Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn thạc sĩ giải pháp hoàn thiện marketing mix bảo hiểm xã hội tự nguyện tại địa bàn tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

LÊ NGUYỆT THU

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING-MIX
BHXH TỰ NGUYỆN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA – VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

---------------------------

LÊ NGUYỆT THU

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING-MIX
BHXH TỰ NGUYỆN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA – VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên Ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số Ngành : 8340101
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
Tiến sĩ Trần Đăng Khoa


Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2019


TRƢỜNG ĐH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
PHÒNG ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày..… tháng….. năm 2019

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Lê Nguyệt Thu

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 18/05/1986

Nơi sinh: Bắc Ninh

Chuyên Ngành : Quản trị kinh doanh

MSHV: CH170035

I- Tên đề tài:
Giải pháp hoàn thiện Marketing-Mix BHXH Tự nguyện tại địa bàn
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
II- Nhiệm vụ và nội dung:
An sinh xã hội cho mọi ngƣời dân luôn đƣợc Đảng ta quan tâm sâu sắc và
không ngừng hoàn thiện, đổi mới cho phù hợp với sự phát triển của đất nƣớc trong
từng thời kỳ; điều này thể hiện rất rõ tại các văn kiện qua các kỳ Đại hội của Đảng

và với từng chủ trƣơng, chính sách cụ thể của Nhà nƣớc . Đặc biệt, ngày
22/11/2012, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI đã ban hành
Nghị quyết số 21/NQ-TW về “Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
BHXH, BHYT giai đoạn 2012-2020”. Trong đó, đề ra mục tiêu “phấn đấu đến năm
2020, có khoảng 50% lực lƣợng lao động tham gia BHXH, 35% lực lƣợng lao động
tham gia BH thất nghiệp”.
Hội nghị lần thứ bảy, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XII tiếp tục
ban hành Nghị quyết số 28-NQ/TW về cải cách chính sách BHXH, cho thấy sự
quan tâm đặc biệt của Đảng đối với chính sách BHXH. Với mục tiêu hƣớng tới
BHXH toàn dân đây vừa là cơ hội, cũng là thách thức cho các Bộ, ngành, các cấp
ủy đảng, chính quyền nói chung và BHXH Việt Nam nói riêng trong việc hoàn
thiện chính sách pháp luật BHXH, cơ chế tổ chức thực hiện BHXH phù hợp với


thực tiễn đất nƣớc trong bối cảnh phát triển và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng,
trƣớc những thách thức trong dịch chuyển lao động, thay đổi cơ cấu ngành - nghề,
mối quan hệ lao động trong cuộc cách mạng 4.0…
Phải khẳng định rằng, Nghị quyết số 28-NQ/TW về cải cách chính sách
BHXH đã kịp thời “tháo gỡ” những hạn chế và có thể đƣợc coi nhƣ là “luồng gió
mới” bởi dấu ấn này đã khẳng định một bƣớc chuyển biến quan trọng, thể hiện sự
quan tâm đặc biệt của Đảng, Nhà nƣớc trong việc đẩy mạnh thực hiện mục tiêu an
sinh xã hội, tạo động lực để phát triển bền vững đất nƣớc. Tinh thần đổi mới, sự
quyết liệt của cả hệ thống chính trị trong lĩnh vực này chắc chắn sẽ mang đến những
đột phá mạnh mẽ, tác động tích cực và sâu rộng tới chính sách BHXH của chúng ta.
Với yêu cầu đó việc tăng cƣờng các giải pháp để phát triển BHXH TN là yêu
cầu cấp bách nhằm thực hiện thành công BHXH toàn dân theo yêu cầu của Nghị quyết
số 28-NQ/TW.
Căn cứ vào nhiệm vụ chính trị đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp
hoàn thiện Marketing-Mix BHXH Tự nguyện tại địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu” nhằm tìm ra những giải pháp để mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH TN tại

địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 14/12/2018
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 18/06/2019
V- Cán bộ hƣớng dẫn: Tiến sĩ. Trần Đăng Khoa
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

VIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Lê Nguyệt Thu


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành đƣợc luận văn này trƣớc tiên cho tôi xin gửi lời cám ơn đến
quý Thầy Cô công tác tại Viện Đào tạo quốc tế và Sau đại học, trƣờng Đại học Bà

Rịa - Vũng Tàu, đặc biệt là cán bộ hƣớng dẫn khoa học - Tiến sĩ Trần Đăng Khoa
đã luôn theo sát, nhiệt tình và tạo mọi điều kiện giúp đỡ, hƣớng dẫn tôi trong quá
trình thực hiện luận văn.
Đồng thời tôi xin gửi lời cám ơn đến các đồng nghiệp là cán bộ công chức,
viên chức của BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá
trình điều tra, thu thập số liệu, thông tin.
Trong suốt thời gian thực hiện luận văn đến ngày hôm nay có đƣợc sản phẩm
khoa học này là nhờ sự động viên, giúp đỡ của các bạn đồng nghiệp tại BHXH tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu, những học viên của lớp MBA17K4 đã quan tâm, giúp đỡ, chia
sẻ động viên để tôi đƣợc tham gia học tập lớp Thạc sỹ quản trị kinh doanh tại
trƣờng.
Một lần nữa cho tôi xin gửi lời cám ơn đến tất cả các quý Thầy Cô, các đồng
nghiệp, cũng nhƣ các bạn học viên lớp MBA17K4./.
Trân trọng!

Lê Nguyệt Thu


iii

TÓM TẮT
BHXH (BHXH) tự nguyện (TN) là chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ,
mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc. Khi tham gia BHXH TN NLĐ tự do có thu nhập
không ổn định sẽ đƣợc hƣởng lƣơng hƣu, góp phần bảo đảm cuộc sống khi về già.
Tính đến 31/05/2019 số ngƣời tham gia BHXH TN trong cả nƣớc là 363.284 ngƣời
(chiếm 0,22% tổng số đối tƣợng thuộc diện tham gia BHXH). Trong đó có gần 75%
ngƣời tham gia BHXH TN đã từng tham gia BHXH bắt buộc và họ đóng tiếp
BHXH TN để đủ điều kiện hƣởng lƣơng hƣu. Nhƣ vậy, chỉ có khoảng 90.820 ngƣời
tự nguyện tham gia BHXH, còn lại đại đa số ngƣời dân vẫn chƣa biết hoặc không
quan tâm đến loại hình bảo hiểm này.

Bà Rịa – Vũng Tàu (BR-VT) là tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam, có điều kiện phát triển kinh tế, đời sống ngƣời dân cao hơn so với các vùng
miền khác, song tỷ lệ tham gia BHXH TN của NLĐ còn rất thấp.
Đâu là nguyên nhân dẫn đến tình trạng này, chính sách BHXH TN đƣợc triển
khai nhƣ thế nào trong thực tế? những vƣớng mắc cần tháo gỡ là gì? Tại sao NLĐ
chƣa “mặn mà” tham gia BHXH TN? Đó là bài toán đặt ra lớn cho nghiên cứu này.
Mục tiêu của nghiên cứu này tìm hƣớng để phát triển mở rộng tăng số lƣợng
đối tƣợng tham gia BHXH TN trên địa bàn tỉnh BR-VT lên 20% đến 30% so với số
lƣợng hiện nay. Để giải quyết mục tiêu này, tác giả đã tiến hành nghiên cứu, tìm
hiểu lý thuyết về Marketing dịch vụ nói chung và vận dụng các chính sách
Marketing-Mix trong dịch vụ nói riêng vào phát triển đối tƣợng tham gia BHXH
TN.
Bên cạnh đó, tác giả cũng tiến hành đánh giá, phân tích thực trạng triển khai
mở rộng đối tƣợng tham gia BHXH TN trên địa bàn tỉnh BR-VT trong thời gian qua
bằng việc điều tra, phân tích số liệu, lấy ý kiến của các cán bộ nhân viên của BHXH
tỉnh BR-VT phụ trách trực tiếp công tác phát triển đối tƣợng tham gia BHXH TN và
điều tra, khảo sát NLĐ trên địa bàn tỉnh BR-VT.


iv

Trên cơ sở kết hợp lý thuyết và thực tiễn với mục tiêu phát triển đối tƣợng
tham gia BHXH TN của BHXH tỉnh BR-VT, qua nghiên cứu tác giả đã đề xuất một
số giải pháp nhằm thu hút NLĐ tham gia BHXH TN trên địa bàn tỉnh nhƣ: Điều
chỉnh mức đóng góp, hình thức đóng góp phù hợp với từng đối tƣợng tham gia,
từng Ngành nghề cụ thể; Cải cách thủ tục hành chính; Nâng cao năng lực quản lý,
tinh thần trách nhiệm đội ngũ cán bộ của BHXH tỉnh BR-VT; Tăng cƣờng công tác
tuyên truyền về chính sách BHXH TN; Quản lý chặt chẽ đối tƣợng tham gia BHXH
TN.
Những định hƣớng và giải pháp trong nghiên cứu này đều tập trung vào mục

đích khai thác số lao động thuộc diện tham gia BHXH TN góp phần ổn định cuộc
sống của NLĐ và thực hiện thành công những mục tiêu mà Nghị quyết 28-NQ/TW
đã đề ra.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................x
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xiv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH TN và MARKETING - MIX ..............4
1.1. Tổng quan về BHXH TN .....................................................................................4
1.1.1. Khái niệm BHXH tự nguyện.............................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm về BHXH .....................................................................................4
1.1.1.2. BHXH tự nguyện ...........................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của BHXH tự nguyện .......................................................................7
1.1.3 Vai trò của BHXH tự nguyện.............................................................................8
1.1.4. Nguyên tắc BHXH tự nguyện .........................................................................10

1.1.5. Các loại hình BHXH tự nguyện ......................................................................12


vi

1.1.6. Đối tƣợng và nguyên tắc áp dụng ...................................................................13
1.1.6.1. Đối tƣợng áp dụng........................................................................................13
1.1.6.2. Nguyên tắc áp dụng ......................................................................................13
1.1.7. Quyền và trách nhiệm của ngƣời tham gia BHXH tự nguyện ........................13
1.1.7.1 Quyền của ngƣời tham gia ............................................................................13
1.1.7.2 Trách nhiệm của ngƣời tham gia...................................................................14
1.1.8. Chế độ BHXH TN ...........................................................................................14
1.1.8.1 Chế độ hƣu trí ................................................................................................14
1.1.8.2 Chế độ tử tuất: ...............................................................................................15
1.1.9. Quỹ BHXH TN ...............................................................................................16
1.1.9.1. Nguồn hình thành quỹ ..................................................................................16
1.1.9.2. Phƣơng thức đóng ........................................................................................16
1.1.9.3. Mức đóng .....................................................................................................16
1.1.9.4. Sử dụng quỹ .................................................................................................17
1.2. Tổng quan về Marketing - Mix ..........................................................................17
1.2.1. Khái niệm ........................................................................................................17
1.2.2. Các thành phần của Marketing - Mix..............................................................17
1.2.2.1. Sản phẩm (Product) ......................................................................................18
1.2.2.2. Giá cả (Price)................................................................................................20
1.2.2.3. Phân phối (Place) .........................................................................................23
1.2.2.4. Chiêu thị (Promotion) ..................................................................................26
1.2.2.5. Con ngƣời (People) ......................................................................................27
1.2.2.6. Yếu tố hữu hình (Physical evidence) ...........................................................28
1.2.2.7. Quy trình (Process) ......................................................................................29



vii

1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển BHXH tự nguyện ..........................30
1.4. Kinh nghiệm thực hiện hoạt động Marketing-Mix tại một số tỉnh, bài học kinh
nghiệm cho BHXH tỉnh BRVT. ................................................................................33
1.4.1. BHXH tỉnh Nghệ An:......................................................................................33
1.4.2. BHXH tỉnh Hải Dƣơng ...................................................................................33
1.4.3. BHXH tỉnh Quảng Bình ..................................................................................36
1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho BHXH tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. ..............................38
TÓM TẮT CHƢƠNG I ............................................................................................39
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX TẠI BHXH
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU .....................................................................................40
2.1. Khái quát về BHXH tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu....................................................40
2.1.1. Giới thiệu về BHXH tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ................................................40
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ BHXH tỉnh BR-VT ..................................................41
2.1.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của BHXH tỉnh BR-VT ................................................41
2.1.4. Tình hình thực hiện chính sách BHXH TN của BHXH tỉnh BR-VT trong thời
gian qua. ....................................................................................................................47
2.2. Thực trạng tham gia BHXH TN trên địa bàn tỉnh BR-VT giai đoạn 2016 -2018
...................................................................................................................................48
2.2.1. Tình hình hƣởng các chế độ của BHXH TN...................................................48
2.2.2. Tình hình tham gia BHXH TN theo khu vực..................................................51
2.2.3. Tình hình tham gia BHXH TN theo thu nhập .................................................52
2.2.4. Tình hình tham gia BHXH TN theo lĩnh vực hoạt động ................................54
2.2.5. Tình hình tham gia BHXH TN theo giới tính .................................................55
2.2.6. Tỷ lệ ngƣời tham gia BHXH TN quý 1/ 2019 ................................................57
2.3. Kết quả thu thập và xử lý số liệu sơ cấp ............................................................58



viii

2.3.1. Kết cấu và nội dung Bảng câu hỏi ..................................................................58
2.3.2. Thống kê mô tả................................................................................................58
2.3.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach's alpha. (Xem tại Phụ lục 02) .......................59
Nhận xét: ...................................................................................................................59
2.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................60
2.4. Thực trạng Marketing-Mix BHXH TN tại địa bàn tỉnh BR-VT ........................62
2.4.1. Sản phẩm (Product) .........................................................................................62
2.4. 2. Giá cả (Price) ..................................................................................................65
2.4.3. Phân phối (Place) ............................................................................................67
2.4.4. Chiêu thị (Promotion) .....................................................................................70
2.4.5. Con ngƣời (People) .........................................................................................72
2.4.6. Yếu tố hữu hình (Physical evidence) ..............................................................75
2.4.7. Quy trình (Process) .........................................................................................76
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................78
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN MARKETING-MIX BHXH TỰ
NGUYỆN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH BR-VT .................................................................79
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển đối tƣợng tham gia BHXH TN trên địa bàn tỉnh BRVT trong thời gian tới: ..............................................................................................79
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing – Mix BHXH TN trên địa
bàn tỉnh BR-VT. ........................................................................................................80
3.2.1. Sản phẩm (Product) .........................................................................................80
3.2.2. Giá cả (Price) ...................................................................................................82
3.2.3. Phân phối (Place) ............................................................................................83
3.2.4. Chiêu thị (Promotion) .....................................................................................83


ix

3.2.5. Con ngƣời (People) .........................................................................................85

3.2.6. Yếu tố hữu hình (Physical evidence) ..............................................................86
3.2.7. Quy trình (Process) .........................................................................................87
3.3. Một số đề xuất và kiến nghị ...............................................................................87
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngành BHXH Việt Nam ....................................................87
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngành BHXH tỉnh BR-VT ................................................88
3.3.3. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ...........................................................................89
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................90
KẾT LUẬN ...............................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................94


x

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ASXH

ASXH

BH

Bảo hiểm

BHXH

BHXH

BHXH TN

BHXH tự nguyện


BHYT

BHYT

BHTT

Bảo hiểm hƣu trí

BR-VT

Bà Rịa – Vũng Tàu

LĐTB&XH

Lao động Thƣơng binh và Xã hội

NLĐ

Ngƣời lao động

NSD LĐ

Ngƣời sử dụng lao động


xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2. 1: Số ngƣời hƣởng các chế độ từ quỹ BHXH TN từ 2016-2018 .................49
Bảng 2. 2: Số ngƣời tham gia BHXH TN phân theo khu vực giai đoạn 2016 – 2018

...................................................................................................................................51
Bảng 2. 3: Số ngƣời tham gia BHXH TN phân theo thu nhập giai đoạn 2016 – 2018
...................................................................................................................................53
Bảng 2. 4: Số ngƣời tham gia BHXH TN phân theo lĩnh vực hoạt động giai đoạn
2016-2018..................................................................................................................54
Bảng 2. 5: số ngƣời tham gia BHXH TN theo giới tính năm 2016-2018 .................56
Bảng 2. 6: Tỷ lệ ngƣời tham gia BHXH TN năm 2018 ............................................57
Bảng 2. 7: So sánh giữa BHXH và BH Nhân thọ .....................................................63
Bảng 2. 8: Kết quả khảo sát về thực trạng Sản phẩm ...............................................64
Bảng 2. 9: Kết quả khảo sát về thực trạng Giá cả .....................................................65
Bảng 2. 10: Kết quả khảo sát về thực trạng Phân phối .............................................68
Bảng 2. 11: Báo cáo điểm thu Quý I/2019 ................................................................69
Bảng 2. 12: Kết quả khảo sát về thực trạng Chiêu thị ..............................................71
Bảng 2. 13: Báo cáo tuyên truyền năm 2016-2018 ...................................................71
Bảng 2. 14: Kết quả khảo sát về thực trạng Con ngƣời ............................................73
Bảng 2. 15: Báo cáo đào tạo nhân viên Đại lý thu Quý I/2019 ................................74
Bảng 2. 16: Kết quả khảo sát về thực trạng yếu tố Hữu hình ...................................75
Bảng 2. 17: Hoạt động của Website BHXH tỉnh BR-VT .........................................76
Bảng 2. 18: Kết quả khảo sát về thực trạng Quy trình ..............................................77
Bảng 3. 1: Các gói tham gia BHXH TN ...................................................................81


xiv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2. 1: Sơ đồ bộ máy cơ quan BHXH .................................................................46
Hình 2. 2: Biểu đồ số ngƣời hƣởng các chế độ từ quỹ BHXH TN năm 2016-2018.49
Hình 2. 3: Biểu đồ số ngƣời tham gia BHXH TN năm 2016-2018 ..........................52
Hình 2. 4: Biểu đồ số ngƣời tham gia BHXH TN theo mức đóng năm 2016-2018 .53
Hình 2. 6: Biểu đồ số ngƣời tham gia BHXH TN theo lĩnh vực năm 2016-2018 ....55

Hình 2. 7: Biểu đồ số ngƣời tham gia BHXH TN theo giới tính năm 2016-2018 ....56
Hình 2. 8: Tỷ lệ ngƣời tham gia BHXH TN quý 1/2019 ..........................................57


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan tâm, coi trọng thực hiện các chính sách xã hội
đối với NLĐ; việc phát triển hệ thống BHXH và xây dựng loại hình BHXH TN
đƣợc xác định là một trong những giải pháp chủ yếu để phát triển hệ thống ASXH
đã đƣợc thể chế hóa bằng nhiều văn bản Quy phạm pháp luật. Tại kỳ họp thứ 9,
Quốc hội khoá X (ngày 29 tháng 6 năm 2006), Luật BHXH đã đƣợc thông qua và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007; chế độ BHXH TN đƣợc thực hiện từ ngày
01/01/2008 đã tạo điều kiện cho những NLĐ tự do có thu nhập không ổn định
(nông dân, thợ thủ công…) đƣợc hƣởng lƣơng hƣu dựa trên nguyên tắc có đóng, có
hƣởng.
Với BHXH TN NLĐ tự nguyện tham gia, đƣợc lựa chọn mức đóng và
phƣơng thức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Đối với trƣờng hợp NLĐ khi hết
thời gian đóng BHXH bắt buộc mà chƣa đủ số năm đƣợc hƣởng chế độ nghỉ hƣu thì
có thể đóng BHXH TN để đƣợc hƣởng chế độ lƣơng hƣu theo quy định.
Kể từ khi Luật BHXH có hiệu lực thi hành, chế độ BHXH TN đã đáp ứng
đƣợc nhu cầu và nguyện vọng của đông đảo NLĐ thuộc khu vực không chính thức,
theo đánh giá của Bộ LĐ-TB&XH về tình hình thực hiện chính sách BHXH giai
đoạn 2008-2011: phạm vi đối tƣợng tham gia vào các loại hình BHXH ngày càng
mở rộng; nhận thức của NLĐ, ngƣời sử dụng lao động và các tầng lớp nhân dân về
chính sách BHXH đƣợc nâng cao nên đối tƣợng tham gia BHXH năm sau cao hơn
năm trƣớc. Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt đƣợc vẫn còn tồn tại các thực trạng là:
Chính sách BHXH TN chƣa thực sự hấp dẫn NLĐ; số ngƣời tham gia BHXH TN
thấp; chƣa có nhiều gói lựa chọn cho NLĐ; Quy định về mức đóng còn chƣa phù

hợp, mức thấp nhất hiện nay là 154.000 đồng/ 1 tháng (hoặc 22% mức thu nhập do
ngƣời tham gia chọn), mức đóng này đƣợc xem là khá cao so với đại bộ phận ngƣời
dân khu vực nông thôn (Nguyễn Quốc Bình, 2013).
Theo Niêm giám thống kê tỉnh BR-VT năm 2017, dân số của tỉnh BR-VT là
1.101.641 ngƣời, trong đó dân số trong độ tuổi lao động là 598.838 ngƣời (chiếm


2

54.36%). Theo báo cáo của BHXH tỉnh BR-VT, tính đến ngày 31/05/2019 có
194.651 ngƣời tham gia BHXH bắt buộc và 2.733 ngƣời tham gia BHXH TN (Tài
liệu hội nghị trực tuyến công tác thu BHXH, BHYT tháng 6 năm 2019 của BHXH
Việt Nam). Nguyên nhân số lƣợng ngƣời tham gia BHXH TN còn ít là do: chính
sách BHXH TN chƣa hấp dẫn, trình độ học vấn và nhận thức xã hội còn nhiều hạn
chế; lao động phần lớn chƣa qua đào tạo; việc làm bấp bênh; thu nhập không ổn
định là những vấn đề ảnh hƣởng đến việc triển khai thực hiện BHXH TN. Bên cạnh
những nguyên nhân khách quan nêu trên thì có thể nói công tác tuyên truyền vận
động nhân dân tham gia chƣa sát với thực tế là một lý do quan trọng làm cho số
ngƣời tham gia BHXH còn thấp.
Vậy làm thế nào để NLĐ nhận thức đƣợc sự cần thiết của BHXH; Giải pháp nào
giải quyết việc tham gia BHXH của NLĐ khi thu nhập không ổn định; Vấn đề chính
sách và tổ chức thực hiện nhƣ thế nào? Xuất phát từ các lý do đó, tác giả chọn đề
tài: “ Giải pháp hoàn thiện Marketing-Mix BHXH Tự nguyện tại địa bàn tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu” làm luận văn tốt nghiệp cuối khóa học.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng Marketing – Mix BHXH TN tại BHXH tỉnh BR-VT
- Đề xuất các giải pháp Hoàn thiện Marketing – Mix BHXH TN tại BHXH
tỉnh BR-VT
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động Marketing – Mix BHXH TN tại BHXH

tỉnh BR-VT.
- Đối tƣợng khảo sát: Ngƣời dân trên địa bàn tỉnh BR-VT.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: NLĐ tại tỉnh BR-VT.
- Thời gian: Từ năm 2016 đến quý I/2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu


3

Thu thập tài liệu về marketing, sử dụng phƣơng pháp trích dẫn để xây dựng lý
luận Marketing-Mix.
Thu thập dữ liệu thứ cấp liên quan tới BHXH TN tại BHXH tỉnh BR-VT giai
đoạn 2016 – 2018. Dữ liệu sơ cấp đƣợc điều tra trực tiếp từ những cán bộ nhân viên
của BHXH tỉnh BR-VT và đối tƣợng đang tham gia BHXH TN trên địa bàn tỉnh
BR-VT theo Luật định trong Quý II năm 2019.
Thu thập dữ liệu sơ cấp bằng thang đo Likert 5 bậc, xây dựng bảng câu hỏi
gồm 7 nhóm biến chính: Sản phẩm, Giá, Phân phối, Chiêu thị, Con ngƣời, Bằng
chứng hữu hình, Quy trình và sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định thang đo.
Chỉ ra ƣu nhƣợc điểm, kết hợp với dự báo đề ra một số giải pháp MarketingMix tại BHXH tỉnh BR-VT.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài có kết cấu gồm các nội dung sau:
- Mở đầu
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về Marketing-Mix.
- Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng Marketing-Mix tại BHXH tỉnh BR-VT trong
hoạt động phát triển BHXH TN
- Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketting – Mix phát triển
BHXH TN tại tỉnh BR-VT.
- Kết luận.



4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BHXH TN và MARKETING - MIX
1.1. Tổng quan về BHXH TN
1.1.1. Khái niệm BHXH tự nguyện
1.1.1.1. Khái niệm về BHXH
BHXH (BHXH) là một trong những loại hình bảo hiểm ra đời khá sớm và phổ
biến ở tất cả các nƣớc trên thế giới, đây là một loại hình bảo hiểm đặc biệt, không
mang tính chất kinh doanh thƣơng mại mà chủ yếu là tính nhân đạo, nhân văn cao
cả.
Có rất nhiều khái niệm về BHXH:
- Từ điển bách khoa Việt Nam tập 1 (2000) có định nghĩa: BHXH là sự thay
thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tàn tật thất nghiệp, tuổi già, tử
tuất dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH
có sự bảo hộ của Nhà nƣớc theo pháp luật nhằm đảo bảo an toàn đời sống cho NLĐ
và gia đình họ, đồng thời góp phần đảm bảo an toàn XH.
- Theo Bách khoa toàn thƣ mở Wikipedia: BHXH là sự đảm bảo thay thế đƣợc
bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử
tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH,
có sự bảo hộ của Nhà nƣớc theo pháp luật, nhằm bảo đảm an toàn đời sống cho
NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. BHXH là trụ cột
chính trong hệ thống an sinh xã hội ở mỗi nƣớc.
- Theo Luật BHXH số 71/2006/QH11 ngày 12/07/2006: BHXH là một tổ chức
của Nhà nƣớc nhằm sử dụng một quỹ tiền tệ tập trung do sự đóng góp của ngƣời
chủ sử dụng lao động, NLĐ và có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc nhằm bảo đảm thay thế
hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm
đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động

hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. Khoản trợ cấp này giúp cho NLĐ và gia
đình họ sống ổn định, điều này còn tác động đến cả ASXH.


5

- Theo Luật BHXH số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014: BHXH là sự bảo đảm
thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập
do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH .
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu ngắn gọn về BHXH là: BHXH là sự đảm
bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu
nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi
lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH.
Các đặc trƣng của BHXH:
- NLĐ muốn đƣợc quyền hƣởng trợ cấp BHXH phải có nghĩa vụ đóng BHXH.
Ngƣời chủ sử dụng lao động cũng phải có nghĩa vụ đóng BHXH cho NLĐ mà mình
thuê mƣớn.
- Bảo hiểm cho NLĐ trong và sau quá trình lao động.
- Thay thế thu nhập bị mất hay bị giảm nhằm ổn định cuộc sống cho NLĐ và
gia đình.
- Quỹ BHXH dùng để chi trả các trợ cấp khi có các nhu cầu phát sinh về
BHXH.
1.1.1.2. BHXH tự nguyện
BHXH có thể đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào
điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, nhƣng tựu chung lại có 2 hình thức: BHXH
theo hình thức bắt buộc và BHXH theo hình thức tự nguyện. Nhƣ vậy, BHXH TN
cũng là một loại hình của BHXH nói chung, bởi vậy nó cũng có đầy đủ bản chất của
BHXH. BHXH tự nguyện đã đƣợc thực hiện từ khá sớm ở nhiều nƣớc trên thế giới,
nhƣ: Ở Pháp, Phần Lan, Thổ Nhĩ Kỳ…nhƣng cho đến nay vẫn chƣa có một khái

niệm thống nhất về BHXH TN, tùy từng góc độ tiếp cận mà BHXH TN đƣợc hiểu
theo những cách khác nhau:
Theo Nguyễn Tiến Phú và cộng sự (2004), có thể hiểu: BHXH TN là một loại
hình BHXH do Nhà nƣớc ban hành và quản lý để vận động, khuyến khích NLĐ và
ngƣời sử dụng lao động tự nguyện tham gia, nhằm đảm bảo bù đắp một phần thu


6

nhập cho chính bản thân NLĐ và gia đình họ bị giảm hoặc mất nguồn thu nhập do
gặp phải những rủi ro xã hội nhƣ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, tuổi già…Đồng
thời góp phần đảm bảo công bằng và ASXH.
Theo Luật BHXH năm 2014: BHXH TN là loại hình BHXH do Nhà nƣớc tổ
chức mà ngƣời tham gia đƣợc lựa chọn mức đóng, phƣơng thức đóng phù hợp với
thu nhập của mình và Nhà nƣớc có chính sách hỗ trợ tiền đóng BHXH để ngƣời
tham gia hƣởng chế độ hƣu trí và tử tuất.
Nhƣ vậy, có nhiều khái niệm khác nhau về BHXH TN nhƣng đều có những
điểm chung giống nhau là: BHXH TN do Nhà nƣớc tổ chức và quản lý; NLĐ hoàn
toàn tự nguyện tham gia, không bị pháp luật cƣỡng chế. Họ tự lựa chọn mức đóng
và phƣơng thức đóng phí BHXH theo quy định của pháp luật, phù hợp với điều kiện
và khả năng tài chính của mình để đƣợc hƣởng các chế độ BHXH. Có thể nói,
BHXH TN là loại hình BHXH nhằm lấp đầy dần các khoảng trống chƣa đƣợc tham
gia loại hình BHXH bắt buộc của NLĐ, là cầu nối, là bƣớc quá độ tiến tới thực hiện
BHXH cho mọi NLĐ trong xã hội.
Trên cơ sở kế thừa các khái niệm, tác giả cho rằng: BHXH TN là loại hình
BHXH do Nhà nƣớc tổ chức mà NLĐ tự nguyện tham gia, đƣợc lựa chọn mức
đóng, phƣơng thức đóng phù hợp với thu nhập của mình và Nhà nƣớc có chính sách
hỗ trợ tiền đóng BHXH nhằm góp phần ổn định cuộc sống cho NLĐ và gia đình khi
NLĐ bị giảm hoặc bị mất thu nhập do gặp phải những rủi ro hoặc sự kiện bảo hiểm.
Đồng thời góp phần đảm bảo công bằng, tiến bộ, văn minh và ASXH .

Rủi ro trong BHXH nói chung luôn đƣợc thể hiện ở các chế độ BHXH nhƣ ốm
đau, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, hƣu trí hoặc tử tuất…Tuy nhiên, khi ban
hành và tổ chức triển khai chính sách BHXH TN, tùy theo điều kiện cụ thể của từng
nƣớc mà ngƣời ta chỉ lựa chọn những rủi ro hay sự kiện nào đáp ứng đƣợc nhu cầu
của đông đảo đối tƣợng tham gia và khả năng tài chính của họ. Chẳng hạn, ở
Indonesia ngƣời ta triển khai 4 chế độ là chăm sóc y tế, tử tuất, trợ cấp mất sức lao
động, hƣu trí. Còn ở nƣớc ta do lần đầu triển khai, hơn nữa đại đa số NLĐ là nông
dân hoặc lao động tự do có thu nhập thấp và bấp bênh nên chúng ta chỉ lựa chọn 2


7

chế độ (tức 2 loại rủi ro và sự kiện) là hƣu trí và tử tuất. Hai chế độ này đƣợc lựa
chọn triển khai nhằm đáp ứng đƣợc những nhu cầu cơ bản của NLĐ nƣớc ta sau khi
nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trƣờng.
1.1.2. Đặc điểm của BHXH tự nguyện
BHXH TN là một bộ phận của chính sách BHXH, do đó về cơ bản nó có
những đặc điểm của BHXH nói chung. Ngoài ra, BHXH TN còn có những đặc
điểm riêng:
Thứ nhất, việc tham gia hay không là hoàn toàn tự nguyện. Ngƣời tham gia
đƣợc lựa chọn mức đóng, phƣơng thức đóng phù hợp với nhu cầu và khả năng tài
chính của mình. So với BHXH bắt buộc, cơ chế hoạt động của BHXH TN linh hoạt
và mềm dẻo hơn.
Thứ hai, đối tƣợng tham gia BHXH TN không phải là ngƣời có quan hệ lao
động (làm việc trong khu vực chính thức), mà là những NLĐ phi chính thức (PCT),
nông dân…Những ngƣời này thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong lực lƣợng lao động
(LLLĐ) xã hội, đặc biệt là đối với những nƣớc đang phát triển (nhƣ ở Việt Nam
hiện nay). Họ thƣờng có trình độ học vấn và năng lực chuyên môn thấp, việc làm
bấp bênh, không ổn định, thu nhập thấp…Do vậy, để những đối tƣợng này tiếp cận
đƣợc với chính sách BHXH TN, thì Nhà nƣớc cần phải xây dựng chính sách phù

hợp, đặc biệt cần có sự hỗ trợ một phần phí BHXH cho các đối tƣợng tham gia, nhất
là trong những giai đoạn đầu triển khai.
Thứ ba, nguồn tài chính để hình thành quỹ BHXH TN chủ yếu do NLĐ đóng
góp. Những ngƣời này thƣờng có thu nhập thấp và số ngƣời ban đầu tham gia chƣa
nhiều, cho nên quỹ thƣờng bị hạn hẹp. Để có nguồn quỹ đáp ứng đƣợc yêu cầu hoạt
động, cần phải có nhiều biện pháp tích cực, nhƣ: Hình thức tuyên truyền phong phú,
linh hoạt, giải thích cặn kẽ đầy đủ để vận động các tổ chức kinh tế, xã hội, cá nhân
hảo tâm ủng hộ quỹ, các nguồn tài trợ khác và sự đóng góp và bảo trợ của Nhà nƣớc
cho quỹ khi cần thiết.
Thứ tƣ, BHXH TN thƣờng chỉ đƣợc triển khai với một số chế độ nhất định
nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế và khả năng tài chính của các đối tƣợng tham gia. Để


8

lựa chọn những chế độ phù hợp khi triển khai, các nƣớc đều tiến hành điều tra nhu
cầu thực tế từ chính các đối tƣợng hƣớng tới và có tính đến khả năng hỗ trợ của Nhà
nƣớc . Đây là đặc điểm rất quan trọng, là cơ sở để xây dựng và ban hành chính sách
BHXH TN.
Thứ năm, BHXH TN thƣờng đƣợc triển khai sau BHXH bắt buộc. Vì NLĐ
thuộc đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc thƣờng là cán bộ, công nhân viên chức
Nhà nƣớc (những ngƣời làm công, hƣởng lƣơng). Những đối tƣợng này có trình độ
học vấn và dân trí cao; công việc và thu nhập ổn định nên có điều kiện tham gia dễ
dàng hơn. Do đó, trong thời kỳ đầu triển khai BHXH các nƣớc thƣờng áp dụng cho
những đối tƣợng này trƣớc và dƣới hình thức bắt buộc. Sau đó mới mở rộng đối
tƣợng tham gia cho các nhóm lao động khác trong xã hội dƣới hình thức BHXH
TN.
1.1.3 Vai trò của BHXH tự nguyện
BHXH TN có các vai trò sau:
Thứ nhất, góp phần ổn định cuộc sống cho bản thân và gia đình mọi NLĐ

trong xã hội. Khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng, tình trạng bao cấp của Nhà
nƣớc đối với ngƣời dân nói chung và NLĐ nói riêng sẽ dần dần đƣợc loại bỏ. Mọi
ngƣời phải tự mình xoay xở để đảm bảo ổn định cuộc sống. Đặc biệt là khi gặp phải
rủi ro nhƣ ốm đau, tai nạn…thu nhập bị giảm sút, chi phí khám chữa bệnh và điều
trị sẽ có ảnh hƣởng trực tiếp đến cuộc sống của mỗi gia đình. Bởi vậy, tham gia
BHXH sẽ giúp NLĐ tiết kiệm đƣợc những khoản tiền nhỏ bé, đều đặn từ khi còn
trẻ, khỏe để có nguồn lực tài chính cần thiết, tối thiểu khi về già hoặc khi bị ốm đau,
tai nạn do BHXH trợ cấp. Hơn nữa, việc tham gia BHXH còn đƣợc Nhà nƣớc hỗ trợ
và bảo trợ, cho nên họ hoàn toàn an tâm và tự tin trong cuộc sống. Đây chính là chỗ
dựa tâm lý vững chắc để NLĐ hăng hái tham gia lao động sản xuất, từ đó góp phần
nâng cao năng suất, chất lƣợng và hiệu quả lao động. Từ thực tế cho thấy, dù NLĐ
làm việc ở những Ngành nghề, những lĩnh vực rất khác nhau, dù họ có quan hệ lao
động hay không có quan hệ lao động, nhƣng khi hết tuổi lao động thu nhập từ lao
động chắc chắn sẽ bị giảm sút hoặc không còn nữa. Vì thế, tham gia BHXH sẽ trực


9

tiếp giúp họ ổn định cuộc sống khi về già, giảm nhẹ gánh nặng phụ thuộc vào con
cái hoặc phúc lợi xã hội. Điều này còn có ý nghĩa vô cùng to lớn trong điều kiện tốc
độ già hóa dân số đang diễn ra nhanh chóng nhƣ hiện nay.
Thứ hai, đảm bảo sự công bằng và bình đẳng giữa những NLĐ. Mọi NLĐ
trong xã hội đều phải làm việc để có thu nhập đảm bảo ổn định cuộc sống, dù ngƣời
đó có tham gia vào thị trƣờng lao động hay lao động tự do, tự tạo việc làm. Tuy
nhiên, do thực tế khách quan đòi hỏi, do nhu cầu bức thiết của cuộc sống và do khả
năng tổ chức, quản lý của Chính phủ, mà những NLĐ có quan hệ lao động thƣờng
đƣợc tham gia BHXH trƣớc dƣới hình thức bắt buộc. Khi kinh tế - xã hội phát triển,
khi sản xuất hàng hóa đã trở nên phổ biến, thì nhu cầu tham gia BHXH của những
ngƣời nông dân, những lao động tự do, tự tạo việc làm cũng trở nên bức thiết hơn
bao giờ hết. Bởi vậy, hình thức BHXH TN ra đời đã đáp ứng đƣợc nhu cầu thực sự

của họ ở những mức độ và phạm vi khác nhau thể hiện ở số lƣợng các chế độ
BHXH TN. Việc ban hành chính sách và tổ chức triển khai thực hiện chính sách
bảo hiểm này có ý nghĩa vô cùng to lớn và thực chất cũng là để đảm bảo tính công
bằng và bình đẳng giữa những NLĐ, đảm bảo quyền con ngƣời mà cả thế giới luôn
hƣớng tới trong một xã hội văn minh và phát triển nhƣ hiện nay.
Thứ ba, BHXH TN trực tiếp góp phần đảm bảo ASXH. Cũng với cơ chế đóng
- hƣởng, chia sẻ rủi ro, nâng cao tính cộng đồng, BHXH TN cùng với BHXH bắt
buộc đã bao phủ đƣợc mọi NLĐ trong xã hội có bảo hiểm. Mảng chính sách này
luôn đƣợc coi là lƣới ASXH đầu tiên, là trụ cột chính trong hệ thống ASXH quốc
gia. Khi diện bao phủ của BHXH đƣợc mở rộng nhờ chính sách BHXH TN, sẽ làm
giảm đi đáng kể các đối tƣợng đƣợc bảo trợ xã hội, từ đó làm giảm chi tiêu cho
ngân sách Nhà nƣớc . Nhờ đó góp phần đảm bảo ASXH bền vững. Điều này còn có
ý nghĩa và vai trò to lớn đối với những quốc gia đang phát triển (trong đó có Việt
Nam), vì ở đó LLLĐ tham gia BHXH bắt buộc chiếm tỷ lệ rất khiêm tốn do sản
xuất chƣa thực sự phát triển. Số lao động là nông dân, lao động tự do chiếm tỷ lệ rất
cao. Một khi LLLĐ này tích cực và có cơ chế thuận lợi để họ tham gia thì diện bao
phủ của BHXH sẽ ngày càng đƣợc mở rộng. Nguồn quỹ BHXH đƣợc hình thành


×