Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Giải tích lớp 12 - Bài 3: Luyện tập logarit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.02 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bộ môn Toán Trường THPT Tân Quới. GA.GT12.NC.Chương2. Tuần: Tiết: §3. LUYỆN TẬP LOGARIT Phân phối chương trình: 2 tiết I. Mục tiêu: 1 . Kiến thức: - Biết sử dụng định nghĩa và các tính chất và tìm cơ số của logarit vào giải bài tập. - Biết vận dụng vào từng dạng bài tập. 2. Kỹ năng: - Giải thành thạo các bài tập sách giáo khoa - Nắm được phương pháp giải, tính toán chính xác. 3. Tư duy và thái độ: - Phát huy tính độc lập của học sinh. - Có tinh thần học tập nghiêm túc, có tinh thần hợp tác, cẩn thận trong tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: Các phiếu học tập, đúc kết một số dạng bài tập, chuẩn bị một số bài tập ở ngoài sách giáo khoa. 2. Học sinh: Phải nắm được định nghĩa và các tính chất của logarit, làm bài tập về nhà ở tiết trước. III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm Thông qua kiểm tra bài cũnhấn mạnh những vấn đề cần thiết để áp dụng cho bài tập (có thể hướng cách làm cho từng dạng nhóm bài tập). IV. Tiến trình bài học: Tiết: 1 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động 1: Nêu lại định nghĩa logarit, Cho a = 7, b = 2. Tìm  để a   b Tìm x biết log2x = 2log23 Hoạt động 2: Học sinh ghi lại các tính chất và hệ quả của logarit 27  2 log 3 6 Vận dụng tính biểu thức A= log 3 4 Hoạt động 3: Nêu công thức đổi cơ số và hệ quả của nó Tính B = log 3 2. log 2 5. log 5 9 3. Bài tập: Hoạt động 4: bài tập 32 HĐ thầy - Chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1: 32a (SGK) + Nhóm 2: 32b (SGK) + Nhóm 3: 32c (SGK) + Nhóm 4: 32d (SGK) - Chia bảng thành 4 phần và các nhóm đại diện trình bày - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. - Nêu tóm tắc các công thức được áp dụng Hoạt động 5: Bài 34. HĐ trò. Ghi bảng Bài 32 (SGK). - Các nhóm tiến hành thực hiện theo yêu cầu - Các đại diện lên bảng trình bày - Các nhóm còn lại nhận xét, có thể đề xuất cách giải khác. GV Thái Thanh Tùng. - Nội dung bài gải đã được chỉnh sửa.. 1 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bộ môn Toán Trường THPT Tân Quới. HĐ thầy + Nhóm 1: 34d + Nhóm 2: 34c + Nhóm 3: 34a + Nhóm 4: 34b - Giáo viên chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải - Nêu tóm tắc việc sử dụng định lí 1 + hệ quả Hoạt động 6: HĐ thầy - Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài 36a - Nhóm 1 và 3 cùng làm bài 36a ở dưới lớp - Gọi một học sinh lên trình bày bài 39b - Nhóm 2 và 4 cùng làm bài 39b ở dưới lớp - GV yêu cầu các nhóm được phân công nhận xét bài 36a và 39b - GV hoàn chỉnh bài giải. GA.GT12.NC.Chương2. HĐ trò - Các nhóm thực hiện giống như trên. Ghi bảng. - Nội dung bài giải được hoàn chỉnh. HĐ trò - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. Ghi bảng Bài 36a (SGK) Tìm x biết: logax = 4log3a + 7log3b Bài 39b (SGK) Tìm x biết: 1 log x  1 7. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu - Nội dung bài giải đã được chỉnh sửa.. - Giáo viên nhấn mạnh vị trí của cơ số ( ẩn, hằng) đối với 2 bài tập trên.. Hoạt động 7: Hướng dẫn bài 36b, 39a,c, 33b HĐ thầy HĐ trò - Từ bài 36a GV yêu cầu - Học sinh theo dõi và về học sinh làm bài 36b nhà thực hiện - Từ bài 39b GV yêu cầu học sinh làm bài 39a,c - Học sinh xét dấu của - HS trả lời: log61.1 và log60.99 log61.1 > 0, log60.99 < 0 - Từ đó sử dụng số 1 để so sánh 2 số đó - HS theo dõi và về nhà thực hiện. Ghi bảng Bài 36b. - Bài 33b: So sánh 3log 6 1.1 và 7 log 6 0.99. Hoạt động 8: Củng cố (5’) + Học sinh cần chú ý 3 loại bài tập: atinhf các logarit, so sánh 2 số chứa logarit, tìm x thỏa mãn biểu thức logarit. + Bài tập về nhà: GV Thái Thanh Tùng. 2 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bộ môn Toán Trường THPT Tân Quới. 1) Tính A = log. GA.GT12.NC.Chương2. a 2 .3 a 2 .a.5 a 4 3. a. với 0 < a ≠ 1. ab 1  (log a  log b) 3 2 3) Tìm x biết: log5(x-2) + log5(x-3) = 2log52 + log53. 2) Biết a2 + b2 =7ab. a > 0, b > 0. CM log. Tiết 2: Hoạt động 9: Bài 38 SGK HĐ thầy - Chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1: 38b (SGK) + Nhóm 2: 38a (SGK) + Nhóm 3: 38d (SGK) + Nhóm 4: 38c (SGK) - Các nhóm đại diện trình bày kết quả - Giáo viên cho các nhóm còn lại nhận xét kết quả - GV chỉnh sửa. HĐ trò - HS thực hiện theo yêu cầu. - Các đại diện lên bảng trình bày bài giải - Các nhóm còn lại nhận xét, thảo luận và hoàn chỉnh bài giải.. Ghi bảng - Bài 38 (SGK). - Nội dung bài giải đã được chỉnh sửa.. Hoạt động 10: Bài 35a, 37a HĐ thầy - GV gọi một HS lên bảng trình bày bài 35a - Các nhóm 1, 4 cùng giải bài 35 ở dưới lớp - GV gọi một HS thứ 2 lên trình bày bài 37a - Các nhóm 2, 3 cùng giải bài 37a ở dưới lớp. - Các nhóm nhận xét các bài giải trên bảng. - GV chỉnh sửa hoàn chỉnh bài giải. HĐ trò - HS thực hiện. Ghi bảng Bài 35a. - Các nhóm thực hiện - HS thực hiện Bài 37a - Các nhóm thực hiện - Cacs nhoms nhận xét, thảo luận - Nội dung bài giải đã được chỉnh sửa.. Hoạt động 11: HD bài 35b, 37b HĐ thầy - Trên cơ sở bài 35a, HS biến đổi tương tự bài 35b - HS phân tích 1250 thành tích của 2 và 5. HĐ trò - HS theo dõi và về nhà làm bài 35b - 1250 = 2.54. GV Thái Thanh Tùng. Ghi bảng Bài 35b (SGK). 3 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bộ môn Toán Trường THPT Tân Quới. - HS biến đổi log41250 thành các log22 và log25 - Từ đó đưa đến kêt quả. Hoạt động 12: Bài 41 HĐ thầy - GV cho một HS lên bảng trình bày bài giải của mình - Gợi ý: +Đưa ra công thức lãi kép và giải thích các đại lượng trong công thức + Sử dụng logarit thập phân để đưa ra N - Sau khi HS trình bày xong GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét kết quả. GA.GT12.NC.Chương2. (2.54). - log41250 = log4 = log42 + 4log45 1 = log22+ 2log25 2. HĐ trò - HS thực hiện - C = A(1 + r)N  20 = 15(1 + 0,0165)N  log20 = log15 + Nlog1,0165 log 20  log 15 N= log 1,0165 - Các HS còn lại thực hiện theo yêu cầu. Bài 37b (SGK). Ghi bảng Bài 41 (SGK). - Nội dung đã được chỉnh sửa.. Hoạt động 13: Hướng dẫn bài 40 HĐ thầy - HS dùng bài toán tìm số các chữ số trong hệ thập phân - Chú ý: Số các chữ số của 2p – 1 bằng số các chữ số của 2p - Với x = 231 x = 2127 x = 21398269. HĐ trò. Ghi bảng. - HS theo dõi trong SGK + [log231] + 1 + [log2127] + 1 + [log21398269] +1. Hoạt động 14: Giải 1 bài tập về nhà ở tiết 1 HĐ thầy - Cho HS xung phong lên bảng trình bày bài giải. HĐ trò - HS thực hiện. - GV cho các HS còn lại nhận xét. - HS nhận xét bài giải và hoàn chỉnh. GV Thái Thanh Tùng. Ghi bảng Bài 2: Biết a2 + b2 =7ab a > 0, b > 0. CM ab 1 log  (log a  log b) - Nội 3 2 dung bài giải đã được hoàn chỉnh. 4 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bộ môn Toán Trường THPT Tân Quới. - GV cho các HS nêu các đáp số của bài 1 và 3. GA.GT12.NC.Chương2. - Bài 1) A =. 62 15. - Bài 3) x =6 Hoạt động 15: Củng cố toàn bài (7’) + HS cần chú ý các kỹ năng biến đổi của logarit trong việc giải bài tập, cách giải các bài toán ứng dụng của logarit Phiếu học tập Câu1) Tìm x biết: log2x = 1 (9 log 2 4  3 log 2 5) 2 A) x =. 29. B) x = 5 1. Câu 2) Kết quả của 4 2 A) 75. 3 2. C) x =. 29. 5. 3 2. D) x = 29. 5. 3. 2. (log 2 3 3 log 4 5 ). là: B) 76. C) 77. D) 78. 24 theo a và b 25 B) 5a + b. C) –a + b – 2. D) 5a + b – 2. Câu 3) Biết lg2 = a, lg3 = b. Tính lg A) a + b - 2. ……………………….  ………………………….. GV Thái Thanh Tùng. 5 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×