Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.31 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Tuần 29. Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2011. TẬP ĐỌC ĐẦM SEN I.MỤC TIÊU: Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : xanh mát , ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại. -Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu . - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lá , hoa, hương sắc loài sen.. - Trả lời câu hỏi 1,2,(sgk) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV TL 5’ 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài 30’ ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, khaon thai). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đài sen ?. Hoạt động HS Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng.. Nhắc mục bài Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác Nhị là bộ phận nào của hoa ? bổ sung. Thanh khiết có nghĩa là gì ? 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? + Đài sen: Bộ phận phía ngoài *Luyện đọc câu: cùng của hoa sen. Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc + Nhị: Bộ phận ssản của hoa. nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. + Thanh khiết: Trong sạch. Sau đó giáo viên gọi 1 hs đầu bàn đọc câu 1, các em + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. *Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Học sinh lần lượt đọc các câu theo + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận bài. xét bạn đọc. Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? 2 em, lớp đồng thanh. Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Sen. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 5’. Năm học 2010 – 2011. giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, Bài tập 3:Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc nhóm nào tìm và ghi đúng được oen? nhiều tiếng nhóm đó thắng. Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Đọc mẫu câu trong bài Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 2 em. Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen câu hỏi: và nhuỵ vàng. -Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Hương sen ngan ngát, thanh khiết.. 30’ -Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. 4’ 1’. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen.. Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Nhắc tên bài và nội dung bài học. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành ở nhà. bài mới. Tiết 3 :. LuyệnTiếng việt. Làm bài tập Bài 1. Giáo viên chép bài lên bảng học sinh viết. ( Khổ thơ thứ 2 bài : Quà của bố ) bài 2. Điểm uôt hoặc uôc vào chỗ chấm. Diệt ch... c ... đất Mua th ... đôi g ... Bài 3. Điền c hoặc k vào chỗ chấm. ...ỉ niệm ...iểm tra Thuốc ...ảm đường ...ấm ...én tằm mạ ...ền Bài 4. Viết hai câu có tiếng mang vần : oan ; oang ; uyêt. Bài 5. Viết tiếp cho trọn câu thích hợp. Bống là ............................................... Sẻ rất ................................................... Chữ đẹp là tính nết của .. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. giá ... rau l ... ...em ly ...ơn mưa ...iên trì. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011 Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2011. TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA L I.MỤC TIÊU:HS biết tô chữ hoa: L Viết đúng các vần: oan, oát,en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong – chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết TV1/2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: L đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 5’. 8’. 17’ 4’. 1’. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa L tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười. * Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ L * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào VTV GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Hs quan sát chữ hoa L trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và viết vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. CHÍNH TẢ (tập chép) HOA SEN I.MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng 12-15 phút - điền đúng các vần en ,oen, g,gh vào chỗ trống . - Bài tập 2,3 ( sgk) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động giáo viên 4’ 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 1’ 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi mơc bài. 20’ 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi …. 7’. Hoạt động học sinh Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). viên. Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của vào bên lề vở. giáo viên. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. Điền vần en hoặc oen. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền chữ g hoặc gh. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Học sinh làm VBT. Tiếng Việt.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: gh i 5’. e ê 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.. Đọc lại nhiều lần. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. TOÁN : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.MỤC TIÊU : - Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2.. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mục bài 30’ *Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ +Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao tác trên que tính. Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện tương tự như trên.. Hoạt động HS 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Tóm tắt: Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số : 5 con thỏ. Học sinh nhắc mụcbài. Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị.. Học sinh lấy 24 que tính viết bảng. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. Đặt tính: Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 4 bằng 9, viết 9 24 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 + 59 Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. +Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. 35 5 cộng 0 bằng 5, viết 5 20 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 + 55 Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng +Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết 3”. 35 5 cộng 2 bằng 7, viết 7 2 hạ 3, viết 3 + 37 Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng *Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách làm. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.. 4’. 1’. con và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, viết 9 ở cột đơn vị. Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 24 = 59 Nhắc lại: 35 + 24 = 59 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 20 = 55 Nhắc lại: 35 + 20 = 55 Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 Nhắc lại: 35 + 2 = 37. Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Học sinh đặt tính rồi tính và nêu cách làm. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Đáp số : 85 cây Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp vào chỗ Học sinh giải VBT và nêu kết quả. trống. 4.Củng cố, dặn dò: Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, Hỏi tên bài. gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Nhận xét tiết học, tuyên dương. Thực hành ở nhà. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Luyện Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ) I.Mục tiêu : - Luyện tập cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng ( không nhớ ) số có 2 chữ số ; vận dụng để giải toán. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Phiếu Bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS Học sinh thực hành: HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 35 60 06 41 22 54 Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, **Đặt 12 38 43 34 40 02 các số cùng hàng thẳng cột với nhau. 47 98 49 75 62 56 . Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Học sinh làm bảng con Tóm tắt yêu cầu các em nêu cách làm. Lớp 1 A : 35 cây Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Lớp 2 A : 50 cây Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giả Cả hai lớp : ? cây. i. Giải Cho học sinh làm vở và nêu kết quả Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng Nhận xét tiết học, tuyên dương. (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Dặn dò: Làm lại các BT, CB :'Luyện tập"... Thực hành ở nhà.Làm BT4/ 155. Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC :. MỜI VÀO.. I.MỤC TIÊU: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai . Bước đầu biết nghỉ hơI ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ. Hiểu nội dung bài : Chủ nhà hỉếu khách , niềm nở ,đón những người bạn tốt đến chơi. - Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh TL 5’. 30’. 5’ 30’. Năm học 2010 – 2011. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. - Các em hiểu thế nào là kiễng chân? - Soạn sửa nghĩa là gì?. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc mục bài Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Kiễng chân: Nhấc chân cao lên. * Luyện đọc câu: Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các bị mọi điều kiện để đón trăng lên …) Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. *Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài Đọc đồng thanh cả bài. thơ. Luyện tập: 2 em, lớp đồng thanh. *Ôn vần ong, oong. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1:Tìm tiếng trong bài có vần ong ? Trong. Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ? Đọc từ mẫu trong bài: chong chóng, xoong canh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng 3.Củng cố tiết 1: con, thi đua giữa các nhóm. Tiết 2 2 em. 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Mời vào. 1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ? 2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ? Thỏ, Nai, Gió. Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền Nhận xét học sinh trả lời. buồm, đi khắp nơi làm việc tốt. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. bàn, nhóm … . Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Thực hành luyện nói:. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. 4’ 1’. Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ: Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn. Nhiều học sinh khác luyện nói. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà.. TOÁN : LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU . Biết làm tính cộng( không nhớ ) trong phạm vi 100 Tập đặt tính rồi tính. Biết tính nhẩm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 41 + 34 , 22 + 40 Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. 30’. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng nhẩm: 30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6 = 36 52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.. Hoạt động HS Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính) 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. Học sinh nhắc mơc bµi. Đặt tính và làm bảng con: 47 + 22 40 + 20 12 + 4 51 + 35 80 + 9 8 + 31 Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả của từng bài tập. 40 + 5 = 45, 60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72 82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85 Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85 Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì tổng vẫn không thay đổi. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Tóm tắt: Cho học sinh tự TT và giải bài toán rồi nêu kết Có : 21 bạn gái Có : 14 bạn trai quả. Có tất cả : ? bạn Giải: Lớp em có tất cả là:. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011 21 + 14 = 35 (bạn) Đáp số : 35 bạn. 5’. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để đo cm. độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8 cm. 4.Củng cố, dặn dò: 8 cm Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc lại tên bài học. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Thực hành ở nhà. Luyện tập viết :. HS Luyện viết vở thực hành VĐVĐ. BUỔI CHIỀU LuyệnToán:. PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ). A- Mục tiêu: - Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. B- Các hoạt động dạy - học: GV HS. Dạy bài mới: Thực hành:. Bài 1 Tính. Phần a. - Cho HS làm bài vào sách. - HS nêu yêu cầu của bài. 85 49 98 35 59 64 25 72 15 53 21 24 26 20 06 - 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.. - Gọi HS chữa bài. Phần b: - Nêu yêu cầu của bài ?. - Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm bảng con.. 67 22 45. 56 16 40. 94 92 02. 42 42 00. 99 66 33. - GV nhận xét, chữa bài Củng cố cách đặt tính theo cột dọc Bài 2 Đúng ghi đ, sai ghi s - Nêu yêu cầu của bài ?. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. - Yêu cầu của HS làm vào sách. a, 87 68 95 43 35 21 24 12 52 đ 46 s 61 s 55 s b, 57 74 88 47 23 11 80 47 34 đ 63 đ 08 đ 00 đ. - Gọi HS lên bảng chữa bài (khi chữa bài yêu cầu HS giải thích vì sao viết (s) vào ô trống). - 2- HS lên chữa bài - Lớp nhận xét Bài 3 - 2,3 học sinh đọc - HS làm bài - 1 em tóm tắt, 1 em trình bày Bài giải:. - Gọi HS đọc đề toán - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài.. Tóm tắt. Có: 64 trang đã đọc: 24 trang Còn lại: …… trang Bài giải: Lan còn phải đọc số trang sách là: 64 - 24 = 40 (trang) Đ/s: 40 trang. Củng cố cách giải toán có lời văn - Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khen ngợi những em học tốt. - Dặn dò học bài, xem lại các bài tập - làm VBT.. Luyện tập đọc:. CHUYỆN Ở LỚP. I- Mục tiêu:- Giúp HS đọc đúng lưu loát, trôi chảy toàn bài. - Tìm được tiếng chứa vần uôt, uôc. II- Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Giới thiệu bài Ôn bài: Chuyện ở lớp Nghe 2- Hướng dẫn HS đọc - Luyện đọc câu Lần 1: 2 HS đọc 1 câu Lần 2: mỗi HS đọc một câu. Luyện đọc đoạn: Lần 1: 2 HS đọc một đoạn. Lần 2: Mỗi HS đọc một đoạn. Luyện đọc cả bài. 5, 6 HS đọc cả bài.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011 Cả lớp đọc đồng thanh. - HS tìm tiếng chứa vần uôt, uôc và đặt câu. 3- Tìm tiếng chứa vần uôt, uôc 4- Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt Chuẩn bị bài sau. Tập viết:. TÔ CHỮ HOA: O, Ô, Ơ. A- Mục tiêu: - HS tô đúng các chư hoa: O, Ô, Ơ - Viết đúng các vần uôt, uôc; các từ ngữ: Chải chuốt, thuộc bài, con cừu…. B- Các hoạt động dạy – học Giáo viên Học sinh I- ổn định: - Hát II- Dạy - học bài mới 1-Hướng dẫn tô chữ hoa - Cho HS quan sát chữ hoa kiểu 2 - HS quan sát, nhận xét về số lượng nét, kiểu nét GV nêu qui trình viết vừa nói vừa tô chữ trong khung 2- Hướng dẫn viết vần, từ ngữ - Cho HS đọc các vần, từ ngữ trong vở tập viết. - GV hướng dẫn mẫu 3- HS tập viết, tập tô - Cho HS mở vở tìm bài rồi viết bài 4- Củng cố, dặn dò: HS về luyện viết - HS viết bài vào vở Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2011 TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA M,N I.MỤC TIÊU: HS biết tô chữ hoa: M,N Viết đúng các vần: oan, oát,en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong – chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết TV1/2.( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: M,N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh TL 5’. 8’. 17’. 4’. 1’. Năm học 2010 – 2011. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa M, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen, nhoẻn cười. *Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ M,N. * Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: + Đọc các vần và từ ngữ cần viết. + Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. + Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ M,N. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa M,N bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ dụng, quan sát vần và từ ngữ bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. ứng trên. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. MỜI VÀO I.MỤC TIÊU: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng khổ thơ 1,2,3 bài Mời vào khoảng 15 phút . điền đúng các vần ong hay oong; chữ ng hay ngh vào chỗ trống . - Bài tập 2,3 (sgk) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com. trên. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. CHÍNH TẢ (nghe viết). Giáo viên: Phạm Thị Hậu. trên.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh TL 5’. 1’ 20’. 7’. Năm học 2010 – 2011. Hoạt động giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi mơc bài “Mời vào”. 3.Hướng dẫn học sinh nghe viết: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc... Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu đối thoại. Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo viên đọc 3 lần). Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2 và 3. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Giáo viên cần lưu ý bài tập 3 để khái quát thành quy tắc chính tả. Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi học sinh đọc thuộc quy tắc này ngh i e ê. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành nghe và viết chính tả. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài 2: Điền vần ong hay oong: Bài 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. 4’. Năm học 2010 – 2011. Đứng trước nguyên âm còn lại viết ng (ng + a, o, ô, ư, u … .) Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 2 khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Biết làm tính cộng( không nhớ ) trong phạm vi 100 Tập đặt tính rồi tính. Biết tính nhẩm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.. Hoạt động HS + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Lớp em có tất cả là: 21 + 14 = 35 (bạn). + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : 30’ Giới thiệu trực tiếp, ghi mục bài *Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự vào VBT rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu: 20 cm + 10 cm, lấy 20 + 10 = 30 rồi viết cm vào kết quả ghi trong dấu ngoặc đơn () Cách làm tính: 20 + 10 = 30 (cm) Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.. Đáp số : 35 bạn Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép tính với kết quả sao cho đúng:. Học sinh nhắc mục bài Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. Học sinh làm theo mẫu: 14 + 5 = 19 (cm), 25 + 4 = 29 (cm) 32 + 12 = 44 (cm), 43 + 15 = 58(cm) 32 + 17 47 + 21. 49. 16 + 23 39 37 + 12. 68. 26 + 13. 27 + 41 Tóm tắt Lúc đầu : 15 cm. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.. 5’. Lúc sau : 14 cm Tất cả : ? cm Giải: Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải toán có văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau.. KỂ CHUYỆN: NIỀM VUI BẤT NGỜ I.MỤC TIÊU : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng yêu quý Bác Hồ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 90 để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh. Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 25’. Hoạt động HS 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. 2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nhắc mơc bµi. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi mơc bµi Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện Lời người dẫn chuyện: Lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tuỳ theo sự phát triển của nội dung Lời Bác: Cởi mở, âu yêm. Lời các cháu Mẫu giáo: Phấn khởi, hồn nhiên. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác. Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?. + Câu hỏi dưới tranh là gì ?. 5’. Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. - Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, Lời Bác, Lời các cháu Mẫu giáo). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này cho em biết điều gì ? Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu Tuyên dương các bạn kể tốt. chuyện.. Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2011 TẬP ĐỌC : CHÚ CÔNG I.MỤC TIÊU: - Hs đọc trơn cả bài.đọc đúng các từ ngữ : nâu gạch ,rẻ quạt , tực rỡ, lóng lánh.bước đầu biết nghỉ hơI ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài :đặc điểm của đuôI công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi trưởng thành . -Trả lời câu hỏi 1,2 (sgk ) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL Hoạt động GV 5’ 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 30’ GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Nhắc mục baøi. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là nâu gạch? Rực rỡ có nghĩa thế nào? *Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. *Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì?. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Ngọc. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông giời. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Con công.. 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. 5’ 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực 2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng 30’ trống sau hai, ba năm. ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011 những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc.. 4’ 1’. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Học sinh đọc lại bài văn. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. TOÁN : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (Trừ không nhớ) I.MỤC TIÊU : Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ .Biết giảI toán có phép trừ số có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Các tranh vẽ trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TL 5’. 30’. Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhơ) dạng 57 – 23 Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính: Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính (gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời). Xếp các bó về bên trái và các que tính rời về bên phải. Giáo viên nói và điền các số vào bảng: “Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị”. Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi tách. Hoạt động HS Học sinh giải bài tập 4. Giải Con sên bò tất cả là: 15 + 14 = 29 (cm) Đáp số : 29 cm Nhắc mơc bµi. Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo viên.. Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì viết 7 cột đơn vị.. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Thanh Lĩnh. Năm học 2010 – 2011. cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời về bên phải, phía dưới các bó que rời đã xếp trước. Giáo viên nói và điền vào bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7”. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ: a) Đăït tính: Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết gạch ngang. Viết dấu trừ. b) Tính từ phải sang trái: 57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4 23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy : 57 – 23 = 34 Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2. Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý quan sát học sinh việc đặt tính sao các số cùng hàng thẳng cột với nhau) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.. 5’. Học sinh tiến hành tách và nêu: Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.. Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị. Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài 57 23 34 đọc kết quả 57 – 23 = 34 Học sinh làm bảng con các phép tính theo yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ thuật tính.. Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn : … trang ? Giải Số trang Lan còn phải đọc là: Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 64 – 24 = 40 (trang) Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài toán rồi Đáp số: 40 trang giải theo nhóm. Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động của các Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và nhóm và tuyên dương nhóm thắng cuộc. tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn nhau. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện phép trừ sau: 78 – 50 Thực hành ở nhà.. SHTT : GV nhận xét đánh giá hoạt động học tập của hs tuần 29 GV phổ biến kế hoạch hoạt động học tập tuần 30. Giáo viên: Phạm Thị Hậu. Lớp 1C GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>