Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Nền và móng theo tiêu chuẩn TCVN 11823-10:2017 - Chương 1: Móng nông - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.53 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI </b>


<b>KHOA CƠNG TRÌNH – BỘ MƠN ĐỊA KỸ THUẬT </b>



<b>NGUYỄN ĐÌNH DŨNG – NGUYỄN CHÂU LÂN </b>


<b>– ĐẶNG HỒNG LAM </b>



<b>BÀI GIẢNG </b>



NỀN




MÓNG



<b>THEO TIÊU CHUẨN TCVN 11823 - 10:2017 </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MỤC LỤC </b>



Trang


<b>CHƢƠNG 1 - MĨNG NƠNG </b>


<b>1.1. </b> <b>TỔNG QUAN VỀ MĨNG NƠNG </b> <b>3 </b>


1.1.1. Giới thiệu chung về móng nơng 3


1.1.2. Phân loại móng nơng 3


<b>1.2. </b> <b>CẤU TẠO MĨNG NƠNG </b> <b>4 </b>


1.2.1. Cao độ của móng nơng 5



1.2.2. Các kích thước của móng nơng 5


<b>1.3. </b> <b>THIẾT KẾ MĨNG NƠNG </b> <b>6 </b>


1.3.1. Thiết kế móng nơng theo trạng thái giới hạn cường độ 6
1.3.2. Thiết kế theo trạng thái giới hạn sử dụng 20
1.3.3. Thiết kế theo trạng thái giới hạn đặc biệt 30


<b>CHƢƠNG 2 - MĨNG CỌC ĐƢỜNG KÍNH NHỎ </b>


<b>2.1. </b> <b>TỔNG QUAN VỀ MĨNG CỌC ĐƢỜNG KÍNH NHỎ </b> <b>35 </b>


2.1.1. Giới thiệu chung về móng cọc đường kính nhỏ 35


2.1.2. Phân loại móng cọc 36


<b>2.2. </b> <b>CẤU TẠO MĨNG CỌC ĐƢỜNG KÍNH NHỎ </b> <b>39 </b>


2.2.1 Cấu tạo cọc BTCT đường kính nhỏ 39


2.2.2. Cấu tạo bệ cọc 42


<b>2.3. </b> <b>DỰ TÍNH SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC CỦA CỌC ĐƠN </b> <b>45 </b>


2.3.1. Khái quát về sức chịu tải của cọc 45
2.3.2. Xác định sức chịu tải dọc trục của cọc đơn theo vật liệu 47
2.3.3. Xác định sức chịu tải dọc trục của cọc đơn theo đất nền 48
2.3.4. Dự tính sức chịu tải dọc trục của nhóm cọc 61
2.3.5. Sức chịu tải của cọc khi chịu nhổ 63



<b>2.4. </b> <b>DỰ TÍNH SỨC CHỊU TẢI NGANG TRỤC CỦA CỌC </b> <b>63 </b>


2.4.1. Tổng quan về sức chịu tải ngang trục của cọc đơn 63
2.4.2. Tổng quan về sức chịu tải ngang trục của nhóm cọc 76


<b>2.5. </b> <b>THÍ NGHIỆM CỌC TẠI HIỆN TRƢỜNG </b> <b>77 </b>


2.5.1. Thí nghiệm nén tĩnh 77


2.5.2. Thí nghiệm thử động biến dạng lớn (PDA 84
2.5.3. Thí nghiệm tải trọng động theo độ chối của cọc 92


<b>2.6. </b> <b>THIẾT KẾ THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG </b> <b>95 </b>


2.6.1. Móng tương đương 95


2.6.2. Dự tính độ lún của nhóm cọc 95


<b>2.7. </b> <b>THIẾT KẾ MĨNG CỌC </b> <b>99 </b>


2.7.1 Lựa chọn số cọc và cách bố trí cọc 99
2.7.2. Kiểm tốn móng cọc theo TTGH cường độ 101
2.7.3. Kiểm tốn móng cọc theo TTGH sử dụng 108


<b>2.8. </b> <b>THIẾT KẾ MÓNG CỌC ĐÓNG CHO TRƢỜNG HỢP ĐẶC BIỆT </b> <b>108 </b>


2.8.1. Cọc chịu ma sát âm 108


2.8.2. Thiết kế cọc khi chịu lực ngang tại mố cầu 109



<b>2.9. </b> <b>THI CƠNG MĨNG CỌC ĐĨNG </b> <b>110 </b>


2.9.1. Thi cơng ở những nơi khơng có nước mặt 110
2.9.2. Thi cơng ở nơi có nước mặt 111


<b>CHƢƠNG 3 - MĨNG CỌC ĐƢỜNG KÍNH LỚN </b>


<b>3.1. </b> <b>TỔNG QUAN VỀ CỌC ĐƢỜNG KÍNH LỚN </b> <b>120 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3.2.1. Cấu tạo cọc ống BTCT đường kính lớn 122
3.2.2. Liên kết cọc vào bệ cọc và chân cọc vào tầng đá gốc 123


<b>3.3. </b> <b>THI CƠNG CỌC ỐNG BTCT ĐƢỜNG KÍNH LỚN </b> <b>125 </b>


3.3.1. Công nghệ hạ cọc ống BTCT đường kính lớn 125


3.3.2. Trình tự thi công 125


<b>3.4. </b> <b>CẤU TẠO CỌC KHOAN NHỒI </b> <b>126 </b>


3.4.1. Cấu tạo cọc khoan nhồi đường kính lớn 126
3.4.2. Cấu tạo bệ cọc khoan nhồi (móng cọc đường kính lớn) 129


<b>3.5. </b> <b>THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI </b> <b>131 </b>


3.5.1. Tổng quan về công tác thi công cọc khoan 131
3.5.2. Công nghệ khoan tạo lỗ 131
3.5.3. Gia công và hạ lồng cốt thép 137
3.5.4. Đổ bê tông cọc khoan nhồi 138



<b>3.6. </b> <b>CÁC SỰ CỐ KHI THI CÔNG VÀ KHUYẾT TẬT CỦA CỌC </b>


<b>KHOAN </b> <b>141 </b>


3.6.1. Các sự cố khi thi công cọc khoan 141
3.6.2. Các khuyết tật của cọc khoan nhồi 145


<b>3.7. </b> <b>SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC KHOAN </b> <b>148 </b>


3.7.1. Hệ số sức kháng của cọc khoan 148
3.7.2. Dự tính sức chịu tải dọc trục của cọc khoan nhồi 149
3.7.3. Khả năng chịu tải của nhóm cọc khoan 155
3.7.4. Sức kháng nhổ của cọc đơn và nhóm cọc 157


<b>3.8. </b> <b>THIẾT KẾ MĨNG CỌC ĐƢỜNG KÍNH LỚN </b> <b>157 </b>


3.8.1. Kiểm tốn móng cọc đường kính lớn theo TTGH cường độ 157
3.8.2. Kiểm tốn móng cọc đường kính lớn theo TTGH sử dụng 157
3.8.3. Thiết kế móng cọc theo TTGH đặc biệt 159


<b>CHƢƠNG 4 - XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NỀN ĐẤT YẾU </b>


<b>4.1. </b> <b>GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐẤT YẾU </b> <b>166 </b>


4.1.1. Tổng quan về đất yếu 166


4.1.2. Phân loại đất yếu 166


4.1.3. Các vấn đề đặt ra với đất yếu 167
4.1.4. Một số phương pháp xử lý nền đất yếu thường được sử dụng 167



<b>4.2. </b> <b>PHƢƠNG PHÁP ĐỆM CÁT VÀ BỆ PHẢN ÁP </b> <b>169 </b>


4.2.1. Phương pháp tầng đệm cát (thay đất) 169
4.2.2. Phương pháp bệ phản áp 172


<b>4.3. </b> <b>PHƢƠNG PHÁP CỌC CÁT ĐẦM VÀ CỌC ĐÁ </b> <b>173 </b>


4.3.1. Giới thiệu về công nghệ cọc cát đầm 173
4.3.2. Thi công cọc cát đầm chặt 173
4.3.3. Giới thiệu về công nghệ cọc đá 175


4.3.4. Thi công cọc đá 176


4.3.5. Thiết kế cọc cát đầm chặt và cọc đá 178


<b>4.4. </b> <b>XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU BẰNG BẤC THẤM </b> <b>188 </b>


4.4.1. Giới thiệu chung về bấc thấm 188
4.4.2. Những yêu cầu khi thiết kế bấc thấm 189
4.4.3. Thiết kế tính tốn bấc thấm 190
4.4.4. Thi công cắm bấc thấm 195
4.4.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả của bấc thấm 196


<b>4.5. </b> <b>PHƢƠNG PHÁP CỌC XI MĂNG ĐẤT </b> <b>197 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>CHƢƠNG 1 </b>



<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ THIẾT KẾ MĨNG NƠNG</b>




<b>1.1. TỔNG QUAN VỀ MĨNG NƠNG </b>
<b>1.1.1. Giới thiệu chung về móng nơng </b>


<b>Hình 1.1 -</b><i>Tồn cảnh trụ cầu dạng móng nơng</i>


<i>MNCN </i> mực nước cao nhất <i>MNTN</i> mực nước thấp nhất


<i>MNTT </i> mực nước thông thuyền <i>MNTC </i> mực nước thi công


<i>htt</i> cao độ thơng thuyền


<i>Móng nơng là loại móng có chiều sâu chơn móng (h) nhỏ hơn 5 ~6 m. </i>Chiều sâu <i>h</i> có thể được
tính từ mặt đất hoặc từ MNTN đến đáy móng


Móng nơng có hình dạng kết cấu đơn giản, với móng trụ mố cầu thường chọn hình chữ nhật
hoặc hình vng, biện pháp thi công tương đối dễ dàng và thông thường thì móng nơng có chi
phí rẻ.


Tuy nhiên, móng nơng có một số nhược điểm như: <i>do chiều sâu chơn móng nhỏ, nên độ ổn định </i>
<i>về lật, trượt của móng nơng kém (chịu mơmen và lực ngang). Ở các lớp đất phía trên có sức </i>
<i>chịu tải không lớn (trừ khi lớp đá gốc gần mặt đất) nên sức chịu tải nền đất là không cao và do </i>
<i>đó móng nơng chỉ chịu được tải trọng cơng trình nhỏ. Trong trường hợp mực nước mặt nằm sâu </i>
<i>thì phương án thi cơng tương đối phức tạp do phải tăng chiều dài cọc ván và các công trình phụ </i>
<i>trợ khi thi cơng</i>.


<b>1.1.2. Phân loại móng nơng </b>


<i>(1). Theo vật liệu làm móng </i>


<i><b>Móng đá xây </b></i>giống như móng gạch xây, móng đá xây phải được thi công từ dưới lên trên và khả


năng tạo hình của đá xây là kém nên cũng làm kéo dài thời gian thi công, giảm hiệu quả kinh tế.
Móng đá xây ít được sử dụng trong cơng trình cầu đường có u cầu về thời gian ngắn và chất
lượng cơng trình cao. <i><b>Móng bê tơng</b></i> có khả năng tạo hình tốt, thời gian thi công nhanh, khả
năng chịu nén tốt nhưng khả năng chịu kéo rất kém. <i><b>Móng bê tơng cốt thép </b></i>có các ưu điểm của
móng bê tơng, đồng thời có khả năng chịu kéo tốt. Hiện tại loại móng này được áp dụng phổ
biến và rộng rãi nhất do tính thích ứng trong thi cơng và khả năng chịu tải tốt.


300 300


200


20


0


0


200 1600


20


0


0


70


0


0



30


0


0


10


0


0


200


10


0


0


200
1600


175


0


20



0


0


250


2000


1000


(M§SX)


+1.50


0.00(C§M§)


SÐt pha


-2.00


-4.00


SÐt pha


-6.00
+1.50(C§§B)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Móng đơn</b></i> là loại móng có cả ba kích thước (chiều dài, chiều rộng, chiều cao) đều nhỏ. <i><b>Móng </b></i>
<i><b>băng</b></i> là móng có chiều dài lớn hơn rất nhiều so với chiều rộng và chiều dày. <i><b>Móng bè</b></i> (<i>móng </i>
<i>bản</i>) là loại móng có chiều dài và chiều rộng đều lớn hơn rất nhiều so với chiều dày.



<i>(3). Theo vị trí tác dụng của tải trọng </i>


<i><b>Móng có tải trọng tác dụng đúng tâm</b></i> điểm đặt của tải trọng nằm trọ tâm của móng. <i><b>Móng có </b></i>
<i><b>tải trọng tác dụng lệch tâm</b></i> điểm đặt của tải trọng nằm lệch khỏi trọng tâm móng, điểm đặt tải
trọng càng xa trọng tâm thì lệch tâm càng lớn. <i><b>Móng có tải trọng ngang lớn thường xun</b></i> ví
dụ khi mố cầu có chiều cao lớn thì áp lực đất phía sau lưng mố sinh ra lực ngang lớn tác dụng
lên móng.


<i>(4). Theo biện pháp thi cơng </i>


<i><b>Phương pháp thi cơng tại chỗ </b></i>có ưu điểm tận dụng được nhân cơng, tạo ra khối bê tơng móng
có tinh liên tục và dễ dàng khắc phục những sai số trong thi công. Không đỏi hỏi kỹ thuật thi
cơng q cao và chính xác. <i>Nhược điểm của phương pháp này là thời gian thi công lâu, dẫn đến </i>


<i>chịu ảnh hưởng của yếu tố thiên nhiên; Chất lượng bêtông không tốt bằng phương pháp lắp </i>
<i>ghép do diều kiện bảo dưỡng tại hiện trường không đảm bảo như trong nhà xưởng; Cần nhiều </i>
<i>thiết bị và máy móc phụ trợ trong khi thi cơng dẫn đến tăng chi phí</i>.


<i><b>Phương pháp thi cơng lắp ghép </b></i>có ưu điểm thời gian thi công nhanh và việc đúc bê tông không
cần địi hỏi phải trình tự, cho nên rút ngắn được thời gian thi cơng cơng trình. Chất lượng bê
tơng đảm bảo do được bảo dưỡng trong nhà xưởng, giảm được số lượng thiết bị và vật liệu phục
vụ cho thi cơng do đó giảm được chi phí. <i>Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là chất </i>
<i>lượng mối nối thi công, các mặt cắt nối là nơi xung yếu; Yêu cầu khi đúc sẵn phải đảm bảo </i>
<i>chính xác thì mới lắp ráp được; Khối bê tơng móng là kém đồng nhất. </i>


<b>1.2. CẤU TẠO MĨNG NƠNG </b>


Những vấn đề về kết cấu, thuỷ lực và địa kỹ thuật của thiết kế móng phải được phối hợp và phân
biệt giải quyết trước khi duyệt thiết kế sơ bộ

.




Những hậu quả của sự thay đổi điều kiện của móng do tác dụng của lũ thiết kế cho xói phải
được xét đến ở trạng thái giới hạn cường độ và trạng thái giới hạn sử dụng. Những hậu quả của
sự thay đổi điều kiện của móng do tác dụng của lũ kiểm tra xói cầu phải được xét đến ở trạng
thái giới hạn đặc biệt. Xói ở móng cầu được nghiên cứu cho 2 điều kiện:


<i>Lũ thiết kế xói:</i> Vật liệu đáy sơng trong lăng thể xói ở phía trên đường xói chung
được giả định là đã được chuyển đi trong các điều kiện thiết kế. Lũ thiết kế do mưa
kèm triều dâng hoặc lũ hỗn hợp thường nghiêm trọng hơn là lũ 100 năm hoặc lũ tràn
với chu kỳ tái xuất hiện nhỏ hơn. Các trạng thái giới hạn cường độ và trạng thái giới
sử dụng phải áp dụng cho điều kiện này.


<i>Lũ kiểm tra xói</i>: ổn định móng cầu phải được nghiên cứu đối với các điều kiện xói
gây ra do lũ dâng đột xuất vì bão mưa kèm triều dâng, hoặc lũ hỗn hợp không vượt
quá lũ 500 năm hoặc lũ tràn với chu kỳ tái xuất hiện nhỏ hơn. Dự trữ vượt quá yêu
cầu về ổn định trong điều kiện này là không cần thiết. Phải áp dụng trạng thái giới
hạn đặc biệt cho điều kiện này.


Đối với các móng được xây dựng dọc theo các sơng suối, cần phải đánh giá xói nền đất trong
khi thiết kế. Những nơi có khả năng phát sinh xói thì cần phải có biện pháp bảo vệ thích hợp.
Gradient thủy lực không được vượt quá :


Đối với bùn và đất dính: 0.2
Đối với các loại đất khơng dính khác: 0.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1.2.1. Cao độ của móng nơng </b>


<b>Cao độ mặt trên</b> được lựa chọn trên cơ sở các yếu tố: Cao độ mặt dưới, sơng có thơng thuyền
hay khơng. Với những sơng có thơng thuyền. cao độ mặt trên cịn do cấp thơng thuyền trên sơng
quyết định.



Bệ móng nên được thiết kế với đỉnh bệ thấp hơn mức xói chung tính tốn để giảm thiểu trở ngại
cho dịng lũ và dẫn đến xói cục bộ. Ngay cả độ sâu thấp hơn cũng cần được xét cho bệ móng đặt
trên cọc mà ở đó các cọc có thể bị phá hoại do xói và gỉ vì phơ ra trước dịng chảy.


<b>Hình 1.2 -</b><i>Cấu tạo móng nơng</i>


<b>Cao độ mặt dƣới </b>được lựa chọn phụ thuộc vào điều kiện địa chất. Móng phải được đặt vào lớp
đất tốt có cường độ chịu lực cao, tính biến dạng nhỏ và ổn định về lún. Tránh đặt móng vào tầng
đất gây ra lún lệch.


Móng mở rộng đặt trên nền đất hoặc đá dễ xói thì đáy của nó cần đặt dưới độ sâu xói do lũ kiểm
tra xói gây nên. Móng mở rộng đặt trên nền đá khơng bị xói phải được thiết kế và thi cơng để
đảm bảo tính tồn vẹn của khối đá chịu lực.


Độ sâu của móng phải được xác định phù hợp với tính chất vật liệu móng và khả năng phá hoại.
Các móng ở những nơi vượt dịng chảy phải được đặt ở độ sâu dưới độ sâu xói dự kiến lớn nhất.
Phải xem xét đến việc sử dụng vải địa kỹ thuật hay tầng lọc dạng cấp phối hạt để giảm khả năng
thẩm lậu trong đá xô bồ hoặc đắp trả sau mố.


<b>1.2.2. Các kích thƣớc của móng nơng </b>


<b>Kích thƣớc mặt trên: </b>hình dạng và kích thước móng thường phụ thuộc vào hình dạng và kích
thước đáy cơng trình bên trên. Thường kích thước mặt trên của móng lấy lớn hơn kích thước đáy
cơng trình bên trên một chút (thường từ 0.2~1.0m).


<b>Kích thƣớc mặt dƣới </b>Do sức chịu tải của nền đất thường nhỏ hơn cường độ vât liệu làm móng
rất nhiều (ngoại trừ móng đặt trên nền đá gốc) nên phải mở rộng đáy móng 1 góc (α) để giảm áp
lực của tải trọng cơng trình xuống nền đất. Đối với móng cứng, góc mở (α) không được vượt
quá giá trị cho phép tuỳ theo loại vật liệu làm móng vì có thể làm gãy móng; Với móng mềm


BTCT thì khơng qui định góc mở này.


Có thể tham khảo các giá trị góc mở α như sau:
- Móng đá hộc bằng vữa tam hợp (XM+cát)
- Móng đá hộc bằng vữa xi măng


- Móng bê tơng độn đá hộc
- Móng bê tơng


=230


=300


=330


=400


Với các bệ móng đặt nghiêng hoặc có bậc. góc nghiêng hoặc chiều cao và vị trí của các bậc phải
sao cho thoả mãn các yêu cầu thiết kế tại mọi mặt cắt.




'


'
CDMT


CDMD


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Có thể lấy chiều rộng tổng cộng của bệ móng BTCT theo tiêu chuẩn JRA – 1999 (của Nhật Bản)


như sau:


<i>d</i>
<i>L</i>
<i>b</i>


<i>B</i>  <i>C</i> 2 (1.1)


Trong đó:


B : Bề rộng của móng;


b : Chiều rộng hiệu quả khi thiết kế theo phương pháp ứng suất cho phép;
LC: Chiều rộng thân trụ phía trên;


D : Chiều dày bệ móng.


<b>Chiều dày của móng </b>được quy định phụ thuộc vào độ lớn của tải trọng và phải đảm bảo chịu
được mômen uốn cũng như đủ chiều sâu chơn móng vào đất để móng ổn định. Chiều dầy móng
thường có giá trị 1.0~1.5m (cho móng cơng trình có tải trọng nhỏ), 1.5~2.0m (cho tải trọng
trung bình) và 2.0~3.0m (cho tải trọng lớn).


<b>1.3. THIẾT KẾ MĨNG NƠNG </b>



<b>1.3.1. Thiết kế móng nơng theo trạng thái giới hạn cƣờng độ </b>
<b>(Mục 6.3. TCVN 11823 - 10:2017) </b>


Theo <i>Điều 5.3.1. TCVN 11823 - 10:2017</i> thiết kế móng ở trạng thái giới hạn cường độ bao gồm
việc xem xét sức chịu lực của đất nền và sức kháng kết cấu danh định của các bộ phận móng.
Thiết kế móng ở trạng thái giới hạn cường độ không bao gồm việc xem xét các biến dạng cần có


để tạo ra sức kháng danh định, trừ khi có định nghĩa sự phá hủy do biến dạng được được quy
định.


Đối với thiết kế móng nơng <i>(Điều 5.3.2. TCVN 11823 - 10:2017)</i> phải xem xét:
• Sức kháng ép danh định của đất nền;


• Lật hoặc bị mất diện tớch tiếp xỳc q mức;
• Trượt ở đáy móng và


• Khả năng thi cơng.


<b>(1). Khả năng chịu nén của nền đất dƣới đáy móng </b>
<b>Cơng thức kiểm tốn</b>, đơn vị tính bằng (N):


(1.2)
Trong đó:


: Tổng tải trọng thẳng đứng tại đáy móng đó nhõn hệ số.


i: hệ số tải trọng;


i: hệ số điều chỉnh tải trọng;


qR: sức kháng nén tính tốn đã nhân hệ số (tính tốn);


qR = b x qn (1.3)


qn: sức kháng danh định.


'



.<i>A</i>
<i>q</i>
<i>V</i>


<i>V</i> 

<i><sub>i</sub></i><i><sub>i</sub></i> <i><sub>i</sub></i>  <i><sub>R</sub></i>


i i


γ η V


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b: hệ số sức kháng nén của móng nơng ở trạng thái giới hạn cường độ lấy theo Bảng 1.1- <i>Điều </i>
<i>5.5.2.2 TCVN 11823-10-2017.</i>


A': Diện tích có hiệu của đáy móng, tính bằng (mm2) (Hình 1.3).


A’: B’ x L’: <i>(Điều 6.1.3. TCVN 11823 - 10:2017)</i> Đối với móng chịu lực lệch tâm, sẽ dùng
một diện tích có hiệu thu nhỏ B'x L' nằm trong đường bao của móng thực tế để tính tốn khả
năng chịu lực cũng như độ lún của đất nền. Với móng chịu lực lệch tâm, các kích thước có hiệu
thu nhỏ được tính như sau:


B' = B - 2eB (eB = ML/V)


L' = L - 2eL (eL = MB/V)


Trong đó:


B, L: chiều rộng và chiều dài của móng;


eB: Độ lệch tâm song song với kích thước B (mm);



eL: Độ lệch tâm song song với kích thước L (mm).


Khi có tải trọng lệch tâm thì dùng các kích thước móng có hiệu L' và B' thay cho các kích thước
thực của móng L và B trong tất cả các Phương trình. Hình vẽ liên quan đến sức kháng - <i>Khoản </i>
<i>6.3.1.1. TCVN 11823 - 10:2017.</i>


<i>a) Trường hợp lệch tâm 1 trục </i> <i>a) Trường hợp lệch tâm 2 trục</i>


<b>Hình 1.3 -</b><i>Diện tích chịu tải có hiệu</i>


SỨC KHÁNG NÉN DANH ĐỊNH CỦA ĐẤT NỀN
<b> (Điều 6.3.1. TCVN 11823 - 10:2017) </b>


Khi tải trọng lệch tâm đối với trọng tâm của đế móng, <b>phải dùng diện tích hữu hiệu </b>
<b>chiết giảm, B</b><b> x L</b><b> nằm trong giới hạn của móng trong thiết kế địa kỹ thuật cho lún </b>
<b>hoặc sức kháng đỡ.</b>Áp lực chịu tải thiết kế trờn diện tớch hữu hiệu phải được giả định là đều
khi múng đặt trong đất. Diện tớch hữu hiệu chiết giảm phải là đồng tõm với tải trọng.


<i><b>a. Các phương pháp lý thuyết </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Sức kháng nén danh định của nền đất rời dưới móng nơng được định lượng dựa trên giải tích
ứng suất có hiệu và các thơng số sức kháng đất có thốt nước.


Sức kháng nén danh định của nền đất dính dưới móng nơng được định lượng theo giải tích ứng
suất tổng cộng và các thơng số sức kháng của đất khơng thốt nước. Trong trường hợp đất mềm
yếu và giảm sức kháng theo thời gian, thì sức kháng của loại đất này phải được định lượng theo
điều kiện của hằng tải (tải trọng thường xuyên lâu dài) dùng các giải tích ứng suất có hiệu và các
thơng số sức kháng của đất thốt nước.



Đối với móng nơng đặt trên nền đất đầm chặt, sức kháng nén danh định của nền được định
lượng bằng sử dụng một trong hai phân tích ứng suất tổng cộng hay ứng suất có hiệu, lấy theo
kết quả an tồn hơn.


<i>a.2. Phương trình cơ sở sức kháng nén danh định </i>


Sức kháng danh định của lớp đất. tớnh bằng Mpa, được xác định như sau:


9 9


. . . . . .10 0,5. . . .10


<i>n</i> <i>cm</i> <i>f</i> <i>qm</i> <i>wq</i> <i>m</i> <i>wq</i>


<i>q</i>  <i>c N</i>  <i>g</i><i>D N</i> <i>C</i>   <i>g</i><i>B N</i><sub></sub> <i>C</i>  (1.4)


Trong đó:


<i>Ncm = Nc .sc .ic</i> (1.5)


<i>Nqm = Nq .sq.iq.dq</i> (1.6)


<i>N</i><i>m = N</i><i>.s</i><i>.i</i> (1.7)


Trong đó:


g: Gia tốc trọng trường. tớnh bằng (m/s2);


c: Cường độ lực dính, lấy bằng sức kháng cắt khơng thốt nước Su, tính bằng (MPa);



Nc: Hệ số khả năng chịu ép thành phần lực dính, tra trong Bảng 1.2;


Nq : Hệ số khả năng chịu ép thành phần gia tải (nền đường), theo Bảng 1.2;


N: Hệ số khả năng chịu ép thành phần khối lượng riêng, theo Bảng 1.2;


 : Khối lượng riêng tồn phần (có độ ẩm) đất phía trên hoặc phía dưới chiều dày chịu lực
của móng, tính bằng (kg/m3


);


Df: Chiều sâu đặt móng, tính bằng (mm);


B: Chiều rộng móng, tính bằng (mm);


Cwq. Cwo: Hệ số điều chỉnh xét đến vị trí của mực nước ngầm cho trong Bảng 1.3;


Sc. S. Sq: Hệ số điều chỉnh hình dạng móng cho trong Bảng 1.4;


dq: Hệ số điều chỉnh xét đến sức kháng cắt dọc theo bề mặt phá hoại qua vật liệu đất rời ở phía


trên mặt chịu lực như quy định trong Bảng 1.5;


ic. i. iq: Hệ số tải trọng nghiêng xác định theo các Phương trình 1.8 hoặc 1.9, 1.10 và1.11 dưới


đây:


Khi gúc ma sát f = 0


.




1-. '1-. '1-.


<i>c</i>


<i>c</i>


<i>n H</i>
<i>i</i>


<i>c B L N</i>


 <sub>(1.8) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>


1 1



<i>q</i>
<i>c</i> <i>q</i>
<i>q</i>
<i>i</i>
<i>i</i> <i>i</i>
<i>N</i>
 
 
 


 



 (1.9)


1
cot
<i>n</i>
<i>q</i>
<i>f</i>
<i>H</i>
<i>i</i>


<i>V</i> <i>cBL</i> 


 
  

 
 
(1.10)



 1


1
cot
<i>n</i>
<i>f</i>
<i>H</i>
<i>i</i>
<i>V</i> <i>cBL</i>





 
  

 


  (1.11)




2

2


2 / 2 /


1 / 1 /


<i>L B</i> <i>B L</i>


<i>n</i> <i>cos</i> <i>sin</i>
<i>L B</i>  <i>B L</i> 


 
  
 
   

   



    (1.12)


Trong đó:


B : Chiều rộng móng, tính bằng (mm);
L : Chiều dài móng, tính bằng (mm);


H : Tải trọng phương ngang khơng hệ số, tính bằng (N);
V : Tải trọng thẳng đứng khơng hệ số, tính bằng (N);


 : Góc của thành phần hình chiếu của phương lực trên mặt phẳng móng, tính bằng (độ);


<b>Bảng 1.1 – </b><i>Hệ số sức kháng nền của móng nơng ở trạng thái giới hạn cường độ </i>
<i>(Điều 5.5.2.2 TCVN 11823-10-2017) </i>


<b>Phƣơng pháp / loại đất / tình trạng </b>


<b>Hệ số </b>
<b>sức </b>
<b>kháng </b>
Sức
kháng
nén
b


Phương pháp lý thuyết (Munfakh et al.. 2001) trong đất sét 0.50
Phương pháp lý thuyết (Munfakh et al.. 2001) trong đất cát. sử


dụng CPT



0.50


Phương pháp lý thuyết (Munfakh et al.. 2001) trong đất cát, sử
dụng SPT


0.45


Phương pháp nửa thực nghiệm (Meyer hof. 1957) tất cả các
loại đất


</div>

<!--links-->

×