Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Kinh tế đầu tư - Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự của dự án - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.95 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án


<b>BÀI 4 </b>

<b>THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN </b>



<b>SỰ CỦA DỰ ÁN </b>



<b>Hướng dẫn học</b>


Để học tốt bài này,sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:


 Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia
thảo luận trên diễn đàn.


 Đọc tài liệu:


1. Giáo trình Kinh tế đầu tư.
2. Luật đầu tư công.


3. Luật đầu tư.
4. Luật xây dựng.


5. Nghị định 15/2014/NĐ-CP: Nghị định về đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư.
6. Dự thảo Nghị định về quản lý đầu tư xây dựng (ban hành năm 2014).


 Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email.


 Tham khảo các thông tin từ trang Web môn học.


<b>Nội dung</b>



 Nghiên cứu công tác thẩm định kỹ thuật;


 Nghiên cứu công tác thẩm định tổ chức quản lý và nhân sự của dự án.


<b>Mục tiêu </b>


Kết thúc bài 4, sinh viên cần nắm rõ những kiến thức sau:


 Mục đích, yêu cầu và nội dung thẩm định kỹ thuật của dự án, bao gồm thẩm định công
suất; thẩm định công nghệ, trang thiết bị; thẩm định nguyên liệu và các yếu tố đầu vào;
thẩm định địa điểm và giải pháp xây dựng dự án; thẩm định các giải pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực của dự án đối với môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án


<b>T</b>

<b>ình huống dẫn nhập </b>



<b>Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty Đại Dương </b>


Công ty cổ phần xây dựng Đại Dương thực hiện Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến đá xây
dựng công suất 400 tấn/h tại xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Dây chuyền khai
thác và chế biến đá vơi thành vật liệu xây dựng có công suất thiết kế 640.000 m3 đá/năm với sản
phẩm của dự án, sơ đồ dây chuyền công nghệ và các loại thiết bị được thể hiện ở hình 4.1 và
bảng 4.1, bảng 4.2.


<b>Bảng 4.1: Khối lượng đá và sản phẩm sau khi chế biến </b>


Sản phẩm Khối lượng



Đá 12 240.000 m3/năm


Đá 24 148.000 m3/năm


Đá 10,5 80.000 m3 /năm


Đá mạt 70.000 m3/năm


Đá hộc 70.000 m3/năm


Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ khai thác, chế biến đá xây dựng của dự án


<b>Bảng 4.2: Thống kê các thiết bị chính </b>


<b>STT </b> <b>Tên thiết bị </b> <b>Đơn vị </b> <b>Số lượng </b>


1 Cấp liệu tấm 2000  1500(TQ) Bộ 02


2 Máy kẹp hàm (TQ) Cái 02


3 Máy đập búa Cái 02


4 Sàng rung phân loại Bộ 01


5 Băng tải cao su Mét 180


6 Hệ thống điều khiển điện tự động (Nhật) Bộ 02


7 Ơ tơ Huyndai 10 tấn Cái 06



3


Bãi đá bán thành phẩm


Máy kẹp hàm


Tách tạp chất


Máy kẹp hàm 1100 x1450


Sàng phân loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án


<b>STT </b> <b>Tên thiết bị </b> <b>Đơn vị </b> <b>Số lượng </b>


9 Máy xúc đào bánh xích PC 350 Cái 03


10 Giàn khoan tự hành Cái 02


Dự án khai thác đá tại mỏ đá hang Cồng, xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Dự án được xây dựng tại xã Thanh Hải trên diện tích 33.484 m2. Các khu chức năng độc lập và
liên hệ với nhau bằng hệ thống đường giao thông nội bộ tạo sự thuận tiện trong việc quản lí và
vận chuyển nguyên liệu cũng như sản phẩm.


<b>Bảng 4.3: Bố trí diện tích đất sử dụng </b>


<b>STT </b> <b>Tên hạng mục cơng trình </b> <b>Đơn vị </b> <b>Diện tích </b>



1 Nhà điều hành M2 310


2 Nhà nghỉ công nhân M2 242


3 Nhà ăn M2 210


4 Nhà thường trực bảo vệ M2 37


5 Gara xe đạp, xe máy M2 90


6 Gara ô tô M2 90


7 Bể chứa nước M2 162


8 Nhà vệ sinh M2 86


9 Trạm biến áp M2 75


10 Khu chế biến đá xây dựng thông thường M2 18.750


11 Sân, đường nội bộ M2 2.342


12 Bồn hoa, cây xanh M2 10.640


13 Xưởng sửa chữa M2 450


Các công trình xây dựng của dự án sử dụng kết cấu bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn của Bộ
Xây dựng.


Nguồn điện cho các cơng trình lấy từ nguồn 35kV của khu vực xã Thanh Hải. Hệ thống chống


sét và nối đất được sản xuất theo công nghệ mới nhất. Nước cho quá trình sản xuất được lấy từ
hệ thống giếng khoan.


Dự án có hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường như tiếng ồn, bụi, nước thải… theo đúng quy định
của Bộ Tài nguyên Môi trường, không gây ảnh hưởng đến đời sống dân sinh và động thực vật…
Dự án tuyển dụng 130 lao động, được phân bổ sử dụng theo bảng 4.4 và cơ cấu tổ chức bộ
máy điều hành sản xuất được bố trí theo hình 4.2. Lao động chủ yếu được tuyển dụng tại
huyện Thanh Liêm, với nhân viên nghiệp vụ gửi đào tạo tại các trung tâm đào tạo nghề tại tỉnh
Hà Nam và trên tồn quốc.


<b>Bảng 4.4: Bảng bố trí sử dụng lao động </b>


<b>STT </b> <b>Bộ phận </b> <b>Số người </b>


I Bộ phận quản lí 30


1 Giám đốc 1


2 Phó giám đốc phụ trách 2


3 Quản đốc 2


4 Bộ phận bán hàng 6


5 Phịng kế tốn 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án


7 Phòng tổ chức – hành chính 9



II Bộ phận sản xuất 90


1 Công nhân phục vụ dây chuyền sản xuất 60


2 Công nhân lái xe vận chuyển 20


3 Công nhân vận hành máy xúc 10


III Cơng nhân cơ khí, thợ sửa chữa 10


<b>Tổng </b> <b>130 </b>


<b>Hình 4.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí điều hành sản xuất </b>


Để dự án có tính khả thi và có hiệu quả, dự án có thể nhận được giấy phép đầu tư và có thể vay
được vốn đầu tư từ các định chế tài chính, trong quá trình thẩm định, đặc biệt thẩm định kỹ thuật
và tổ chức quản lý nhân sự, cán bộ thẩm định cần phải nghiên cứu những vấn đề gì?


Giám đốc


Phó Giám đốc


Quản đốc Phịng kế tốn Phịng kĩ thuật Phịng hành chính


Dây chuyền
chế biến đá
xây dựng
thông thường



Dây chuyền
nghiền bột đá


công nghiệp


<b>1.</b> Tại sao công ty lại sử dụng kết hợp các loại máy móc thiết bị của Trung
Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc trong quá trình sản xuất mà không mua dây
chuyền công nghệ đồng bộ? Như thế có phải là phương án tối ưu khơng?


<b>2.</b> Tại sao cơng ty lại chọn vị trí xây dựng nhà máy tại xã Thanh Hải?


<b>3.</b> Các công trình phụ trợ phục vụ cho quá trình sản xuất có được tính tốn
đầy đủ khơng? Việc bố trí diện tích cho từng hạng mục như thế là hợp lý
hay chưa hợp lý?


<b>4.</b> Vấn đề môi trường có được cơng ty quan tâm khơng? Vì sao đối với dự
án này vấn đề môi trường lại quan trọng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án


<b>4.1. </b> <b>Thẩm định kỹ thuật </b>


<b>4.1.1. </b> <b>Mục đích và yêu cầu đối với công tác thẩm định kỹ thuật </b>


<b>4.1.1.1. Mục đích </b>


 Thẩm định kỹ thuật là quá trình xem xét, đánh giá sự thích hợp của <i>cơng nghệ, </i>
<i>ngun liệu, địa điểm, giải pháp xây dựng, biện pháp giảm thiểu tác hại đối với </i>
<i>môi trường</i> đã nêu trong hồ sơ dự án so với nội dung và các mục tiêu của dự án


đầu tư, trên cơ sở các chủ trương, chính sách, quy định của Nhà nước, của ngành
tại thời điểm thẩm định dự án.


 Nhiệm vụ của công tác thẩm định kỹ thuật là căn
cứ vào các thơng tin đã có và kinh nghiệm của
mình kết hợp với việc tham khảo, tranh thủ ý kiến
của các nhà chuyên môn, Bộ (Sở) quản lý ngành,
của Bộ (Sở) Khoa học Công nghệ, Bộ (Sở) Tài
nguyên Môi trường, Bộ (Sở) Xây dựng… để có
kiến nghị với chủ đầu tư, cấp quyết định đầu tư các
giải pháp tốt về kỹ thuật của dự án.


 Mục đích của cơng tác thẩm định kỹ thuật nhằm loại bỏ các dự án không khả thi về
mặt kỹ thuật và chấp nhận các dự án khả thi về mặt này. Điều đó cho phép một
mặt tiết kiệm được các nguồn lực, mặt khác tranh thủ được cơ hội để tăng thêm
nguồn lực. Bởi vì nếu chấp nhận dự án không khả thi do nghiên cứu chưa thấu đáo
hoặc do coi nhẹ yếu tố kỹ thuật, thì sẽ gây tổn thất nguồn lực. Trong trường hợp
bác bỏ dự án khả thi về mặt kỹ thuật do bảo thủ, do quá thận trọng là đã bỏ lỡ một
cơ hội để tăng nguồn lực.


<b>4.1.1.2. Yêu cầu </b>


Do nội dung kỹ thuật là phần cốt lõi của dự án, quyết định sản phẩm của dự án được
sản xuất bằng cách nào? Chi phí bao nhiêu? Chất lượng thế nào? Do đó thẩm định kỹ
thuật nên được tiến hành kỹ lưỡng trước khi đánh giá các khía cạnh khác, kể cả khả
năng sinh lời về mặt tài chính và kinh tế của dự án. Vì vậy cần thu thập đầy đủ ý kiến
của các chuyên viên kỹ thuật (kể cả những ý kiến đã được đăng tải trên báo chí). Có
thể kết hợp tiến hành điều tra riêng rẽ các vấn đề khác nhau với việc tập hợp nhóm các
chuyên gia có trách nhiệm xem xét, đánh giá tổng hợp. Tuy nhiên bước nghiên cứu
này phải đi đến kết luận phương pháp kỹ thuật hiện tại có giúp dự án đạt được mục


tiêu đã nêu hay khơng? Dự án có khả thi về mặt kỹ thuật hay không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án


 Đi thực tế để tìm hiểu về tình hình cung cầu của thị trường nguyên liệu, thị trường
cơng nghệ có thể áp dụng cho dự án.


 Tìm hiểu qua các nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, các nhà tiêu thụ
sản phẩm tương tự như của dự án để đánh giá tình hình thị trường đầu vào, đầu ra
của dự án, yêu cầu của thị trường đối với sản phẩm của dự án.


 Tìm hiểu từ các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, mạng máy tính…); từ
các cơ quan quản lý Nhà nước, quản lý doanh nghiệp…


 Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo chuyên đề về ngành nghề mà dự
án định đầu tư.


 Tìm hiểu từ các dự án đầu tư cùng loại.


 Tìm hiểu về địa điểm, hạ tầng nơi sẽ đầu tư dự án, đánh giá phân tích những thuận
lợi, khó khăn.


<b>4.1.1.3. Căn cứ thẩm định </b>


Căn cứ để tiến hành thẩm định kỹ thuật của dự án bao gồm các tài liệu sau:


 Hồ sơ dự án.


 Các văn bản pháp quy, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước; Quy


hoạch tổng thể phát triển ngành và phát triển kinh tế xã hội của địa phương, vùng
lãnh thổ.


 Các chỉ tiêu, định mức kinh tế – kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, đơn
giá, các tỷ lệ chi phí hiện hành của Nhà nước… quy định cho từng ngành, từng
lĩnh vực trong nền kinh tế.


 Các quy ước, thông lệ quốc tế: các điều ước quốc tế chung đã ký kết giữa các tổ
chức quốc tế hay nhà nước với nhà nước (về hàng hải, hàng không, đường sông…).


 Các dự án đầu tư cùng loại.


<b>4.1.2. </b> <b>Nội dung và phương pháp thẩm định kỹ thuật </b>


<b>4.1.2.1. Thẩm định hình thức đầu tư và quy mô công suất của dự án </b>
 <b>Thẩm định hình thức đầu tư: </b>


Khi thẩm định hình thức đầu tư (đầu tư mới, mở
rộng, cải tạo, đổi mới công nghệ thiết bị…) cần
đánh giá kỹ năng lực và điều kiện về tài chính,
kinh nghiệm tổ chức điều hành sản xuất kinh
doanh của chủ đầu tư để đảm bảo dự án có hình
thức đầu tư thích hợp.


 <b>Thẩm định quy mô, công suất của dự án: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự
của dự án


o Dự kiến công suất của dự án là bao nhiêu? Lý do chọn công suất đó (cần có sự



so sánh các phương án công suất khác nhau)?


o Với công suất dự kiến, liệu có xác lập được một dây chuyền công nghệ vừa


hiện đại vừa thích hợp cho phép khai thác hết cơng suất hay không?


o Nguồn nguyên liệu, phương thức cung cấp, vấn đề tiêu thụ sản phẩm, các điều


kiện lãnh thổ có ảnh hưởng thế nào đối với cơng suất của dự án? có đảm bảo
cho dự án khai thác hết công suất hay không?


o Với công suất dự kiến, chế độ làm việc của dự án sẽ thế nào? có bố trí sản xuất


hai ca hay khơng, lợi hại thế nào?


o Q trình đầu tư có cần phân kỳ đầu tư (đưa vào sử dụng từng phần công suất)


hay không?


o Xét các yếu tố của nền kinh tế quốc dân nói chung, của ngành nói riêng thấy có


cần cơng suất dự phịng hay khơng? Dự án có khả năng mở rộng trong tương
lai ở khu vực lãnh thổ hay không?


<b>4.1.2.2. Thẩm định công nghệ, trang thiết bị của dự án </b>


Nội dung thẩm định công nghệ, trang thiết bị bao gồm: thẩm định chất lượng các
sản phẩm do công nghệ tạo ra; thẩm định công nghệ và các thiết bị trong dây
chuyền công nghệ; đánh giá hiệu quả của công nghệ đã chọn.



<b>a. Thẩm định chất lượng các sản phẩm do công nghệ tạo ra: </b>


Chất lượng các sản phẩm do công nghệ tạo ra phải phù hợp với nhu cầu của khách
hàng, kể cả khách hàng nước ngoài. Cần làm rõ tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm mà
thị trường đón nhận và khả năng cạnh tranh về chất lượng, mẫu mã, giá cả của sản
phẩm do cơng nghệ tạo ra. Nói chung, những chỉ tiêu này phải tốt hơn (hoặc ít nhất là
bằng) những sản phẩm đã và sẽ có (theo dự báo).


<b>b. Thẩm định công nghệ: </b>


Thẩm định công nghệ phải làm rõ những nội dung sau:


 Xem xét các cơ sở, căn cứ để lựa chọn công nghệ.


 Xem xét sự hồn thiện của cơng nghệ. Tuỳ loại sản
phẩm và phương thức sản xuất, sơ đồ công nghệ có
thể khác nhau, nhưng đều phải thể hiện đầy đủ các
công đoạn trong dây chuyền sản xuất nhằm tạo ra
các sản phẩm đã dự kiến (cả về số lượng và chất lượng).


 Khuyến khích lựa chọn cơng nghệ hiện đại so với trình độ chung của quốc tế và
khu vực. Trong một số trường hợp có thể dùng cơng nghệ thích hợp đối với trình
độ, điều kiện của Việt Nam, nhưng những cơng nghệ này phải ưu việt hơn những
công nghệ hiện có trong nước và khơng nằm trong danh mục các công nghệ thiết
bị cấm nhập khẩu. Q trình thẩm định cơng nghệ cũng cần xem xét đến tình
huống nếu có yêu cầu thay đổi chủng loại và tính năng, quy cách sản phẩm thì
cơng nghệ đã chọn có đáp ứng được khơng?


 Đánh giá công nghệ căn cứ vào các điểm sau:



o Xuất xứ công nghệ;


</div>

<!--links-->

×