Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 10 Cơ bản - Học kì II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sinh học 10 – Cơ bản. GV: Mai Ánh Thao. HỌC KÌ II Tuần: 20 Tiết: 20 Bài:. Ngày soạn: 27/12/2009 Ngày dạy: 31/12/2009 Chương IV PHÂN BÀO CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN. I. Mục tiêu bài dạy. Sau khi học xong bài này, HS cần: - Nêu được chu kì tế bào. - Mô tả được các giai đoạn khác nhau của chu kì tế bào. - Trình bày được các kì của nguyên phân. Nêu được quá trình phân bào được điều khiển như thế nào và những rối loạn trong quá trình điều hòa phân bào sẽ gây nên những hậu quả gì. - Nêu được ý nghĩa của nguyên phân. II. Phương tiện dạy học. - Tranh vẽ minh họa chu kì tế bào và quá trình nguyên phân như các hình 18.1 và 18.2 SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới. Hoạt động thầy & trò - GV: Thế nào là chu kì tế bào? - Yêu cầu học sinh hoàn thành nội dung phiếu học tập. - HS hoạt động nhóm. - Cá nhân nghiên cứu độc lập với sách giáo khoa và hình vẽ, thảo luận thống nhấy ý kiến ghi vào phiếu học tập. - GV nhận xét đánh giá hoạt động các nhóm và thông báo đáp án. Bổ sung thời gian chu kì tế bào là khác nhau giữa các loại tế bào khác nhau. - GV: Hỏi trong tất cả các loại tế bào, tế bào nào có thời gian pha - Trong pha S diễn biến nào đã xảy ra? - Trong pha S các nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái nào? - G1 dài nhất, và tế bào nào có thời gian pha G2 ngắn nhất? - HS: quan sát hình vẽ và cho biết pha S xảy ra khi nào? Những diễn biến xảy ra trong pha S. sau khi kất thúc pha S trong tế bào đã có sự chuẩn bị quan trọng nào? - HS: quan sát hình vẽ và cho biết pha G2 xảy ra khi nào? - Những diễn biến xảy ra trong pha G2. sau khi kất thúc pha G2 trong tế bào đã có sự chuẩn bị quan trọng nào? Trường THPT Lương Thế Vinh. Nội dung I/ Chu kì tế bào: - Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. - Chu kì tế bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân. kỳ trung gian chiếm phần lớn chu kì tế bào. VD: Tế bào người nuôi cấy trong ống nghiện có chu kì khoảng 24 h,trung gian chiếm 23h, nguyên phân chiếm 1h. * Kì trung gian: là thời kì sinh trưởng của tế bào, gồm ba pha G1, S , G2.. + G1(thời kì sinh trưởng của tế bào): ngay sau khi vừa phân chia xong tế bào bước vào pha G1. Trong pha này, tế bào tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng. Ơ một số tế bào có khả năng phân chia tế bào nhân đôi ADN để chuẩn bị cho phân bào. + S tiếp ngay sau pha G1 : Diễn biến cơ bản trong pha này là sự nhân đôi của và nhiễm sắc thể. khi kết thúc pha S, nhiễm sắc thể đơn chuyển sang nhiễm sắc thể kép gồm hai NST chị em đính nhau ở tâm động. + G2 tiếp ngay sau pha S, tiếp tục tổng hợp prôtêin có và tất cả những gì cho quá trình phân bào. * Chu kì tế bào được điều khiển một cách chặt chẽ. Thời gian và tốc độ phân chia tế bào ở các bộ phận khác nhau của cùng một cơ thể là rất khác nhau và được điều khiển nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. * Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ có thể chỉ có thể phân chia khi nhận được tín hiệu từ bên ngoài cũng như bên trong tế bào. Chu kì tế bào được điều khiển bằng một hệ thống điều hoà rất tinh vi. Nếu các cơ chế điều khiển phân bào bị hư hỏng hoặc trục trặc, cơ thể bị lâm bệnh. VD: Bệnh ung thư 1 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Sinh học 10 – Cơ bản - Trình bày sự phân bào ở tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. - Phân bào ở tế bào nhân sơ khác gì với phân bào ở tế bào nhân thực? - Chu kì tế bào được điều khiển như thế nào? - Nếu hệ thống điều khhiển chu kì tế bào bị hỏng hoặc trục trặc thì điều gì sẽ xảy ra? - Nguyên phân là gì? Xảy ra chủ yếu ở sinh vật nào? - Quá trình nguyên phân bao gồm những giai đoạn nào? - Vì sao quá trình phân chia nhân còn được gọi là pnân chia vật chất di truyền? - Giai đoạn phân chia nhân có thể chia thành những kì nào? - Trong kì đầu của quá trình phân chia nhân có những diễn biến quan trọng nào? - Ơ kì giữa các nhiễm sắc thể tồn tai ở dạng nào? ở đâu? - Thoi vô sắc đính với nhiễm sắc thể tại vị trí nào? - Các nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động tạo thành các nhiễm sắc tử đi về hai cực của tế bào điều này xảy ra trong kì nào?. GV: Mai Ánh Thao II/ Quá trình nguyên phân: Nguyên phân là hình thức phân bào khá phổ biến ở các sinh vật nhân thực. Quá trình này bao gồm 2 giai đoạn: phân chia nhân và phân chia tế bào chất. 1. Phân chia nhân: (phân chia vật chất di truyền.) Thực chất là một quá trình liên tục, nhưng dựa vào một số đặc điểm người ta có thể chia thành 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. + Kì Đầu: Các nhiễm sắc thể kép sau khi nhân đôi ở kì trung gian dần được co xoắn. Màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào xuất hiện. + Kì giữa: Các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào được đính vào 2 phía của nhiễm sắc thể ở tâm động. + Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển trên thoi vô sắc về 2 cực của tế bào. + Kì cuối: Nhiễm sắc thể dãn xoắn dần và màng nhân bắt đầu xuất hiện. 2. Phân chia tế bào chất: Sau khi kì sau hoàn tất việc phân chia vật chất di truyền, tế bào chất bắt đầu phân chia thành 2 tế bào con. Các tế bào động vật phân chia bằng cách thắt màng lại ở mặt phẳng xích đạo, tế bào thực vật phân chi bằng cách hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo. III/ Ý nghĩa của quá trình nguyên phân: - Đối với sv nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản . - Đối với cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra - Khi nào thì quá trình phân chia tế bào nguyên phân còn đóng vai trò quan trọng trong việc giúp cơ thể tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương. Ơ các sv sinh sản sinh chất được diễn ra? - Việc phân chia tế bào chất ở tế bào động dưỡng, nguyên phân là hình thức sinh sản tạo ra các cá thể con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của cá thể mẹ. vật và tế bào thực vật có gì khác nhau? - Vì sao có sự khác nhau trong sự phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật? - Quá trình nguyên phân có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật nhân thực đơn bào? và sinh vật nhân thực đa bào? - Đối với các cơ thể đã truởng thành thì nguyên phân còn có ý nghĩa gì? - Đối với loài sinh sản sinh dưỡng thì nguyên phân có ý nghĩa như thế nào? 4. Củng cố. - Nêu khái niệm về chu kì tế bào và những diễn biến cơ bản trong các pha của kì trung gian? Trình bày diễn biến phân bào ở tế bào nhân sơ, nêu sự khác nhau cơ bản giữa phân bào ở sinh vật nhân thực và nhân sơ. Học sinh đọc kết luận trong sách giáo khoa. 5. Dặn dò – bài tập về nhà. - Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, Chuẩn bị bài “GIẢM PHÂN” 6. Rút kinh nghiệm. Trường THPT Lương Thế Vinh. 2 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Sinh học 10 – Cơ bản. GV: Mai Ánh Thao . Tuần: 21 Tiết: 21 Bài:. Ngày soạn: 01/01/2010 Ngày dạy: 06/01/2009 GIẢM PHÂN. I. Mục tiêu bài dạy. 1/Kiến thức: -Trình bày được những diễn biến cơ bản trong các kì của giảm phân, nắm được các diễn biến chính trong các kì của giảm phân - Nêu được ý nghĩa thực tiển và ý nghĩa sinh học của giảm phân. 2/ Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh để từ đó thu nhận thông tin. Tạo khả năng vận dụng kiến thức giảm phân vào thực tiển để giải thích một số hiện tượng thực tế. II. Phương tiện dạy học. Giáo Viên: Phiếu học tập:Những diễn biến cơ bản ở các kì trong giảm phân Các kì Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể Gảm phân I (lần phân bào 1) Giảm phân II (lần phân bào 2) Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối Học sinh: Đọc sách giáo khoa soạn câu hỏi, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi do giáo viên giao đặt ra:. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới. Hoạt động thầy & trò Nội dung - GV: Treo tranh sơ đồ giảm phân, giới thiệu chung và nhấn mạnh có 2 lần phân bào(giảm phân I và giảm phân II) - GV: yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - HS: hoạt động nhóm, cá nhân nghiên cứu tranh hình 19.1 và 19.2 trang 77 – 78 và kết hợp với kiến thức lớp 9 để làm phiếu học tập. - HS: cử đại diện trình bày kết quả thảo luận nhóm của mình. - Giáo viên nhận xét, đánh giá thông báo đáp án đúng cho học sinh chữa bài. - GV Sự tự nhân đôi của NST trong kì đầu của giảm phân có ý nghĩa gì? - GV Sau lần phân bào I đã tạo ra những tế bào con có đặc điểm gì? - GV Trong kì đầu I có hiện tượng gì đặc biệt xảy ra đối với các nhiễm sắc thể có ý nghĩa quang trọng trong việc tạo ra hiện tượng hoán vị gen? Trường THPT Lương Thế Vinh. * Giảm phân là hình thức phân bào diễn trong cơ quan sinh sản, gồm hai lần phân bào liên tiếp nhưng ADN chỉ nhân đôi có một lần. Qua giảm phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có số nhiễm sắc thể giảm đi một nửa. I/ Giảm phấn I: 1. Kì đầu I: Giống như trong nguyên phân,tại kì trung gian các NST được nhân đôi và các nhiễm sắc tử vẫn còn đính nhau tại tâm động. Bước vào kì đầu I, các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng. Sau khi bắt cặp các NST kép dần dần co xoắn lại. Tiếp đến, các NST kép trong mỗi cặp NST kép trong cặp tương đồng dần dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động. Các NST kép tiếp tục co xoắn lại, thoi phân bào được hình thànhvà một số sợi thoi được đính vao tâm động của NST. Trong quá trình này các nhiễm sắc thể kép có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau (hiện tượng trao đổi chéo). Cuối kì đầu màng nhân và nhân con biến mất. Kì đầu I chiếm phần lớn thời gian của quá trình giảm phân. tuỳ theo từng loài, kì đầu I có thể kéo dài tới vài ngày, thậm chí tới vài chục năm như ở người phụ nữ. 2. Kì giữa I: Các NST kép trong cặp tương đồng sau khi bắt 3 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Sinh học 10 – Cơ bản Lần giảm phân II diễn ra khi nào? - GV: Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái nào? Và tập trung ở đâu? - GV: Các dây tơ vô sắc đính vào các nhiễm sắc thể có gì khác so với trong quá trình nguyên phân? - GV: Ở kì sau I, các nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào bằng cách nào? - GV: Khi nào thì màng nhân và nhân con lại tái xuất hiện? - GV: Kết thúc kì cuối giảm phân I, kết quả tạo thành như thế nào? - HS nghiên cứu sgk trả lời các câu hỏi do giáo viên đặt ra. - GV: nhận xét và rút ra kết luận. - GV: Vì sao lần phân bào II lại diễn ra nhanh chóng hơn lần phân bào I? - GV: Lần giảm phân II trải qua bao nhiêu kì? Đó là những kì nào? - GV: Ở kì đầu giảm phân II nhiễm sắc thể kép có đặc điểm gì? Trạng thái nhiễm sắc thể ở kì giữa như thế nào? - GV: Ở kì giữa các nhiễm sắc thể kép tập trung ở đâu? - GV: Kì sau giảm phân II các nhiễm sắc tử chị em tồn tại ở trạng thái nào? - GV: Kì cuối có sự kiện gì quang trọng? - Những diễn biến của màng nhân, thoi phân bào, nhân con có đặc điểm gì? - GV: Vậy giảm phân và nguyên phân có những đặc điểm gì giống và khác nhau? - GV: Tại sao trong giảm phân lại tạo ra được các giao tử khác nhau về tổ hợp của các nhiễm sắc thể? và số lượng NST trong tế bào con giảm đi một nữa? - GV: Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể. - GV: Quá trình giảm phân có ý nghĩa gì? trong tiến hóa và chọn giống?. GV: Mai Ánh Thao đôi và co xoắn cực đại tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Dây tơ vô sắc từ mỗi cực chỉ đính vào một phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng. 3. Kì sau I: Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng di chuyển theo dây vô sắc về hai cực của tế bào. 4. kì cuối I: Các nhiễm sắc thể kép dần dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần dần xuất hiện. Thoi vô sắc biến mất. Sau đó là quá trình phân chia tế bào chất tạo nên 2 tế bào con có số lượng nhiễm sắc thể kép giảm đi một nửa. Sau khi kết thúc giảm phân I tế bào bước vào giảm phân II mà không nhân đôi nhiễm sắc thể. II/ Giảm phân II: Cơ bản giống như nguyên phân cũng bao gồm các kì: kì đầu II, kì giữa II, kì sau II và kì cuối II. a. Kì đâu: thấy rỏ nhiễm sắc thể kép đơn bội. Sau giảm phân II, các tế bào con sẽ biến đổi thành các giao tử. * Ở các loài động vật: + Qua quá trình phát sinh giao tử đực, 4 tế bào con sẽ biến thành 4 tinh trùng và chui vào lòng ống sinh tinh cảu tinh hoàn để đi vào túi chứa tinh. + Quá trình phát sinh giao tử cái, sau 2 lần giảm phân chỉ tạo một trứng và 3 tế bào nhỏ khác gọi là 3 tế bào thể cực (thể định hướng) không làm nhiệm vụ sinh sản. * Ở thực vật: + Sau khi giảm phân các tế bào con phải trải qua một số lần phân bào để hình thành hạt phấn hoặc túi phôi. III/ Ý nghĩa của giảm phân: Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh thường tạo ra vô số các biến dị tổ hợp. Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của những loài sinh vật sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài sinh vật có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới. Các quá trình nguyên phân, giảm phân, thụ tinh góp phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài.. 4. Củng cố. So sánh nguyên phân và giảm phân? Tại sao trong giảm phân lại tạo ra được các giao tử khác nhau về các tổ hợp nhiễm sắc thể? Học sinh đọc kết luận trong sách giáo khoa. Trường THPT Lương Thế Vinh. 4 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sinh học 10 – Cơ bản 5. Dặn dò – bài tập về nhà. Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, Chuẩn bị bài “THỰC HÀNH” 6. Rút kinh nghiệm.. GV: Mai Ánh Thao.  Tuần: 22 Ngày soạn: 10/01 /2010 Tiết: 22 Ngày dạy: 14/02 /2010 Bài: THỰC HÀNH: QUAN SÁT CÁC KÌ CỦA NGUYÊN PHÂN TRÊN TIÊU BẢN RỄ HÀNH I. Mục tiêu bài dạy. Trên cơ sở quan sát các kỳ của nguyên phân trên tiêu bản rễ hành, HS phải: - Nhận biết được các kỳ khác nhau của nguyên phân dưới kính hiểm vi. - Vẽ được các hình ảnh quan sát được ứng với mỗi kỳ của nguyên phân ra vở. - Rèn luyện kỹ năng quan sát tiêu bản trên kính hiểm vi để lấy thông tin. II. Phương tiện dạy học. Như SGK III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới. Theo đúng trình tự hướng dẫn trong SGK. Lưu ý:Các kỹ năng chính trong tiết thực hành gồm: a) Kỹ năng sử dụng kính hiển vi:( Chỉ hướng dẫn khi có HS không biết sử dụng kính) - Bước 1: Cắm vào nguồn điện , sau đó điều chỉnh cường độ ánh sáng. - Bước 2: Đưa tiêu bản lên mâm kính. Quan sát tiêu bản cố định hay tiêu bản tạm thời. Kẹp tiêu bản sao cho vật cần quan sát nằm chính giữa vật kính. - Bước 3: Quan sát tiêu bản Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay phải từ từ vặn ốc chỉnh thô theo chiều kim đồng hồ (chỉnh xuống) cho tới khi gần sát tiêu bản (không được chạm tiêu bản). Mắt nhìn thị kính, tay phải từ từ vặn ốc theo chiều ngược lại (chỉnh lên) cho tới khi nhìn rõ vật thì dừng lại. Để quan sát rõ hơn, có thể dùng núm tinh chỉnh khi nào thấy vật rõ thì dừng lại. Nếu muốn phóng to vật cần quan sát thì vặn ốc chỉnh thô theo chiều ngược kim đồng hồ (chỉnh lên) cách mẫu vật khoảng 4 cm, xoay đĩa quay các vật kính đến độ phóng đại lớn khi khớp là được. Sau đó tiến hành chỉnh thô và tinh chỉnh như trên để quan sát mẫu. - Bước 4: Vệ sinh kính Sau khi quan sát song, phải bỏ mẫu vật ra, lau kính bằng vải mềm, xoay ốc chỉnh thô về vị trí ban đầu. Kính hiển vi nên được để trong hộp gỗ hoặc bao bằng túi nilon vàbảo quản ở nơi khô mát, tránh nơi có hơi axit hay kiềm. b) - Kỹ năng quan sát, nhận biết, gọi tên các thông tin trên tiêu bản. - Kỹ năng vẽ hình mô ta trên cơ sở những thông tin quan sát được. Khi hướng dẫn HS quan sát, GV lưu ý HS cách nhận dạng các kỳ dựa vào: - Mức độ co xoắn của NST. - Phân bố của NST (tản mát trong tế bào hay dàn thành 1 hàng hoặc phân thành 2 nhóm). - Quan sát xem có hay không có hình ảnh phân chia của tế bào chất? GV yêu cầu HS đến số lượng NST quan sát được ở kỳ giữa, từ đó xác định bộ NST 2n của loài là bao nhiêu? 4. Củng cố. 5. Dặn dò – bài tập về nhà. GV hướng dẫn HS vẽ các kỳ theo đúng trình tự xuất hiện trong chu kỳ tế bào. Trường THPT Lương Thế Vinh Tổ: Sinh - CN 5 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sinh học 10 – Cơ bản V. HƯớNG DẫN Về NHÀ: - Hoàn thành bài thu hoạch. - Soạn trước bài: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở VSV 6. Rút kinh nghiệm.. GV: Mai Ánh Thao.  Tuần: 23 Ngày soạn: 19/01 /2010 Tiết: 23 Ngày dạy: 20/01 /2010 Phần III. SINH HỌC VI SINH VẬT Chương I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT Bài: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT I. Mục tiêu bài dạy. - Trình bày được cách dinh dưỡng của vi sinh vật dựa theo nguồn các bon và năng lượng. - Phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật - Nêu được các loại môi trường nuôi cấy cơ bản vi sinh vật.. - Rèn một số kĩ năng phân tích, so sánh, khái quát hóa kiến thức và vận dụng vào thực tế. II. Phương tiện dạy học. Giáo Viên: Phiếu học tập Phân biệt hô hấo hiếu khí và hô hấp kị khí Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Khái niệm Chất nhận diện tử cuối cùng Sản phẩm Học sinh: Đọc sách giáo khoa soạn câu hỏi, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi do giáo viên giao đặt ra:. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. - Phân biệt nguyên phân và giảm phân Trọng tâm: phân biệt được các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật, phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật. 3. Giảng bài mới. Vi sao dưa muối lại chua, ăn ngon, và để được lâu hơn? Để hiểu hơn vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài ….. Hoạt động thầy & trò. Nội dung. - HS nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi. - GV hỏi: Em hày nêu các hiểu biết của mình về vi sinh vật. - Vi sinh vật có những đặc điểm gì?. I/ Khái niệm vi sinh vật: - Là những cơ thể rất nhỏ bé, chỉ nhìn rõ chúng dưới kính hiển vi. Phần lớn chúng là những sinh vật đơn bào nhân thực hoặc nhân sơ, một số là tập hợp đơn bào. - Vi sinh vật có rất nhiều nhóm phân loại khác nhau nhưng chúng có chung đặc điểm là hấp thu chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh, phân bố rộng. II/ Môi trường và các kiểu dinh dưỡng: 1/ Các loại môi trường cơ bản: Trong phòng thí nghiệm, căn cứ vào các chất dinh dưỡng môi. - Vi sinh vật sống ở những môi trường nào? - HS thảo luận nhóm, nêu được: + Môi trường tự nhiên + Môi trường nuôi cấy. Trường THPT Lương Thế Vinh. 6 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sinh học 10 – Cơ bản Đại diện trình bày các nhóm khác bổ sung nhận xét. - GV yêu câu khái quát kiến thức. - Có những loại môi trường nào? - Thế nào là môi trường tự nhiên - Thế nào là môi trường tổng hợp? - Thế nào là môi trường bán tổng hợp? - Hãy phân biệt các môi trường nuôi cấy. - Kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật khác gì ở động vật và thực vật? - Người ta đã phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật dựa trên thông số nào? - Ở vi sinh vật có những kiểu dinh dưỡng nào? - HS nghiên cứu sách giáo khoa và thảo luận nhóm cho biết: - Vì sao các phản ứng xảy ra trong cơ thể vi sinh vật được gọi là chuyển hóa vật chất? - Các phản ứng chuyển hóa vật chất trong cơ thể vi sinh vật bao gồm những phản ứng nào? - Các phản kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật khác nhau ở những điểm nào?. GV: Mai Ánh Thao trường nuôi cấy vi sinh vật được chia làm ba loại môi trường cơ bản: + Môi trường tự nhiên: Môi trường tự nhiên chứa các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần các chất có trong môi trường. + Môi trường tổng hợp: Môi trường mà trong đó, các chất đều được biết số lượng, thành phần hóa học. + Môi trường bán tổng hợp: Môi trường trong đó một số chất biết được số lượng, thành phần và một số chất tự nhiên không biết được số lượng, thành phần. 2/ Các kiểu dinh dưỡng: Khác với thực vật và động vật, dinh dưỡng ở vi sinh vật có tính đa dạng hơn. Vì vật để phân biệt các kiểu dinh dưỡng người ta phải dựa vào hai thông số: nguồn năng lượng và nguồn các bon. Theo đó, vi sinh vật đều thuộc vào một trong bốn kiểu dinh dưỡng sau(bảng SGK). III/ Hô hấp và lên men: Trong môi trường có ỗy phân tử thì vi sinh vật tiến hành hô hấp hiếu khí. Còn khi môi trường không có ỗy phân tử vi sinh vật tiến hành lên men hoặc hô hấp kị khí. 1/ Hô Hấp: + Hô hấp hiếu khí: Hô hấp hiếu khí là quá trình ôxy hoá các phân tử hữu cơ, mà chất nhận điện tử cuối cùng là ô xyphân tử. Tuy nhiên, chú ý: ở nấm và tảo( vi sinh vật nhân thực) hô hấp hiếu khí diễn ra ở màng trong của ty thể, còn ở vi khuẩn (vi sinh - Hô hấp là gì? vật nhân sơ) hô hấp hiếu khí diễn ra ở màng sinh chất. - Ơ vi khuẩn có những kiểu hô hấp nào? + Hô hấp kị khí: Là quá trình phân giải cacbonhyđrat để thu - Vì sao gọi đây là hô hấp hiếu khí? năng lượng cho tế bào, chất nhận êlectron của chuỗi chuyển hoá - Trong hô hấp hiếu khí, chất nhận điện tử êlectron là một phân tử hữu cơ không phải là ô xy phân tử. cuối cùng là gì? 2/ Lên men: Là sự quá trình chuyển hoá kị khí diễn ra trong tế - Hô hấp hiếu khí ở vi sinh vật nhân sơ và vi bào chất, trong đó chất cho electron và chất nhận electron là các sinh vật nhân thực có gì khác nhau? phân tử hữu cơ. VD:vi khuẩn lên men êtylíc từ glucô - Thế nào là hô hấp kị khí? C6H12O6 Lmen 2C2H5OH + 2CO2 + Q - Trong hô hấp kị khí, quá trình này diễn ra VD:vi khuẩn lên men lactit từ glucô C6H12O6 Lmen 2 CH3CHOHCOOH + Q ở đâu? - Trong hô hấp kị khí, chất nhận điện tử cuối cùng là chất nào? - Hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí có gì giống và khác nhau? - HS nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm và cho biết: - Thế nào là sự lên men? - Trong sự lên men có sự tham gia của các chất nhận electron từ bên ngoài không? - Chất nhận electron trong phản ứng lên men khác gì với chất nhận electron trong các kiểu hô hấp trên? - Ơ vi khuẩn hóa tự dưỡng đã sử dụng chất cho electron ban đầu là chất gì?. Trường THPT Lương Thế Vinh. 8 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Sinh học 10 – Cơ bản. GV: Mai Ánh Thao. 4. Củng cố. Phân biệt ba loại môi trường nuôi cấy. Nêu định nghĩa và cho ví dụ về 4 kiểu dinh dưỡng. Phân biệt giữa: lên men, hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí. Học sinh đọc kết luận trong sách giáo khoa. Câu 1: Vi sinh vật là gì ? A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác. B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh. C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.* D. Cả a và b. Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ? A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh. B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng. C. Nguồn năng lượng. D. Cả b và c.* Câu 3: Hô hấp ở vi sinh vật là gì ? A. Là chuỗi phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng tạo thành ATP.* B. Là quá trình trao đổi khí ôxi và CO2 giữa cơ thể và môi trường. C. Là quá trình phân giải các chất cung cấo năng lượng cho tổng hợp chất mới. D. Là quá trình phân giải các chất không cần ôxi. 5. Dặn dò – bài tập về nhà. Trả lời câu hỏi sách giáo khoa, Chuẩn bị bài “QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT” 6. Rút kinh nghiệm..  Tuần: 24 Tiết: 24. Ngày soạn: 25/01 /2010 Ngày dạy: 27/01 /2010. Bài: QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức: HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các chất. 2. Kĩ năng: HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật. 3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng được các đặc điểm có lợi của vi sinh vật vào trong đời sống và bảo vệ môi trường. II. Phương tiện dạy học. Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (?) Vi sinh vật là gì ? nêu các kiểu môi trường của vi sinh vật ? (?) So sánh quá trình lên men và quá trình hô hấp ở vi sinh vật ? 3. Giảng bài mới. Hoạt động thầy & trò Nội dung Trường THPT Lương Thế Vinh. 9 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sinh học 10 – Cơ bản Hoạt động 1 (?) Vì sao quá trình tổng hợp các chất ở VSV diễn ra với tốc độ rất nhanh ? HS: VSV có tốc độ sinh trưởng rất nhanh . GV: Khả năng tổng hợp các chất của VSV , đặc biệt là tổng hợp các loại axit amin. ậ ngời không tổng hợp đủ các a.a gọi là các axit amin không thay thế. (?) Quá trình tổng hợp nuclêôtit gồm những thành phần nào ? HS Hoạt động 2: (?) Phân biệt quá trình phân giải ngoài và trong ở TB vi sinh vật ? HS: thảo luận GV; nhận xét, bổ sung (?) Quá trình phân giải prôtein được ứng dụng như thế nào vào trong sản xuất ? HS: làm tương, nước mắm… (?) Pôlysaccarit được phân giải như thế nào ? HS: (?) ứng dụng quá trình này vào trong sản xuất như thế nào ? HS: làn rượu, giấm… (?) Sử dụng VSV phân giải xenlulôzơ có lợi ích gì ? HS: Cải tạo đất…. Hoạt động 3 (?) So sánh quá trình đồng hoá và quá trình dị hoá ? -> Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải là gì ? HS: 2 quá trình có mâu thuẩn nhau nhưng thống nhất trong cơ thể sinh vật 4. Củng cố. Trường THPT Lương Thế Vinh. GV: Mai Ánh Thao I. Quá trình tổng hợp: - VSV có khả năng tự tổng hợp các laọi axit amin. - VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất. - Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. (Axit amin)n -> Prôtein - Tổng hợp pôlisaccarit: (Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ -> (Glucôzơ)n +1 + ADP - Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo. - Nuclêôtit: + Bazơ nitơ + Đường 5C + Axit phôtphoric II. Quá trình phân giải: 1. Phân giải prôtein và ứng dụng: - Phân giải ngoài: Prôtein Axit amin VSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra NL. Khi môi trường thiếu C và thừa nitơ VSV khử amin, sử dụng axit hữu cơ làm nguồn cacbon. - Phân giải trong: Prôtein mất hoạt tính, hư hỏng Prôtein Axit amin - ý nghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại. - ứng dụng: làm tương, làm nước mắm… 2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng: - Lên men etilic: Tinh bột Glucôzơ êtanôl + CO2 - Lên men lăctic(Chuyển hoá kị khí) Glucôzơ A. Lăctic + CO2 + êtanôl + Axit axêtic. - Phân giải xenlulôzơ: Xenlulôzơ Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng cho đất, tránh ô nhiếm môi trường. - ứng dụng: + Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu… + Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn. + Làm thức ăn cho gia súc. III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải: - Tổng hợp(Đồng hoá) và phân giải(Dị hoá) là 2 quá trình ngược nhau nhưng thống nhất trong hoạt động sống của tế bào. - Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu cho dị hoá. - Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng cho đồng hoá.. 10 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sinh học 10 – Cơ bản GV: Mai Ánh Thao Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtein là VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào đã tạo ra: A. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.* B. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô. C. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị. D. Các phân tử đường 5C liên kết với axit phôtphoric. Câu 2: Quá trình tổng hợp lipit là ? A. Axit lăctic + Prôtein B. Glyxêryl + Axit béo.* C. Glucôzơ + Axit béo. D. Prôtein + Glyxêryl. Câu 3: Tại sao trâu, bò đòng hoá được rơm rạ, cỏ giàu chất xơ ? A. Vì trâu, bò là động vật nhai lại. B. Vì trong rơm rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ. C. Vì dạ cỏ của trâu, bò có chứa vi sinh vật phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. * D. Vì dạ cỏ trâu bò có chứa men tiêu hoá phân giải chất xenlulôzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. 5. Dặn dò – bài tập về nhà. - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. 6. Rút kinh nghiệm..  Tuần: 25 Tiết: 25. Ngày soạn: 27/01 /2010 Ngày dạy: 22/02/2010 Bài:. THỰC HÀNH - LÊN MEN ÊTILIC VÀ LĂCTIC. I. Mục tiêu bài dạy. Qua bài thực hành, HS phải: - Biết làm thí nghiệm lên men rượu, quan sát hiện tượng lên men. - Nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả. - Liên hệ thực tế và biết làm sữa chua, dưa chua. II. Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - Kính hiển vi, lam kính. - Tranh hình sơ đồ thí nghiệm lên men rượu, hình dạng nấm men rượu. - Ống nghiệm(có đánh số 1,2,3) đặt vào giá, ống đong. - Giã nhỏ bánh men và rây lấy bột mịn. - Pha dung dịch đường kính 10%. - Nếu có điều kiện, làm trước khoảng 3 đến 4 giờ thí nghiệm lên men êtilic. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS. 3. Giảng bài mới. Trường THPT Lương Thế Vinh. 11 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sinh học 10 – Cơ bản Hoạt động thầy I.Thí nghiệm lên men Êtilic. a) Nội dung tiến hành: + Trình bày cách thí nghiệm lên men rượu. + Chia nhóm TN. - Lưu ý thắc mắc của HS và giảng giải. - GV hỏi Quá trình lên men rượu cần điều kiện gì? b) Thu hoạch - Đành giá kết quả của các nhóm và nhắc nhở cả lớp để nguyên thí nghiệm để theo dõi tiếp. - kiểm tra các mẫu TH của nhóm, nếu nhóm nào làm sai yêu cầu làm lại , nhóm làm đúng yêu cầu làm bài thu hoạch theo mẫu trong sách. II. Thí nghiệm lên men Lactíc.( Hướng dẫn lý thuyết cho học sinh; còn phần thực hành các em tiến hành ở nhà sau một tuần nộp mẫu) a) Làm sữa chua - Giải thích cơ sở khoa học của quá trình lên men lactic. - Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo SGK. b) Muối chua rau quảthích cơ sở khoa - Giải học của quá trình muối chua rau quả. - Cách tiến hành: Hướng dẫn học sinh làm giống theo SGK.. GV: Mai Ánh Thao Hoạt động của học sinh - HS: Quan sát , nếu có gì thắc mắc hỏi GV. - HS nghiên cứu SGK trang 95 trình bày thí nghiệm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm.làm giống như hướng dẫn của SGK + làm mẫu của giáo viên -Các nhóm báo cáo kết quả TH theo mẫu SGK. - Trình bày cách lên men rượu trong dân gian. -Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình lên men lactic. -Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách. -Trình bày Cơ sở khoa học của quá trình muối chua. -Yêu cầu HS trình bày cách làm sữa chua ở nhà , so sánh với cách trình bày trong sách.. 4. Củng cố. - Yêu cầu HS hoàn thành bài thu hoạch. 5. Dặn dò – bài tập về nhà. chuẩn bị bài :SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT 6. Rút kinh nghiệm..  Trường THPT Lương Thế Vinh. 12 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sinh học 10 – Cơ bản Tuần: 26 Tiết: 26. GV: Mai Ánh Thao Ngày soạn:28/02/2010 Ngày dạy:01/03/2010 Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT Bài: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT. I. Mục tiêu bài dạy. - HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy vi khuẩn không liên tục và ý nghĩa của các pha. - HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha. - Cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng được vào thực tế đời sống. - HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực. - HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hoá về hình thức sinh sản ở VSV. - Cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng vào thực tiễn. II. Phương tiện dạy học. Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới. Hoạt động thầy & trò Hoạt động 1 (?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh vật là gì ? HS: là sư tăng kích thước và khối lượng của cơ thể (?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví dụ ? GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần thể VSVlà thời gian cần để N0 biến thành 2N0. (N0 là số tế bào ban đầu của quần thể). Hoạt động 2 (?) Thế nào là môi trường nuôi cấy không liên tục ? HS: nghiên cứu sách giáo khoa (?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục thể hiện như thế nào ? HS: GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được đo Trường THPT Lương Thế Vinh. Nội dung Bài: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT I. Khái niệm sinh trưởng: 1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành phần của tế bào -> sự phân chia. Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể. 2. Thời gian thế hệ: - Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi phân chia(Kí hiệu: g). VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần. - Mỗi loài vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một loài với điều kiện nuôi cấy khác nhau cũng thể hiện g khác nhau. VD: Vi khuẩn lao 1000 phút. Trùng đế giày 24 giờ. Nt = N0 .2n II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn: 1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất. Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục: a. Pha tiểm phát(Pha Lag) - VK thích nghi với môi trường. - Số lượng TB trong quần thể không tăng. - Enzim cảm ứng được hình thành. b. Pha luỹ thừa(Pha Log) 13 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Sinh học 10 – Cơ bản bằng sinh khối sinh ra trong một dơn vị thời gian.. (?) Để không xảy ra pha suy vong ở quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ? HS:. GV: Mai Ánh Thao - VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa. - Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy. c. Pha cân bằng: Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời gian là do: - Một số tế bào bị phân huỷ. - Một số khác có chất dinh dưỡng lại phân chia. d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần do: - Số tế bào bị phân huỷ nhiều. - Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt. - Chất độc hại tích luỹ nhiều. 2. Nuôi cấy liên tục: - Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy. - Điều kiện môi trường duy trì ổn định. - ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prôtein đơn bào, các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin, enzim, kháng sinh, hoocmôn…. (?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là một hệ thống nuôi cấy kiên tục đối với VSV ? HS: Thường xuyên được cung cấp chất dinh dưỡng Hoạt động 3 (?) Quá trình phân đôi ở vi sinh vật nhân sơ Bài : SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT diễn ra như thế nào ? I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ: HS: đọc thông tin sgk 1. Phân đôi: - Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzôxôm. - Vòng AND dính vào hạt mêzoxôm làm điểm tựa và nhân đôi thành 2ADN. (?) Phân đôi ở vi khuẩn khác nguyên phân ở - Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài ra và dần điểm nào ? thắt lại đưa 2 phân tưe AND về 2 tế bào riêng biệt. HS: 2. Nảy chồi và tạo thành bào tử: (?) Những sinh vật nào có hình thức sinh - Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt đỉnh của sợi sinh sản bằng cách nảy chồi tạo thành bào tử ? trưởng thành một chuỗi bào tử. HS: xạ khuẩn, vi khuẩn quang tía… - Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực, chồi lớn dần và tách ra tạo thành vi (?) Nội bào tử là gì ? Nội bào tử có phải là khuẩn mới. hình thức sinh sản không ?. - Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không phải là hình HS: thức sinh sản. Được hình thành trong tế bào sinh dưỡng của vi GV: Nội bào tử lọt được vào cơ thể phát khuẩn triển trở lại trong ruột, máu gây bệnh nguy hiểm. Hoạt động 4 (?) Phân biệt bào tử vô tính và bào tử hữu tính ? II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực: HS : Thảo luận nhóm và trả lời 1. Sinh sản bằng bào tử vô tính và bào tử hữu tính: Sinh sản bằng bào tử vô Sinh sản bằng bào tử GV: nhận xét, bổ sung tính hữu tính VD: Nấm Mucol, nấm VD: Nấm Mucol phổi… Hình thành hợp tử do 2 tế Tạo thành chuỗi bào tử bào kết hợp với nhau qua trên đỉnh của các sợi nấm giảm phân-> Bào tử kín. (?) Sinh sản ở VSV nhân thực và nhân sơ khí sinh (Bào tử trần). Trường THPT Lương Thế Vinh. 14 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sinh học 10 – Cơ bản khác nhau điểm nào ? HS (?) Phân biệt hình thức nẩy chồi và phân đôi ? HS. GV: Mai Ánh Thao 2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi: - Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm phổi… Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi TB mẹ -> cơ thể độc lập. - Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum, tảo lục… TB mẹ phân đôi -> 2TB con - Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp tử.. 4. Củng cố. Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm mấy pha cơ bản ? E. 2 pha. C. 3 pha. F. 4 pha. * D. 5 pha. Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng? A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB sinh ra bằng số lượng Tb chết đi. B. VK thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng . C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng nhiều. D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi. Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy là : A. N = 8.105.* C. N = 7.105. B. N = 7.105. D. N = 3.105. Câu 4: Đa số các vi kghuẩn có hình thức sinh sản: A. phân đôi * B. nẩy chồi và tạo thành bào tử. C. Sinh sản bằng bào tử hữu tính Câu 5: Hình thức nào sao đây không phải là hình thức sinh sản ? A. Phân đôi. B. nẩy chồi và tạo thành bào tử. C. Hình thành nội bào tử . * D. Hình thành bào tử hữu tính. Câu 6: Bào tử tiếp hợp là loại bào tử hữu tính có ở? A. nấm men. C. nấm men Saccharomyces. B. Nấm sợi. * D. nấm rơm 5. Dặn dò – bài tập về nhà. - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. 6. Rút kinh nghiệm.. Trường THPT Lương Thế Vinh.  15 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sinh học 10 – Cơ bản Tuần: 27 Tiết: 27 Bài:. GV: Mai Ánh Thao Ngày soạn: 07/03/2010 Ngày dạy: 08/03/2010 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT. I. Mục tiêu bài dạy. - HS nắm được một số chất hoá học và các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV. - HS phân biệt được tác dụng của từng yếu tố lí hoá tác động đến VSV. - Cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và sản xuất nhằm khống chế các vi sinh vật có hại. II. Phương tiện dạy học. Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (?) Đặc điểm của sự sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ ? (?) Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức nào ? Đặc điểm của các hình thức sinh sản đó ? 3. Giảng bài mới. Hoạt động thầy & trò Hoạt động 1 GV: Chất hoá học có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSVtheo chiều hướng cơ bản là: chất dinh dưỡng hay chất ức chế… (?) Chất dinh dưỡng là gì ? HS: (?) Hãy nêu một số chất dinh dưỡng có ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV ? SH: Nghiên cứu sgk (?) Thế nào là nhân tố sinh trưởng HS: VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp được các chất. GV: Các chủng VSV hoang dại trong môi trường tự nhiên thường là nguyên dưỡng. (?) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm trong nước muối hoặc thuốc tím pha loãng 10 - 15’ ? Hoạt động 2 Hãy hoàn thành phiếu học tập sau ? HS: Thảo luận nhóm và trả lời.. GV: Nhận xét, bổ sung Trường THPT Lương Thế Vinh. Nội dung I. Chất hoá học: 1. Chất dinh dưỡng: Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu, hoạt hoá axit amin. VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prôtein, lipit… - Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe… - Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần cho sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng chúng không tự tổng hợp được. + VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng. + VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được các chất. 2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật: (SGK). II. Các yếu tố vật lí: ảnh hưởng - Tốc độ phản ứng sinh hoá trong TB làm VSV sinh sản nhanh hay chậm. - Căn cứ vào nhiệt độ chia VSV thành 4 nhóm: Nhiệt độ + VSV ưa lạnh < 150C + VSV ưa ấm 20 - 400C + VSV ưa nhiệt 55 - 650C + VSV siêu nhiệt 85 - 1100C. Hàm lượng nước trong môi Độ ẩm trường quyết dịnh độ ẩm. - Nước là dung môi hoà tan 16 Lop12.net. ứng dụng Con ngời dùng nhiệt độ cao để thanh rùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của VSV.. Nước dùng để khống chế sự sinh trưởng của VSV. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Sinh học 10 – Cơ bản. GV: Mai Ánh Thao các chất dinh dưỡng. - Tham gia thuỷ phân các chất.. Độ pH. ánh sáng. ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hoá các chất trong tế bào, hoạt hoá enzim, sự hình thành ATP. Tác động dến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng.. Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp. Dùng bức xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt VSV: làm biến tính A.Nu, Prôtien. áp suất Gây co nguyên sinh làm cho Bảo quản thực phẩm thẩm VSV không phân chia được. thấu. 4. Củng cố. Câu 1: Tảo, nấm, ĐV nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ôxi. Đây gọi là VSV gì ? A. Hiếu khí bắt buộc. C. Kị khí bắt buộc. B. Kị khí không bắt buộc. D. Vi hiếu khí. Câu 2: Các chất phenol và alcol, các halogen, các chất ôxi hoá. Các chất hữu cơ này gọi là gì ? A. Chất hoạt động bề mặt. C. Chất dinh dưỡng phụ. B. Chất ức chế sinh trưởng. D. Yếu tố sinh trưởng. Câu 3: Nhóm VSV nào sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 150C ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt. Câu 4: Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ? A. Nhóm ưa lạnh. C. Nhóm ưa ấm. B. Nhóm ưa nhiệt. D. Nhóm ưa siêu nhiệt. 5. Dặn dò – bài tập về nhà. - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. 6. Rút kinh nghiệm..  Trường THPT Lương Thế Vinh. 17 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Sinh học 10 – Cơ bản Tuần: 28 Tiết: 28. GV: Mai Ánh Thao Ngày soạn: 14/03 /2010 Ngày dạy: 15/03/2010 Bài: QUAN SÁT MỘT SỐ VI SINH VẬT I. Mục tiêu bài dạy. Qua bài này HS phải: - Quan sát được hình dạng 1 số loại vi khuẩn trong khoang miệng và nấm trong váng dưa chua để lâu ngày hay nấm men rượu. - Quan sát một hình ảnh một số tiêu bản có sẵn. Rèn luyện kì năng thao tác thực hành II. Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: theo SGK 2. Học sinh: +Váng dưa chua, tranh ảnh về một số VSV, mấm, Ký sinh trùng. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Giảng bài mới. Hoạt động của trò Hoạt động của GV I. Nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật trong khoang miệng - HS theo dõi , chỗ nào chưa hiểu nhờ GV giảng lại. - HS nghiên cứu nội dung bài và tiến hành làm theo SGK. Đại diện nhóm trình bày các bước tíên hành. - HS tiến hành từng bước như đại diện nhóm đã nêu ở SGK. - Sau khi quan sát được rõ hình ảnh  Các thành viên trong nhóm thay nhau quan sát và vẽ hình. Lưu ý: So sánh mẫu quan sát với hình 28 SGK trang 112. - HS nghiên cứu nội dung bài . - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm như yêu cầu SGK. - So sánh mẫu quan sát với hình 28 SGK - Lấy mẫu quan sát trực tiếp không cần nhuộm màu.. Chia lớp thành nhóm ( theo tổ) - mỗi nhóm được chuẩn bị các dụng cụ cần thiết để tiến hành thí nghiệm. + Trình bày cách nhuộm đơn phát hiện vi sinh vật trong khoang miệng. - Sau khi HS trình bày các bước tiến hành, GV nhấn mạnh và làm mẫu 2 nội dung đó là: + Làm dịch huyền phù. + Nhỏ thuốc nhuộm. + Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm. + Quan sát và giúp đỡ các nhóm, đặc biệt là nhóm yếu. + Nhắc HS cẩn thận và bảo quản dụng cụ. + Kiểm tra mẫu sản phẩm của các nhóm và giữ lại mẫu để cuối giờ nhận xét. II. nhuộm đơn phát hiện nấm men. GV yêu cầu: - Trình bày cách tiến hành nhuộm đơn để phát hiện nấm men. - GV nhắc nhở và giúp đỡ các nhóm. - Kiểm tra tiêu bản của từng nhóm. - Yêu cầu HS xem thêm nấm mốc ở quả quýt. 4. Củng cố. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang 113. - Nhận xét, đánh giá giờ dạy. - Nhắc nhở HS vệ sinh lớp học và rửa dụng cụ. 5. Dặn dò – bài tập về nhà. - Viết thu hoạch theo nhóm. Sưu tầm tranh ảng về vi sinh vật. - Chuẩn bị bài 29  Trường THPT Lương Thế Vinh. 18 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Sinh học 10 – Cơ bản. GV: Mai Ánh Thao. Tuần: 29 Tiết: 29. Ngày soạn: 22/03/2010 Ngày dạy: 23/03/2010 Bài: KIỂM TRA GIỮA KÌ II. Trường THPT Lương Thế Vinh. 19 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sinh học 10 – Cơ bản Tuần: 30 Tiết: 30. GV: Mai Ánh Thao Ngày soạn: 28/03/2010 Ngày dạy: 29/03 /2010 Chương III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM Bài: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT. I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut. 2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc và hình thái của các loại virut. 3. Giáo dục: cho học sinh được tác hại của một số virut, giải thích được các hiện tượng trong đời sống. II. Phương tiện dạy học. Các hình vẽ trong sách giáo khoa. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. (?) Những chất hoá học nào là chất dinh dưỡng và chất ức chế ? (?) Các yếu tố vật lí ảnh hưởng như thế nào đến sinh trưởng của VSV ? 3. Giảng bài mới. Hoạt động thầy & trò Nội dung Hoạt động 1 (?) Virut là gì ? HS: Hình thức sống của virut như thế nào ? HS : kí sinh…. Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT 1. Khái niệm: - Virut là thực thể chưa có cấu tạo té bào, có kích thước siêu nhỏ. - Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và sống kí sinh bắt buộc. GV: Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa và 2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần: - Lõi Axit nuclêic(Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND hoặc cho biết virut có cấu tạo như thế nào ? ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép. HS - Vỏ bọc prôtein (Capsit) (?) Virut có vỏ ngoài khác với virut trần ở Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn vị prôtein điểm nào ? gọi là capsôme. GV: Vỏ ngoài thực chất là màng sinh chất *Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngoài. của chất chủ nhưng bị virut cải tạo và mang - Cấu tạo vỏ ngoài là lớp lipit. kháng nguyên đặc trưng cho virut. - Mặt vỏ ngoài có cấc gia glicôprôtein làm nhiệm vụ kháng Hoạt động 2 nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào. (?) Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa và - Virut không có vỏ ngoài gọi là virut trần. cho biết hình thái của virut như thế nào ? HS: 3. Hình thái: (?) Hãy so sánh đặc điểm cấu trúc của virut - Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit ? nuclêic. - Có hình que, hình sợi, hình cầu… VD: Virut khảm thuốc lá, virut bệnh dại, virut cúm, sởi… - Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa diệngồm 20 mặt tam giác đều VD: Virut bại liệt - Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với đuôi có cấu trúc xoắn. VD: Phagơ. Trường THPT Lương Thế Vinh. 20 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sinh học 10 – Cơ bản GV: Mai Ánh Thao 4. Củng cố. Câu 1: Virut là gì ? A. Cơ thể sống chỉ có một tế bào không nhân, bên ngoài là vỏ prôtein, bên trong là lõi axit nuclêic. B. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào. C. Thực thể sống có cấu tạo tế bào đã có nhân. D. Thực thể chưa có cấu tạo tế bào. Câu 2: Virut sống bắt buộc trong tế bào chủ (VSV, ĐV, TV) gọi là ? A. cộng sinh. C. Kí sinh. B. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 3: Virut có cấu trúc xoắn như thế nào ? A. Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic. B. Capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều. C. Gồm vỏ nhưng thiếu lõi. D. Phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với phần đuôi có cấu trúc xoắn. 5. Dặn dò – bài tập về nhà. - Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa. 6. Rút kinh nghiệm.. . Tuần: 31 Tiết: 31. Ngày soạn: 04/04 /2010 Ngày dạy:05/04 /2010 Bài:. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ. I. Mục tiêu bài dạy. 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: - Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút. - Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do suy giảm miễn dịch mà xuất hiện các bệnh cơ hội. 2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên. II. Phương tiện dạy học. - Tranh hình SGK phóng to quá trình xâm nhập của vi rút vào tế bào bạch cầu. - Các thông tin tuyên truyền về đại dịch AIDS. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Trình bày cấu trúc hình thái của virut? Trường THPT Lương Thế Vinh. 21 Lop12.net. Tổ: Sinh - CN.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×