Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.92 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
a) Dấu hiệu ở đây là: Số cân nặng của mỗi bạn.
Số các giá trị là 20.
b) * Bảng “tần số”:
Số cân (x)
Số cân (x) 28<sub>28</sub> 30<sub>30</sub> 31<sub>31</sub> 32<sub>32</sub> 36<sub>36</sub> 45<sub>45</sub>
Tần số (n)
Tần số (n) 33 33 55 66 22 11 N = 20N = 20
•* Nhận xét: - Người nhẹ nhất: 28 kg
•<i> - </i>Người nặng nhất: 45 kg
Giaù trị (x)
Giá trị (x) 2828 3030 3535 5050
Tần số (n)
Tần soá (n) 22 88 77 33 N = 20N = 20
a) Dựng hệ trục toạ độ, trục hoành biểu diễn các giá
trị x, trục tung biểu diễn tần số n (độ dài đơn vị
trên hai trục có thể khác nhau)
c) Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hồnh có cùng
hồnh độ. Chẳng hạn điểm (28; 2) được nối với điểm
(28; 0) ; . . .
Biểu đồ vừa dựng là một ví dụ về O <i>biểu đồ đoạn thẳng</i>.
2830 35 <sub>50</sub> x
Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu
nhau để nhận xét và so sánh), <i>đó là biểu đồ hình chữ </i>
<i>nhật.</i>
Hình 2
Bài tập 10 (SGK/14):
Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I) của học sinh lớp 7C
được cho ở bảng sau (bảng 15 SGK):
Giá trị (x)
Giá trị (x) <sub>0</sub><sub>0</sub> <sub>1</sub><sub>1</sub> <sub>2</sub><sub>2</sub> <sub>3</sub><sub>3</sub> <sub>4</sub><sub>4</sub> <sub>5</sub><sub>5</sub> <sub>6</sub><sub>6</sub> <sub>7</sub><sub>7</sub> <sub>8</sub><sub>8</sub> <sub>9</sub><sub>9</sub> <sub>10</sub><sub>10</sub>
Tần số (n)
Tần soá (n) <sub>0</sub><sub>0</sub> <sub>0</sub><sub>0</sub> <sub>0</sub><sub>0</sub> <sub>2</sub><sub>2</sub> <sub>8</sub><sub>8</sub> <sub>10</sub><sub>10</sub> <sub>12</sub><sub>12</sub> <sub>7</sub><sub>7</sub> <sub>6</sub><sub>6</sub> <sub>4</sub><sub>4</sub> <sub>1</sub><sub>1</sub> <sub>N=50</sub><sub>N=50</sub>
a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b)Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng.
a) Dấu hiệu ở đây là: Điểm kiểm tra Toán (học kỳ I)
của học sinh lớp 7C.
Số các giá trị là 50.
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
Bài tập 11 (SGK/14):
Từ bảng “tần số” lập được ở bài tập 6, hãy dựng biểu
đồ đoạn thẳng.
Giá trị (x)
Giá trị (x) 0<sub>0</sub> 1<sub>1</sub> 2<sub>2</sub> 3<sub>3</sub> 4<sub>4</sub>
Tần số (n)
Tần số (n) 2<sub>2</sub> 4<sub>4</sub> 17<sub>17</sub> 5<sub>5</sub> 2<sub>2</sub> N = 30<sub>N = 30</sub>
<b>Lời giải</b>
O
2
4
17
O x
n
5
1
3