Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Một số giải pháp xúc tiến thương mại để mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.2 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. pPHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 Cả năm: 37 tuần ( 3 5 tiết ) Học kỳ I: 19 tuần ( 18 tiết ) Học kỳ II: 18 tuần ( 17 tiết) HỌC KỲ I TUẦN. TIẾT. 1. 1. 2. 2. 3. 3. 4 5 6 7. 4 5 6 7. 8. 8. 9 10. 9 10. 11. 11. 12 13 14 15 16 17 18 19. 12 13 14 15 16 17 18. TÊN BÀI DẠY PHÂN MỞ ĐẦU Bài 1: Sơ lược về môn Lịch sử Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ Bài 4: Các quốc gia cổ đại Phương Đông Bài 5: Các quốc gia cổ đại Phương Tây Bài 6: Văn hoá cổ đại Bài 7: Ôn tập PHẦN HAI: LỊCH SỬ VIỆT NAM Chương I: Buổi đầu lịch sử nước ta Bài 8: Thời nguyên thuỷ trên đất nước ta Bài 9: Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta Kiểm tra một tiết Chương II: Thời đại Văn Lang – Âu Lạc Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế Bài 11: Những chuyển biến về xã hội Bài 12: Nước Văn Lang Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang Bài 14: Nước Âu Lạc Bài 15: Nước Âu Lạc ( tiếp theo ) Bài 16: Ôn tập chương I và II Kiểm tra học kỳ I Trả bài kiểm tra học kỳ HỌC KỲ II. TUẦN. TIẾT. 20. 19. 21 22 23. 20 21 22. TÊN BÀI DẠY Chương III: Thời kỳ bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40 ) Bài 18: Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân XL Hán Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( Giữa I - TK VI) Bài 20: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế ( tiếp theo ) Trang1. Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. 24 25 26 27 28 29 30. 23 24 25 26 27 28 29. 31. 30. 32 33 34 35 36 37. 31 32 33 34 35. Bài 21: Khởi nghĩa Lý Bí nước Vạn Xuân ( 542 – 602 ) Bài 22: Khởi nghĩa Lý Bí nước Vạn Xuân ( Tiếp theo ) Bài 23: Những cuộc khởi nghĩa lơn trong các thế kỷ VII – IX Bài 24: Nước Chăm Pa từ thế kỷ II đến thế kỷ Bài 25: Ôn tập chương III Làm bài tập lịch sử Kiểm tra một tiết Chương IV: Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỷ X Bài 26: Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc họ Dương Bài 27: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938 Lịch sử địa phương Bài 28: Ôn tập Làm bài tập lịch sử Kiểm tra học kỳ II Trả bài kiểm tra học kỳ II. ĐỒ DÙNG CẦN SỬ DỤNG TRONG BÀI DẠY Tuần. Tiết. 01. 01. 02. 02. 03. 03. 04. 04. 05. 05. 06. 06. 07. 07. Tên đồ dùng Ghi chú Tranh, ảnh về lớp học trường làng thời Bài 1 “Sơ lược về môn lịch sử” xưa, bia tiến sĩ. Minh họa mục 2 -Bài 2: Cách tính thời gian trong lịch sử”. Lịch treo tường, lịch tay. - Tranh về cuộc sống của người nguyên thủy. - Hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức. - Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông. - Tranh khắc trên tường đá ở lăng mộ Ai Cập Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây Tranh chữ tượng hình Ai Cập…Ram Vet(VI), Kim tự tháp, tượng lực sĩ ném đĩa… - Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.. Minh họa mục 1và mục 3 của bài:”Xã hội nguyên thủy” Minh họa mục 1 của bài:”Các quốc gia cổ đại phương Đông” Minh họa mục 1:” Minh họa mục 1 và 2 của bài:” Văn hóa cổ đại” Minh họa bài:”Ôn tập” Trang2. Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tuần. Tiết. 08. 08. 09. 09. 10. 10. 11. 11. 12. 12. 13. 13. 14. 14. 15. 15. 16. 16. 17. 17. 18 19 20. 18 19 20. 21. 21. 22. 22. Tên đồ dùng - Các tranh ảnh công trình nghệ thuật. - Dùng bản đồ câm. - Các hiện vật phục chế.. Ghi chú. Minh họa bài:”Thời nguyên thủy trên đất nước ta” Minh họa mục 1 và mục 3 của bài:” Các hiện vật phục chế. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta” Kiểm tra 1 tiết Minh họa mục 1 của bài:”Những Hộp phục chế về các loại rìu đá. chuyển biến trong đời sống kinh tế” Minh họa mục 3( Bước phát triển Hộp phục chế về: mũi giáo đồng Đông mới về xã hội nảy sinh như thế Sơn, dao găm đồng Đông Sơn, lưỡi cày nào?) của bài:”Những chuyển biến đồng, lưỡi liềm đồng về xã hội”. - Minh họa mục 1 của bài 12”Nước - Hộp phục chế của bài trước( Bài 11) Văn Lang”. - Sơ đồ nhà nước Văn Lang. - Minh họa mục 3 - Thạp đồng Đào Thịnh, trống đồng Ngọc Lũ, hình trang trí trên trống đồng, - Minh họa mục 1 của bài:” Đời lưỡi cày… sống vật chất và tinh thần của cư - Mẫu chuyện thời Hùng Vương( Bánh dân Văn Lang” chưng, bánh dày; trầu cau; các câu ca - Minh họa mục 3. dao) Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Minh họa mục 1:”Cuộc kháng xâm lược Tần. chiến…” của bài:”Nước Âu Lạc” - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân - Minh họa mục 5:”Nước Âu Lạc xâm lược Triệu Đà. sụp đổ trong hoàn cảnh nào? - Sơ đồ thành cổ Loa - Minh họa mục 4. Bài: ôn tập- Minh họa cho mục 1 và - Lược đồ đất nước ta thời nguyên thủy 2. và thời Văn Lang, Âu Lạc. - Một số tranh ảnh và công cụ, các công - Minh họa cho mục 4. trình nghệ thuật tiêu biểu - Một số câu ca dao về phong tục, tập quán và nguồn gốc dân tộc. - Minh họa cho mục 3 Kiểm tra học kì I Trả bài thi Một số bảng phụ Làm bài tập lịch sử - Bản đồ treo tường “Khởi nghĩa Hai Bà Minh họa cho mục 2 Trưng” -Ảnh về đền thờ Hai Bà Trưng Bản đồ kháng chiến chống quân xâm Minh họa cho mục 2 lược Hán ( 42-43) Trang3. Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tuần 23. Tiết 23. 24. 24. 25 26 27. 25 26 27. 28. 28. 29. 29. 30. 30. 31. 31. 32. 32. 33 34 35. 33 34 35. Tên đồ dùng Ghi chú Lược đồ: Âu Lạc thế kỉ I – III Minh họa cho mục 1 - Sơ đồ phân hóa xã hội. - Minh họa cho mục 3 - Sưu tầm ảnh:”Lăng Bà Triệu ở núi - Minh họa cho mục 4 Tùng” Kiểm tra viết 1 tiết - Lược đồ “Khởi nghĩa Lý Bí” Minh họa cho mục 1 và 2 - Lược đồ khởi nghĩa Lý Bí Minh họa cho mục 3 và 4 - Lược đồ nước ta thời thuộc Đường thế - Minh họa cho mục 1 kỉ VII-IX - Bản đồ hoặc lược đồ “Khởi nghĩa Mai - Minh họa cho mục 2 Thúc Loan” - Ảnh đền thờ Phùng Hưng - Minh họa cho mục 3 - Bản đồ. Sơ đồ Giao châu và Cham Pa - Minh họa cho mục 1 giữa thế kĩ III đến X - Ảnh: Khu thánh địa Mĩ Sơn, Tháp - Minh họa cho mục 2 chàm Phan Rang. Bảng phụ :thống kê các sự kiện Ôn tập Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Minh họa cho mục 2 Nam Hán (930-931) Bản đồ treo tường: “Ngô Quyền và Minh họa cho mục 2 chiến thắng Bạch Đằng năm 938” Bảng phụ Ôn tập Kiểm tra học kì II Tư liệu lịch sử địa phương Đắc Lắc Sử địa phương. Trang4 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn: 20/ 08/ 2010 Ngày dạy: 25/08/2010. Bài 1:. PHẦN MỞ ĐẦU SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ. A/MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - HS cần hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể, sát thực, có căn cứ khoa học. - Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, rút kinh nghiệm của quá khứ để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn. - Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử, học sinh cần có phương pháp học tập khoa học, thích hợp. 2/ Tư tưởng - Trên cơ sở kiến thức khoa học, bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch sử và phương pháp học tập, khắc phục quan niệm sai lầm lệch lạc tước đây là: Học lịch sử chỉ cần học thuộc lòng. - Bằng nội dung cụ thể gây hứng thú cho các em học tập, để các em yêu thích môn lịch sử. 3/ Kĩ năng - Giúp các em có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học, rõ ràng, chuẩn xác và xác định phương pháp học tập tốt, có thể trả lời được câu hỏi cuối bài. B/ CHUẨN BỊ CỦA GV - HS - Tranh ảnh trong SGK( phóng to) - Sưu tậm một số tư liệu lịch sử. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Giới thiệu bài mới Ở cấp tiểu học, các em đã học các tiết lịch sử ở bộ môn “Tự nhiên và xã hội”, thường nghe và sử dụng từ “lịch sử”.Vậy lịch sử là gì ? Hôm nay ta cùng tìm hiểu. II/Dạy Bài mới Hoạt động của GV-HS * Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về lịch sử - GV Gọi hs kể sơ lược thời nhỏ các em từ khi bắt đầu đi học đến nay. - HS trả lời - GV: sơ kết và giảng: ? Vậy theo em lịch sử là gì? ? Sự khác nhau giữa lịch sử con người và lịch sử xã hội loài người? GV: hướng dẫn hs xem hình1 SGKvà yêu. Hoạt động của GV-HS. 1.Lịch sử là gì?. - Là những gì đã diễn ra trong quá khứ. - Lịch sử là một môn khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người. Trang5. Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. cầu các em so sánh nhận xét: ? Vì sao có sự khác nhau đó? * Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò, tác dụng của bộ môn lịch sử. ? Tại sao học lịch sử là một nhu cầu không thể thiếu được của con người? - GV Kết luận yêu cầu HS ghi nhớ: ? Học lịch sử có tác dụng và ý nghĩa như thế nào ?. 2. Học lịch sử để làm gì?. - Học lịch sử để hiểu được cội nguồn dân tộc, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông. - Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân tộc. - Biết lịch sử phát triển của nhân loại để rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện tại và tương lai. Hoạt động 3: Tìm hiểu các tư liệu về 3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sử? lịch sử ? Căn cứ vào đâu mà người ta biết được - Căn cứ vào tư liệu truyền miệng lịch sử? - GV giới thiệu Sơn Tinh - Thuỷ Tinh, - Tư liệu hiện vật Thánh Gióng. =>. đó gọi là tư liệu - Tài liệu chữ viết truyền miệng. GV cho học sinh quan sát tranh SGK ? Trên bia ghi gì? - Trên bia ghi tên, tuổi, địa chỉ, năm sinh và năm đỗ của tiến sĩ. GV: Hướng dẫn HS trả lời. III/ Củng cố, dặn dò: * Câu hỏi: HS trả lời các câu hỏi sau. 1. Trình bày một cách ngắn gọn: Lịch sử là gì? 2. Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? 3. Tại sao chúng ta phải học lịch sử? IV/ Bài tập về nhà + Sau khi học, các em trả lời 3 câu hỏi cuối bài + Xem trước bài 2. Trang6 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tuần 2 – Tiết 2 Ngày soạn: 20/ 08/2010 Ngày dạy: 01/09/2010. Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ A: MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Thông qua nội dung bài giảng GV cần làm rõ. + Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử. + HS cần phân biệt được các khái niệm Dương lịch, Âm lịch và Công lịch. + Biết cách đọc, ghi và tính năm tháng theo Công lịch chính xác. 2. Tư tưởng: + Giúp cho HS biết quý thời gian, biết tiết kiệm thời gian. + Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và tác phong khoa học trong mọi việc. 3. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho HS cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỉ chính xác. B: CHUẨN BỊ CỦA GV - HS + Tranh ảnh trong SGK lịch treo tường C: TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I. Kiểm tra bài cũ: 1. Trình bày ngắn gọn Lịch sử là gì? 2. Tại sao chúng ta phải học Lịch sử? II. Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: Giải thích vì sao cần phải xác 1. Tại sao phải xác định thời gian. định thời gian trong lịch sử. - Gv tóm tắt: Bài trước chúng ta đã khẳng định: Lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ, muốn hiểu rõ những sự kiện trong quá khứ, cần phải xác định thời gian chuẩn xác. Từ thời nguyên thuỷ, con người đã tìm cách ghi lại sự việc theo trình tự thời gian. - Hướng dẫn HS xem H 2 SGK và đặt câu hỏi: ? Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu Quốc Tử Giám được lập cùng một năm không? - Cách tính thời gian là nguyên tắc cơ ? Dựa vào đâu, bằng cách nào, con người sáng bản của môn lịch sử. tạo ra thời gian? - Người xưa dựa vào chu kì hoạt - HS đọc SGK đoạn “Từ xưa, con người …thời động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng để tính thời gian. gian được bắt đầu từ đây” - GV Giải thích thêm và sơ kết. - HS đọc SGK đoạn “Từ xưa, con người …thời gian được bắt đầu từ đây” - GV Giải thích thêm và sơ kết. Trang7 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính thời gian của người xưa. ? Trên thế giới hiện nay có những cách tính lịch chính nào? ? Em cho biết cách tính của âm lịch và dương lịch? - HS dựa vào SGK Trả lời - Âm lịch: Là cách tính lịch dựa vào sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất (1vòng) là 1 năm (360 ngày) - Dương lịch: Là cách tính lịch dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời (1vòng) là 1 năm (365 ngày) ? Thảo luận: Các em hãy nhìn vào bảng ghi trong trang 6 SGK, xác định trong bảng đó có những loại lịch gì? - Âm lich và dương lịch - Gọi 1 vài HS xác định đâu là dương lịch, đâu là âm lịch. * Hoạt động 3: Giải thích vì sao trên lịch của chúng ta có cả lịch âm - lịch dương ? Thế giới cần có một lịch chung không? Vì sao? ? Lịch chung của thế giới gọi là gì? - GV cho HS xem quyển lịch và các em khẳng định đó là lịch chung của cả thế giới, được gọi là Công lịch. ? Công lịch được tính như thế nào? - GV giải thích thêm: - Theo công lịch 1 năm có 12 tháng (365 ngày), năm nhuận thêm 1 ngày vào tháng 2. - GV hướng dẫn HS làm bài tập tại lớp. Em xác định thế kỉ XXI bắt đầu năm nào và kết thúc năm nào?. 2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào? - Âm lịch: Là cách tính lịch dựa sự di chuyển của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất - Dương lịch: Là cách tính lịch dựa vào sự di chuyển của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. 3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? + Vì sự giao lưu giữa các quốc gia dân tộc ngày càng tăng, do vậy cần phải có lịch chung để tính thời gian. Đó là công lịch. + Công lịch lấy năm tương truyền Chúa Giêsu ra đời làm năm đầu tiên của công nguyên. Những năm trước đó gọi là trước công nguyên (TCN) + Công lịch còn quy định: - 1000 năm là 1 thiên niên kỉ. - 100 năm là 1 thế kỉ. - 10 năm là 1 thập kỉ.. III/ Củng cố, dặn dò: * Câu hỏ : GV gọi HS trả lời những câu hỏi cuối bài 1. Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỉ và theo năm) của các sự kiện ghi trên bảng ở trang 6 SGK so với năm nay? 1. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? IV/ Baøi taäp về nhaø: + HS học theo câu hỏi trong SGK. + Nhìn vào bảng ghi chép trang 6 SGK để xác định ngày nào là dương lịch, ngày nào là âm lịch. Trang8 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tuần 3 - Tiết 3 Ngy soạn: 20/08/2010 Ngy dạy 08/09/2010. Phần một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Biết được nguồn gốc loài người. Các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành người hiện đại. - Biết đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thủy, nguyên nhân của sự tan rã xã hội nguyên thủy. 2.Tư tưởng, tình cảm: - Giáo dục, bồi dưỡng cho học sinh ý thức đúng đắn về vai trò của lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người. 3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích tranh ảnh. B/ CHUẨN BỊ CỦA GV - HS: I/ Thầy - Tham khảo tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh, hiện vật các công cụ lao động, đồ trang sức. - Thiết kế giáo án. II/ Trò: - Soạn bài ( đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa) C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Tại sao phải xác định thời gian? 2/Ngày xưa, người ta tính thời gian như thế nào? II/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự xuất hiện v 1, Con người đã xuất hiện như thế nào? cuộc sống của con người trên trái đất. - Nguồn gốc: Từ một loài vươn cổ có hình - HS đọc sgk dáng người đi bằng hai chi sau, hai chi ? Loài ngươì có nguồn gốc từ đâu? trước biết cầm, nắm hòn đá cành cây làm ? Người tối cổ có hình dáng, cuộc sống như công cụ lao động -> Gọi là Người tối cổ thế nào? xuất hiện thời gian khi nào? ở đâu - Thời gian xuất hiện: Khoảng 3 - 4 triệu - GV giảng năm Nơi tìm thấy: Ở miền đông châu phi, đảo Giava, Bắc kinh TQ Trang9 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. * Hoạt động 2: Phân biệt sự khác nhau - Cuộc sống: Sống theo bầy, săn bắt hái giữa người Tối cố và người tinh khôn. lượm. -HS đọc SGK 2, Người tinh khôn sống như thế nào? ? Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào? Ở đâu? * Thời gian xuất hiện: Cách đây khoảng 4 vạn năm. * Thảo luận: Quan sát hình 5 trong sgk Em thấy người tinh khôn khác với người * Nơi tìm thấy: Ở khắp các châu lục. tối cổ ở những điểm nàovề hình dáng, bộ * Cuộc sống: óc , cuộc sống ? - Sống từng nhóm nhỏ ( thị tộc ). - HS Thảo luận theo tổ nhóm-> tranh luận - Biết trồng rau, chăn nuôi, làm đồ trang kết quả GV: Thống nhất kết quả. sức. * Hoạt động 3: Phân tích nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thuỷ. 3. Vì sao xã hội nguyên thủy ta rã? ? Thảo luận cặp: Theo em, vì sao xã hội - Phát hiện ra kim loại -> tăng năng suất lao nguyên thủy tan rã? đông -> sản phẩm dư thừa-> xã hội nguyên ? Công cụ lao động bằng kim loại có tác thuỷ tan rã. dụng gì? ( Làm tăng năng suất lao động, xuất hiện sản phẩm dư thừa, xã hội phân hóa giàu nghèo -> xã hội có giai cấp ) IV/ Củng cố, dặn dò: * Câu hỏi : - Con người xuất hiện khi nào? - Cuộc sống người tinh khôn có gì khác so với người tối cổ? - Do đâu mà xã hội nguyên thủy tan rã? V/ Bài tập về nhà: Học bài theo câu hỏi sgk Tập quan sát hình và phân tích Đọc nghiên cứu bài mới " Các quốc gia cổ đại phương Đông ", sưu tầm tranh ảnh. Trang10 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tuần 4 - Tiết 4 Ngày soạn: 20/08/2010. Ngày dạy: 15/09/2010. Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Sự xuất hiện của nàh nước và xã hội có giai cấp. - Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở Phương Đông (Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, trung Quốc) cuối Thế kỉ II đầu Thế kỉ III trước Công Nguyên. - Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước của các quốc gia này. 2.Tư tưởng, tình cảm: - Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và nhà nước chuyên chế. 3. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích bản đồ. B/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: I/ Thầy: - Tham khảo tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh, hiện vật các công cụ lao động, đồ trang sức. - Thiết kế giáo án. II/ Trò: - Soạn bài ( đọc tìm hiểu bài và trả lời những câu hỏi trong sách giáo khoa) C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Kiểm tra bài cũ: 1. Con người xuất hiện từ đâu? 2. Cuộc sống của người tinh khôn như thế nào? 3. Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã? II./ Giới thiệu bài mới: III/ Dạy bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cần đạt * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành 1, Các quốc gia cổ đại Phương Đông đã các quốc gia cổ đại Phương Đông. được hình thành ở đâu? Và từ bao giờ? - HS đọc sgk * Sự hình thành: ? các quốc gia cổ đại Phương Đông hình - Từ TNK IV đến đầu TNK III TCN bên thành ở đâu? khi nào? em hãy kể tên? lưu vực các con sông lớn các quốc gia cổ Thảo luận: Vì sao các quốc gia lại hình đại Phương Đông được hình thành như Ai thành ở lưu vực các con sông lớn? Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc * Hoạt động 2: Tìm hiểu thành phần kinh Kinh tế: Nông nghiệp là ngành kinh tế tế của các quốc gia cố đại Phương Đông. chính. ? Ngành nào là ngành sản xuất chính? Vì sao? Trang11 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. - HS quan sát hình trong sgk ? Em thử mô tả cảnh lao động của người Ai Cập cổ đại được mô tả trong hình vẽ sgk ? * Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ cấu xã hội Phương Đông. Thảo luận: Ở các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm có những tầng lớp nào? - Nêu đặc điểm nhiệm vụ của từng tầng lớp - HS đọc điều luật trong sgk Qua 2 điều luật, có thêm tầng lớp nào? Họ phải làm việc như thế nào? (dân cày nghèo, thuê ruộng, nộp thóc tô cho chủ, cày ruộng đủ mới trả cho chủ) * Hoạt động 4: Tìm hiểu về thể chế nhà nước của các quốc gai cổ đại Phương Đông. ? Nhà nước ra đời để làm gì? Do ai đứng đầu? (để cai trị).Vua có quyền ntn? (đặt luật, xét xử người có tội, chỉ huy quân đội... - HS đọc SGK ? Dưới Vua có những ai giúp việc? Giúp những gì? Lo việc thu thuế, xây dựng cung điện .v.v.. ? Em hiểu thế nào là nhà nước chuyên chế ? - Gv giảng. 2, Xã hội cổ đại Phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? - Gồm 3 tầng lớp. + Quý tộc, quan lại, thống trị có nhiều của cải. + Nông dân công xã là tầng lớp lao động chính trong xã hội. + Nô lệ: là tầng lớp tháp kém nhất, hầu hạ phục dịch quý tộc, vua quan lại. 3, Nhà nước chuyên chế cổ đại Phương Đông? - Vua ( Thiên tử, Pha-ra-ôn En-si) đứng đầu nắm mọi quyền hành. - Giúp việc cho vua có bộ máy hành chính từ Trung Ương -> điạ phương gồm toàn quý tộc. Sơ đồ bộ máy nhà nước VUA QUAN LẠI, QUÍ TỘC NÔNG DÂN CÔNG XĂ NÔ TÌ. IV/ Củng cố, dặn dò: * Câu hỏi: 1/ Em hãy kể tên các quốc gia cổ Đại? Hình thành ở đâu? 2/ Xã hội PĐ cổ đại bao gồm những tầng lớp nào? 3/ Thế nào là nhà nước chuyên chế? V/ Bài tập về nhà: - Xem lại nội dung vỡ ghi, học bài cũ - Xem bài các quốc gia cổ đại Phương Tây.. Trang12 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. TUẦN 5- TIẾT 5 Ngày soạn: 15/09/2010 Ngày dạy : 22/09/2010. BÀI 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY A . MỤC TIÊU BÀI HỌC.. 1 . Kiến thức : - Giúp HS nắm được: - Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây. - Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải - Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô-ma cổ đại. - Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây. 2 . Kĩ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế. 3 . Tư tưởng, tình cảm: Gíup HS có ý thức hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội. B . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN- HỌC SINH: - Bản đồ thế giới cổ đại. - Các tư liệu liên quan. C. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC. I/ Kiểm tra bài cũ: 1/ Em hãy kể tên các quốc gia cổ Đại? Hình thành ở đâu? 2/ Xã hội PĐ cổ đại bao gồm những tầng lớp nào? 3/ Thế nào là nhà nước chuyên chế? II/ Giới thiệu bài mới: - Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở PĐ, nơi có ĐKTN thuận lợi, mà còn xuất hiện ở những vùng khó khăn của phương Tây. Vậy các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành như thế nào? Bao gồm những giai cấp nào và chế độ chiếm hữu nô lệ là gì? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tất cả những vấn đề này trong bài học hôm nay. II/ Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây, so sánh với phương Đông. - GV Giới thiệu trên lược đồ các quốc gia cổ đại, vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây và thời gian hình thành ( Hi Lạp va Rô-ma cổ đại ). ? Tại sao ở phương Tây, các quốc gia cổ đại lại hình thành muộn hơn so với phương Đông? - HS suy nghĩ trả lời. ? Thảo luận: Nền kinh tế các quốc gia cổ đại phương Tây chủ yếu là phát triển ngành gì?Vì sao? -HS dựa vào SGK trả lời.. 1 . Sự hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây - vào khoảng TNK I TCN, tại các bán đảo Ban Căng và Italia, hình thành hai quốc gia Hylạp và Rôma. - Nền tảng kinh tế ở đây là thủ công nghiệp và thương nghiệp. Trang13. Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai cấp trong xã hội cổ 2. Xã hội cổ đại Hi Lạp và RôMa gồm những giai cấp nào ? đại phương Tây. - Có 2 giai cấp: - HS đọc “ Đầu………..biết nói” ? Sự phát triển về TCN và TN dẫn đến sự thay đổi về - Giai cấp chủ nô: sống sung sướng dựa trên sự bóc lột nô lệ xã hội ntn? ? Cuộc sống của những người nô lệ ở Hylạp và Rôma - Giai cấp nô lệ: bị bóc lột nặng nề họ nổi dậy đấu tranh ở cổ đại ra sao? nhiều nơi, tiêu biểu là cuộc khởi -HS dựa vào SGK trả lời. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về chế độ chiếm hữu nô lệ. nghĩa do Xpactacut lãnh ? Theo em, trong xã hội cổ đại phương Tây, người nô đạo(73-71 TCN) 3. Chế độ chiếm hữu nô lệ. lệ phải làm những việc gì? Quyền hạn ra sao? -Chế độ chiếm hữu nô lệ là xã ? Chủ nô có những quyền hành gì? hội có 2 giai cấp chính là chủ nô -HS suy nghĩ trả lời và nô lệ. Trong đó nô lệ là lực ? Theo em, thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? lượng lao động chính. - HS trao đổi theo cặp, trả lời. ? Nhà nước cổ đại Hilạp, Rôma thuộc về ai? Nhà - Chế độ chính trị: dân chủ chủ nô. nước đó được tổ chức như thế nào? - HS làm việc theo nhóm: So sánh chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương Tây với các quốc gia cổ đại phương Đông? IV/ Củng cố, dặn dò: * Câu hỏi: - Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ ? - Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? V/ Bài tập về nhà: - Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại PĐ và PT. - Học thuộc các phần vừa ghi. - Chuẩn bị trước bài: VĂN HÓA CỔ ĐẠI: Các dân tộc phương Đông và Người Hi Lạp và Rôma thời cổ đại đã có những thành tựu văn hoá gì?. Trang14 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tuần 6 - Tiết 6 Ngàysoạn:15/09/2010 Ngày dạy:29/09/2010. Bài 6: VĂN HOÁ CỔ ĐẠI A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được - Những di sản văn hoá đồ sộ, quý giá của thời Cổ đại đã để lại cho loài người. - Những thành tựu văn hoá: (chữ viết, chữ số, lịch, văn học, khoa học, nghệ thuật…) của người Phương Đông và Phương Tây cổ đại. 2. Tư tưởng, tình cảm: - Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại, bước đầu ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại. 3. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng mô tả một công trình kiến trúc hay nghệ thuật lớn thời cổ đại qua tranh ảnh. B/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: Gv: - Tham khảo tài liệu có liên quan. - Tranh ảnh một số công trình tiêu biểu. HS: - Đọc và trả lời những câu hỏi sgk - Sưu tầm tranh ảnh. C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/Kiểm tra bài cũ: 1. Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành như thế nào? Vì sao kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Phương Tây lại là thủ công, thương nghiệp đặc biệt là ngoại thương phát triển? 2. Thế nào là chế độ chiếm hữu nô lệ? 3. Bài tập trắc nghiệm. II/ Giới thiệu bài mới: Các quốc gia cổ đại đựơc hình thành theo thời gian khác nhau, với cơ cấu xã hội, thành phần kinh tế, thể chế xã hội khác nhau nhưng đã để lại cho nhân loại một kho tàng văn hóa đồ sộ phong phú, có nhiều thành tựu mà hiện nay chúng ta vẫn còn đang sử dụng. Đó là những thành tựu gì? Ai là người sáng tạo? chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. III/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Tìm hiểu những thành tựu 1 Các dân tộc Phương Đông cổ đại đã có văn hoá của người cổ đại Phương Đông. những thành tựu văn hoá gì ? ? Người Phương Đông đã để lại những gì * Về Thiên văn học: cho văn hoá nhân loại? - HS đọc sgk Sáng tạo ra lịch âm, đồng hồ đo thời gian Thảo luận: Em hãy nêu những thành tựu * Thành tựu khoa học: Trang15 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. khoa học lớn của các dân tộc cổ đại Phương Đông? - HS thảo luận nhóm -> đại diện trả lời, nhận xét - GV gợi mớ và phân tích thêm ? Người Phương Đông dựa vào đâu để sáng tạo ra lịch? ? Chữ tượng hình thường viết ở đâu? - Gv cho HS quan sát mô tả hình trong sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những thành tựu văn hoá của người phương Tây. ? Người Hy lạp và Rô ma có những thành tựu văn hoá gì? - HS đọc SGK ? Cách tính lịch của người Phương Tâycó gì khác so với người Phương Đông? ? Nêu tên các thành tựu chính của toán học, vật lý, lịch sử, địa lý và tên các nhà khoa học nổi tiếng? - Gv có thể cho học sinh lập bảng để thống kê. Lĩnh vực. Tên nhà khoa học. + Chữ viết: Chữ tượng hình. + Toán học: - Người Ai cập nghĩ ra phép đếm đên 10, giỏi về hình học, tính được số pi = 3,16 - Người Lưỡng Hà giỏi về số học. - Người Ấn độ sáng tạo ra chữ số từ kể cả số 0 * Kiến trúc điêu khắc: - Kim Tự Tháp (Ai Cập), - Thành Babilon (Lưỡng Hà) 2. Người Hilạp và Rôma đã có những đóng góp gì về văn hoá? * Thiên văn học: Tạo ra lịch dương ( DL) * Chữ viết: Tạo ra hệ chữ cái: a,b,c gồm 20 chữ về sau là 26 chữ * Khoa học: - Toán học, vật lí, triết học, sử học, văn học, địa lí .v.v..đều phát triển với nhiều nhà khoa học nổi danh. ( SGK). Phát minh. Toán Vật lý …. ?Người Phương Tây có những công trình kiến trúc nổi tiếng nào? - Nêu trong SGK GV đưa tranh ảnh để giới thiệu ?Nêu những thành tựu về nghệ thuật sân khấu?. * Công trình kiến trúc, điêu khắc: - Đền Pac nê tông ở Aten Hilạp - Đấu trường Côlide ở Rôma - Tượng lực sĩ ném đĩa, tượng thần vệ nữ ở Mi-lô Hilạp. * Nghệ thuật sân khấu: Có hài kịch, bi kịch. IV/ Củng cố, dặn dò: * Câu hỏi: 1. Em hãy nêu lại những thành tựu nổi bật của người Phương Đông cổ đại? 2. Người Phương Tây cổ đại đã có những đóng góp gì? V/ Bài tập về nhà: - Làm bài tập 3 - Sưu tầm tranh ảnh, tên của những công trình nổi tiếng của thời cổ đại để lại - Chuẩn bị tiết sau ôn tập Trang16 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tiết 7 - Tuần 7 Ngày soạn: 26/09/2010 Ngày dạy: 05/10/2010. ÔN TẬP A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - HS biết và hiểu được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế gới cổ đại - Sự xuất hiện của con người trên trái đất - Các giai đoạn phát triển của thời Nguyên Thuỷ thông qua lao động sản xuất - Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu thích khám phá lịch sử. 3. Kĩ năng: Bồi dưỡng kỹ năng khái quát ,so sánh. B/ CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: Gv : - Lược đồ thế giới cổ đại - Tranh ảnh, công trình nghệ thuật. - Thiết kế bài giảng HS : Trả lời những câu hỏi trong sgk C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy nêu thành tựu nổi bật của các quốc gia cổ đại Phương Đông? 2. Các quốc gia Cổ đại Phương Tây có những thành tựu văn hóa nổi bật nào? II/ Giới thiệu bài mới: - Nhận xét bài cũ giới thiệu bài mới III/ dạy và học bài mới: HĐ THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT * Hoạt động 1: Hệ thống những 1 Dấu vết người tối cổ? Sự khác nhau giữa người kiến thức cơ bản về loài người. tối cố và người tinh khôn? - GV lập bảng cho HS thảo luận. Người tối cổ Người tinh khôn - HS lần lượt trình bày các ý TG.xuất 3 ->4 triệu năm 4 vặn năm TCN chính theo bảng hiện TCN Địa Đông phi, Gia va, Khắp các châu lục. ? Dấu viết người tối cổ được điểm gần Bắc kinh phát hiện ở đâu? Khi nào? XH Sự khác Dáng cong, cằm Dáng thẳng, trán ? Những điểm khác nhau giữa nhau nhô, chân tay vụng cao, hàm lùi chân người tối cổ và người tinh khôn? về, bộ óc nhỏ tay khéo léo bộ óc - Về con người, về công cụ SX, về phát triển tổ chức xã hội, về cuộc sống….. Công cụ Cành cây, đá Đá, sừng, tre, gỗ, - HS: Thảo luận -> đại diện lên SX đồng Trang17 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. bảng: -> nhận xét.. Tổ chức Sống thành bầy Sống thành thị tộc xã hội Cuộc Săn, bắt, hái lượm, Trồng trọt, chăn sống phụ thuộc TN nuôi, đời sống ổn định. 2/ Các quốc gia cổ đại – tấng lớp xã hội – thành tựu * Hoạt động 2: Hệ thống những văn hóa. kiến thức cơ bản về các quốc gia Phương đông Phương tây cổ đại. Tên các quốc Ai Cập, Trung Hi lạp, Rôma - GV lập bảng gia Quốc, Lưỡng Hà, - HS thảo luận và trình bày thảo Ấn Độ luận Thời gian ra Cuối TNK I đầu Đầu TNK ? Thời cổ đại có các quốc gia nào đời TNK III TCN ITCN ? Trong thời cổ đại có những tầng Tấng lớp xã Quý tộc, nông Chủ nô, Nô lớp chính nào? hội dân công xã, nô lệ lệ. ? Thể chế nhà nước: Thể chế nhà Chuyên chế Chiếm hữu nước nô lệ ? Em hãy liệt kê những thành Thành tựu …… ….. tựu văn hoá của thời cổ đại? văn hoá ? Em hãy đánh giá thành tựu trên H/S: Thảo luận. - Đại diện trả lời - Góp ý, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung IV Củng cố, dặn dò: * Câu hỏi: - Sự khác nhau cơ bản nhất giữa người tối cổ và người tinh khôn là gì? - Ý nghĩa của việc sáng tạo ra chữ viết? V/ Bài tập về nhà: - Lập bảng thống kê những thành tựu văn hoá cổ đại - Xem lại nội dung bài ôn - Soạn bài 8. Trang18 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. Tuần 8 -Tiết 8 Ngy soạn: 02/10/2010 Ngy dạy : 12/10/2010. PHẦN II: LICH SỬ VIỆT NAM CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA BÀI 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được đất nước ta từ xưa đã có người sinh sống - Trải qua hạng chục vạn năm, những con người đã chuyển dần từ người tối cổ đến người tinh khôn. - Thông qua sự quan sát công cụ, giúp học sinh phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người tinh khôn, nguyên thuỷ trên đất nước ta. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện cách quan sát, nhận xét, bước đầu so sánh. 3. Tư tưởng, tình cảm: - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lịch sử lâu đời của nước ta, ý thức về lao động B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY I/ kiểm tra bài cũ : Sự chuẩn bị của học sinh II/ Giới thiệu bài mới: Việt Nam được coi là cái nôi của loài người. Vậy vì sao Việt Nam được gọi như vậy? Dấu tích đầu tiên tìm thấy người tối cổ trên đất nước ta ở đâu? Sự phát triển của người tối cổ ra sao? ….. III/ Hoạt động dạy và học bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. KIẾN THỨC CẦN ĐẠT. * Hoạt động 1: * Mức độ kiến thức cần đạt: Thấy được điều kiện tự nhiên thuận lợi cho đời sống của người nguyên thủy. - GV treo bản đồ giới thiệu điều kiện tự nhiên. * Hoạt động 2: * Mức độ kiến thức cần đạt: Xác định địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta. ?Tìm thấy những dấu tích nào của người tối cổ và ở đâu?(răng người, công cụ đá ghè đẽo thô sơ) ?Những dấu tích đó tồn tại cách đây bao lâu?. 1/ Những dấu tích của người tối cổ?. * Địa điểm: - Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). - Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá). - Xuân Lộc (Đồng Nai) * Thời gian: Cách đây 3 – 4 vạn năm. * Công cụ lao động: Công cụ đá ghè đẽo thô sơ. Trang19. Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Lịch sử 6 năm học: 2010 - 2011. ? Em có nhận xét gì về địa điểm trên? (trên khắp đất nước). ? Người tối cổ sống như thế nào? -> (dựa * Cuộc sống: Săn, bắt, hái lượm, phụ thuộc vào thiên nhiên). thiên nhiên * Hoạt động 3: 2/ Cuộc sống của người tinh khôn ở giai * Mức độ kiến thức cần đạt: Tìm hiểu đoạn đầu? những dấu tích, đặc điểm của người * Địa điểm: - Mái đá Ngườm (Thái nguyên), - Sơn Vi (Phú Thọ) - Lai Châu, Sơn La, Lạng tinh khôn thời kỳ đầu. Sơn, Yên Bái, Ninh Bình, Thanh Hoá, ? Người tinh khôn trên đất nước ta sinh Nghệ An.v.v.. sống ở đâu? vào thời gian nào? - H/S: Thảo luận theo nhóm -> đại diện trả * Thời gian: Cách đây từ 3 – 2 vạn năm. * Công cụ lao động: Công cụ đá ghè đẽo thô lời sơ, có hình thù rõ ràng. - GV: Thống nhất kết quả ? Cuộc sống và công cụ sản xuất của 3/ Giai đoạn phát triển của người tinh người tinh khôn có gì khác người tối cổ? khôn ? Hoạt động 4: * Địa điểm: - Hoà Bình, Bắc Sơn * Mức độ kiến thức cần đạt: Thấy sự tiến - Quỳnh Văn (Nghệ An) bộ của người tinh khôn giai đoạn phát - Hạ Long (Quảng Ninh). - Bầu Tró (Quảng Bình) triển. Giai đoạn phát triển của người tinh khôn * Thời gian: Cách đây 12 ngàn - 4 ngàn năm được tìm thấy ở đâu? Khi nào? * Công cụ lao động: Có tiến bộ công cụ - HS quan sát hình trong sách giáo khoa bằng đá được mài lưỡi sắc. công cụ bằng ? Em có nhận xét gì về công cụ lao động xương, sừng, làm đồ gốm. trang 24. so với hình 20. (ghè đẽo, thô sơ, có hình thù rõ ràng ? Điểm mới rõ nhất công cụ Bắc Sơn là gì * Cuộc sống: Cuộc sống ổn định. ? ( cộng cụ bằng đá được mài lưỡi sắc ) ? Theo em, ngoài công cụ bằng đá, người thời Hoà Bình, Bắc Sơn, Quỳnh Văn còn biết làm gì? ? Tác dụng của công cụ mới? ( lao động hiệu qủa, làm ra nhiều thức ăn -> sống theo nhóm trong hang động không lang thang IV/ Củng cố, dặn dò: * Câu hỏi: - Nêu các giai đoạn phát triển của người tối cổ - người tinh khôn về thời gian xuất hiện, địa điểm tìm thấy, công cụ lao động? V/ Bài tập: - Xem nội dung bài học, kết hợp sgk - Làm bài tập trong sgk - Xem trước bài 9. Trang20 Giáo viên: Phạm Thị Hương - Trường THCS Trần Quang Diệu – Buôn Đôn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×