Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án dạy Ngữ văn 11: Một số thể loại văn học: kịch, nghị luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.74 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tieát: Ngày soạn: ………………………. Ngày dạy:………………. MỘT SỐ THỂ LOẠI VĂN HỌC: KỊCH, NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU. - Hiểu khái quát đặc điểm của một số thể loại văn học: Kịch, nghị luận. - Biết cách đọc kịch bản văn học và văn bản nghị luận. - Có ý thức vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. II.PHƯƠNG PHÁP III. CHUAÅN BÒ. - Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGV, SGK. - Trò: Đọc SGK, học bài cũ, soạn bài mới. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kieåm tra baøi cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2.Giảng bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt 40 Hoạt động 1: Hướng Hoạt động 1Kể lại các I. Kịch. dẫn học sinh tìm văn bản kịch đã học: 1.Khái lược về kịch. -Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài hiểu về kịch. -Kịch là một loại hình nghệ thuật tổng hợp. (Trích Vũ Như Tô): Xung đột GV: Em hãy nhắc lại cơ bản là xung đột giữa tên hôn Trong phạm vi văn học, loại văn bản kịch các văn bản kịch đã quân bạo chúa với nhân dân lao được nêu ra thực chất là phần văn bản của học? Xung đột cơ bản động cần lao; xung đột giữa tác phẩm kịch (kịch bản văn học). người nghệ sĩ và con người - Kịch lựa chọn những xung đột trong đời trong mỗi văn bản con công dân trong bản thân Vũ (đoạn trích ) đó là gì? Như Tô. sống làm đối tượng mô tả. Xung đột kịch - Tình yêu và thù hận (Trích được cụ thể hóa bằng hành động kịch. GV: Yêu cầu học Rô- mê-ô và Giu-li-ét): Xung Hành động kịch được thực hiện bởi các đột cơ bản là mối hận thù sinh đọc mục I SGK. truyền kiếp giữa hai dòng họ : nhân vật kịch. Qua đó nhân vật bộc lộ đặc điểm, tính cách của mình. Môn-ta-ghiu và Ca –piu-lét. HS:Đọc SGK, nêu các - Các nhân vật trong kịch được xây dựng đặc trưng về: bằng chính ngôn ngữ (lời thoại) của họ. - Loại hình kịch. Ngôn ngữ kịch có ba loại: Đối thoại, độc - Xung đột kịch. thoại, bàng thoại ( nhân vật nói riêng với - Nhân vật kịch. khán giả). Ngôn ngữ kịch do đó mang tính - Ngôn ngữ kịch. hành động và tính khẩu ngữ cao. HS: Thảo luận, trả lời. -Nhân vật chính diện. - Phân loại văn bản kịch: Xét theo nội dung Nhân vật phản diện. ý nghĩa của xung đột, kịch chia làm ba loại: GV: Nêu các đặc trưng cơ bản của Ngôn ngữ : Độc thoại , đối + Bi kịch thoại, bàng thoại. + Hài kịch kịch? + Chính kịch Xét theo hình thức ngôn ngữ trình diễn: Kịch thơ, kịch nói, ca kịch. HS: Thảo luận, trả lời. GV: Trong kịch * Tóm lại: Kịch tập trung miêu tả xung đột - Bi kịch. thường có những trong đời sống, hành động kịch được tổ - Hài kịch - Chính kịch. tuyến nhân vật nào? chức qua cốt truyện, được thực hiện bởi các HS: Dựa vào SGK, nêu Ngôn ngữ của nhân nhân vật, ngôn ngữ kịch mang đặc điểm những yêu cầu về đọc vật kịch có những khắc họa tính cách có tính hành động, tính kịch bản văn học. loại nào? Cho ví dụ? khẩu ngữ cao. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Văn bản kịch có những kiểu loại nào?Cho ví dụ?. 2.Yêu cầu về đọc kịch bản văn học. - Tìm hiểu xuất xứ:Tác giả, tác phẩm, thời đại, vị trí đoạn trích trong toàn bộ tác phẩm. GV: Nêu những yêu - Cảm nhận lời thoại của các nhân vật. - Phân tích hành động kịch. cầu về đọc kịch bản văn học? - Nêu chủ đề tư tưởng của hành động kịch. 45 Hoạt động 2: Hướng Hoạt động 2 Kể tên các II. Nghị luận dẫn học sinh tìm văn bản nghị luận đã 1. Khái lược về nghị luận. hiểu về nghị luận. học: Về luân lí xã hội ở nước - Nghị luận là một thể loại văn học đặc biệt, GV: Em hãy kể tên ta (Trích Đạo đức và luân lí dùng lí lẽ, phán đoán, chứng cứ để bàn luận Tây); Một thời đại trong các văn bản nghị luận Đông về một vấn đề nào đó (chính trị, xã hội, văn thi ca,… đã học? HS: Đọc SGK và nêu học nghệ thuật, tôn giáo) GV: Yêu cầu học những đặc trưng: - Giá trị của tác phẩm nghị luận phụ thuộc sinh đọc mục II SGK. - Bản chất của văn nghị luận. vào ý nghĩa của vấn đề được nêu ra, vào Giá trị của văn nghị luận. quan điểm xem xét và giải quyết vấn đề, GV: Nêu những đặc vào sức thuyết phục của lập luận. trưng của văn nghị - Ngôn ngữ. HS: Nêu những thể văn luận? - Ngôn ngữ trong văn nghị luận giàu hình nghị luận: Văn chính luận ảnh và sắc thái biểu cảm nhằm tác động và văn phê bình văn học. vào lí trí và tình cảm của người đọc. GV:Những kiểu loại - Phân loại văn nghị luận : Xét theo nội văn nghị luận? Cho ví HS: Thảo luận, nêu dung bàn luận, người ta phân văn nghị luận dụ? những yêu cầu về đọc làm hai thể: GV: Hướng dẫn học văn nghị luận. + Văn chính luận: Luận bàn về các vấn đề sinh phân tích các chính trị, xã hội, đạo đức,… + Văn phê bình văn học: Luận bàn về các dẫn chứng SGK. vấn đề văn học nghệ thuật. GV:Hãy nêu những yêu cầu về đọc văn *Tóm lại: Nghị luận chủ yếu dùng lí lẽ, nghị luận? chứng cứ để bàn luận về một vấn đề nào GV: Đưa ví dụ: Tuyên đó, ngôn ngữ chính xác mang tính xã hội, ngôn độc lập, để đạt mục tính học thuật cao. đích tuyên bố về chủ quyền 2.Yêu cầu về đọc văn nghị luận. độc lập dân tộc, Hồ Chí Tìm hiểu xuất xứ. Minh đã xoáy sâu vào ba luận điểm lớn có liên quan - Phát hiện và tóm lược các luận điểm tư tất yếu với nhau: Cơ sở tưởng: Chú ý mối liên hệ lôgic giữa các pháp lí – cơ sở thực tế - lời luận điểm trong việc hướng tới mục tiêu tuyên bố nền độc lập của dân tộc Việt Nam. chung. GV: Gọi học sinh HS: Đọc ghi nhớ SGK. - Cảm nhận các sắc thái cảm xúc, tình cảm. đọc ghi nhớ SGK. - Phân tích biện pháp lập luận, cách nêu chứng cứ, sử dụng ngôn ngữ. - Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm nghị luận. III. Luyện tập. Học sinh làm các bài tập SGK. 3.Cuûng coá :Nắm được các đặc trưng của kịch, nghị luận. 4.Daën doø: Baøi taäp veà nhaø: Làm các bài tập còn lại trong SGK. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×