Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 tiết 82, 83: Đây thôn Vĩ Dạ ( Hàn Mặc Tử)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.68 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: Tiết: 82 + 83 Ngày soạn: 11- 4 -2009 GIÁO ÁN GIẢNG DẠY BÀI: ĐÂY THÔN VĨ DẠ Hàn Mặc Tử. Hàn Mặc Tử. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp học sinh cảm nhận được bài thơ là bức tranh phong cảnh và cũng là tâm cảnhthể hiện nỗi buồn cô đơn của hàn mặc tử trong một mối tình cô đơn vô vọng. đó còn là tấm lòng thiết tha của nhàn thơvới thiên nhiên cuộc sống và con người. nhận biết sự vận động của tứ thơ, tâm trạng chủ thể chữ tình và bút pháp độc đáo, tài hoa của một nhà thơ mới B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC SGK, SGV, sách tham khảo, Sử dụng bài giảng điện tử (Powerpoint) C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đọc, gợi mở, thảo luận, bình giảng… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: - Câu 1: Em hãy đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Tràng giang của Huy Cận. nêu ý chính của từng khổ thơ? - Câu 2: Vì sao nói Tràng giang là bài thơ thể hiện nỗi sầu không gian, sầu vũ trụ, sầu vạn kỉ, là bài thơ tiêu biểu nhất cảu Huy Cận cũng như của phong trào thơ mới? 2. Giới thiệu bài mới: Trong phong trào thơ mới (giai đoạn 1930 – 1945), chúng ta đã được học về thơ Nguyễn Bính. Một một nhà thơ thấm đẫm hồn quê, chúng ta cũng được học thơ Xuân Diệu, một hồn thơ nồng nàn tha thiết và rạo rực yêu đời, yêu người; Một Huy Cận bâng khuâng, bát ngát mênh mang buồn. Hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu thêm một nhà thơ mới nữa, một nhà thơ có thể nói rằng phức tạp và cũng đặc biệt nhất trong các nhà thơ mới. Đó là nhà thơ Hàn Mặc Tử với bài thơ Đây thôn Vĩ.. Hoạt động của GV & HS. Nội dung cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung TT 1: - GV cho HS đọc phần tiểu dẫn SGK và đặt câu hỏi gợi mở: - Em nào có thể cho biết những nét chính trong cuộc đời Hàn Mặc Tử?. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả: Hàn Mặc Tử (1912 – 1940) - Tên khai sinh Nguyễn Trọng Trí, sinh tại Lệ Mĩ Quảng Bình - Thân thế: + Gia đình viên chức nghèo, cha mất sớm, nhà có 8 anh chị em. - Khi tìm hiểu về cuộc đời Hàn Mặc Tử, chúng ta - Cuộc đời: cần chú ý những điểm nào nhất? vì sao? + Cuộc đời bôn ba lận đận: sinh - Quảng Bình; thửơ - HS trả lời và gạch vào sách những nội dung chính, nhỏ sống ở Bình Định; lớn lên đi học ở Huế; 1932 đi giáo viên nhận xét, bổ sung và chiếu lên bảng chân làm ở sở đạc điền Bình Định; 1935 làm báo ở Sài Gòn; 1936 phát bệnh phong phải sống cách li người thân; dung , những hình ảnh về Hàn Mặc Tử.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TT 2: - GV: Em hãy nêu một số tác phẩm của Hàn Mặc Tử và theo em thơ Hàn Mặc Tử có điểm nào đặc biệt, so với các nhà thơ mới mà em đã học? - Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và phân tích thêm một vài ví dụ để làm rõ đặc điểm thơ của Hàn Mặc Tử : + Hàn Mặc Tử là một hồn thơ mãnh liệt, nhưng đau thương lên đến tột đỉnh. “Ta muốn hồn trào ra đầu ngọn bút Mỗi câu thơ đều dính não cân ta” (Rướm máu) + Đồng thời Hàn Mặc Tử cũng có những câu thơ rất trong sáng vui tươi: “ Trong làn nắng ửng khói mơ tan Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng…” (Mùa xuân chín). ngày 20/9/1940 được đưa vào trại phong Quy Hoà; mất ngày 11/11/1940 tại đó. 2. Thơ Hàn Mặc Tử - Hàn Mặc Tử làm làm thơ năm 16 tuổi, các bút danh khác: Lệ Thanh, Phong Trần; - Các sáng tác tiêu biểu: Gái quê (1936), Thơ điên,Xuân như ý (1938), Thượng thanh khí, Cẩm châu duyên, duyên kì ngộ (Kịch thơ – 1939) Quần tiên hội (Kịch thơ), Chơi giữa mùa trăng (Thơ văn xuôi – 1940). - Theo em hoàn cảnh ra đời của bài thơ “Đây thôn 3. Bài thơ “Đây Thôn Vĩ Dạ” Vĩ Dạ” có điểm nào đáng chú ý? a) Xuất Xứ : - Em nào có thể chỉ ra ý chính của ba khổ thơ? Bài thơ được gợi cảm hứng từ một tấm thiệp của - HS phát biểu. Hoàng Thị Kim Cúc gửi cho HMT để động viên, an ủi - GV nhận xét và bổ sung thêm. khi bà nghe tin nhà thơ bị bệnh phong. Lúc đầu có tên - HS lắng nghe và ghi chép. “Ở đây thôn Vĩ Dạ” (1938) in trong tập “Đau thương” b) Bố cục: - Bố cục bài thơ gồm ba đoạn – Ba khổ thơ + Khổ 1: Bức tranh thôn Vĩ lúc bình minh + Khổ 2: Bức tranh thôn Vĩ lúc hoàng hôn và về đêm. + Khổ 3: Bức tranh tâm trạng của Hàn Mặc Tử II. ĐỌC - HIỂU BÀI THƠ 1. Khổ 1: Bức tranh thôn Vĩ Dạ lúc bình minh. Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản  “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?” TT 1: - Câu hỏi tu từ + gieo vần một loạt từ thanh bằng tạo - GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài giọng thơ trầm lắng. thơ: giọng đọc chậm rãi, thiết tha, vui (khổ 1), trầm  Lời trách nhẹ nhàng, có ý mời mọc tha thiết, chân buồn, da diết (khổ 2, 3) thành. TT 2: - GV: Theo em câu thơ đầu tiên của bài thơ có thể hiểu theo những cách nào? Em thấy cách hiểu nào là hợp lí nhất? - HS thảo luận và phát biểu. - GV: thuyết giảng thêm: + Câu hỏi “Sao …thôn Vĩ”, vừa như lời trách nhẹ nhàng của cô gái, vừa như lời tự trách của Hàn thi nhân, nhưng trên hết đó là câu hỏi khơi gợi cho nhà thơ biết bao kỉ niệm, bao hình ảnh về thôn Vĩ - Em có cảm nhận gì về bức tranh thôn vĩ trong khổ thơ thứ nhất (thời gian, cảnh sắc) và cắt nghĩa vẻ đẹp độc đáo của các hình ảnh thiên nhiên Vĩ Dạ? + Nắng mới lên: Liên hệ với bài “Nắng mới” của Lưu Trọng Lưu..  Câu thơ là duyên cớ để khơi dậy những kỉ niệm sâu sắc, đẹp đẽ đáng yêu về con người và cảnh thôn Vĩ trong ánh bình minh. - “Nắng hàng cau - nắng mới lên - vườn - xanh như ngọc”: từ hình tượng, so sánh độc đáo  Sự trong trẻo, tinh khiết, ấm áp, tràn đầy sức sống - “ Nắng hàng cau”: nắng thanh tân, tinh khôi  Cây thước đo mực nắng. - “Mướt qua + xanh như ngọc”: tính từ gợi cảm  Khu vườn non tơ, tươi tốt, lung linh, ngời sáng và đầy sức sống.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hai câu hỏi tu từ: Sao? Vườn ai? (câu 1 và 3)  Tâm trạng băn khoăn, ẩn chứa nỗi niềm uẩn khúc. - “Lá trúc - mặt chữ điền”: từ hình tượng, độc đáo, ấn tượng (hình ảnh cách điệu hóa):  Vẻ đẹp kín đáo, phúc hậu đặc trưng của con người xứ Huế tạo nên cái thần của thôn Vĩ. - Hãy nêu cảm nhận của em về hình ảnh lá trúc che  Sơ kết: Khung cảnh thôn Vĩ được miêu tả rất tươi ngang mặ chữ điền? đẹp, đơn sơ, ấn tượng, giàu sức sống và trữ tình  - GV giảng bổ sung: Tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu đời, khát sống, hướng về cái trong trẻo, thánh thiện - Lá trúc  bản chất duyên dáng mềm mại. - Mặt chữ điền: khuôn mặt hiền lành, phúc hậu. KL: Cảnh xinh xắn, người phúc hậu. Thiên Trong ca dao: nhiên và con người hài hoà với nhau. “ Mặt má bầu ngó lâu muốn chửi Mặt chữ điền tiền rưỡi cũng mua Hay: Mặt em vuông tượng chữ điền, Da em thì trắng áo đen mặt ngoài. Lòng em có đất có trời, Có câu nhân nghĩa, có lời thủy chung” Thiên nhiên và con người hoài hòa với nhau theo một vẻ đẹp kín đáo, dịu dàng. Hình ảnh thơ miêu tả theo hướng cách điệu hóa, tức là chỉ gợi lên vẻ đẹp của con người, không rõ là của ai. - Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của nhà thơ trong khổ một? - GV: Em hãy nhận xét chung về khổ thơ thứ nhất? - HS phát biểu. - GV bổ sung thêm: - Bức tranh thôn Vĩ hiện lên trong khổ thơ thật tươi đẹp và tràn dầy sức sống. sự cảm nhận và miêu tả 2.Khổ 2: Cảnh trời, mây, sông nước thôn Vĩ của nhà thơ về thôn Vĩ là rất tinh tế và sâu sắc, bằng chứng là nhà thơ đã chọn những hình ảnh, vaøo ñeâm traêng.  “Gió theo lối gió mây đường mây những chi tiết đặc trưng nhất của thôn Vĩ để miêu Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay” tả. Đúng hơn khổ thơ là hồi ức tươi đẹp của nhà - Từ hình tượng, điệp từ, sáng tạo mới lạ độc đáo  thơ về thôn Vĩ. Từ ngữ không theo quy luật tự nhiên. TT 3: Thảo luân nhóm (5p)  Sự chuyển động buồn tẻ, tản mạn: gió mây hững hờ - GV: Hãy đọc diễn cảm khổ 2 của bài thơ và nêu bay mỗi thứ một đường: ngang trái, phi lý. cảm nhận của bản thân về đoạn thơ? - Nhịp 4/3  tách biệt 2 vế - GV: gợi mở: - Qua hình ảnh thiên nhiên không hòa hợp + Hình ảnh thiên nhiên trong khổ thơ thứ hai có điều  Tâm trạng của tác giả mặc cảm chia lìa, nguy cơ gì không bình thường? điều không bình thường đó phải chia lìa cõi đời. gợi cho em cảm giác gì? + Em hãy nêu cảm nhận chung của em về bức - “Dòng nước buồn thiu”: từ chỉ tâm trạng, NT nhân hóa  Nhấn mạnh nỗi buồn trĩu nặng tâm tư. tranh sông nước trong khổ thơ thứ hai. - HS làm việc nhóm vả cử đại diện nhóm trình bày - Hình ảnh “Hoa bắp lay”  “lay”: động từ chỉ trạng thái trước lớp. động - GV: thuyết giảng bổ sung:  Sự chuyển động nhẹ, khẽ khàng. + Nhà thơ cảm thấy như mình đang bị bỏ rơi, bị - Nhịp điệu câu thơ châm rãi như “ Slow tình cảm dành quên lãng. Trong khoảnh khắc đơn côi ấy, dường riêng cho Huế” (Hoàng Phủ Ngọc Tường) như chỉ còn biết bám víu trông chờ vào trăng. Trăng  Nhấn mạnh tâm trạng không yên tĩnh của nhà thơ: là điểm tựa, là niềm an ủi duy nhất, nhà thơ đặt toàn nỗi buồn, cô đơn, mặc cảm. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> bộ niềm hy vọng vào trăng, vào con thuyền chở trăng về kịp tối nay. Trong khổ thơ, chỉ có một mình trăng là đi ngược lại xu thế chảy đi đó để về với thi sĩ. + Từ “kịp”: rất bình dị, nó hé mở cho người đọc về cảm nhận & tâm thế sống của HMT. Hiện tại ngắn ngủi, sống là chạy đua với thời gian, tranh thủ từng ngày, từng bước trong quỹ thời gian còn lại quá ít ỏi của số phận mình. HMT rất lo âu vì sự sống chẳng còn bao lâu  yêu cuộc sống. + XD cảm nhận về cái chết luôn chờ mỗi người ở cuối con đường, nên cần tranh thủ sống mà tận hưởng tối đa những hạnh phúc trần thế. Còn với HMT, cái chết đã cận kề, lưỡi hái của tử thần đã giơ lên rồi  Chữ “kịp” gợi nỗi xót thương sâu sắc ở người đọc. – GV: Em có cảm nhận gì về câu thơ cuối của khổ thơ thứ hai? + Câu thơ: “Có trở trăng về kịp tối nay?”: Vừa như một sự hoài nghi vừa như một sự mong mỏi, hy vọng của tác giả về một người tri kỉ cho bớt cô đơn ( Trăng tri kỉ muôn đời của thi nhân). + Trong thơ của Hàn Mặc Tử luôn có sự hòa quyện giữa hai hình tượng sống động: hồn và trăng, tất cả được nhân hóa sáng tạo gợi nên ấn tượng độc đáo, mộng mơ trong thơ ông.  Hình ảnh đẹp nhưng lạnh lẽo phảng phất tâm trạng buồn cô đơn của nhà thơ trước cuộc đời.  “Thuyền ai đậu bến sông trăng đó Có chở trăng về kịp tối nay? + Sông trăng: lấp lánh ánh trăng vàng → Cõi mộng. - “Thuyền ai - bến sông trăng...? - Có chở trăng ... ?" - “Có ... nay?”: Câu hỏi tu từ & từ “ai” - đại từ phiếm chỉ:  Gợi sự mơ hồ, bất định.  Tâm trạng phấp phỏng, lo âu, khắc khoải trăn trở, thực và ảo hòa quyện, đan xen. + “Thuyền + bến + trăng”:  Biểu tượng hạnh phúc lứa đôi. + Bến sông trăng: một hình ảnh sáng tạo độc đáo, mới mẻ của thi nhân. - Hình ảnh thơ độc đáo, thi vị, giàu sức gợi, tâm trạng hoài nghi, mong ngóng, thể hiện khát vọng muốn bộc lộ tâm sự hòa mình giao cảm với thiên nhiên và con ngườ  Yêu cuộc sống mãnh liệt.  Sơ kết: Bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ ảm đạm, nhuốm màu chia lìa, sự sống mỏi mệt, đau buồn.  Cảnh xứ Huế và dự cảm hạnh phúc chia xa. 3. Khổ 3:. Tâm sự của nhà thơ với người xứ. Hueá.. TT 4: - GV: Cảnh vật ở khổ thơ cuối có gì khác với hai khổ trước? em hãy chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh làm nên sự khác biệt đó. - HS phát biểu. - Em có nhận xét gì về tâm trạng của tác giả trong khổ thơ cuối? Cho biết nhân vật chủ thể trong đoạn thơ là ai? Những nhân vật cụ thể đó hiện lên khắc sâu tâm trạng, nỗi niềm ẩn chứa uẩn khúc như thế nào của thi nhân? - GV nhận xét và bổ sung thêm.. - “Mơ khách đường xa”: Điệp ngữ  Nhấn mạnh sự mong đợi tha thiết - “xa” tính từ  người xưa thật xa xôi, tất cả trở thành vô vọng. - “áo em trắng quá nhìn không ra”: hoán dụ  màu áo tâm tưởng tràn đầy kỉ niệm xa xăm nhạt nhoà  Xa cách. - “Sương khói - mờ”: lớp từ đa nghĩa  Nhấn mạnh sự nhạt nhòa - đấy cảm nhận mờ áo, khắc sâu tâm trạng khao khát hòa nhập với thiên nhiên, con người và cuộc sống  Làm tăng vẻ hư ảo, mông lung..  Hàn Mặc Tử đắm say cảnh đẹp Huế đến mức hoà nhập vào cảnh; nói đến vẻ đẹp của cô gái Huế, nhà thơ như lùi ra xa một khoảng cách mờ mịt sương khói khiến cho người chỉ còn là bóng ảnh nhạt nhoà. + “Ai (1) biết tình ai (2) có đậm đà?”: + “ai” (1): chủ thể thi sĩ. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + “ai” (2): khách đường xa (nghĩa hẹp), tình người trong cõi nhân gian  câu hỏi tu từ, điệp từ, đại từ phiếm chỉ “ai”  Nhấn mạnh tâm trạng mặc cảm, chứa nhiều uẩn khúc; không dám tin vào sự đậm đà của tình ai  Một nỗi niềm hoài nghi, khắc khoải xót xa, mong chờ trong vô vọng.  HMT vẫn khao khát được sống, được giao cảm, được yêu thương, chia sẻ đau buồn..  Laøm taêng noãi coâ ñôn, troáng vaéng cuûa taâm hồn tha thiết yêu thương con người vàcuộcđời. - GV: Nhận xét bút pháp miêu tả trong 3 khổ thơ có gì khác nhau (Thời gian, không gian, khung cảnh)? Và theo em dâu là mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ? - HS thảo luận và phát biểu.. Khổ 1.. Thế giới thực -Thời gian: bình minh Không gian: Miệt vườn  Khung cảnh tươi sáng, ấm áp, hài hoà giữa con người và thiên nhiên.. Khổ 2. Thế giới mộng - Thời gian: đêm trăng - Không gian: trời, mây, sông, nước  Khung cảnh u buồn, hoang vắng, chia lìa…. Thế giới ảo. Thời gian: không xác định. Khổ - Không gian: đường xa, sương khói. -khung cảnh hư ảo… 3.  Khát vọng yêu thương, đồng cảm!  Mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ  Cảnh: Tươi sáng, đầy sức sống  Mông lung huyền ảo  Nhạt nhoà. TT 5:  Tâm trạng nhà thơ: - GV: Theo em đâu là nét nghệ thuật đặc sắc nhất Hồi tưởng ( nhớ)  Buồn, cô đơn  Tuyệt vọng của bài thơ? ** Liên hệ thực tế: - HS tranh luận và phát biểu Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” cho ta thấy con người dẫu - GV: Sau khi học xong bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” em chịu nhiều đau thương trong cuộc sống mà vẫn khát rút ra đuợc bài học gì cho cuộc sống? khao yêu thương, khát khao yêu cuộc sống. - GV nhận xét và định hướng cho HS.. Hoạt động 3: Tổng kết TT 1: - GV: Hàn Mặc Tử là một nhà thơ có cuộc đời riêng III. TỔNG KẾT Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiều bi thương nhưng ông đã gắng vượt qua với nghị lực phi thường và luôn hòa nhập mình giao cảm với cuộc sống. Qua những phần đã phân tích: Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm? - HS làm việc theo nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp. - GV nhận xét và bổ sung thêm. - GV: gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS đọc. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.  Nội dung: - Bài thơ “Đây thôn Vĩ Dạ” là một bức tranh đẹp miêu tả cảnh vừa thực vừa ảo đan xen, tạo nên nét đặc sắc độc đáo; Đó là tiếng lòng của một nhà thơ yêu đời, tha thiết gắn bó với cuộc sống. - Bài thơ được miêu tả với nhiều hình tượng đặc sắc, chi tiết tiêu biểu, gợi cảm, ngôn ngữ tinh tế, hàm súc.  Nghệ thuật: Nét đặc sắc về nhệ thuật trong bài thơ đó là: nhà thơ đã sử dụng rất thành công những từ ngữ có tính gợi tả gợi cảm cao. - Gi nhớ SGK IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ 1. củng cố: - Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm lại một lần bài thơ. - Vẻ đẹp đượm buồn của xứ Huế- trong trí tưởng. tượng của nhà thơ. - Nỗi buồn cô đơn của con người tha thiết yêu đời, yêu thiên nhiên, sự sống trong một cảnh ngộ bất haïnh, hieåm ngheøo 2. Dặn dò: - GV dặn HS vể học thuộc bài thơ, học kĩ phần nội dung chính của bài thơ và tập bình câu thơ mình tâm đắc nhất. - HS đọc trước bài thơ Chiều tối của Hồ Chí Minh: + Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời đặc biệt của bài thơ. + Tìm hiểu bản địch thơ so với nguyên tác.  TÀI LIỆU THAM KHẢO a. Hoài Thanh – Hoài Chân, thi nhân việt nam, NXB Văn Học, 2006. b. Phan Cự Đệ, Hàn Mặc Tử - Tác phẩm, phê bình và tưởng niệm, NXB Văn Học, Hà Nội, 2002. c. Hàn Mặc Tử - Về tác gia và tác phẩm, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2003 d. Nhiều tác giả, thơ mới tác phẩm và dư luận, NXB Văn học, 2002.(Bài: Hàn Mặc Tử - Lê Đình Kị và bài: Đây thôn Vĩ Dạ - Lã Nguyên). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×