dục trung học phổ
thơng tƣ thục nói chung và TP. Hồ Chí Minh nói riêng.

8


- Phân tích thực trạng QLNN về giáo dục trung học phổ thơng tƣ thục trên
địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
- Đánh giá thực trạng QLNN về giáo dục trung học phổ thơng tƣ thục trên địa
bàn TP.Hồ Chí Minh.
- Phân tích phƣơng hƣớng và đề xuất các giải pháp hồn thiện QLNN về giáo
dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
7. Những đóng góp mới của luận án
- Luận án tổng quan những nghiên cứu trong, ngồi nƣớc QLNN về giáo dục
phổ thơng tƣ thục, vận dụng trong QLNN về giáo dục trung học phổ thơng tƣ thục
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Nghiên cứu, bổ sung làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý nhà nƣớc về
giáo dục phổ thông.
- Nghiên cứu làm rõ những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về giáo
dục trung học phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thông tƣ
thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phân tích phƣơng hƣớng và đề xuất giải pháp QLNN về giáo dục trung học
phổ thông tƣ thục trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kết quả nhiên cứu của Luận án có thể làm tài liệu tham khảo cho công tác
nghên cứu, giảng dạy chuyên ngành quản lý công, trong QLNN về giáo dục trung
học phổ thông tƣ thục trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
8. Kết cấu của luận án
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục; nội
dung của Luận án đƣợc cấu trúc trong 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận án
Chƣơng 2. Cơ sở khoa học quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thông
tƣ thục
Chƣơng 3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học phổ thông tƣ
thục trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh
Chƣơng 4. Định hƣớng và giải pháp quản lý nhà nƣớc về giáo dục trung học
phổ thơng tƣ thục trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh./

9


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN

1.1. NHỮNG CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG TƢ THỤC

1.1.1. Những cơng trình của các tác giả ngồi nước
Giáo dục phổ thơng tƣ thục trên thế giới đã phát triển từ rất sớm và kèm theo
đó là nhiều cơng trình nghiên cứu về loại hình trƣờng này của nhiều tác giả.
Trong cuốn: Public policy and private education in Japan (1988), các tác giả
Estelle James, Gail R. Benjamin quan tâm tới hệ thống trƣờng học công lập và tƣ
thục tại Nhật Bản và cách mà các bên tƣơng tác với nhau tạo nên nền giáo dục phổ
biến, rộng rãi của Nhật Bản. Do các mục tiêu chính trị nhằm hạn chế quy mơ của
lĩnh vực công lập và thị trƣờng lao động làm cho giáo dục trở nên thu hút về mặt
kinh tế đối với các nhà đầu tƣ mà khu vực giáo dục tƣ nhân tại Nhật Bản rất rộng,
đặc biệt là cấp Trung học trở lên. Cuốn sách là một nghiên cứu nghiêm túc về
những lựa chọn chính sách giáo dục của Nhật Bản. Chính phủ Nhật Bản đã thành
cơng trong việc tạo dựng sự phù hợp giữa khu vực công lập và tƣ thục trong giáo
dục [135].
Với cơng trình Chuẩn thị trường và chính sách xã hội (Quasi - markets and
Social Policy, (1993), Macmillan, London, các tác giả Le Grand, J. & Barlett, W.
cho rằng thị trƣờng giáo dục là một thực tế đã đƣợc chấp nhận trong giáo dục. Đó là
một thị trƣờng đặc biệt, khác với thị trƣờng hàng hóa hoặc thị trƣờng trong các lĩnh
vực dịch vụ khác. Trong thị trƣờng giáo dục, bên cạnh cơ chế cạnh tranh và các nhà
cung ứng giáo dục tƣ nhân, nhà nƣớc vẫn giữ vai trò chủ đạo trong cung ứng giáo
dục, quản lý chất lƣợng, bảo vệ quyền lợi ngƣời học nhằm đảm bảo công bằng xã
hội trong giáo dục [142].
Các tác giả Marlaine Lockheed và Emmanuel Jimenez (1994) trong cơng trình
nghiên cứu Public and private secondary schools in developing countries: What are
the differences and Why do they persist? (1994) đã tìm hiểu thực trạng về sự cân
bằng giữa nhà nƣớc và tƣ nhân trong giáo dục và những tranh luận chính sách xung

10


quanh vấn đề này. Nghiên cứu trình bày các kết quả so sánh hiệu quả của trƣờng

công lập và trƣờng tƣ thục tại 5 quốc gia đang phát triển, có nền giáo dục đa dạng
đó là Colombia, Cộng hịa Dominican, Philippines, Tanzania và Thái Lan; tập trung
phân tích khác biệt về đầu vào, quy trình và quản lý trƣờng học theo hai cách: sử
dụng các dữ liệu sẵn có và trực tiếp thu thập thông tin chi tiết từ một vài mẫu nhỏ là
trƣờng công lập và tƣ thục tại 5 quốc gia này. Nghiên cứu có sức ảnh hƣởng quan
trọng tới chính sách giáo dục cơng lập khi khẳng định các trƣờng cơng lập có thể
đạt đƣợc hiệu quả bằng cách áp dụng cách thức quản lý của trƣờng tƣ thục [138].
Tooley, James (1999): Cơng nghiệp giáo dục tồn cầu, những bài học từ giáo
dục tư thục ở các nước đang phát triển (The Global Education Industry, Lessons
from Private Education in Developing Countries), Institute of Economic Affairs,
London. Cuốn sách đã chỉ ra trong quá trình xây dựng một nền giáo dục tạo động
lực cho phát triển kinh tế-xã hội; tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, văn hóa, phong
tục tập quán, mỗi quốc gia có những phƣơng thức và con đƣờng đi khác nhau [143].
Trong cơng trình nghiên cứu về các chính sách giáo dục tƣ và cơng tại các
nƣớc Mỹ La tinh: Private Education and Public Policy in Latin America (2005),
các tác giả Laurence Wolff, Juan Carlos Navarro và Pablo González đã đánh giá các
chính sách cơng trong khu vực ảnh hƣởng tới hoạt động của các trƣờng tƣ thục.
Cuốn sách mơ tả thực trạng những chính sách và các mối quan hệ giữa 2 khu vực
công và tƣ trong giáo dục tại 6 nƣớc: Argentina, Chile, Colombia, Guatemala, Peru
và Venezula. Nghiên cứu khẳng định tầm quan trọng của giáo dục tƣ thục và khái
niệm về “tƣ nhân hóa” trong giáo dục đã là một khái niệm lỗi thời. Hay nói đúng
hơn, sự khác biệt giữa trƣờng cơng và trƣờng tƣ khơng quan trọng bằng những lợi
ích cộng đồng đã đƣợc thừa nhận của mỗi bên. Với các chính sách đúng đắn, giáo
dục cơng lập chất lƣợng cao có thể cùng tồn tại với sự phát triển của giáo dục tƣ
thục. Các tác giả cũng chỉ ra rằng, trái với các giả định chung, giáo dục tƣ thục
không chỉ phục vụ cho tầng lớp khá giả mà còn phục vụ cho cả tầng lớp nghèo và
thiếu thốn trong xã hội [144].
Đặc biệt hai tác giả nƣớc ngoài nghiên cứu về giáo dục ngồi cơng lập của
Việt Nam đó là tác giả Paul Glewwe và Harry Anthony Patrinos với cơng trình


11


nghiên cứu The Role of the Private Sector in Education in Vietnam: Evidence from
the Vietnam Living Standards Survey (1988). Nghiên cứu đã phân tích thực trạng
của Giáo dục ngồi cơng lập tại Việt Nam và sử dụng dữ liệu từ cuộc Khảo sát năm
1992-1993 về Mức sống ở Việt Nam để thu thập nguyên nhân các hộ gia đình lựa
chọn trƣờng học công lập hay tƣ thục cho con em họ và chi phí cũng nhƣ lợi ích của
các trƣờng tƣ thục.
Nghiên cứu có phân tích tác động của các yếu tố kinh tế, xã hội và địa lý. Các
hộ gia đình khá giả của Việt Nam thƣờng ít có xu hƣớng lựa chọn các trƣờng tƣ
thục, nhƣng lại có xu hƣớng lựa chọn các trƣờng tƣ thục cho con theo học khi thu
nhập của các hộ gia đình tăng có thể dẫn tới mức độ sẵn sàng chi tiền cho giáo dục
cũng sẽ tăng. Tôn giáo và tộc ngƣời có ảnh hƣởng khơng đáng kể tới việc lựa chọn
trƣờng cơng hay tƣ. Ngồi ra, về chính sách tiền lƣơng, các cá nhân làm việc cho
trƣờng tƣ sẽ nhận đƣợc mức lƣơng cao hơn so với các cá nhân làm việc cho trƣờng
cơng [136].
1.1.2. Những cơng trình của các tác giả trong nước
Việt Nam có những nét đặc thù riêng về thể chế, là nƣớc đang phát triển – tiếp
cận nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa (XHCN) và đang trong
quá trình hội nhập quốc tế. Từ chủ trƣơng đổi mới, qua quá trình XHHGD và phát
triển hệ thống trƣờng tƣ thục cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu về thị trƣờng
dịch vụ giáo dục; mơ hình, hoạt động của trƣờng phổ thơng tƣ thục; chính sách và
một số lĩnh vực thuộc phạm vi QLNN có liên quan:
Tác giả Nguyễn Văn Đản chủ nhiệm đề tài nghiên cứu cấp Bộ Những cơ sở lý
luận và thực tiễn để xây dựng qui chế trường phổ thơng ngồi cơng lập [55]. Đề tài
đã chỉ ra những cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng quy chế trƣờng phổ
thông tƣ thục nhƣ: xuất phát từ quan điểm, đƣờng lối của Đảng về giáo dục và xã
hội hóa giáo dục, vai trị của sự tham gia xã hội vào công tác giáo dục, thực trạng tổ
chức và hoạt động của các trƣờng phổ thông tƣ thục trƣớc năm 2000 để làm căn cứ

xây dựng quy chế trƣờng phổ thông tƣ thục.
Đề tài Phát triển giáo dục Việt Nam trong nền kinh tế thị trường và trước nhu
cầu hội nhập quốc tế do PGS. TS. Trần Quốc Toản làm chủ nhiệm [122]. Đây là

12


cơng trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nƣớc đã nghiên cứu tƣơng đối toàn diện
những vấn đề cơ bản về mối quan hệ giữa giáo dục và thị trƣờng trên cả hai phƣơng
diện lý luận và thực tiễn.
Một số nhà khoa học, học giả Việt Nam nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm của
một số nƣớc nhƣ Trung Quốc, Liên bang Nga về nhận thức, quan điểm, phát triển
và quản lý hệ thống trƣờng tƣ thục. Trên cơ sở đó, các tác giả khuyến nghị những
giải pháp về phát triển và quản lý hệ thống trƣờng tƣ thục của Việt Nam.
Có thể kể đến một số cơng trình của các tác giả :
- Giáo dục hướng tới thế kỷ XXI do Vũ Đình Cự chủ biên [48];
- Từ tình hình phát triển các trường ngồi cơng lập Liên bang Nga, Trung
Quốc và Việt Nam: thử tìm giải pháp có tính đột phá về lĩnh vực này của Nguyễn
Nhƣ Ất [4];
- Giáo dục thế giới đi vào thế kỷ XXI của các tác giả Phạm Minh Hạc, Trần
Kiều, Đặng Bá Lãm, Nghiêm Đình Vỳ [75];
- Cải cách giáo dục cho thế kỷ XXI – Bảo đảm để dẫn đầu trong kỷ ngun
thơng tin và tồn cầu hóa do Nguyễn Quang Kính biên dịch [89].
Liên quan đến giáo dục ngồi cơng lập, cần nhắc đến đề tài khoa học cấp thành
phố năm 2006 của Trƣơng Thị Thảo Anh : Thực trạng và giải pháp củng cố, phát
triển các trường ngồi cơng lập ngành học mầm non, phổ thông, giáo dục chuyên
nghiệp trên địa bàn Hà Nội [1]. Nội dung đề tài đã phân tích, đánh giá thực trạng các
trƣờng ngồi cơng lập ngành học mầm non, phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp trên
địa bàn Hà Nội từ khi đổi mới đến 2004 và đề xuất các giải pháp củng cố, phát triển
chúng. Về thực trạng, đề tài đã nêu ra những kết quả đạt đƣợc của các trƣờng ngồi

cơng lập ngành học mầm non, phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp trên địa bàn Hà
Nội nhƣ: Sự phát triển về số lƣợng các trƣờng, số học sinh; sự phát triển về cơ sở vật
chất, đổi mới nội dung, phƣơng pháp giáo dục; bên cạnh đó, đề tài chỉ ra những yếu
kém nhƣ: năng lực quản lý của Hội đồng quản trị, hiệu trƣởng, sự thiếu hụt của đội
ngũ giảng viên cơ hữu; chất lƣợng giáo dục; bất cập trong quản lý nhà nƣớc đối với
các trƣờng ngồi cơng lập ngành học mầm non, phổ thông, giáo dục chuyên nghiệp
trên địa bàn Hà Nội. Trên cơ sở đó, đề tài đã đề xuất một loạt các giải pháp để củng

13


×