Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 11 đến 21: Trường THCS Đinh Tiên Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.47 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30.10.2011 Ngày dạy: 02-4.11.2011. TỰ LẬP. TIẾT 11 I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu thế nào là tự lập, biểu hiện và ý nghĩa của nó? 2.Kĩ năng: - HS biết tự lập trong học tập, trong lao động. 3.Thái độ: - HS thích sống tự lập, biết phê phán lối sống dựa dẫm, ỷ lại. phụ thuộc vào người khác II .Các nội dung cần tích hợp: Tích hợp kỹ năng sống: -Kỹ năng xác định giá trị, trình bày suy nghĩ,ý tưởng về biểu hiện,ý nghĩa của tự lập trong cuộc sống. - Kỹ năng biểu hiện sự tự tin. -Kỹ năng đặt mục tiêu,đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự lập. III. Phương tiện, phương pháp , kỹ thuật dạy học: -Một số câu chuyện ,tấm gương về học sinh nghèo vượt khó,những câu tục ngữ ,danh ngôn về tính tự lập. -Nghiên cứu điển hình. - Thảo luận ,tranh luận. -Trình bày. - Xây dựng kế hoạch rèn luyện tính tự lập. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài củ: 2. Gíơi thiệu bài mới. 3.Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt * HĐỘNG 1: I. Đặt vấn đề Tìm hiểu phần ĐVĐ GV: Gọi HS đọc truyện. - Vì Bác Hồ có sẵn lòng yêu nước GV: Vì sao Bác Hồ có thể ra đi tìm đường - Bác có lòng qtâm, hăng hái của tuổi trẻ, tin vào cứu nước dù chỉ với hai bàn tay trắng? chính mình. Tự nuôi sống mình bằng 2 bàn tay lao động. HS: Trao đổi, rút ra - Anh Lê là người yêu nước. GV: Em có nhận xét gì về suy nghĩ và hành động của anh Lê? HS: Vì quá phiêu lưu, mạo hiểm anh không đủ can đảm đi cùng Bác.  Bác đã thể hiện phẩm chất không sợ khó GV: Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện trên? khăn, gian khổ, ý chí tự lập cao. HS: GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: II. Nội dung bài học Gv: Hà Thị Thiện. 1 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tìm hiểu NDBH GV: Yêu cầu HS tìm biểu hiện của tự lập trong học tập, lao động và trong sinh hoạt hàng ngày? HS: * Học tập:- Tự mình đạp xe đến trường. - Tự làm bài tập. - Tự chuẩn bị đồ dùng học tập. * Lao động:- Tự tăng gia sản xuất. -Tự csóc em cho mẹ đi làm. - Trực nhật lớp 1 mình. * SH hằng ngày:- Tự giặt quần áo. - Tự chuẩn bị ăn sáng GV: nhận xét GV: Thế nào là tự lập?. GV: Hãy nêu những biểu hiện của tính tự lập?. GV: Tự lập có ý nghĩa ntn đối với mỗi chúng ta? HS: GV: HS cần phải làm gì để rèn luyện tính tự lập? Yêu cầu HS lấy ví dụ?. 1.Tự lập là: -Tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu, tạo dựng cuộc sống, không trông chờ, dựa dẫm vào người khác. 2. Biểu hiện: - Tự tin - Có bản lĩnh. - Vượt khó khăn, gian khổ - Có ý chí, nỗ lực pđấu, kiên trì, bền bỉ... 3. Ý nghĩa: - Người có tính tự lập thường gặt hái được nhiều thành công trong cuộc sống. - Được mọi người kính trọng 4. Cách rèn luyện: - Độc lập trong suy nghĩ và hành động, Thường xuyên tự bồi dưỡng năng lực bản thân. - Tin tưởng vào bản thân mình. - Rèn luyện mình từ những việc nhỏ nhất trong học tập. lao động, sinh hoạt hằng ngày.. GV:Kết luận. 4. Bài tập: * Bài 2 (SGK) Đáp án - Tán thành với ý kiến : d, đ,e - Không tán thành : a,b,c * Bài 5 (SGK) Đáp án HS tự lập kế hoạch. IV. Củng cố,dặn dò: -Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài. - Học bài, làm bài tập 1,3,4 (SGK) - Xem trước bài mới - Sưu tầm ca dao,tục ngữ nói về tính tự lập.. Gv: Hà Thị Thiện. 2 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 12 Tiết 12. Ngày soạn: 7.11.2011 Ngày dạy: 7-11.11.2011 LAO ĐỘNG TỰ GIÁC SÁNG TẠO (Tiết 1). A. Mục tiêu 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu các hình thức lao động của con người, học tập là hình thức lao động nào? 2.Kĩ năng: -HS biết rèn luyện kĩ năng lao động, sáng tạo trong các lĩnh vực 3.Thái độ: -HS có ý thức tự giác, tìm tòi cái mới trong học tập và lao động. B. Chuẩn bị - GV: Bài soạn + SGK, SGV 8 -HS: Bài củ + bài soạn 8 C. Tiến trình lên lớp I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là tự lập? Cho ví dụ. 2. Cần phải làm gì để có tính tự lập?. III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề : GV ghi bảng : Miệng nói tay làm Quen tay hay việc Trăm hay không bằng tay quen. GV : các câu tục ngữ trên nói về lĩnh vực gì ? 2. Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ĐVĐ I. Đặt vấn đề : GV: Gọi HS đọc * Trước đây : tận tụy, tự giác, nghtúc thực hiện quy GV: Em có suy nghĩ gì về thái độ lao động trình kỷ thuật, kỷ luật đem lại thành quả cao được mọi người kính trọng. của người thợ mộc trước và trong quá trình làm ngôi nhà cuối cùng? * Thái độ khi làm ngôi nhà cuối cùng : không dành HS: hết tâm trí cho công việc, tâm trạng mệt mỏi,vật liệu tạp nham,không đảm bảo quy trình kỷ thuật. - Hổ thẹn. - Sống trong ngôi nhà không hoàn hảo. GV: Việc làm của ông để lại hậu quả gì? - Thiếu tự giác. HS: - Không có kỷ luật lao động. GV: Ngnhân nào dẫn đến hậu quả đó? - Không chú ý đến kỷ thuật. HS: - Lao động tự giác là cần thiết, là đủ nhưng trong GV: Kết luận qtrình lđộng phải sáng tạo thì kquả lao động mới HS: Tiếp tục thảo luận mục đặt vấn đề cao,có năng suất ,CL. -Ý 1: Ý kiến của các em trong lao động - Học tập cũng là hđộng lđộng nên rất cần sự tự giác. chỉ cần tự giác, không cần sáng tạo. RL tự giác trong học tập vì kết quả học tập cao là điều kiện để HS trở thành con ngoan, trò giỏi. - Ý 2: - HS rèn luyện tự giác, sáng tạo trong lao động là Gv: Hà Thị Thiện. 3 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ý 3: GV: Kết luận * HĐỘNG 2: Thảo luận về nội dung và hình thức lao động của con người. GV: Lđộng là 1 hđộng có mđích của con người. Đó là việc sử dụng dụng cụ tác động vào thiên nhiên để tạo ra của cải, vật chất phục vụ nhu cầu của con người. GV: Tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con người, XH phát triển? HS: GV: Nếu con người không lao động điều gì sẽ xảy ra? HS: Lao động làm cho con người, XH phát triển không ngừng. GV: Có mấy hình thức lao động? đó là những hình thức nào? Yêu cầu HS tìm tục ngữ, ca dao nói về lao động chân tay, lao động trí óc. GV: Kết luận + cho điểm.. đúng. Tự giác, sáng tạotrong htập củng có lợi ích như trong lao động.. - Lao động có kết quả sẽ có điều kiện để học tập tốt. - Vì lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất đạo đức, tâm lý, tình cảm.Con người phát triển về năng lực. - Làm ra của cải cho XH, đáp ứng nhu cầu con người. - Không có cái ăn, cái mặc. - Không có nhà ở, nước uống. - Vui chơi, giải trí không có. -Hai hình thưc :+ Lao động chân tay + Lao động trí óc * Cày sâu cuốc bẫm * Mồm miệng đỡ chân tay.. IV. Củng cố : GV : treo bảng phụ yêu cầu HS giải thích vì sao ? -Lao động chân tay không vinh quang -Muốn sang trọng phải là người trí thức. V. Dặn dò - Xem bài chuẩn bị tiết sau.. Gv: Hà Thị Thiện. 4 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 13 TIẾT 13. Ngày soạn : 13.11.2011 Ngày dạy : 15.11.2011. LAO ĐỘNG TỰ GIÁC SÁNG TẠO ( Tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: -Giúp HS thấy được ý nghĩa, biểu hiện của lđộng tự giác,stạo trong học tập, lao động. 2.Kĩ năng: -HS biết rèn luyện kĩ năng lao động. 3.Thái độ: - HS có ý thức tự giác, tìm tòi hướng tới cái mới trong học tập và lao động. II. Các nội dung cần tích hợp : Tích hợp kỹ năng sống : - Kỹ năng tư duy phê phán đối với những ý kiến,.quan điểm khác nhau về lao động tự giác và sáng tạo của học sinh. - Kỹ năng phân tích, so sánh về những biểu hiện tự giác sáng tạo và không tự giác sáng tạo trong học tập, lao động . - Kỹ năng đặt mục tiêu , quản lí thời gian đảm nhận trách nhiệm trong việc xây dựng,thực hiện kế hoạch học tập ,lao động tự giác và sáng tạo. III .Phương tiện , phương pháp, kỹ thuật dạy học : - Tranh luận. - Động não. - Thảo luận nhóm. - Xây dựng kế hoạch. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài củ: 2. Gíơi thiệu bài mới: GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 3. Kết nối. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt. *HĐỘNG1: II. Nội dung bài học: Thảo luận, rút ra NDBH 1. Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo trong lao động? N1: - Thế nào là lao động tự giác, sáng * Lao động tự giác: -Chủ động làm mọi việc, không tạo? Ví dụ? đợi ai nhắc nhở. Hs : Trả lời. Ví dụ: - Tự giác học bài. * Lao động sáng tạo: - Suy nghĩ, cải tiến, phát hiện cái mới. Tiết kiệm, hiệu quả cao. Ví dụ : - Cải tiến phương pháp học tập. N2: Tại sao phải lao động tự giác, sáng N2: - Vì thời đại chúng ta sống KHKT phát triển. tạo? Nếu không tự giác, sáng tạo thì không tiếp cận với sự HS : Trả lời. tiến bộ của nhân loại. ? Nêu hậu quả của việc không tự giác, * Hậu quả: - Học tập kết quả không cao. Chán nản, sáng tạo trong học tập. dễ bị lôi cuốn vào tệ nạn XH. N3: Hãy nêu biểu hiện của lao động tự N3: - Thực hiện tốt nhiệm vụ được giao 1 cách chủ giác, sáng tạo? động. HS: Trả lời. - Nhiệt tình tham gia mọi việc Gv: Hà Thị Thiện. 5 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> N4: Hãy nêu mqh giữa lao động tự giác và lao động sáng tạo? Hs : Trả lời. GV: Tự giác là phẩm chất đạo đức, sáng tạo là phẩm chất trí tuệ. ? Hãy nêu lợi ích của lao động tự giác, sáng tạo trong học tập? HS: Trả lời.. - Tiếp cận cái mới, hiện đại. N4: Chỉ có tự giác mới vui vẻ, tự tin, có hiệu quả. Tự giác là điều kiện của sáng tạo.. 2. Lợi ích của lao động, sáng tạo : - Tiếp thu kiến thức, kĩ năng ngày càng thuần thục. - Hoàn thiện, phát triển phẩm chất và năng lực của bản thân. - Chất lượng học tâp, lđộng được nâng cao. 3. Trách nhiệm của HS. - Cần có kế hoạch rèn luyện tính tự giác, stạo trong học tập, lao động hằng ngày. - Tránh lối sống tự do cá nhân lười suy nghĩ, thiếu trách nhiệm, ngại khó. - Coi trọng lao động chân tay và lao động trí óc. - Lao động cần cù, năng suất, chất lượng cao. - Có kế hoạch rèn luyện cụ thể. - Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện. - Rút kinh nghiệm: phát huy việc làm tốt, khắc phục sai lầm.. ? Là HS chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự giác, sáng tạo trong học tập. HS : Trả lời. GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: Liên hệ thực tế, rèn luyện kỹ năng. ? Chúng ta cần có thái độ lao động ntn để rèn luyện tính tự giác - sáng tạo. HS: Trả lời. GV: Hãy nêu biện pháp RL của cá nhân? GV: Kết luận. 4. Bài tập: Bài tập 1 sgk . * Bài 1: + Tự giác, sáng tạo: - Tự giác học bài, tự giác thực hiện nội quy của trường. - Suy nghĩ cải tiến phương pháp học tập. - Nghiêm khắc sửa chữa sai trái. + Không tự giác, stạo : - Lối sống tự do cá nhân, cẩu thả,ngại khó. Thiếu trách nhiệm với bản thân, XH. ? Hãy tìm những câu tục ngữ , ca dao nói về lao động. * Tục ngữ: - Chân lấm tay bùn. - Làm ruộng ăn cơm nằm. - Nuôi tằm ăn cơm đứng. * Ca dao: “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” 5. Củng cố , dặn dò. - HS nhắc lại NDBH. - Học bài,làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. - Sưu tầm ca dao,tục ngữ nói về lao động. Gv: Hà Thị Thiện. 6 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 14. Ngày soạn : 27.11.2011 Ngày dạy : 28.11-2.12.2011. Tiết 14. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1). I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Giúp HS hiểu 1số quy định cơ bản của PL về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình. 2.Kĩ năng: - HS biết cách ứng xử với các thành viên trong gia đình phù hợp với quy định của pháp luật. 3.Thái độ: -HS trân trọng tình cảm đối với gia đình và có ý thức xây dựng gia đình ngày càng ấm no, hạnh phúc. II . Các nội dung cần tích hợp : - Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. - - Kỹ năng trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về vai trò của con cái và ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình. - Kỹ năng nêu và giải quyết vấn đề đối với các vấn đề nãy sinh trong quan hệ gia đình. - Kỹ năng kiên định trong các tình huống để thể hiện nghĩa vụ của con với cha mẹ. III. Phương tiện , phương pháp, kỹ thuật dạy học. - Thảo luận nhóm. - Trình bày. - Phân tích ,xử lý tình huống. - Đóng vai. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài củ: 2. Gíơi thiệu bài mới. GV đọc câu ca dao: “ Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con ” GV dẫn dắt vào bài mới. 3. Kết nối : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt *HĐỘNG 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề. I. Đặt vấn đề: GV: Gọi HS đọc truyện. HS: GV: Hãy nêu những việc làm của - Tuấn xin mẹ về ở với ông bà, chấp nhận đi học xa, xa Tuấn đối với ông bà? mẹ và em. HS: - Tuấn dậy sớm nấu cơm, cho lợn gà ăn, đun nước cho ông bà tắm, dắt ông bà dạo chơi, đêm nằm cạnh ông bà để tiện chăm sóc. GV: Em có đồng tình với việc làm - Đồng tình và khâm phục Tuấn. của Tuấn không? Vì sao? Gv: Hà Thị Thiện. 7 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS: GV: Hãy nêu những việc làm của con - Con trai cụ đã sử dụng số tiền bán vườn để xây nhà. trai cụ Lam? Xây nhà xong, gia đình con cái ở tầng trên, HS: tầng 1 cho thuê, cụ Lam ở dưới bếp, hàng ngày mang cho mẹ 1 ít cơm. - Buồn tủi quá, cụ về quê. GV: Em có đồng tình với cách cư xử - Không, vì anh ta là 1 người con bất hiếu. của con trai cụ Lam không? Vì sao? HS: GV: Yêu cầu HS rút ra bài học qua 2 * Bài học: Chúng ta phải biết kính trọng, yêu thương chăm sóc câu chuyện trên? HS: ông bà, cha mẹ. GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: Thảo luận, phân tích tình huống SGK. N1: * Bài 3 (trang 33) SGK. BT3: - Bố mẹ Chi đúng và họ không xâm phạm quyền tự do của con.Vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ trông HS: nom con. - Chi sai vì không tôn trọng ý kiến bố mẹ. Cách ứng xử đúng là: nghe lời bố mẹ, không nên đi chơi xa nếu không có cô giáo, nhà trường quản lý. N2: * Bài 4 (trang 33) SGK. BT4: - Cả Sơn và cha mẹ Sơn đều có lỗi. - Sơn đua đòi ăn chơi, cha mẹ quá nuông chiều Sơn, HS: buông lỏng việc quản lý em, không biết kết hợp giữa gia đình, nhà trường để giáo dục Sơn. N3: * Bài 5 (trang 33) SGK. BT5: - Bố mẹ Lâm cư xử không đúng vì cha mẹ thì phải chịu HS: trách nhiệm về hành vi của con, phải bồi thường thiệt hại do con mình gây ra. GV: Kết luận. - Lâm vi phạm luật giao thông đường bộ. * HĐỘNG 3: *Bài tập: Luyện tập. - Kính trọng, lễ phép. Đánh dấu (x) vào câu đúng. - Biết vâng lời. HS: - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau. - Nói dối ông bà để đi chơi. GV: Kết luận tiết 1. 4. Bài tập: - Sưu tầm ca dao, tục ngữ nói lên mqh giữa các thành viên trong gđình. 5. Củng cố, dặn dò. - Học bài, làm BT 1,2 (SGK). - Xem trước nội dung còn lại của bài. - Tìm hiểu qđịnh của PL về quyền và nghĩa vụ của công dân.. Gv: Hà Thị Thiện. 8 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 15 Tiết 15. Ngày soạn : 4.12.2011 Ngày dạy: 5-9.12.2011. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được ý nghĩa của các quy định đó. 2. Kĩ năng: HS đánh giá hvi của bản thân và của người khác theo quy định của PL. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng gia đình ngày càng ấm no, hạnh phúc. Thực hiện tốt nghĩa vụ đối của mình. II. Các nội dung cần tích hợp: - Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ ,ý tưởng về vai trò của con cái và ý nghĩa của việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình. - Kỹ năng nêu và giải quyết vấn đề đối với các vấn đề nãy sinh trong quan hệ gia đình. - Kỹ năng kiên định trong các tình huống để thể hiện nghĩa vụ của con với cha mẹ. III. Phương btiện ,phương pháp, kỹ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm. - Trình bày. - Phân tích ,xử lý tình huống. - Đóng vai. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Gíới thiệu bài mới : GV hướng dẫn hs vào bài mới. 3. Kết nối : Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cần đạt * HĐỘNG 1: GV giới thiệu những quy định của pháp luật - Điều 64: “ Cha mẹ có trách nhiệm nuôi dạy con thành những công dân tốt.......... về quyền và nghĩa vụ công dân trong gia .............................các con ”. đình. Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con - Luật hôn nhân và gia đình năm 2000: người, là môi trường quan trọng hình thành “ Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân giáo dục nhân cách. có ích cho xã hội. ... ...giúp đỡ nhau ”. Pháp luật nước ta có những quy định về - Nhà nước và xã hội không thừa nhận...con trai và quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong con gái ...giá thú. gia đình. GV: Hướng dẫn HS phân tích, đối chiếu những quy định với những điều mà em vừa học ở tiết 1 để thấy rõ tính hợp lý của PL. GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: * Việc làm tốt: Liên hệ thực tế về việc làm tốt và chưa tốt - Động viên, an ủi, tâm sự với con cái. việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của công - Tôn trọng ý kiến của con cái. Gv: Hà Thị Thiện. 9 Lop8.net. Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dân trong gia đình.. - Gia đình, con cái quan tâm đến ông bà. - Bố mẹ gương mẫu với con cái. * Việc làm chưa tốt:- Nuông chiều con. - Can thiệp thô bạo vào tình cảm, ý thích của con cái. - Đánh, mắng, chửi con. - Con cái vô lễ, anh em đánh nhau.. GV: Bổ sung, nhận xét. * HĐỘNG 3: Tìm hiểu NDBH. GV:Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà đối với con cháu? HS: GV:Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà,cha mẹ? HS:. GV:Hãy nêu nghĩa vụ của anh,chị em trong gia đình? HS: GV: Kết luận.. II. Nội dung bài học: 1. Quyền và nvụ của cha mẹ, ông bà: - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt... - Ông bà nội, ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nom ...nuôi dưỡng. 2.Quyền và nghĩa vụ của con cháu : - Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà. - Chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà ( đặc biệt là khi ốm đau, già yếu) - Nghiêm cấm việc con, cháu ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà. 3. Nghĩa vụ của anh, chị em trong gia đình: - Thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau. - Nuôi dưỡng nhau( nếu không còn cha, mẹ).. 4. Bài tập : * Bài tập : sách tình huống. Câu tục ngữ nào sau đây nói lên mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình: a) Con dại cái mang. b) Một giọt máu đào hơn ao nước lã. c) Của chồng công vợ. Đáp án : Cả 3 ý trên. * Bài 6 sgk : - Nếu giữa cha mẹ ... có sự bất hòa. Hs :Cách xử sự tốt : - Ngăn cản không cho bất hòa nghiêm trọng. - Khuyên 2 bên thật bình tĩnh, giải thích khuyên bảo để thấy được đúng, sai. GV: Kết luận. 5.Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại NDBH. - Học bài củ, làm BT 1,2,7(SGK). - Chuẩn bị bài tiết sau ngoại khóa.. Gv: Hà Thị Thiện. 10 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 16 Tiết 16. TIẾT 16:. Ngày soạn : 4.12.2011 Ngày dạy: 5-9.12.2011. THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG : MA TÚY.. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS hiểu mđích giờ học ngoại khóa là đi sâu tìm hiểu 1vđề nóng bỏng ở địa phương củng như toàn XH.Phòng chống tệ nạn ma túy. 2.Kĩ năng: - HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này. 3.-Thái độ: - HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma tuý. B. Chuẩn bị : - GV: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, Luật phòng chống MT. - HS: Các tài liệu về phòng chống ma tuý. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, bố mẹ? III. Bài mới. 1.Đặt vấn đề : Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới đang rất quan tâm. LHQ đã lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phòng chống ma tuý. Vậy ma túy có những tác hại gì, cách phòng chống nó ra sao?. 2.Triển khai bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung *HĐỘNG 1: Tìm hiểu các khái niệm về ma tuý, nghiện MT. GV: Cho HS xem tranh về thực trạng nghiện mt,các loại ma túy và phương hướng, chủ trương phòng, chống ma túy của nhà nước ta. 1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? GV: Ma túy là gì? Có mấy loại? * Ma tuý: .... HS; * Nghiện MT: Là sự lệ thuộc của con người vào các chất Ma tuý, làm cho con người không thể GV: Theo em thế nào là nghiện ma túy? quên và từ bỏ được(cảm thấy khó chịu,đau đớn,vật HS: vã,thèm muốn khi thiếu nó) * HĐỘNG 2: 2. Tác hại của nghiện MT: Tìm hiểu nguyên nhân và tác hại của nghiện * Đối với bản thân người nghiện: - Gây rối loạn sinh lí, tâm lí. MT GV: Khi lạm dụng MT nó sẽ dẫn đến những - Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm khuẩn. - Gây rối loạn thần kinh, hệ thống tim mạch, hô tác hại gì cho bản thân?. hấp, ... HS : => Sức khoẻ bị suy yếu, không còn khả năng lao động. -Nhân cách suy thoái. *Đối với gia đình: - Kinh tế cạn kiệt Gv: Hà Thị Thiện. 11 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Nghiện ma túy ảnh hưởng ntn đến gia đình và xã hội? HS: GV: Vì sao lại bị nghiện ma túy? HS:. - Hạnh phúc tan vỡ. * Đối với xã hội: - Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số con nghiện đều trở thành tội phạm. 3. Nguyên nhân của nạn nghiện MT: - Thiếu hiểu biết về tác hại của MT. - Lười biếng, thích ăn chơi. - CS gia đình gặp bế tắc. - Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích động, lôi kéo. - Do tập quán, thói quen của địa phương. - Do ctác phòng chống chưa tốt. - Do sự mở cửa, giao lưu quốc tế. 4. Trách nhiệm của HS: - Thực hiện 5 không với MT. - Tuyên truyền khuyên bảo mọi người tránh xa MT. - Lỡ nghiện phải cai ngay..... * HĐỘNG 3: Tìm hiểu cách cai nghiện và cách phòng chống MT. GV: Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT? GV: Khi lỡ nghiện cần phải làm gì? GV: Theo em cần làm gì để góp phần vào việc phòng chống MT? GV: Hdẫn HS làm bài tập ở phiếu kiểm tra hiểu biết về MT. IV. Củng cố: - Ma túy là gì? Thế nào là nghiện ma túy, nêu tác hại và cách phòng chống? V. Dặn dò: - Học bài,chuẩn bị nội dung tiết sau ôn tập học kỳ. - HS thực hiện tốt ATGT.. Gv: Hà Thị Thiện. 12 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 17 Tiết 17. Ngày soạn : 11.12.2011 Ngày dạy: 12-16.12.2011. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến thức đã học. 2.Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. 3.Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học. B. Chuẩn bị - GV : Bài soạn + SGK8. - HS : Ôn lại nội dung các bài đã học. C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài củ: Kết hợp kiểm tra ôn tập. III. Bài mới. Hoạt động của GV và HS *HĐỘNG 1: GV: Thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải? HS: Nêu 1 vài ví dụ.. Nội dung. 1. Lẽ phải: - Những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của XH. - Tôn trọng lẽ phải: Công nhận, ủng hộ, tuân theo, bảo vệ những điều đúng đắn. 2. Liêm khiết: GV: Thế nào là liêm khiết? - Phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh lợi. HS: 3. Tôn trọng người khác: - Đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm GV: Thế nào là tôn trọng người khác? giá, lợi ích của người khác. HS: 4. Giữ chữ tín: - Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình GV: Thế nào là giữ chữ tín? trọng lời hứa,tin tưởng nhau. HS: 5. Pháp luật: - Quy tắc xử sự chung có tính bắt buộc do Nhà GV: Pháp luật là gì? Kỷ luật là gì? mối quan nước ban hành... - Kỷ luật: Quy định,quy ước của 1 cộng đồng về hệ giữa Pháp luật và Kỷ luật? HS: những hvi ...của mọi người. 6. Đặc điểm tình bạn: GV: Tình bạn trong sáng, lành mạnh có - Phù hợp với nhau về quan niệm sống - Bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau những đặc điểm nào? HS: - Chân thành, tin cậy, có trách nhiệm với nhau - Thông cảm, đồng cảm với nhau 7. Hoạt động CT- XH: -Hđộng có nội dung liên quan đến việc XD và Gv: Hà Thị Thiện. 13 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> bảo vệ NN,chế độ chính trị, đoàn thể quần chúng GV: Những hoạt động như thế nào được coi và hđộng nhân đạo, bvệ mtrưòng sống của con người. là hoạt động chính trị - xã hội? HS: 8. Cộng đồng dân cư: (SGK) GV: Thế nào là cộng đồng dân cư? Ý nghĩa của việc XD nếp sống VH ở khu dân cư? HS: GV: Tự lập là gì? Ví dụ? HS: GV: Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo? Ví dụ? Tại sao phải lao động tự giác, sáng tạo? HS: GV:Hãy nêu quyền và nghĩa vụ của con cháu đối với ông bà, cha mẹ? HS: GV: Kết luận. * HĐỘNG 2: Luyện tập GV: Hướng dẫn HS làm lại các BT. HS: Làm bài. GV: Kết luận. IV. Củng cố: V. Dặn dò:. 9. Tự lập: - Tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu tạo dựng cuộc sống, không trông chờ, dựa dẫm vào người khác. 10. Lao động tự giác: (SGK) - Ví dụ : Tự giác làm BT Lao động sáng tạo: (SGK) - Ví dụ : Cải tiến phương pháp học tập. III. Bài tập:. - GV: hệ thống lại bài ôn tập. - Về nhà làm đề cương ôn tập. - Tiết sau kiểm tra học kì I.. Gv: Hà Thị Thiện. 14 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 14.12.2011. Tuần 18 -Tiết 18. Ngày kiểm tra: 21.12.2011. KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: - Đánh giá kết quả HS đã lĩnh hội được qua các bài đã học. - Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức. - Rèn luyện kỉ năng viết. II.Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án. - HS: Ôn lại kiến thức . III Tiến trình lên lớp: - Ổn định . - GV: phát đề - Thu bài. I. Phần trắc nghiệm (3 đ): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất : Câu 1 (0,5đ):Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải: a.Chấp hành tốt nội qui của cơ quan,nhà trường,qui định của pháp luật. b.Chỉ làm những việc mình thích. c.Phê phán gay gắt những ý trái quan điểm với mình. Câu 2 (0,5đ):Em đồng ý với ý kiến nào sau đây; a.Công việc nhà ỷ lại cho người giúp việc. b.Vệ sinh lớp đã có các cô lao công. c.Boá meï giaøu coù khoâng caàn lo hoïc taäp. d.Tất cả các câu trên đều sai. Câu 3 (0,5đ):Hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm với cha mẹ,ông bà: a.Nói dối ông bà để đi chơi. b.Caûi laïi oâng baø ,cha meï. c.Chaêm soùc oâng baø cha meï khi oám ñau. Caâu 4 (0,5ñ):Haønh vi naøo theå hieän vieäc laøm khoâng toát trong caùch nuoâi daïy con: a.Động viên,an ủi,tâm sự với con cái. b.Toân troïng yù kieán cuûa con. c.Can thieäp thoâ baïo vaøo tình caûm vaø yù thích cuûa con caùi. Câu 5( 1đ):Điền từ còn thiếu vào chổ trống để hoàn thành câu trả lời đúng: Toân troïng leõ phaûi giuùp……………………………………………………………………………………………………………………………………… Goùp phaàn thuùcđñẩy…………………………………………………………………………………………………………………………………………… II.Tự Luận(7đ): Câu 1 (3d):Thế nào là giữ chữ tín? Biểu hiện ? Ý nghĩa ? Cho ví dụ cụ thể? Câu 2 (2,5 đ):Thế nào là lao động tự giác,sáng tạo?Trái ngược với lao động tự giác sáng tạo là gì? Tại sao nói lao động là điều kiện là phương tiện để con người ,xã hội phát triển? Câu 3 (1,5 đ):Xử lí tình huống: Gv: Hà Thị Thiện. 15 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tốt nghiệp Đại học Tiến bắt đầu đi làm,Tiến dùng tiền lương của mình để sắm quần áo,mua xe,chiêu đãi bạn bè.Bố mẹ hỏi về công việc ,góp ý về cách tiêu tiền Tiến cằn nhằn:”Bố mẹ hỏi để làm gì?”.Em đánh giá như thế nào về cách xử sự của bố mẹ Tiến và Tiến? ĐÁP ÁN I. PHAÀN TRAÉC NGHIEÄM ( 3 ñ) Caâu 1:a – Caâu 2: d –Caâu 3:c -Caâu 4:c Câu 5:- Gíup mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội. -Góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển. II. PHẦN TỰ LUẬN(7 đ) Câu 1:­Gĩư chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình,biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau(1 đ). -Bieåu hieän:-Chaêm hoïc ,chaêm laøm. -Đi học về đúng giờ. -Khoâng giaáu baøi kieåm tra bò ñieåm keùm. . .(1 ñ) - Ý nghĩa: Nhận được sự tin cậy của người khác đối với mình,giúp mọi người đoàn kết và dể dàng hợp tác với nhau.(0,5 đ) - VD: Hs tự lấy (0,5 đ) Câu 2: -Lao động tự giác là chủ động làm việc không đợi ai nhắc nhở,không phải do áp lực từ bên ngoài.(0,5 đ) -Lao động sáng tạo là trong quá trình lao động luôn suy nghĩ ,cải tiến để tìm tòi cái mới,tìm ra cách gỉai quyết tối ưu nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hiệu quả trong coâng vieäc.(0,5 ñ) -Trái nghược với lao động tự giác sáng tạo là: Lười biếng,ỷ lại .. .(0,5 đ) -Nói lao động là điều kiện là phương tiện để con người ,xã hội phát triển vì: + Lao động giúp con người hoàn thiện về phẩm chất,đạo đức,tâm lí và tình cảm. +Con người phát triển về năng lực,làm ra của cải cho xã hội đáp ứng nhu cầu của Con người.(1 đ) Câu 3:- Cách xử sự của Bố mẹ Tiến là đúng vì bố mẹ Tiến thấy Tiến chi tiêu không hợp lí neân goùp yù cho Tieán,boá meï coù traùch nhieäm daïy doå,giaùo duïc,khuyeân raêng con caùi. -Cách xử sự của Tiến là sai vì: Con cái phải biết nghe lời,ngoan ngoãn với bố mẹ,chi tiêu không hợp lí thì phải biết điều chỉnh lại cho hợp lí.(1,5 đ) …………………………………………………………………………….. Gv: Hà Thị Thiện. 16 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Nội dung. Biết TN. Hiểu TL. TN. Vận dụng TL. TN. Tổng. TL. Tôn trọng lẽ phải C1 (0,5 đ). C5 (1 đ) Lao động tự giác sáng tạo.. Quyền và trách nhiệm của công dân trong gia đình. Gĩư chữ tín.. C2Y1 (1 đ) C2Y2 (0,5 đ) C3 (0,5 đ) C4 (0,5 đ). 1,5 đ. C2Y3 ( 1 đ). C2 (0,5 đ) C1Y1 ( 1đ ) C1Y3 (0,5 đ). 2,5 đ. C3 (1,5 đ) C1Y2 (1 đ). 3đ. C1Y4 (0,5 đ). 3đ. 2đ. 10 đ. Tổng 2đ. Gv: Hà Thị Thiện. 3đ. 2đ. 1đ. 17 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 19 BÀI 13 :. PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ .. Ngày soạn: 8.1.2012 Ngày dạy: 9-15.12.2012 HỘI (Tiết 1). I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được tác hại của các tệ nạn xã hội. Biết phân biệt tệ nạn xã hội với các hoạt động vui chơi, giải trí khác 2. Kĩ năng: HS biết xa lánh các tệ nạn xã hội, tích cực tham gia ủng hộ những hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội 3. Thái độ: HS phòng, chống các tệ nạn xã hội nhận biết được những tệ nạn xã hội, biết phòng ngừa và lên án kịp thời II. Các nội dung cần tích hợp: - Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin,trình bày suy nghĩ,ý tưởng, về tệ nạn xã hội và tác hại của nó. - Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội. - Kỹ năng ứng phó tự bảo vệ,tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe dọa cưỡng bức (sử dụng,vận chuyển chất ma túy,bị bắt cóc ,xâm hại tình dục. . . ) -Kỹ năng tự tin,kiểm soát cảm xúc,kiên định biết từ chối không tham gia tệ nạn xã hội và các hành vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em. III. Phương tiện ,phương pháp,kỹ thuật dạy học: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. - Đóng vai. IV. Tiến trình dạy học: 1.Gíơi thiệu bài mới: Giáo viên cho hs quan sát tranh sau đó dẫn dắt vào bài. 2 .Kết nối: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt *HĐ1: Tìm hiểu phần ĐVĐ Gv: Gọi 2 hs đọc phần ĐVĐ sgk/34. Gv: Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn ở tình huống 1?. Gv: Em có đồng tình với việc làm của bạn An không? Vì sao?. Gv: Nếu các bạn ở lớp cứ tiếp tục chơi em sẽ làm gì?. Gv: Ở tình huống 2, theo em P,H và Bà Tâm có vi phạm PL không? Vì sao?. Gv: Phân tích hậu quả của các việc trong hai tình huống trên?. II. NỘI DUNG BÀI HỌC: * HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học. 1. Tệ nạn xã hội: Gv: Những việc làm trên có bị xem là tệ nạn. Gv: Hà Thị Thiện. 18 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> xã hội không?. Gv: Tệ nạn xã hội là gì?. Hãy kể tên một số TNXH mà em biết?.. Là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội. Có nhiều TNXH nhưng nguy hiểm nhất là tệ cờ bạc, ma tuý và mại dâm.. Gv: Biểu hiện của những tệ nạn đó là gì?. * HS thảo luận nhóm. Gv: chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận theo 4 nd sau: N1. Phân tích tác hại của nạn cờ bạc. N2. Phân tích tác hại của nạn mại dâm. N3. Phân tích tác hại của nạn uống rượu . N4. Phân tích tác hại của nạn ma tuý. Gv: Khi sa vào các TNXH thường dẫn đến những hậu quả gì?. Gv: Vì sao một số người lại sa vào các TNXH?.. 2. Tác hại của các TNXH: - Ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức của con người. - Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình. - Suy thoái nòi giống dân tộc. - Suy giảm sức lao động, ảnh hưởng đến kinh tế. - Gây rối loạn trật tự xã hội.. 3. Bài tập : Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2,3 sgk / 36; - một số bài tập ở sbt /35. 4. Củng cố,dặn dò. - Nêu các tác hại của các TNXH - Học bài - Làm các bài tập còn lại SGK / 36,37 - Chuẩn bị đồ dùng chơi sắm vai theo nd bài tập 4 và 5/36,37 - HS thực hiện tốt ATGT .. Gv: Hà Thị Thiện. 19 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tuần 20-Tiết 20:. Ngày soạn : 15.1.2012 Ngày dạy: 16-20.1.2012 BÀI 13 : PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (T2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một số quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó. 2. Kĩ năng: HS biết xa lánh các tệ nạn xã hội, tích cực tham gia ủng hộ những hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội 3. Thái độ: HS biết được đồng tình với chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật, biết tự bảo vệ bản thân để không sa vào các tệ nạn xã hội II .Các kĩ năng cần tích hợp: - Kỹ năng thu thập và xử lý thông tin,trình bày suy nghĩ,ý tưởng, về tệ nạn xã hội và tác hại của nó. - Kỹ năng tư duy phê phán đối với những hành vi liên quan đến tệ nạn xã hội. - Kỹ năng ứng phó tự bảo vệ,tìm kiếm sự trợ giúp trong tình huống có nguy cơ bị đe dọa cưỡng bức (sử dụng,vận chuyển chất ma túy,bị bắt cóc ,xâm hại tình dục. . . ) -Kỹ năng tự tin,kiểm soát cảm xúc,kiên định biết từ chối không tham gia tệ nạn xã hội và các hành vi mà pháp luật nghiêm cấm đối với trẻ em. III. Phương tiện ,phương pháp,kỹ thuật dạy học: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống. - Đóng vai. IV. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2.Gíơi thiệu bài mới: 3 .Kết nối: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt *HĐ1: Tìm hiểu các quy định của pháp luật về II. Nội dung bài học. 3. Những quy định của pháp luật về phòng phòng chống TNXH Gv: Gọi hs đọc phần tư liệu tham khảo sgk/35. chống TNXH: Gv: Pháp luật cấm những hành vi nào đối với - Cấm đánh bạc, tổ chức đánh bạc dưới bất cứ xã hội?. hình thức nào. Gv: Pháp luật có những quy định gì đối với - Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, người nghiện ma tuý?. sử dụng, tổ chức, lôi kéo ....sử dụng trái phép chất Ma tuý. + Những người nghiện Ma tuý bắt buộc phải cai nghiện. - Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm. * Đối với trẻ em: Gv: Pháp luật cấm những hành vi nào đối với - Không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và trẻ em?. dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ. - Cấm lôi kéo, dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, Gv: Hà Thị Thiện. 20 Trường THCS Đinh Tiên Hoàng Năm học: 2011-2012. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×