Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 33 năm học 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.39 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>tuÇn 33 Ngµy so¹n: 23 /4 / 2011 Ngµy gi¶ng: Thø hai ngµy 25 th¸ng 4 n¨m 2011. TiÕt 1: Chµo cê Tập trung tại sân trường **************** Tiết 2 + 3: Tập đọc CÂY BÀNG I. Môc tiªu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) * GDBVMT: Cách chăm súc nuôi dưỡng và bảo vệ cây II. §å dïng - Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 3. Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài, ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2. Hoạt động của trò 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. + Đọc cả bài. + GVđọc diễn cảm bài văn + Đọc đồng thanh cả bài Luyện tập:  Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Hai em đọc 2 em đọc, lớp đồng thanh.. Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.. 2 em. Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. * Củng cố tiết 1: Tiết 2 * Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Cây bàng thay đổi như thế nào ? + Vào mùa đông ?  Cây bàng khẳng khiu trụi lá. + Vào mùa xuân ?  Cành trên cành dưới chi chít lộc non. + Vào mùa hè ?  Tán lá xanh um che mát một khoảng sân. + Vào mùa thu ?  Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc  Mùa xuân, mùa thu. nµo? * Để có cây bàng đẹp vào mùa thu - HS tr¶ lêi nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ vµo nh÷ng mïa nµo? Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói học sinh trao đổi kể cho nhau nghe theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây các cây được trồng ở sân trường em. tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng, … Sau đó cử người trình bày trước lớp. * Em đã làm gì để chăm sóc và bảo - HS tự liờn hệ vÖ c©y? GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 4. Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. dung bài đã học. 5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem Thực hành ở nhà. bài mới. **************** TiÕt 4: Mü thuËt: GV chuyªn d¹y ----------------------------------------------Ngµy so¹n: 23 / 4 / 2011. Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 26 th¸ng 4 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n( TiÕt 129) ¤N TËP: C¸C Sè §ÕN 10 I. Môc tiªu: Gióp Häc sinh: - Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II. §å dïng : - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp 3. Bài mới : * Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng. * Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.. Hoạt động của trò Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5. Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết quả: 2 + 1 = 3, 2 + 2 = 4, 2 + 3 = 5, 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con Cột a: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 (cột a giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng qua 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các học sinh nêu cách thực hiện). số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. Cột b: Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Các phép tính còn lại làm tương tự. 3+4=7, 5 + 5 = 10, 8+1=9,. 6–5=1, 0+8=8 9–6=3, 9–7=2 5+4=9, 5–0=5. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình Tổ chức cho các em thi đua theo 2 vuông: nhóm trên 2 bảng từ. Học sinh nối các điểm để thành 1 hình vuông và 2 hình tam giác.. 4. Củng cố Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn Thực hành ở nhà. bị bài: "Ôn tập các số đến mười" **************** TiÕt 2 : TËp viÕt T« ch÷ hoa: U, ¦, V I. Môc tiªu - T« ®­îc c¸c ch÷ hoa: U, ¦, V - Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng; cỏc từ ngữ: khoảng trời, ỏo khoác, khăn đỏ, măng non. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2.( mçi tõ ng÷ viÕt ®­îc Ýt nhÊt mét lÇn). * HS khá , giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2 II. §å dïng - B¶ng phô ND bµi viÕt, b¶ng con, vë tËp viÕt. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức: 2. KiÓm tra bµi cò: B/C: ch¶i chuèt, thuéc bµi 3. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi b. Hướng dẫn tô chữ hoa. Hoạt động của trò - H¸t. U. * GV ®­a ch÷ mÉu: Ch÷ hoa - Quan sát chữ mẫu và đọc + Ch÷ hoa U gåm mÊy nÐt? cao mÊy li? - GV chØ, nªu quy tr×nh viÕt vµ viÕt mÉu: Ch÷ hoa U gồm nét móc hai đầu và móc ngược trái * Quy tr×nh viÕt: + Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, GiaoAnTieuHoc.com. - HS đọc cá nhân, lớp. Ch÷ hoa U gồm nét móc hai đầu và móc ngược trái - HS nh¾c l¹i. - T« khan ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> dõng bót trªn ®­êng kÎ 2 + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi chuyển hướng bút ngược lại để viết nét móc ngược phải từ trên xuống dưới, dừng bút ở ĐK2 - Hs viÕt b¶ng con - GV viÕt mÉu - GV nhËn xÐt * GV ®­a ch÷ mÉu:. Ư, V - Ch÷ hoa ¦, V (Hướng dẫn tương tự) - GV viÕt mÉu - GV nhËn xÐt * Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng. - QS bµi viÕt mÉu.. - Hs viÕt b¶ng con. Ξng, Ξc, ăn, ăng khȊng trΠ, áo khΞc,, khăn đỏ, măng non - HS đọc + Ch÷ c¸i nµo cao 5 li? + Ch÷ c¸i nµo cao 4 li? + Ch÷ c¸i nµo cao 3 li? h¬n 2 li? + C¸c ch÷ c¸i cßn l¹i cao mÊy li? - Cho HS ph©n tÝch c¸c tiÕng cã vÇn : oang, oac, ăn, ăng - Cô viết mẫu và hướng dẫn viết từng vần, từ ứng - HS viÕt b/c dông. - Giúp đỡ HS yếu. c. Hướng dẫn viết vở: - Bµi yªu cÇu viÕt mÊy dßng? - GV hướng dẫn tô và viết từng dòng - Nhắc nhở tư thế ngồi, để vở…. - Quan s¸t chung. - HS viÕt bµi vµo vë - Thu chÊm 1 sè bµi. 4. Cñng cè: - Võa tËp viÕt ch÷ g×?. - Nhận xét, hướng dẫn chữa lỗi. 5. DÆn dß - NhËn xÐt giê häc. **************** TiÕt 3: ChÝnh t¶: C¢Y BµNG I. Môc tiªu - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang … hết “ 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) II. §å dïng - B¶ng phô ND bµi viÕt, b¶ng con, vë BTTV. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. GV đọc cho Hs viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài ghi bài. * Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.. Hoạt động của trò Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm.. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá.  Thực hành bài viết (tập chép). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, giáo viên để chép bài chính tả vào vở cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu chính tả. bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi từng chữ trên bảng để học sinh soát vở sữa lỗi cho nhau. và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. * .Hướng dẫn làm bài tập chính tả: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Điền vần oang hoặc oac. Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.. 4. Củng cố: - HS đọc lại bài viết 5. Dặn dò: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài viết lần sau. tập. **************** Tiết 4: Đạo đức Thùc hµnh c¸ch chµo hái I. Môc tiªu - N¾m ®­îc c¸ch chµo hái phï hîp. - BiÕt c¸ch chµo hái khi gÆp gì. - Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: - Khi ®i bé, chóng ta cÇn l­u ý ®iÒu g×? - Nªu cách đi bộ đúng quy định? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bµi míi: * GV giíi thiÖu bµi, ghi ®Çu bµi lªn b¶ng. * Thùc hµnh. * Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi. - GV lần lượt nêu câu hỏi. + §Õn nhµ b¹n ch¬i, gÆp bè mÑ b¹n ë nhµ, em ph¶i chµo hái thÕ nµo? + GÆp thÇy c« gi¸o ë ngoµi ®­êng, em ph¶i chµo ra sao? + Em sÏ chµo b¹n thÕ nµo khi gÆp b¹n trong r¹p h¸t? + GÆp b¹n ®i cïng bè mÑ b¹n trªn ®­êng, em ph¶i chµo hái nh­ thÕ nµo? - HS thùc hµnh chµo hái theo tõng t×nh huèng. - Gọi từng nhóm 2 học sinh lên đóng vai chào hỏi trước lớp. - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung. * Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. GiaoAnTieuHoc.com. Hoạt động của trò - Phải đi đúng quy định - HS trả lời. - HS nghe và thực hành chào hỏi theo từng tình huống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Em c¶m thÊy thÕ nµo: + Khi được người khác chào hỏi? - HS trả lời + Em chào họ và được họ đáp lại? + Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? - Häc sinh tr¶ lêi, nhËn xÐt. * Hoạt động 3: HS làm bài tập. - HS làm bài tập - GV ph¸t phiÕu bµi tËp cho häc sinh: §óng ghi §, sai ghi S? + GÆp thÇy c« gi¸o ë ngoµi ®­êng, em võa ch¹y võa chµo. + §Õn nhµ b¹n, gÆp bè mÑ b¹n kh«ng cÇn chµo mµ chØ gäi b¹n. + Gặp thầy giáo ở ngoài đường, em đứng nghiêm chµo: Em chµo thÇy ¹! - GV chèt ý: CÇn chµo hái khi gÆp gì, nh­ng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiÖn sù t«n träng. 4. Cñng cè - HS đọc lại câu ghi nhớ: Lời chào cao hơn mâm cç. - GV nhËn xÐt giê. 5. DÆn dß: - CÇn thùc hiÖn chµo hái trong giao tiÕp hµng ngµy. -----------------------------------------Ngµy so¹n: 25 / 4 / 2011 Ngµy gi¶ng: Thø t­ ngµy 27 th¸ng 4 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n( TiÕt 130) ôn tập các số đến 10 I. Môc tiªu - Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 II. Các đồ dùng dạy học: SGK To¸n III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh.. Hoạt động của trò Hai em lên bảng làm 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5. 3. Bài mới : *Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng * Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo viên tổ chức cho các em thi đua 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Tương tự với các phép tính khác. Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm lớp. Tóm tắt: tắt và giải. Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm thẳng dài 10 cm và nêu các bước của vào bảng con và nêu cách vẽ. M N quá trình vẽ đoạn thẳng. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Nhắc tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Thực hành ở nhà. Ôn tập ***************** Tiết 2 + 3: Tập đọc ®i häc I. Môc tiªu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Trả lêi được câu hỏi 1 ( SGK ) * GDBVMT : Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thật đẹp đẽ và hấp dÉn, h¬n n÷a cßn g¾n bã th©n thiÕt víi b¹n häc sinh II. §å dïng - Tranh minh ho¹, bé ch÷, SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời 2 học sinh đọc bài và trả lời câu câu hỏi 1 và 2 trong SGK. hỏi: GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV nhận xét chung. 3. Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ(giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. * Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? GVKL : Đường đến trường có cảnh thiên nhiên thạt đẹp đẽ và hấp dẫn(hương rừng thơm, nước suối trong , cọ xòe ô..), hơn nữa cßn g¾n bã th©n thiÕt víi b¹n häc sinh(suèi thÇm th× nh­ trß chuyÖn, cä xße « che n¾ng lµm r©m m¸t ®­êng b¹n ®i häc h»ng ngµy) Thực hành luyện nói: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em đọc, lớp đồng thanh.. V¾ng, n¾ng ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,…. 2 em đọc lại bài thơ. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. Nằm lặng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi.. 4. Củng cố: Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Hát tập thể bài Đi học. Hát bài hát : Đi học. Thực hành ở nhà. 5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. **************** TiÕt 4 : Tù nhiªn vµ X· héi: Bµi 33: trêi nãng, trêi rÐt I. Môc tiªu - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét. * GDBVMT: Thời tiết nóng rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết co thể ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Cố ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi * GDKNS: - Kỹ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nãng, trêi rÐt - Kü n¨ng tù b¶o vÖ - Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập II. Các đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. - Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài. + Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lặng gió hay có gió ? Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: * Giáo viên giới thiệu và ghi bảng * Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời nóng, trời rét.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:. Hoạt động của trò Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có gió cây cối lay động.. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? + Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời rét ? Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các câu hỏi trên. Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và trả lời: Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt nóng hay bớt rét. Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường ăn những thứ mát như nước đá, kem … Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức ăn nóng… * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm. MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ” Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm vai tình huống trên. Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.. Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng. Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét. Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các em.. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm bớt lạnh, … Học sinh nhắc lại.. Học sinh phân vai để nêu lại tình huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.. Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng các bạn được. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ Lắng nghe nội dung và luật chơi. chức trò chơi “Trời nóng – Trời rét”. Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của giáo 5. Dặn dò: viên. - Học bài, xem bài mới. ----------------------------------------------Ngµy so¹n: 26 / 4 / 2011. Ngµy gi¶ng: Thø n¨m ngµy 28 th¸ng 4 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n( TiÕt 131) ôn tập các số đến 10 I. Môc tiªu - Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn. - Bài tập 1, 2, 3, 4 II. Các đồ dùng dạy học: SGK To¸n III. Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi hs chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 3. Bài mới : *Giới thiệu trực tiếp, ghi bài * Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5+4=9 9–5=4 9–4=5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi chữa bài trên bảng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:. Hoạt động của trò Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền. Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp. 5+4=9, 1+6=7, 9–5=4, 7–1=6, 9–4=5, 7–6=1, Lấy kết quả của phép cộng trong phép cộng được số kia.. 4+2=6 6–4=2 6–2=4 trừ đi một số. Thực hiện từ trái sang phải: 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và Có tất cả giải trên bảng lớp. Số gà Số vịt. Tóm tắt: : 10 con : 3 con : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tên bài.. - Chấm bài ,nhận xét. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau: "Ôn tập các số đến 100" **************** TiÕt 2: ChÝnh t¶: ®i häc I. Môc tiªu - Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng, ngh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) II. §å dïng - B¶ng phô ND bµi viÕt, b¶ng con, vë BTTV. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 3. Bài mới: * GV giới thiệu bài ghi bài “Đi học”. * Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.. Hoạt động của trò Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc non.. Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở .  Thu bài chấm 1 số em. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập . Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề vở.. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi. 4. Củng cố: - HS đọc lại bài viết Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết 5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai lần sau. khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. **************** TiÕt 3: KÓ chuyÖn c« chñ kh«ng biÕt quý t×nh b¹n I. Môc tiªu - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Biết được lời khuyên cảu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc * GDKNS: Kỹ năng xác định giá trị - Kỹ năng ra quyết định - Kü n¨ng l¾ng nghe tÝch cùc - Kü n¨ng t­ duy phª ph¸n II. §å dïng - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con 4 học sinh xung phong kể lại câu GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Rồng cháu Tiên”. Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.. chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng.  Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay.  Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:  Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như một thứ hàng hoá để đổi chác.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?. Học sinh lắng nghe câu chuyện.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.. Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu xìu. Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại đoạn 1. diện 1 hs) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Cho hs tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Tiếp tục kể các tranh còn lại.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định chuyện: lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?. chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung.. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. 4. Củng cố: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Tuyên dương các bạn kể tốt. 5. Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau, xem trước Thực hành ở nhà các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. ************** TiÕt 4: Thñ c«ng c¾t d¸n vµ trang trÝ ng«i nhµ( T2). I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”. - Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể đúng bài mẫu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng. - Với HS khéo tay: Cắt dán được ngôi nhà, đường cắt thẳng, hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bài mẫu một số học sinh có trang trí. - Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. - 1 tờ giấy trắng làm nền. - Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức Hát. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài, ghi bảng. * Hoạt động 1: Kẻ, cắt hàng rào, hoa, lá, Mặt trời, … GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gọi học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các Học sinh nêu lại cách kẻ và cắt các nan giấy để dán thành hành rào. nan giấy để dán thành hành rào, vẽ Giáo viên gợi ý cho học sinh vẽ và cắt và cắt hoặc xé những bông hoa có lá hoặc xé những bông hoa có lá có cành, có cành, mặt trời, mây, chim, … mặt trời, mây, chim, … bằng nhiều màu bằng nhiều màu giấy để trang trí cho thêm đẹp. giấy để trang trí cho thêm đẹp. Tổ chức cho các em thực hành yêu cầu Học sinh thực hành. 1. * Hoạt động 2: Học sinh thực hiện dán ngôi nhà và trang trí trên tờ giấy nền. Đây là chủ đề tự do, những mẫu hình giới thiệu chỉ là gợi ý tham khảo. Tuy nhiên giáo viên cần nêu trình tự dán và Nêu lại trình tự cần dán. trang trí. Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau Dán các cửa ra vào và cửa sổ. Dán hàng rào hai bên nhà cho thêm đẹp. Trên cao dán ông Mặt trời, mây, chim, Học sinh thực hành dán thành ngôi … Xa xa dán các hình tam giác làm các dãy nhà và trang trí cho thêm đẹp. núi cho bức tranh thêm sinh động. Quan sát giúp hs yếu hoàn thành nhiệm vụ tại lớp và tổ chức trưng bày sản phẩm. Tổ chức cho các em trưng bày sản phẩm Tổ chức cho các em bình chọn sản ,cùng học sinh bình chọn sản phẩm đẹp phẩm đẹp và trưng bày tại lớp. 4. Củng cố: - HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán ngôi nhà Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các 5. Dặn dò: bộ phận, dán và trang trí ngôi nhà. Nhận xét, tuyên dương các em về kĩ Thực hiện ở nhà. năng cắt dán các hình. CB bài học sau: KT chương III Kĩ thuật cắt dán giấy. ----------------------------------------------Ngµy so¹n: 27 / 4 / 2011. Ngµy gi¶ng: Thø s¸u ngµy 29 th¸ng 4 n¨m 2011 TiÕt 1: To¸n( TiÕt 132) ôn tập: các số đến 100 I. Môc tiªu: - Biết đọc, đếm các số đến 100; biết cấu tạo số có 2 chữ số ; biết cộng, trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. - Bài tập 1, 2, 3(cột 1.2.3) , 4 (cột 1.2.3.4) II. §å dïng: `- SGK, Bộ đồ dùng. III. Các hoạt động dạy và học. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 3. Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi bài. * Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở bảng con Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.. Hoạt động của trò Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt. Học sinh viết các số : - Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 - Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 - Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 Đọc lại các số vừa viết được.. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng từ theo Câu a: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được Câu b: 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100 viết dưới vạch của tia số. Đọc lại các số vừa viết được. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm vào vở và tổ chức cho Làm vào vở và thi đua hỏi đáp nhanh. các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị. 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. (tương tư các cột còn lại) Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện và chữa bài trên Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng lớp. Chú ý cách đặt tính và ghi kết quả của bảng lớp. phép tính 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. 5. Dặn dò: - Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: "Ôn tập các số đến 100" ***************** Tiết 2 + 3: Tập đọc: nãi dèi h¹i th©n I. Môc tiªu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại tới bản thân. - Trả lời câu hỏi 1 SGK * GDKNS: Kü n¨ng x¸c ®inh gi¸ trÞ - Ph¶n håi, l¾ng nghe tÝch cùc - T­ duy phª ph¸n II. §å dïng - Tranh minh ho¹, bé ch÷, SGK. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 3. Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. + Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho học sinh ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại:. Hoạt động của trò 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×