Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Bài soạn tv tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.82 KB, 170 trang )

Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 37 : TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc văn kòch, đọc phân biệt lời các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các
câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm phù hợp với tính cách tâm trạng từng
nhân vật.
2. Kó năng: - Hiểu nội dung, ý nghóa phần 1 của trích đoạn kòch: Tâm trạng của người
thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt, trăn trở con đường cứu nước, cứu
dân.
3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
- Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà
Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kòch luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Bài giới thiệu 5 chủ điểm của
phần 2 (môn TĐ, chủ điểm đầu tiên “Người công
dân”, giới thiệu bài tập đọc đầu tiên “Người công dân
số 1” viết về chủ tòch Hồ Chí Minh từ khi còn là một
thanh niên đang trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân
tộc.
- Ghi bảng người công dân số 1.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.


- Yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kòch thành
đoạn để học sinh luyện đọc.
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
- Đoạn 2: “Anh Lê … này nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
- Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát âm chưa
chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-
lúp Lô ba …
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các
em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm (nếu có)
- Hát
- HS lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của vở kòch.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải, bút đàm.
- Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân vật,
cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn
kòch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài
cho thấy anh luôn luôn nghó tới dân, tới nước?
- Giáo viên chốt lại: Những câu nói nào của anh
Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương
dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan

đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực
tiếp của anh Thành đến vận mệnh của đất nước.
- Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và
anh Lê không ăn nhập với nhau.
- Giáo viên chốt lại, giải thích thêm cho học sinh: Sở
dó câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập
nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghóa khác nhau
mạch suy nghó của mỗi người một khác. Anh Lê chỉ
nghó đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống
hàng ngày. Anh Thành nghó đến việc cứu nước, cứu
dân.
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kòch từ đầu đến … làm
gì?
- Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm đoạn văn
này, chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê.
- Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tónh, sâu lắng thể
hiện sự trăn trở khi nghó về vận nước.
- Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách
của một người yêu nước, nhưng suy nghó còn hạn hẹp.
- Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng các cụm từ.
- VD: Anh Thành!
- Có lẽ thôi, anh ạ! Sao lại thôi! Vì tôi nói với họ.
- Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
- Cho học sinh các nhóm phân vai kòch thể hiện cả
đoạn kòch.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai
đọc diễn cảm.

- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Học sinh nêu tên những từ ngữ khác
chưa hiểu.
- 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn
kòch.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc thầm và suy nghó để trả
lời.
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở
Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
- VD: “Chúng ta là … đồng bào không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
- Học sinh phát biểu tự do.
- VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin
đã xin được việc làm nhưng anh Thành
lại không nói đến chuyện đó.
- Anh Thành không trả lời vài câu hỏi
của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần đối thoại.
“ Anh Lê hỏi … làm gì?
- Anh Thành đáp: người nước nào “Anh
Lê nói … đèn Hoa Kì”.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Đọc phân biệt rõ nhân vật.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm
nội dung bài.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc bài.

- Chuẩn bò: “Người công dân số 1 (tt)”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh các nhóm tự phân vai đóng
kòch.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh các nhóm thảo luận theo nội
dung chính của bài.
- VD: Tâm trạng của người thanh niên
Nguyễn Tất Thành day dứt trăn trở tìm
con đường cứu nước, cứu dân.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 37 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU GHÉP

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được câu ghép ở mức độ đơn giản.
2. Kó năng: - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác đònh các vế câu trong câu
ghé , đặt được câu ghép.
3. Thái độ: - Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ô mục 1 để nhận xét. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ô bài tập
1
- 4, 5 tờ giấy khổ to chép sẵn nội dung bài tập 3.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Câu ghép.
“Tiết học hôm nay các con sẽ học câu ghép, vì thế
các em cần chú ý để có thể nắm được khái niệm về
câu ghép, nhận biết câu ghép trong đoạn văn, xác
đònh được các vế câu trong câu ghép và đặt được câu
ghép” – GV ghi bảng
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành, thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện
từng yêu cầu trong SGK.
• Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đánh số thứ tự vào vò trí đầu mỗi
câu.

- Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp tìm bộ phận chủ –
vò trong từng câu.
- Giáo viên đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh:
- Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
- Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vò ngữ).
- Hát
- HS nhắc lại
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu đề
bài.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó và thực
hiện theo yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- 4 học sinh tiếp nối nhau lên bảng tách
bộ phận chủ ngữ, vò ngữ bằng cách gạch
dọc, các em gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2
gạch dưới vò ngữ.
- VD: Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ
/ nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ / cấu tại
• Bài 2:
- Yêu cầu học sinh xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu
đơn, câu ghép.
- Giáo viên gợi câu hỏi:
- Câu đơn là câu như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về câu ghép?
• Bài 3:
- Yêu cầu học sinh chia nhóm trả lời câu hỏi.
- Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên thành
câu đơn được không? Vì sao?

- Giáo viên chốt lại, nhận xét cho học sinh phần ghi
nhớ.
 Hoạt động 2: Rút ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
• Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh : Tìm câu ghép trong
đoạn văn và xác đònh về câu của từng câu ghép.
- Giáo viên phát giấy bút cho học sinh lên bảng làm
bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
• Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò lưng như
người phi ngựa.
+ Chó / chạy thong thả, khỉ / buông thõng
tay, ngồi ngúc nga, ngúc ngắc.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- Câu đơn do 1 cụm chủ vò tạo thành.
- Câu do nhiều cụm chủ vò tạo thành là
câu ghép.
- Học sinh xếp thành 2 nhóm.
- Câu đơn: 1
- Câu ghép: 2, 3, 4.
- Học sinh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi.
- VD: Không được, vì các vế câu diễn tả
những ý có quan hệ, chặt chẽ với nhau

tách mỗi vế câu thành câu đơn để tạo nên
đoạn văn có những câu rời rạc, không
gắn nhau nghóa.
- Nhiều học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cảø lớp đọc thầm đoạn văn làm việc cá
nhân tìm câu ghép.
- 3, 4 học sinh được phát giấy lên thực
hiện và trình bày trước lớp.
- VD:
1. Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng xanh
thẳm như dâng lên cao.
2. Trời/ cao mây trắng nhạt, biển/
mơ màng dòu hơi sương.
3. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/ đục
ngầu, giận dữ.
4. Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/ đục
ngầu, giận dữ.
5. Biển nhiều khơi rất đẹp, ai/ cũng
thấy như thế.
6. Có một điều/ ít ai chú ý vẻ đẹp
phần lớn/ là do.
- Cho các con trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi đề
bài.
- Giáo viên nhận xét, giải đáp.
• Bài 3:
- Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
- Gợi ý cho học sinh ở từng câu dấu phẩy ở câu a, câu
b cho sẵn với vế câu có quan hệ đối chiếu.

- Từ “Vì” ở câu d cho biết giữa 2 vế câu có quan hệ
nhân quả.
- Giáo viên dán giấy đã viết nội dung bài tập lên
bảng mời 4, 5 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
- Thi đua đặt câu ghép.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Cách nối các vế câu ghép”.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Các vế của mỗi câu ghép trên
không thể tách được những câu đơn vì
chúng diễn tả những ý có quan hệ chặt
chẽ với nhau.
- Cả lớp đọc thầm lại.
- Học sinh làm việc cá nhân, các con viết
vào chỗ trống vế câu thêm vào.
- 4, 5 học sinh được mời lên bảng làm
bài và trình bày kết quả.
- VD:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy
lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan.

+ Trong truyện cổ tích: Cây khế và người
em chăm chỉ hiền lành, người anh thì
tham lam lười biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
Học sinh nhận xét các em khác nêu kết
quả điền khác.
- 2 dãy thi đua.
(3 em/ 1 dãy)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 38 : TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết đọc văn kòch (các yêu cầu cụ thể như ở tiết đọc trước).
2. Kó năng: - Hiểu nội dung ý nghóa phần 2 của trích đoạn kòch: Người thanh niên yêu
nước Nguyễn Tất Thành khẳng đònh quyết tâm ra nước ngoài tìm con

đường cứu dân, cứu nước, trích đoạn ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và
quyết tâm cứu nước của anh.
3. Thái độ: - Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đaọn kòch luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Người công dân số Một”
- Gọi 3 học sinh kiểm tra đóng phân vai: Người dẫn
truyện anh Thành, anh Lê đọc trích đoạn kòch (phần 1)
- Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt trăn trở của anh
Thành đối với dất nước.
- Đại ý của phần 1 vở kòch là gì?
3. Giới thiệu bài mới: Người công dân số 1 (tt).
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu phần 2
của vở kòch “Người công dân số 1”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc trích đoạn.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kòch thành
đoạn để học sinh luyện đọc cho học sinh.
- Đoạn 1: “Từ đầu … say sóng nữa”.
- Đoạn 2: “Có tiếng … hết”.
- Giáo viên kết hợp sửa sai những từ ngữ học sinh
phát âm chưa chính xác và luyện đọc cho học sinh các
từ phiên âm tiếng Pháp như tên con tàu: La-tút-sơ-tơ-
re-vin, r-lê-hấp…

- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các
em hiểu thêm các từ nêu thêm mà các em chưa hiểu.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bộ đoạn kòch.
- Hát
- Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1 học sinh khá giỏi đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của vở kòch.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại toàn bộ đoạn trích để
trả lời câu hỏi nội dung bài.
+ Em hãy tìm sự khác nhau giữa anh Lê và anh Thành
qua cách thể hiện sự nhiệt tình lòng yêu nước của 2
người?
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước,
cứu dân được thể hiện qua những lời nói cử chỉ nào?
+ Em hãy gạch dưới những câu nói trong bài thể hiện
điều đó?
+ Em hiểu 2 câu nói của anh Thành và anh Lê là như
thế nào về cây đèn.
- Giáo viên chốt lại: Anh Lê và anh Thành đều là
những công dân yêu nước, có tinh thần nhiệt tình cách
mạng. Tuy nhiên giữa hai người có sự khác nhau về
suy nghó dẫn đến tâm lý và hành động khác nhau.
+ Người công dân số 1 trong vở kòch là ai? Vì sao có
thể gọi như vậy?

- Giáo viên chốt lại: Với ý thức là một công dân của
nước Việt Nam, Nuyễn Tất Thành đã ra nước ngoài
tìm con đường cứu nước rồi lãnh đạo nhân dân giành
độc lập cho đất nước.
- Nguyễn Tất Thành sau này là chủ tòch Hồ Chí Minh
vó đại xứng đáng được gọi là “Công dân số Một” của
nước Việt Nam.
- 1 học sinh đọc từ chú giải.
- Cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu
thêm từ khác (nếu có).
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh đọc thầm và suy nghó để trả
lời.
- Học sinh nêu câu trả lời.
- VD: Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên có lòng yêu nước nhưng giữa
họ có sự khác nhau: Anh Lê: có tâm lý tự
ti, cam chòu, cảnh sống nô lệ vì cảm thấy
mình nhỏ bé, yếu đuối trước sức mạnh
của quân xâm lược.
+ Anh Thành: không cam chòu, rất tin
tưởng ở con đường mình đã chọn là con
đường cứu nước, cứu dân.
- Thể hiện qua các lời nói, cử chỉ.
+ Lời nói “Để giành lại non sông… về cứu
dân mình”.
+ Cử chỉ: “Xoè hai bàn tay ra chứ đâu?”
+ Lời nói “Làm thân nô lệ … sẽ có một
ngọn đèn khác anh ạ!”
- Học sinh trao đổi với nhau từng cặp rồi

trả lời câu hỏi.
- VD: Anh Lê muốn nhắc đến cây đèn là
mục đích nhắc anh Thành nhớ mang theo
đèn để dùng vì tài sản của anh Thành rất
nghèo, chỉ có sách vở và ngọn đèn Hoa
Kì.
- Anh Thành trả lời anh Lê về cây đèn
có hàm ý là: đèn là ánh sáng của đường
lối mới, có tác dụng soi đường chỉ lối cho
anh và toàn dân tộc.
- Người công dân số Một chính là người
thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành,
sau này là chủ tòch Hồ Chí Minh.
- Có thể gọi Bác Hồ là như vậy vì ý thức
là công dân của một nước Việt Nam, độc
lập được thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất
Thành, với ý thức này, anh Nguyễn Tất
 Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp.
- Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn kòch.
- Để đọc diễn cảm trích đoạn kòch, em cần đọc như
thế nào?
- Cho học sinh các nhóm đọc diễn cảm theo các phân
vai.
- Giáo viên nhận xét.
- Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai
đọc diễn cảm.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm
nội dung bài.

5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Thái sư Trần Thủ Độ”.
- Nhận xét tiết học
Thành đã ra nước ngoài tìm con đường
cứu nước.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Em phân biệt giọng đọc của từng nhân
vật, ngắt giọng, nhả giọng ở các câu hỏi.
- VD: Lấy tiền đâu mà đi? Tiền ở đây
chứ đâu?
- Học sinh các nhóm thi đua đọc diễn
cảm phân vai theo nhân vật.
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh trao đổi nhóm rồi trình bày.
- VD: Người thanh niên yêu nước
Nguyễn Tất Thành khẳng đònh quyết tâm
ra nước ngoài tìm con đường cứu dân, cứu
nước.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thöù , ngaøy thaùng naêm 200
Tiết 91 : TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hình thành công thức tính diện tích của hình thang.
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài
toán có liên quan.
2. Kó năng: - Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện
tích hình thang nhanh, chính xác.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bò 2 tờ giấy thủ công kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Hình thang “.
- Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm của hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
“Diện tích hình thang “.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành
công thức tính diện tích của hình thang.
Phương pháp:, Thực hành, quan sát, động não.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình – Tính

diện tích hình ABCD.
- Hình thang ABCD → hình tam giác ADK.
- Cạnh đáy gồm cạnh nào?
- Tức là cạnh nào của hình thang.
- Chiều cao là đoạn nào?
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng
công thức tính diện tích hình thang để giải các bài
toán có liên quan.
Phương pháp: Thực hành, động não.
• Bài 1 :
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- Học sinh thực hành nhóm cắt ghép hình
A B
M
D
H C K
( B) (A)
- CK và CD ( CK = AB ) .
- DK
- AH → đường cao hình thang
S =
2
AHDK
×
S =
2

)( AHABDC
×+
- Lần lượt học sinh nhắc lại công thức
diện tích hình thang.
- GV hỏi lại cách tính diện tích hình thang
• Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm phần ( a)
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình thang
vuông :
+ Quan sát H (b) , em có nhận xét gì về chiều cao và
cạnh bên của hình thang ?
• Bài 3:
- GV gợi ý : Trước hết ta phải tìm chiều cao
- Giáo viên nhận xét và chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3/ 94
- Chuẩn bò: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động cá nhân.
- HS vận dụng trực tiếp công thức tính
diện tích hình thang
- HS làm bài dưới hình thức thi đua
- HS nêu cách tính
- HS sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Quan sát hình (a) và vận dụng công thức
để giải bài
- HS đổi bài và sửa chéo lẫn nhau .
+ Trong hình thang vuông , chiều cao

chính là cạnh bên của hình thang .
- HS làm bài và sửa bài .
- HS đọc đề bài , tóm tắt và nêu hướng
giải bài .
- HS lên bảng giải .
- Cả lớp làm vở và nhận xét
Hoạt độngcá nhân.
- Thi đua cá nhân.
- Tính diện tích hình thang ABCD.
A B
10 cm
D 15 cm C
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 37 : TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn mở bài )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
2. Kó năng: - Viết được đoạn mở bài cho bài văn tả người theo 2 kiểu trực tiếp và gián
tiếp.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý mọi người xung quanh, say mê sáng
tạo.
II. Chuẩn bò:

+ GV: Bảng phụ viết sẵn 2 đoạn mở bài của bài tập 1.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập kiểm tra
- Nội dung kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả người”
(Dựng đoạn mở bài)
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nhắc lại 2 kiểu
mở bài đã học.
- Em hãy nêu cách mở bài trực tiếp?
- Muốn thực hiện việc mở bài gián tiếp em làm
sao?
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về đoạn MB.
Phương pháp: Đàm thoại.
• Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra
sự khác nhau của 2 cách mở bài trong SGK.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
- Hát
- Cả lớp nhận xét.
- Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật đònh
tả.
- Nói một việc khác, từ đó chuyển sang giới
thiệu người đònh tả.
Hoạt động lớp.

- 2 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài
tập, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó rồi phát biểu ý kiến.
- Đoạn a: Mở bài trực tiếp, giới thiệu trực
tiếp người đònh tả (giới thiệu trực tiếp người
bà trong gia đình).
- Đoạn b : Mở bài gián tiếp, giới thiệu hoàn
cảnh, sau đó mới giới thiệu người được tả
(bác nông dân cày ruộng).
Phương pháp: Thực hành.
• Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề
bài, làm theo các bước sau.
- Bước 1 : Chọn 2 đề văn viết đoạn mở bài, chú ý
chọn đề bài có đối tượng mà em yêu thích, có tình
cảm, hiểu biết về người đó.
- Bước 2 : Suy nghó và nhớ lại hình ảnh người đònh
tả để hình thành cho các ý, cho đoạn mở bài theo
các câu hỏi cụ thể.
- Người em đònh tả là ai? Tên gì?
- Em có quan hệ với người ấy như thế nào? Em
gặp gỡ quen biết hoặc nhận thấy người ấy trong
dòp nào? dâu?
- Em kính trọng, ngưỡng mộ người ấy như thế
nào?
- Bước 3: Học sinh viết 2 đoạn mở bài cho 2 đề
đã chọn theo 1 trong 2 cách, giới thiệu hoàn cảnh
xuất hiện của người ấy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá những đoạn văn
mở bài hay nhất.

- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại cách mở bài trực
tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn tả người.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn mở bài vào vở.
- Chuẩn bò: “Luyện tập dựng đoạn kết bài trong
bài văn tả người”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động cá nhân.
- 1 học sinh đọc yêu cầu câu 2.
- Học sinh viết đoạn mở bài.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn mở
bài, cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Bình chọn đoạn mở bài hay.
- Phân tích cái hay.
- Lớp nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 19 : CHÍNH TẢ
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
Phân biệt : r / d / gi ; o / ô
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Viết đúng chính tả đoạn văn trong bài

2. Kó năng: - Luyện viết đúng các trường hợp chính tả dễ viết do ảnh hưởng của
phương ngữ: âm đầu r/d/gi, âm chính o/ô.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bài tập 2, 3.
+ HS: SGK Tiếng Việt 2, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại bài tập 2.
3. Giới thiệu bài mới:
Tiết chính tả hôm nay các con sẽ nghe viết đúng
chính tả bài “Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực” và
làm các bài luyện tập phân biệt âm đầu r/d/gi âm
chính o, ô.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại.
- Giáo viên đọc một lượt toàn bài chính tả, chú ý rõ
ràng, thong thả.
- Chú ý nhắc các em phát âm chính xác các tiếng có
âm, vần, thanh mà các em thường viết sai.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn
trong câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bộ bài chính tảû.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
• Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên nhắc học sinh lưu ý: Ô 1 có thể là các chữ
r, d, gi, ô 2 là các chữ o, ô.
- Giáo viên dán 4, 5 tờ giấy to lên bảng yêu cầu học
sinh các nhóm chơi trò chơi tiếp sức.
- Hát
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh viết bài chính tả.
- Học sinh soát lại bài – từng cặp học
sinh đổi vở soát lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
• Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu nêu đề bài.
- Cách làm tương tự như bài tập 2.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
- Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm hoàn chỉnh bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bò: “Cánh cam lạc mẹ”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh suy nghó làm bài cá nhân.
- Học sinh các nhóm thi đua chơi tiếp
sức, em điền chữ cái cuối cùng sẽ thay
mặt nhóm đọc lại toàn bộ bài thơ đã điền.
- VD: Các từ điền vào ô theo thứ tự là:
giấc – trốn – dim – gom – rơi – giêng –

ngọt.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh các nhóm lên bảng lần lượt
điền vào ô trống các tiếng có âm đầu r, d
hoặc các tiếng có âm o, ô.
- 2, 3 học sinh đọc lại truyện vui và câu
đố sau khi đả điền hoàn chỉnh thứ tự điền
vào ô trống:
a. gì, dừng, ra, giải, giá, dưỡng, dành.
b. hồng, ngọc, trong, không, trong, rộng.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
Hoạt động lớp.
- Thi tìm từ láy bắt đầu bằng âm r, d.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 92 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Vận dụng công thức đã học để tính diện tích hình thang.
2. Kó năng: - Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình

thang vuông).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bò 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Diện tích hình thang.
- Học sinh sửa bài nhà
- Nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Hình thang.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành
công thức tính diện tích hình thang.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
• Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc, công
thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên lưu ý học sinh tính với dạng số, số thập
phân và phân số.
• Bài 2:
- GV đánh giá bài làm của HS .
 Hoạt động 2: Rèn HS kó năng quan sát hình
vẽ kết hợp với sử dụng công thức tính diện tích hình
thang và kó năng ước lượng để giải bài toán về diện
tích
• Bài 3:
- GV gọi HS nêu kết quả

- GV đánh giá bài làm của HS
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề – Chú ý các đơn vò đo.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề và tóm tắt .
- Học sinh làm bài.
Tìm đáy lớn – Chiều cao.
Diện tích … (Đổi ra a)
Số thóc thu hoạch.
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Học sinh nêu lại cách tìm diện tích hình thang
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài 1, 2 / 94
- Chuẩn bò: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm bài và sửa bài .
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- HS nêu và làm bài thi đua .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 19 : KỂ CHUYỆN
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu ý nghóa câu chuyện, qua câu chuyện Bác Hồ muốn khuyên cán bộ
nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt
việc được phân công không nên so bì chỉ nghó đến quyền lợi của riêng mình
vì công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
2. Kó năng: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, học sinh kể lại được từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện chiếc đồng hồ.
3. Thái độ: - Có trách nhiệm của mình đối với công việc chung của gia đình, của lớp,
trường, xã hội.
II. Chuẩn bò:
+ Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích.
+ Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tựa bài: Ôn tập kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra.

3. Giới thiệu bài mới:
Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nghe câu
chuyện “Chiếc đồng hồ”. Qua câu chuyện, các
em sẽ hiểu thêm về trách nhiệm của mỗi người
công dân đối với công việc chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện trực quan.
- Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh hoạ
phóng to như sách giáo khoa.
- Sau khi kể, giáo viên giải nghóa một số từ ngữ
khó chú giải sau truyện.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện
và tìm hiểu ý nghóa câu chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại, kể chuyện, thảo luận.
♦Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện
- Hát
- 2 học sinh lần lượt kể lại cââu chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể những ý cơ
bản của câu chuyện không cố nhớ để lặp lại nguyên
văn từng lời kể của thầy cô.
- Cho học sinh tập kể trong nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện.
♦ Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học sinh thi
đua kể toàn bộ câu chuyện.

♦ Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
- Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra trong xã hội,
mỗi người lao động gắn bó với một công việc,
công việc nào cũng quan trọng, đáng quý.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
- Tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tập kể lại chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn
truyện theo tranh.
- Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện
từng đoạn.
- Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu
chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghó trả lời
câu hỏi.
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình bày
kết quả.
Ví dụ: Câu chuyện khuyên ta hãy nghó đến lợi
ích chung của tập thể thực hiện, làm tốt
nhiệm vụ được phân công, không nên nghó
đến quyền lợi riêng của bản thân mình.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- Học sinh tự chọn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 38 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được 2 cách nối các vế trong câu ghép: nối bằng từ có tác dụng nối
(quan hệ từ hoặc từ hộ ứng) và nối trực tiếp (không dùng từ nối).
2. Kó năng: - Phân tích được của câu ghép (các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế
câu ghép) và bước đầu biết cách đặt câu ghép.
3. Thái độ: - Có ý thức sử dùng đúng câu ghép.
II. Chuẩn bò:
+ GV: 4 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 câu ghép trong bài tập 1, 4 tờ giấy trắng để học sinh
làm bài tập 2.
+ HS: VBT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Câu ghép”.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ghi trong SGK.
- Giáo viên kiểm tra 3 học sinh làm miệng bài tập 3

và nhận xét vế câu em vừa thêm vào đã thích hợp
chưa.
3. Giới thiệu bài mới: “Cách nối các vế câu ghép”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 và 2.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên nhận xét chốt lại ý đúng.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trao đổi sau khi
đã thực hiện xong các bài tập 1 và 2 của phần nhận
- Hát
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành
tiếng yêu cầu bài tập 1 và 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh dùng bút chì gạch chéo để
phân tách 2 vế câu ghép, khoanh tròn
những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các
vế câu (gạch mờ vào SGK).
- 4 học sinh lên bảng thực hiện rồi trình
bày kết quả.
- VD:
1) Súng kíp của ta mới bắn được một phát
thì súng của họ đã bắn được năm sáu
mươi phát.
2) Quân ta lấy súng thần công bốn lần rồi
mới bắn, trong khi ấy đại bác của họ đã
bắn dược hai mươi viên.
3) Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự

thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
4) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre,
đây là mái đình cong cong kia nữa là sân
phơi.
xét em thấy các vế câu ghép được nối với nhau theo
mấy cách?
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ.
Phương pháp: Đàm thoại.
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
 Hoạt động 3: Phần luyện tập.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
• Bài 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Nhắc nhở học sinh chú ý đến 2 yêu cầu của bài tập
tìm câu ghép trong đoạn văn nói cách liên kết giữa
các vế câu trong từng câu ghép.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “MRVT: Công dân”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trao đổi trong nhóm và trình
bày kết quả của nhóm.
- VD: Có hai cách nối các vế câu ghép
dùng từ nối và dùng dấu câu.
Hoạt động cá nhân.
- Nhiều học sinh đọc nội dung ghi nhớ.

- Học sinh xung phong đọc ghi nhớ
không nhìn sách.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc thầm lại yêu cầu bài tập.
- Học sinh suy nghó làm việc cá nhân các
em gạch dưới các câu ghép tìm được
khoanh tròn từ và dấu câu thể hiện sự
liên kết giữa các vế câu.
- Nhiều học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đoạn a có 1 câu ghép.
- Từ xưa đến nay mỗi khi tổ quốc bò xâm
lăng thì tinh thần ấy lại sôi nổi/ nó kết
thành … to lớn nó lướt qua … khó khăn/ nó
nhấn chìm … lũ cướp nước → bốn vế câu
được nối với nhau trực tiếp giữa các vế
câu có dấu phẩy.
- Đoạn b có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Nó nghiến răng ken két/ nó cắn lại anh/
nó không chòu khuất phục.
→ Ba vế câu nối với nhau trực tiếp giữa
các vế cau có dấu phẩy.
- Đoạn c có 1 câu ghép với 3 vế câu.
- Chiếc lá …/ chú nhái bén …/ rồi chiếc
thuyền … xuôi dòng.
→ Vế 1 và 2 nối trực tiếp bằng dấu phẩy
vế 2 và 3 nối với nhau bằng quan hệ từ.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
Hoạt động lớp.
+ Cho ví dụ các vế câu ghép (dãy A).
+ Nối các vế (dãy B).

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thứ , ngày tháng năm 200
Tiết 93 : TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kỹ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang .
2. Kó năng: - Củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tiû số phần trăm.
3. Thái độ: -Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh sửa bài: 1, 2.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ
năng tính diện tích hình tam giác vuông , hình thang .
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
• Bài 1:
- Giáo viên cho học sinh ôn lại công thức tính diện
tích hình tam giác
- Lưu ý : Trong tam giác vuông thì một cạnh của hình
chính là chiều cao

- Giáo viên đánh giá bài làm của HS .
• Bài 2:
- Giáo viên lưu ý HS vận dụng công thức tính diện
tích hình thang trong tình huống có yêu cầu phân tích
hình vẽ tổng hợp ( Trong tam giác BEC yêu cầu HS
vẽ chiều cao để từ đó suy ra diện tích BEC )
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố về giải
toán liên quan đến diện tích và tỷ số phần trăm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
• Bài 3:
- Hát
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nhắc lại công thức .
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đổi tập, sửa bài – Cả lớp nhận
xét.
- Học sinh đọc đề
- HS nêu lại cách tính S
HTh
và S
HTG
- HS so sánh diện tích của 2 hình .
- Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×