Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Bài giảng GIAO AN LOP 5 TUAN 19 ( 2 BUOI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.67 KB, 36 trang )

Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
TUẦN 19:
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011.(Dạy bài thứ hai)
Bi s¸ng. TËp ®äc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I. Mục tiêu:
- BiÕt ®äc ®óng ng÷ ®iƯu v¨n b¶n kÞch, ph©n biƯt ®ỵc lêi t¸c gi¶ víi lêi nh©n vËt ( anh Thµnh, anh
Lª).
- HiĨu ®ỵc t©m tr¹ng day døt, tr¨n trë t×m ®êng cøu níc cđa Ngun tÊt Thµnh. Tr¶ lêi ®ỵc c©u hái
1, 2, 3
( kh«ng cÇn gi¶i thÝch lÝ do).
HS kh¸ giái ph©n vai ®äc diƠn c¶m vë kÞch, thĨ hiƯn ®ỵc tÝnh c¸ch nh©n vËt ( c©u hái 4).
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
+Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà Rồng.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp :
2. Bài cũ: Ôn tập – kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài m íi : Gv nêu mục tiêu bài
học.
b.Hương dẫn các hoạt động :
@.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
+ Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc tồn bài :
- Y/c HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí.
HD đọc theo từng đoạn.
- Tìm trong bài những từ ngữ khó đọc.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn.


- Y/c HS đọc 1 số từ cần giải nghĩa.
- Gọi HS đọc tồn bài.
- GV hướng dẫn 1 số câu khó đọc, ngắt, nghỉ.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
+Tìm hiểu bài
HS đọc thầm tồn bài, trả lời.
- Anh Lê giúp Anh Thành việc gì?
- Anh Lê giúp Anh Thành tìm việc đạt kết quả
như thế nào?
=> Ý 1:
- Thái độ của anh Thành khi nghe anh Lê nói về
việc làm như thế nào?
- Một HS khá đọc bài – cả lớp theo dõi SGK
HS 1: Nhận vật, cảnh trí.
HS 2: Lê: - Anh thành...làm gì ?
HS 3: Thành: - Anh Lê này...này nữa.
HS4: Còn lại.
Phắc tuya, Sa-lu-xơ, Lơ-ba,...
- 4 HS đọc.
- HS đọc thầm “Chú giải”.
- Theo dõi.
- Tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Anh Lê đòi thêm được cho anh Thành mỗi
năm hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm năm hào.
1) Anh Lª gióp anh Thµnh t×m viƯc lµm.
- Anh Thành khơng đế ý tới cơng việc và món
lương mà anh Lê tìm cho Anh nói : “Nếu chỉ
cần miếng cơm manh áo thì tơi ở Phan Thiết
cũng đủ sống”
- Vì anh khơng nghĩ đến miếng cơm manh áo

Gi¸o ¸n líp 5A
1
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
-Theo em vì sao anh Thành lại nói như vậy?
- Những câu nói nào của Anh Thành cho thấy
anh ln nghĩ tới dân, tới nước ?
- Em có nhận xét gì về câu chuyện giữa anh Lê
và anh Thành?
- Câu chuyện giữa Anh Thành và Anh Lê
nhiều lúc khơng ăn nhập với nhau. Hãy tìm
những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì
sao như vậy?
- Theo em, tại sao câu chuyện giữa họ lại khơng
ăn nhập với nhau.
- Phần một của đoạn kịch cho em biết điều gì?
- Nêu nội dung chính của bài?
+ Đọc diễn cảm
- Chúng ta nên đọc vở kịch với giọng như thế
nào cho phù hợp?
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc thành thạo.
-Thi đọc diễn cảm.
của cá nhân mình mà nghĩ đến dân, đến nước.
- Chúng ta là đồng bào, ....nghĩ đến đồng bào
khơng ?
- Vì anh với tơi ...cơng dân đất Việt.
+ Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành khơng
cùng một nội dung, mỗi người nói một chuyện
khác.
Những chi tiết: Anh Lê gặp anh Thành để báo

tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng
anh lại khơng nói tới chuyện đó. Anh Thành
thường khơng trả lời vào câu hỏi của anh Lê
trong khi nói chuyện. Cụ thể: Anh Lê hỏi: Vậy
anh vào Sài Gòn này làm gì?....
Anh Thành trả lời: Anh Lê ạ,.... khơng có mùi,
khơng có khói.
- Vì anh Lê nghĩ đến miếng cơm, manh áo hàng
ngày của bạn còn anh Thành nghĩ việc cứu
nước, cứu dân.
2) ý 2: Sù tr¨n trë cđa anh Thµnh.
- HS lắng nghe.
- HS tự trả lời theo hiểu biết
ND: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn
Tất Thành day dứt, trăn trở tìm con đường cứu
nước, cứu dân.
+ Người dẫn chuyện: to, rõ, mạch lạc
+ Anh Thành: Chậm rái, trầm tĩnh, ssau lắng.
4- Củng cố- Dặn dò
- HS nhắc lại nội dung chính của bài .
- Dặn HS về nhà đọc bài
- Chuẩn bò trước bài “Người công dân số 1 (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
To¸n
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
BiÕt tÝnh diƯn tÝch h×nh thang, biÕt vËn dơng vµo gi¶i c¸c bµi tËp liªn quan.
II. Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng dạy tốn – SGK giáo án
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1- Ổn định lớp :
2. Ki ểm tra b ài cũ: “Hình thang “.
- Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm của
hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
-Hát
-Lớp nhận xét.
Gi¸o ¸n líp 5A
2
Anh Tun - Trng tiu hc Hi Lu Sụng Lụ Vnh Phỳc
3.Bi m i :
a. Giụựi thieọu baứi mụựi: Dieọn tớch hỡnh
thang .
b. Hng dn cỏc hot ng .
@) Xõy dng cụng thc tớnh din tớch hỡnh
thang. GV gn lờn bng hỡnh thang ABCD.
- Xỏc nh trung im M ca canh BC
- Ct hỡnh tam giỏc ABM, ghộp vi hỡnh t giỏc
AMCD ta c hỡnh tam giỏc ADK
- Yờu cu HS k ng cao AH ca hỡnh thang
ABCD, ni A vi M
- Yờu cu HS dựng kộo ct hỡnh thang ABCD
thnh 2 mnh theo ng AM.
Xp 2 mnh thnh mt hỡnh tam giỏc.
@) So sỏnh, i chiu cỏc yu t hỡnh hc gia
hỡnh thang ABCD v hỡnh tam giỏc ADK
- So sỏnh din tớch ABCD so vi din tớch tam
giỏc ADK?
- Tớnh din tớch tam giỏc ADK?
- So sỏnh di ca DK vi DC v CK?

- So sỏnh di CK vi di AB?
- Vy di ca DK ntn so vi DC v AB?
- Bit DK = (DC + AB) em hóy tớnh din tớch
tam giỏc ADK bng cỏch khỏc thụng qua DC v
AB?
=> Vỡ din tớch ABCD bng din tớch tam
giỏcADK nờn din tớch hỡnh thang ABCD l
2
)( AHABDC
ì+
@) Cụng thc v quy tc tớnh din tớch hỡnh
thang
- DC v AB l gỡ ca hỡnh thang ABCD?
- AH l gỡ ca hỡnh thang ABCD?
- Mun tớnh din tớch hỡnh thang ta lm nh th
no?
GV gii thiu cụng thc
- Gi din tớch l S
- Gi a, b ln lt l 2 ỏy ca hỡnh thang
- Gi h l ng cao ca hỡnh thang
T ú ta cú cụng thc tớnh din tớch hỡnh thang?
HS nờu li cụng thc
c- Luyn tp
- HS dựng thc xỏc nh trung im M
- HS dựng thc v hỡnh
- HS thc hnh ct ghộp
- Thc hnh xp hỡnh
- Bng nhau( Vỡ tam giỏc ADK c ghộp thnh
t 2 mnh ca hnh thang ABCD)
S

2
AHDK
ADK
ì
=
+ di DK = DC + CK
+ CK = AB
+ DK = (DC+AB)
Din tớch tam giỏc ADK l:
S
2
)( AHABDC
ADK
ì+
=
- Nhc li: Din tớch hỡnh thang ABCD l:


2
)( AHABDC
ì+
- L ỏy ln v ỏy bộ ca hỡnh thang
- L ng cao ca hỡnh thang
- Ly tng di 2 ỏy nhõn vi chiu cao
(cựng 1 n v o) ri chia cho 2

2
*)( hba
S
+

=
(Cựng mt n v o)
- Hc sinh vn dng cụng thc lm bi.
Giáo án lớp 5A
3
A
D
A
D
M
B
CH
H
M
C
K
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
Bài 1: Tính diện tích hình thang biết
a) a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm
b) a = 9,4m; b= 6,6m; h = 10,5m
Gọi HS chữa bài.
GV nhận xét, chấm điểm
Bài 2: Tính diện tích mỗi hình thang sau:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Nêu cách tình diện tích hình thang?
- Nêu độ dài 2 đáy và chiều cao của hình thang
a, b?
- Vì sao em biết chiều cao của hình thang b là 4
cm?

- Yêu cầu HS làm vào VBT
- 2 HS làm bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để tính diện tích thửa ruộng hình thang chúng
ta phải biết gì?
- Trước hết chúng ta phải tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
a : 110m
b : 90,2m
h = trung bình cộng hai đáy
S = ? m
2
)2(50
2
5)812(
cmS
=
×+
=
)2(84
2
5,10)6,64,9(
mS
=
×+
=
Nhận xét

- Tính diện tích hình thang
- 1 HS nêu
- Vì hình thang này là hình thang vuông, độ dài
cạnh bên chính là chiều cao của hình thang
a) Diện tích hình thang là:
(4 + 9) x 5 : 2 = 32,5 (cm
2
)
b) Diện tích hình thang là:
(3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm
2
)
Đáp số: 32,5cm
2
; 20cm
2
- Tìm diện tích thửa ruộng hình thang.
- Chúng ta phải biết độ dài 2 đáy và chiều cao.
- Chúng ta cần tìm chiều cao của hình thang.
Giải
Chiều cao của hình thang là:
(110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang là:
(110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m
2
)
Đáp số: 10020,01(m
2
4. Củng cố- Dặn dò: HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
- GV đọc bài thơ vui về công thức tính diện tích hình thang.

-Dặn HS làm bài tập ở vở BT toán , học thuộc quy tắc và xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học .
KHOA HOÏC
DUNG DÒCH
Gi¸o ¸n líp 5A
4
4cm
5
c
m
9cm
4
c
m
3cm
7cm
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
I. Mục tiêu:
- Nªu ®ỵc mét sè vÝ dơ vỊ dung dÞch.
- BiÕt t¸ch c¸c chÊt ra khái mét sè dung dÞch b»ng c¸ch chng cÊt.
II. Đồ dùng dạy học :
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp :
2.Ki ểm tra b ài cũ: Hỗn hợp.
3. Bái m ới :
a. Giới thiệu bài míi : “Dung dòch”.

b. H ướng dẫn các hoạt động :
Hoạt động 1: Thực hành tạo một dung dịch
đường. - Chia nhóm tổ, phát phiếu báo cáo.
+ Rót nước sơi nguội vào cốc. Quan sát.
- Y/c: nếm riêng từng chất, nêu nhận xét và ghi
kết quả.
- Dùng thìa xúc chất nhóm mang đến (muối
hoặc đường) cho vào cốc nước nguội khuấy
đều.
+ Quan sát hiện tượng, ghi nhận xét vào phiếu.
+ Rót dung dịch vào chén nhỏ, các thành viên
nếm và ghi vào phiếu.
- Gọi 2 nhóm báo cáo theo phiếu.
- 2 HS trả lời
- Thực hành theo nhóm.
- Các nhóm nhận đồ dùng học tập, cùng làm
việc.

- 2 nhóm báo cáo kết quả.
Nhóm 1:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
1. Nước sơi để nguội: trong suốt, khơng màu,
khơng mùi, khơng vị
2. Đường: Màu trắng, có vị ngọt
- Nước đường, dung dịch có vị ngọt
Nhóm 2:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
1. Nước sơi để nguội: trong suốt, khơng màu, khơng
mùi, khơng vị
2. Muối: Màu trắng, có vị mặn

- Nước muối, dung dịch có vị mặn
- Dung dịch mà các em vừa pha có tên là gì?
-Để tạo ra dụng dịch cần có những điều kiện gì.
- Vậy dung dịch là gì.
- Hãy kể tên một số dung dịch mà em biết?
- Dung dịch nước đường, dung dịch nước
muối.
+ Để tạo ra dung dịch cần ít nhất từ 2 chất
trở lên. Trong đó phải có một chất ở thể
lỏng và chất kia phải hồ tan được trong
chất lỏng đó
- Dung dịch là hỗn hợp chất lỏng với chất
rắn hồ tan trong chất lỏng đó
Gi¸o ¸n líp 5A
5
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
- Muốn tạo ra độ mặn, độ ngọt khác nhau của dung
dịch ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
GV kết luận: Muốn tạo ra 1 dung dịch ít nhất phải có
từ 2 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể
lỏng, chất kia phải hoà tan trong thể lỏng đó. Hỗn
hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều
hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng bị hoà tan vào
nhau được gọi là dung dịch.
*Hoạt động 2: Phương pháp tách các chất ra khỏi
dung dịch.
- Các nhóm làm thí nghiệm: Lấy một chiếc cốc đổ
nước nóng vào cốc và úp đĩa lên mặt cốc. Sau 1phút
mở cốc ra.

- Yêu cầu HS quan sát và hỏi:
- Hiện tượng gì xảy ra?
- Vì sao những giọt nước này đọng trên mặt đĩa?
- Theo em những giọt nước đọng trên mặt đĩa sẽ có vị
như thế nào?
- HS nếm thử và nêu nhận xét
- Dựa vào kết quả thí nghiệm, hãy suy ra cách tách
muối ra khỏi dung dịch?
GV: Cách làm đó được gọi là chưng cất. Người ta
thường dùng phương pháp chưng cất để tách các chất
trong dung dịch.
- Gọi HS đọc mục “Bạn cần biết”.
- Quan sát H3 nêu lại thí nghiệm.
*.Hoạt động 3:
- Thảo luận cặp đôi, trả lời hai câu hỏi trong sgk.
- Yêu cầu HS nêu cách làm để tạo ra nước cất hoặc
muối
- Nhận xét, kết luận.
+ Dung dịch nước xà phòng
+ Dung dịch giấm và đường
+ Dung dịch giấm và muối
+ Dung dịch nước mắm và mì chính
- Ta cho nhiều chất hoà tan vào trong nước.
- 3 HS đọc to trước lớp.
- Cả lớp cùng quan sát. Trả lời
+ Trên đĩa có những giọt nước đọng.
+ Là do nước nóng bốc hơi, gặp không khí
lạnh sẽ ngưng tụ lại.
- HS dự đoán:Không có vị mặn như nước
muối, mặn hơn nước muối trong cốc

+ Những giọt nước đọng trên đĩa không có
vị mặn như nước ở trong cốc.
+ Làm cho nước trong dung dịch bay hơi
hết, ta sẽ thu được muối.
-3 HS đọc.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.
- HS thảo luận, giải thích về cách tách các
chất trong dung dịch
2 HS phát biểu.
+ Sản xuất nước cất trong y tế
+ Sản xuất muối từ nước biển
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi:
+ Dung dịch là gì?
+ Nêu sự giống và khác nhau giữa hỗn hợp và dung dịch?
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Buæi chiÒu:
chÝnh t¶(Nghe - viết):
NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC
Gi¸o ¸n líp 5A
6
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sông Lô – Vĩnh Phúc
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
- Làm được BT2, BT 3b
- Yêu thích sự phong phú của TV
II. Đồ dùng dạy- học:
- Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Bài mới:
a) Giới thiệu bài mới:
b) Hướng dẫn nghe – viết:
@. Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
- Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực có câu nói
nào lưu danh muôn đời?
@. Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết
chính tả?
- Trong đoạn văn cần viết hoa những chữ nào?
@. Viết chính tả:
- GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS
viết (đọc 2....3 lần)
@. Soát lỗi, chấm bài:
- GV đọc lại chính tả một lượt
- GV chấm 5-7 bài
- Nhận xét chung.
c. Luyện tập:
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc:
• Các em chọn r/d, hoặc gi để điền vào ô số 1
cho đúng.
• Ô số 2 các em nhớ chọn o hoặc ô để điền vào,
nhớ thêm dấu thanh thích hợp.

- HS làm bài.
- HS trình bày kết quả theo hình thức tiếp sức
(GV dán 3 tờ giấy đã ghi sẵn BT1).
Cách chơi: GV chia nhóm: mỗi nhóm 7 HS theo
lệnh của GV mỗi em lên bảng điền một chữ cái.
Lần lượt 7 em lên. Em cuối cùng xong đọc lại
bài thơ ( nếu 2 nhóm cùng điền xong một lúc thì
nhóm sau chỉ cần nói chữ cái mình đã điền).
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Bài 3:
- 1 HS đọc to trước lớp.
+ Nguyễn Trung Trực sinh ra trong một gia đình
nghèo. Năm 23 tuổi, ông lãnh đạo cuộc nổi dậy
ở phủ Tân An và lập nhiều chiến công. Ông bị
giặc bắt và bị hành hình.
+ Câu: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước
Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”
- HS nêu và luyện viết các từ ngữ dễ viết sai:
chài lưới, nổi dậy, khẳng khái,....
Nguyễn Trung Trực, Vàm Cỏ, Tân An, Long An,
Tây Nam Bộ, Nam Kì, Tây.
- Nghe đọc và viết bài
- HS viết chính tả.
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi vở cho nhau soát lỗi, đối chiếu với
SGK để soát lỗi) và ghi lỗi ra lề trang vở.
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm bài tập
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
Tháng giêng của bé

Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc vườn đầy tính chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom những hạt nắng rơi
Làm thành quả - những mặt trời vàng mơ
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Gi¸o ¸n líp 5A
7
Anh Tun - Trng tiu hc Hi Lu Sụng Lụ Vnh Phỳc
GV chn cõu a hoc b cho lp lm
a/
- Cho HS c yờu cu BT, c truyn vui.
- GV giao vic: Trong truyn vui cũn mt s ụ
trng. Cỏc em cú nhim v tỡm ting bt u
bng r, d hoc gi in vo ch trng cho phự
hp.
- HS lm bi.
- GV nhn xột v cht li kt qu ỳng:
b/ Cỏch lm tng t cõu 3a
Kt qu ỳng:
Hoa gỡ m la rc hng
Ln lờn ht ngc y trong b vng
(l hoa lu)
Hoa n trờn mt nc
Li mang ht trong mỡnh
Hng bay qua h rng
Lỏ i u mt xanh (l cõy sen)
t tri vit tip bi thi ngt ngo
- HS lng nghe

- Cho HS trỡnh by kt qu ( GV ch a bng
ph ó chộp sn BT 3a lờn) ( nu lm cỏ nhõn).
+ Cỏc ting ln lt cn in l: ra, gii, gi,
dnh.
HS lm bi theo cp
- Lp nhn xột.
- 1 HS c thnh ting lp c thm theo
- HS lm bi cỏ nhõn nh BT2.
- 1 HS lờn lm trờn bng, c lp dựng bỳt chỡ
vit vo SGK ting cn in.
- Lp nhn xột bi lm trờn bng ca bn.
- HS ghi kt qu ỳng vo v bi tp.
4. Cng c, dn dũ:
- Dn HS nh v k li cõu chuyn Lm vic cho c ba thi; hc thuc lũng hai cõu ú
- GV nhn xột tit hc.
TOán(bổ sung)
ễN: diện tích hình thang
I.Mục tiêu :
Củng cố cho học sinh về cách tính diện tích hình thang.
Rèn cho học sinh kĩ năng tính diện hình thang.
Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Học sinh nhắc lại các kiến thức cơ bản về diện tích hình thang.
Học sinh viết công thức : S =
2
)( hba
ì+
2.Dạy bài mới : Hớng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài tập 1. Đánh dấu x vào ô trống dới hình thang có diện tích bé hơn 50cm
2
5cm 13cm
7cm 6cm
9cm 18cm
x
Bài tập 2: Viết số đo thích hợp vào chỗ trống.
Giáo án lớp 5A
8
Anh Tun - Trng tiu hc Hi Lu Sụng Lụ Vnh Phỳc
Hình thang (1) (2) (3)
Đáy lớn 2,8m 1,5m
3
1
dm
Đáy bé 1,6m O,8m
5
1
dm
Chiều cao 0,5m 5dm = 0,5m
3
1
dm
Diện tích 1,1m
2
o.575m
2
15
2
dm

2
Bài tập 3. Hình H đợc tạo bởi một hình tam giác và một hình thang (xem hình vẽ). Tính diện
tích hình H.
Bài giải 9cm
Diện tích hình tam giác là :
9
ì
13 : 2 = 58,5 (cm
2
) 13cm
Diện tích hình thang là :
(22 + 13)
ì
12 : 2 = 210 (cm
2
) 12cm
Diện tích hình H.là :
58,5 + 210 = 268,5 (cm
2
)
Đáp số : 268,5 cm
2
22cm
3.Củng cố dặn dò : Hình H
Cho học sinh nhắc lại cách tính diện tích hình thang. Dặn dò về nhà.
TIếng việt(bổ sung)
LUYệN ĐọC : ngời công dân số một
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt đợc lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh
Lê).

- HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện đợc tính cách nhân vật
- Hiểu đợc tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đờng cứu nớc của Nguyễn tất Thành.
III. Các hoạt động:
HOạT ĐộNG CủA GIáO VIÊN
HOạT ĐộNG CủA HọC SINH
1 Giới thiệu
2. Luyện đọc
* Luyện đọc đúng :
-YC 3 HS đọc nt lần 1.
-YC HS nêu cách đọc của toàn bài, từng
đoạn.
- Học sinh đọc.
- Nêu cách đọc của toàn bài, từng đoạn.
- GV gọi HS lần lợt đọc bài từng đoạn. - Lần lợt học sinh đọc nối tiếp
-YC hs luyn c cp ụi.
-GV gi HS c b i - GV sa sai cho HS.
- Học sinh đọc.
* Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- YC HS nêu cách đọc đoạn 1.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp đôi.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1
- Nhận xét.
- Học sinh đọc diễn cảm .
* Bài văn nói lên điều gì?
ND: Tõm trng ca ngi thanh niờn Nguyn Tt
Thnh day dt, trn tr tỡm con ng cu nc,
cu dõn
Giáo án lớp 5A
9
Anh Tun - Trng tiu hc Hi Lu Sụng Lụ Vnh Phỳc

* Chữa bài tập trắc nghiệm TV - Tuần 19
( Bài 1,2,3) .
3 Củng cố Dặn dò: VN luyện đọc bài.
Thứ t ngày 5 tháng 1 năm 2011.(Dy bi th ba)
buổi sáng: LUYN T V CU
CU GHẫP
I. Mc tiờu: - Nm s lc khỏi nim cõu ghộp l cõu do nhiu v cõu ghộp li; mi v cõu ghộp
thng cú cu to ging mt cõu n v th hin mt ý cú quan h cht ch vi ý ca nhng cõu khỏc
( ND ghi nh).
- Nhn bit c cõu ghộp, xỏc nh c cỏc v cõu trong cõu ghộp (BT1, mc 3)
II. dựng dy hc :
- Bng ph, bỳt d.
- Vi t giy kh to.
III. Cỏc hot ng dy hc :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1. n nh lp :
2. Kim tra bi c : Gv kim tra v BTTV .
3. Bi mi :
Bi 1: Gi HS c yờu cu ni dung ca on
vn v bi tp 1,2,3 phn nhn xột. yờu cu ỏnh
s th t ca cỏc cõu vn.
- Gi HS nờu th t cỏc cõu vn.
- Mun tỡm ch ng trong cõu em t cõu hi
no.
-Mun tỡm v ng em t cõu hi no.
- HS lm bi tp 2 theo cp.
- Gi HS nhn xột.
- cõu 1 em xỏc nh ch ng, v ng bng cỏch
no.
- Hi tng t vi cõu 2,3,4.

- Nhn xột.
Bi 2:
- Em cú nhn xột gỡ v s v cõu ca cỏc cõu
trong on vn trờn.
-Th no l cõu n, cõu ghộp.
- GV gii thiu cõu n, cõu ghộp.
- Hóy xp cỏc cõu trờn vo 2 nhúm: Cõu n,
cõu ghộp.
- 1 HS c thnh ting.
C lp ỏnh s th t...
- 1 HS nờu (4 cõu).
+ Cõu 1: Mi ln............con chú to
+ Cõu 2: H con chú......git git
+ Cõu 3: Con chú......phi nga
+ Cõu 4: Chú chy.......ngỳc nga ngỳc ngc
- Cõu hi: Ai? Cỏi gỡ? Con gỡ?
- Cõu hi: Lm gỡ? Th no?
- 2 HS lm giy kh to dỏn bng.
- HS nờu.
- t cõu hi: Con gỡ cng nhy phc lờn ngi
trờn lng con chú to?
- t cõu hi: Con kh lm gỡ?
- Cõu 1: cú 1 v cõu.
- Cõu 2,3,4 cú 2 v cõu.
- Cõu n l cõu do 1 cm CN-VN to thnh
- Cõu ghộp l cõu do 2 hay nhiu cm cN-VN to
thnh.
- 1 HS lm bng lp, c lp lm v bi tp.
a) Cõu n: cõu 1.
Giáo án lớp 5A

10
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
- Nhận xét, kết luận.
Bài 3: u cầu HS đọc lại câu ghép trong đoạn
văn trên
- u cầu HS tách mỗi vế câu ghép nói trên
thành một câu đơn .
-Có thể tách mỗi cụm C – V trong các câu ghép
trên thành một câu đơn được khơng? Vì sao?
- Câu ghép có đặc điểm gì?
GV kết luận: Đó là các đặc điểm cơ bản của câu
ghép. Đọc phần ghi nhớ
- Lấy ví dụ về câu ghép.
b) Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập.
- Làm bài theo cặp.
- Y/c HS dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Có thể tách rời mỗi vế câu ghép ở bài tập 1
thành 1 câu đơn được khơng ? vì sao ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Gọi HS đọc u cầu và nội dung bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét, cho điểm.
.
b) Câu ghép: câu 2,3,4.
- HS đọc bài

- HS thảo luận và giải thích.

*(HSKG trả lời) Khơng được vì các vế câu diễn
tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau, tách
mỗi vế câu thành câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi
câu rời rạc, khơng gắn kết nhau về nghĩa.
- Mỗi vế của câu ghép thường có cấu tạo giống
một câu đơn, có đủ CN- VN và các vế câu diễn
đạt những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- Gọi HS đọc phần “ghi nhớ”. (sgk)
- 3 HS nối tiếp đặt câu.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm (tìm các câu ghép).
- HSTL: khơng thể tách mỗi vế câu ghép trên
thành một câu đơn, vì mỗi vế câu thể hiện một ý
có quan hệ chặt chẽ với ý của vế câu khác.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng, -lớp làm vở bài tập.
VD: +Mùa xn đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
+Mặt trời mọc, sương tan dần.
4. Củng cố, dặn dò:
- NHắc lại nội dung ghi nhớ.
- Học thuộc bài và chuẩn bị trước bài sau.
-Nhận xét tiết học .
TOÁN
lun tËp
I. Muc tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
- HS u thích mơn Tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn hình trong sgk.
III- Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định :
2. Ki ểm tra bài cũ: Diện tích hình thang.
- Học sinh sửa bài nha.ø
Gi¸o ¸n líp 5A
11
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
- Nêu công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3.Bài m ới :
a) Giới thiệu bài m íi : Hình thang.
b) Phát triển các hoạt động:
Hướng dẫn học sinh hình thành công thức
tính diện tích hình thang.
Bài 1: Y/c HS tự làm, sau đó nêu kết quả trước
lớp.
- Gọi HS nhận xét, đổi chéo bài kiểm tra.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Để biết cả thửa ruộng thu hoạch ?kg thóc ta
phải làm gì?
- Muốn tính diện tích ta phải tính gì ?
- Sau đó làm tiếp như thế nào?
- Y/c HS làm vở.
- Nhận xét.
Bài 3: Y/c HS quan sát hình vẽ, đọc đề và làm
vào vở.
a) DT hình thang AMCD, NMCD, NBCD bằng
nhau, đúng hay sai ? Vì sao ?

b) DT hình thang AMCD bằng
3
1
diện tích hình
chữ nhật ABCD đúng hay sai ?
Vì sao ?
- 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
- HS làm vào vở bài tập.
3 HS nêu kết quả làm bài của mình.
a) S = (14+16) x7 : 2 = 70 (cm
2
).
b) S = ...........................
c) S =...........................
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Thửa ruộng hình thang có: a = 120 m; b = 2/3
a;
chiều cao kém đáy bé 5m.
Cứ 100m
2
= 64,5 kg thóc.
- Cả thửa ruộng,....kg thóc ?
- Diện tích thửa ruộng.
- Đáy bé, chiều cao.
- Tính S thửa ruộng, số kg thóc thu được.
- 1 HS lên bảng.
Lớp nhận xét, chữa bài.
Giải
Đáy bé của thửa ruộng là:
120 x 2 : 3 = 80(m)

Chiều cao của thửa ruộng là:
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 9m
2
)
Số kg thóc thu hoạch được:
7500 : 100 x 64,5 = 4873,5 ( kg)
Đáp số : 4873,5 kg
- HS nêu kết quả.
- Bằng nhau là đúng.
+ Quan sát hình ta có:
- Độ dài đáy bé 3 hình thang bằng nhau là 3cm
- Có chung đáy DC.
- Có cùng độ cao bằng chiều rộng của hình chữ
nhật ABCD.
-Vậy 3 hình có diện tích bằng nhau
Ta có: + DT hình chữ nhật ABCD là:
DT ABCD = AD x DC
+ DT hình thang AMCD là:
(AM + DC) x AD : 2
Gi¸o ¸n líp 5A
12
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
- Chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
= (
3
1
x DC + DC) x AD : 2
(Vì AM =

3
1
AB =
3
1
DC)
= (
3
4
x DC ) x AD : 2
=
3
2
x ( AD x DC ) =
3
2
x S.ABCD
Vậy câu b sai.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
®¹o ®øc
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- BiÕt lµm nh÷ng viƯc phï hỵp víi kh¶ n¨ng ®Ĩ gãp phÇn tham gia x©y dùng quª h¬ng.
- Yªu mÕn, tù hµo vỊ quª h¬ng m×nh, mong mn ®ỵc gãp phÇn x©y dùng quª h¬ng.
II. Chuẩn bò:
- GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Một số tranh minh hoạ cho truyện
III. Các hoạt động:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định lớp :
2. Ki ể m tra bài cũ:
“Hợp tác với những người xung quanh “
- Một số em trình bày sự hợp tác của mình
với những người xung quanh
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài mới:
“Em yêu quê hương “(tiết 1).
b. H ướ ng d ẫ n các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: “Cây đa làng
em”.
- Y/c HS đọc truyện trước lớp.
- GVvừa kể chuyện vừa sử dụng tranh
minh hoạ.
 Cây đa mang lại lợi ích gì gho dân làng?
+ Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi trong(sgk).
- Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa.
- Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì.
- Vì sao Hà làm như vậy.
 Trẻ em có quyền tham gia vào những công
việc xây dựng quê hương không?
- Hát
- Học sinh nêu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
- Là biểu tượng của q hương.
- Chữa cho cây sau trận lụt.

- Vì bạn rất u q q hương.
- HS trả lời theo ý mình .
Gi¸o ¸n líp 5A
13
Đỗ Anh Tuấn - Trường tiểu học Hải Lựu – Sơng Lơ – Vĩnh Phúc
- Noi theo bạn Hà chúng ta cần làm gì cho
quê hương?
GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho
cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình
u q hương của Hà.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1 (sgk).
- 1 HS đọc u cầu bài tập.
- Thảo luận cặp (3’) trả lời:
- Vì sao các trường hợp (a), (b), (c). (d), (e) thể
hiện tình u q hương.
- Gọi 1 HS đọc các trường hợp trên.
GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện
tình u q hương.
- u cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- HS trao đổi theo các gợi ý.
+ Q bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về q
hương mình ?
+ Bạn đã làm được những gì để thể hiện tình
u q hương.
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về q
hương.
- GV kết luận, khen ngợi.
- Đại diện từng nhóm trả lời.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.
- Cho HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- 3 HS đọc to tước lớp
- HS trao đổi theo cặp.
- 1 số em trình bày.
VD: Q hương có bố mẹ em sinh sống, có
những người thân, ngơi trường, cánh đồng rộng
mênh mơng...
- HS tự trả lời
- 2 HS đọc 4 câu thơ phần “ghi nhớ”.
4- Củng cố - Dặn dò :
- Sưu tầm tranh, ảnh q hương mình.
- Chuẩn bị các bài thơ, bài hát,...nói về tình u q hương.
- Nhận xét tiết học.
bi ChiỊu: KĨ chun
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. Muc tiêu:
- Kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy
đủ nội dung câu chuyện
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS biết đồn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong mọi cơng việc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gi¸o ¸n líp 5A
14

×