Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Gián án Giáo án sử9 THTTHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.06 KB, 143 trang )

Ngày soạn: 13/8/2010; Ngy dy:16/8/2010.
Phần I
lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến
nay
Ch ơng I:
Liên xô và các nớc đông âu sau chiến tranh
thế giới thứ hai
Bài 1:
Liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945 đến giữa
những năm 70 của thế kỷ XX
Tuần 1: Tiết 1: I- Liên Xô:
A- Mục tiêu bài học:
1`.Kin thc:Giúp học sinh nắm đợc:
- Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn
gắn các vết thơng chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
- Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nớc Đông Âu
sau 1945: Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, thiết lập
chế độ dân chủ nhân dân, tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Sự hình thành hệ thế XHCN thế giới.
2.T tng: Hình thành cho học sinh quá trình hình thành CNXH
trên thế giới. Tin tin tởng vào con đờng xây dựng CNXH ở nớc ta
3.K nng: Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn
đề lịch sử.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
- Bản đồ: Liên Xô và các nớc Châu Âu từ sau 1945
- Học sinh: Đọc trớc sách giáo khoa.
- Su tầm tài liệu liên quan đến bài học
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.9B


9C.

1
- Kiểm tra: Tài liệu, vở ghi của học sinh.
Giáo viên: ở lớp 8 chúng ta đã học giai đoạn đầu của lịch sử thế giới
hiện đại từ cách mạng tháng Mời Nga 1917 đến 1945 kết thúc chiến tranh thế
giới thứ hai. Vậy từ sau khi chiến tranh thế giới thứ hai đến nay tình hình thế
giới đã biến chuyển nh thế nào? Cách mạng thế giới phát triển ra sao và có
ảnh hởng gì đến Việt Nam.
- Bài mới:
1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950):
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xô gặp phải những
khó khăn gì ? (Đứng trớc hoàn cảnh nào ?)
? Cụ thể đó là gì ? (Gọi học sinh đọc phần chữ nhỏ -
Trang 3 SGK).
Giáo viên: Ngoài những khó khăn trên Liên Xô còn
phải đối phó với âm mu thù địch của đế quốc.
- Giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới.
- Tự lực khôi phục đất nớc.
? Để khắc phục những khó khăn đó đảng và Nhà n-
ớc Liên Xô đã làm gì ?
? Cụ thể là gì ? (thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ
)
? Với khí thế của ngời chiến thắng nhân dân Liên
Xô đã làm gì và thu đợc kết quả ra sao ?
Học sinh: Đọc phần chữ nhỏ - Trang 4 SGK.
? Ngoài thành tựu về kinh tế, nền khoa học kỹ thuật
Xô Viết có sự phát triển gì ?
? Thành công này có ý nghĩa nh thế nào ?

HS: Phá với thế độc quyền của Mĩ, tạo sức mạnh
cho lực lợng XHCN và phong trào cách mạng thế
giới.
- Khó khăn: Chịu nhiều tổn thất nặng
nề.
- 1946 đề ra kế hoạch khôi phục và
phát triển kinh tế đất nớc.
- Kết quả:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trớc 9
tháng.
+ Các chỉ tiêu cơ bản đều vợt mức.
- KHKT: 1949 chế tạo bom nguyên
tử.
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ
năm 1950 đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX):
? Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế,
hàn gắn vết thơng chiến tranh Liên Xô tiếp tục làm
gì ?
HS: Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH
trong hoàn cảnh khó khăn và trở ngại. Xác định nền
- Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật
của chủ nghĩa xã hội.

2
sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, nông
nghiệp hiện đại và khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
?Bằng biện pháp nào ? (Thực hiện các kế hoạch ...)
? Phơng hớng của các kế hoạch này là gì ? Tại sao
phải u tiên phát triển công nghiệp nặng ?
HS: Trả lời theo các phơng hớng chính theo nội

dung SGK
? Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến
đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt đợc những
thành tựu gì ?
HS: Tóm tắt thành tựu phần chữ nhỏ
? Em có nhận xét gì vê Liên Xô trong đầu những
năm 1970 ? (Đạt thế cân bằng chiến lợc về sức
mạnh quân sự nói chung và sức mạnh về lực lợng
hạt nhân nói riêng với Mĩ và các nớc Phơng Tây).
Giáo viên: Bên cạnh những thành tựu đó Liên Xô
đã mắc phải những thiếu xót, sai lầm đó là: Chủ
quan, nóng vội, duy trì nhà nớc bao cấp về kinh tế.
? Sau chiến tranh Liên Xô đã có những chính sách
về đối ngoại nh thế nào ?
- Công nghiệp: Ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng.
- Nông nghiệp: Thâm canh.
- Đẩy mạnh khoa học, tăng cờng
quốc phòng.
* Kết quả: Kinh tế Liên Xô trở thành
cờng quốc công nghiệp.
- KHKT: 1957 phóng vệ tinh nhân
tạo. 1961 phóng tàu Phơng Đông
vòng quanh trái đất.
- Thực hiện chính sách chung sống
hoà bình, quan hệ hữu nghị với tất cả
các nớc. Tích cực ủng hộ phong trào
cách mạng thế giới.
* Củng cố: Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?

* Dặn dò: HS ôn tập bài các câu hỏi SGK, đọc trớc bài và su tầm
những tài liệu về các nớc Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
D- Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn: 15/8/2010; Ngy dy:23/8/2010.
Bài 1: Liên xô và các nớc đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX
(Tiếp)
Tuần 2Tiết 2: II- Đông âu
A- Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: HS cần hiểu rõ

3
- Hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu từ
1945 đến 1949, các nớc Đông Âu đã hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ.
- Công cuộc XD CNXH các nớc Đông Âu (từ 1950 đến đầu những năm 70
của TK XX đạt nhiều thành tựu to lớn)
- Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới
2. T t ởng :
- HS cần thấy rõ những thành tựu to lớn của nhân dân các nớc Đông Âu trong
công cuộc XD CNXH
- Quan hệ truyền thống giữa Việt Nam với các nớc Đông Âu, nắm bắt đợc
tình hình thế giới hiện nay
3. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định và so
sánh các sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.

+ Lợc đồ các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu.
- Học sinh: Học + đọc bài mới.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức. 9B
9C.
- Kiểm tra: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thơng
chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra và đạt đợc kết quả nh thế nào ?
- Bài mới:
1- Sự ra đời của các n ớc dân chủ nhân dân Đông Âu
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời
trong hoàn cảnh nào ?
HS trả lời theo nội dung SGK
? Tại sao gọi là Nhà nớc dân chủ nhân dân ?
HS suy nghĩ, GV giải thích: Dân chủ nhân dân
chỉ chế độ chính trị, xã hội của các quốc gia theo
chế độ dân chủ, 2 giai cấp công nhân - nông dân
lãnh đạo đa đất nớc phát triển theo CNXH
? Sự ra đời của nớc Đức diễn ra khác với 7 nớc
Đông Âu nh thế nào ?
(Học sinh: Thảo luận)
- Hồng quân Liên Xô tiến vào Đông Âu
truy kích quân Đức, nhân dân nổi dậy
khởi nghĩa vũ trang tiêu diệt Đức giành
chính quyền.
- 1944-1946: Thành lập Nhà nớc dân
chủ nhân dân (8 nớc).

4
GV: gọi HS xác định vị trí các nớc Đông Âu trên

bản đồ
? Từ 1945-1949 các nớc Đông Âu đã làm gì để
hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ
nhân dân ?
? Sự thành lập các nớc dân chủ nhân dân Đông
Âu có ý nghĩa nh thế nào ? (Đánh dấu XHCN vợt
ra khỏi phạm vi 1 nớc, bắt đầu hình thành 1 hệ
thống trên thế giới).
- Xây dựng bộ máy chính quyền dân
chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn.
- Thực hiện quyền tự do dân chủ.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm
1970):
? Để Xây dựng CNXH nhân dân Đông Âu đã tiến
hành thực hiện những nhiệm vụ chính nào ?
HS tra lời theo nội dung SGK.
? Nhân dân các nớc Đông Âu vấp phải những khó
khăn ?
HS: Là những nớc chậm phát triển cơ sở vật chất
kỹ thuật lạc hậu, các nớc đế quốc đang phá hoại:
Kinh tế, chính trị; phản động.
? Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân dân
Đông Âu đã đạt đợc những thành tựu gì ?
? Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nớc dân chủ
nhân dân mà em biết ?
? Cơ sở của sự hợp tác giữa Liên Xô và các nớc
Đông Âu là gì ?
HS: Cùng mục tiêu. Đặt dới sự lãnh đạo của Đảng -

Mác.
? Trên cơ cở đó Hội đồng tơng trợ kinh tế ra đời
vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ?
HS trả lời theo nội dung SGK
? Trong thời gian họat động SEV đã đạt đợc những
thành tựu gì ?
(Học sinh thảo luận)
? Trớc tình hình căng thẳng của Mĩ và khối NATO,
Liên Xô và các nớc Đông Âu đã làm gì ?
? Tổ chức này ra đời nhằm mục đích gì ?
- Xóa bỏ bóc lột.
- Đa nông dân vào làm ăn tập thể.
- Tiến hành công nghiệp hóa.
- Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật
của CNXH.
* Thành tựu: Đầu những năm 1970
các nớc Đông Âu đã trở thành những
nớc công - nông nghiệp. Kinh tế - xã
hội thay đổi căn bản.
- 8/1/1949 Hội đồng tơng trợ kinh tế
(SEV) thành lập.
- Mục đích - tác dụng: Đẩy mạnh sự
hợp tác, giúp đỡ nhau, hình thành hệ
thống XHCN.
- 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ớc
Vácsava.

5
- Mục đích: Bảo vệ công cuộc xây
dựng CNXH, duy trì nền hòa bình của

châu Âu và thế giới.
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính của 2 tiết học.
- Sự ra đời của các nớc dân chủ nhân dân Đông Âu
- Thảnh tựu chính trong công cuộc XD CNXH ở Đông Âu
- Cơ sở để hình thành hệ thống XHCN trên thế giới
* Dặn dò: Học ôn bài, làm bài tập theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn: 22/8/2010; Ngy dy:06/9/2010.
Tiết 3 - Bài 2 :
Liên xô và các nớc đông âu từ giữa những
năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỷ XX
A- Mục tiêu bài học:
1`.Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc những nét chính của quá trình khủng
hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nớc Đông Âu.
- HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, sai lầm trong công cuộc XD
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
2.T tng: Tin tởng vào con đờng mà Đảng ta đã chọn.
3.K nng : Rèn cho học sinh kỹ năng phân tích, nhận định và so sánh các
vấn đề lịch sử.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Hình 3 (SGK) + Lợc đồ các nớc SNG.
- Học sinh: Học + đọc bài trong sách giáo khoa, su tầm tài liệu
liên loan đến bài học
C- Tiến trình:
1. ổn định tổ chức. 9B
9C.

2. Kiểm tra:

6
Hãy trình bày mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng trơng
trợ kinh tế trong những năm 1951-1973 ?
3. Bài mới:
Từ giữa những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô và các nớc Đông Âu
lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn tới khung hoảng chính trị trầm
trọng và sự sụp đỗ củaLiên Xô và Đông Âu. Hôm nay chúng ta cùng nghiên
cứu về sự khủng hoảng và tan rã của Liên Xô và các nớc Đông Âu.
I- Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô Viết:
? Năm 1973 thế giới có sự biến động gì ?
? Cuộc khủng hoảng này đã có ảnh hởng gì ?
? Đứng trớc tình hình đó yêu cầu các quốc gia phải
làm gì ?
? Trớc bối cảnh đó tình hình Liên Xô nh thế nào ?
? Tới đầu những năm 1980 tình hình mọi mặt của
Liên Xô ra sao ?
(Học sinh: Trả lời)
Giáo viên: Liên Xô lâm vào tình trạng Trì trệ rồi
khủng hoảng toàn diện .
? Trớc bối cảnh đó Đảng cộng sản đã (tiến hành) làm
gì ?
? Công cuộc cải tổ đã diễn ra nh thế nào ? Kết quả ra
sao ?
(Giáo viên: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu - Hình 3 -
SGK).
Giáo viên: Gọi học sinh quan sát bản đồ và đọc tên -
chỉ vị trí của 11 quốc gia độc lập (SNG).
? Vì sao CNXH ở Liên Xô bị sụp đổ (Xây dựng mô

hình cha phù hợp, chứa đựng nhiều thiếu sót, sai lầm,
chậm sửa đổi, khi sửa đổi lại mắc sai lầm nghiêm
trọng về đờng lối và biện pháp. Họat động của các thế
lực đế quốc và lực lợng phản động trong nớc).
1. Nguyên nhân:
- 1973 khủng hoảng dầu mỏ.
- Đòi hỏi các nớc phải tiến hành cải
cách cho phù hợp.
- Liên Xô không tiến hành cải tổ.
- Lâm vào khủng hoảng toàn diện.
2. Diễn Biến
- 3/1985 Gooc-Ba-chôp đề ra đờng
lối cải tổ.
- Chuẩn bị không chu đáo, nội
dung cải tổ cha chuẩn bị đợc gì
3. Kết quả:
Công cuộc cải tổ nhanh chóng lâm
vào tình trạng bị động, đầy khó
khăn:
- Đất nớc lún sâu vào khủng hoảng
và rối loại.
- 21/12/1991: 11 nớc cộng hòa
tuyên bố độc lập.
- 25/12/1991 Goóc-Ba-Chốp từ
chức, chế độ XHCN ở Liên Bang
Xô Viết tan rã.

7
II- Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các n ớc Đông
Âu:

? Sự khủng hoảng của XHCN ở các nớc Đông Âu đã
diễn ra nh thế nào ?
? Sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu diễn ra dới
hình thức nào? (ở RuMaNi còn xung đột vũ trang).
? Tiếp đó các nớc Đông Âu còn gắp phải những khó
khăn gì ?
? Kết quả ra sao ?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở
các nớc Đông Âu ? (Xây dựng CNXH một cách dập
khuôn không sát với tình hình của nớc mình. Sai lầm
của các nhà lãnh đạo. Hoạt động chống phá của các
thế lực phản cách mạng).
Giáo viên: Đây là 1 thất bại nặng nề của phong trào
xây dựng XHCN trên thế giới nhng có thể rút ra
những kinh nghiệm để đổi mới, tồn tại và phát triển
sau này.
- Đầu những năm 1980 các nớc
Đông Âu khủng hoảng gay gắt.
- Cuối 1988 khủng hoảng lên tới
đỉnh cao ở Ba Lan và 1 loạt các nớc
khác.
* Hình thức:
- Đấu tranh chính trị (Đòi đa
nguyên, đa Đảng ...).
- Tiến hành bầu cử tự do.
- Kết quả: Các thế lực chống
XHCN giành đợc chính quyền.
- 28/6/1991 (SEV) ngừng họat
động.
- 1/7/1991 tổ chức hiệp ớc Vácsava

giải thể.
* Củng cố:
- Quá trình khủng hoảng và tan rã của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu
- Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự sịp đổ trên
* Dặn dò: Học và đọc theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 05/9/2010; Ngy dy:13/9/2010.
Tuần 4:
Chơng II
Các nớc á, phi, mỹ la tinh từ 1945 đến nay
Tiết 4:
Bài 3: quá trình phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đia.
A- Mục đích yêu cầu:
1`.Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc:

8
Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của
hệ thống thuộc địa ở Châu á, châu Phi và Mĩ La Tinh. Những diễn biến chủ
yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nớc ở
các nớc này.
2.T tng: GD HS tinh thn u tranh vỡ nn c lp dõn tc.
3.K nng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: +Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ thế giới, châu á, Phi, Mỹ La Tinh.
- Học sinh: Học + đọc bài theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức. 9B
- Kiểm tra: Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN

ở các nớc Đông Âu đã diễn ra nh thế nào ?
- Bài mới:
I- Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí Châu á, Phi trên bản đồ.
? Tin Nhật đầu hàng, nhân dân các nớc Đông Nam
á đã làm gì ?
? Tiêu biểu là các nớc nào ?
Gọi học sinh nhận biết các nớc này trên bản đồ.
? Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các châu ?
Giáo viên: Tiêu biểu là Cu Ba.
? Em hãy nêu ngắn gọn phong trào cách mạng của
nhân dân Cu Ba ?
? Với phong trào đấu tranh sôi nổi của nhân dân tới
giữa những năm 1960 hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc nh thế nào ?
Giáo viên: 1967 hệ thống thuộc địa còn chủ yếu ở
Nam Châu Phi.
- Các nớc khởi nghĩa vũ trang
thành lập chính quyền cách
mạng.
- Lan sang Nam á và Bắc Phi và
Mĩ La Tinh.
- 01/01/1959 cách mạng Cu Ba giành
thắng lợi.
- 1960: 17 nớc Châu Phi độc lập
Năm Châu Phi.
- 1960 hệ thống thuộc địa về cơ bản
đã bị sụp đổ.
II- Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của
thế kỷ XX:

Giáo viên: Sử dụng bản đồ giới thiệu vị trí Châu Phi.
? Từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70
phong trào đấu tranh của nhân dân các nớc Châu
- Nhân dân Ăng-Gô-La, Mô-Dăm-
Bích và Ghi-Nê-Bít-Xao lật đổ ách

9
Phi đã diễn ra nh thế nào ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh chỉ vị trí 3 nớc này
trên bản đồ.
? Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở Châu Phi tan rã
có ý nghĩa gì ?
thống trị của Bồ Đào Nha.
- Là thắng lợi quan trọng của phong
trào giải phóng dân tộc ở Châu phi.
III- Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ
XX:
? Từ cuối những năm 70 chủ nghĩa thực dân tồn tại
dới hình thức nào ?
Giáo viên: Em hiểu chế độ phân biệt chủng tộc nh
thế nào ?
Chính Đảng của thiểu số ngời da trắng cần quyền ở
Nam Phi từ 1948 là đối xử dã man với ngời da đen
ở Nam Phi và các dân tộc ở Châu á đến định c (ấn
Độ). Nhà cầm quyền Nam Phi ban bố trên 70 đạo
luật phân biệt đối xử và tớc bỏ quyền làm ngời của
dân da đen và da màu, quyền bóc lột của ngời da
trắng đợc ghi vào hiến pháp.
Giáo viên: Gọi học sinh chỉ 3 nớc trên bản đồ
Châu Phi.

? Sau nhiều năm đấu tranh bền bỉ ngời da đen đã
giành đợc thắng lợi gì ?
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc trong giai đoạn từ 1945 đến giữa
những năm 90 của thế kỷ XX ?
? Sau khi giành đợc độc lập nhân dân các nớc này
đã làm gì ?
Giáo viên: Nêu khái quát phong trào đấu tranh của
nhân dân Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến.
- Chế độ phân biệt chủng tộc (A-Pác-
Thai) tập trung ở miền Nam Châu
Phi.
- Nhân dân đứng lên đấu tranh.
- Kết quả: Chính quyền của ngời da
đen đơc thành lập.
*Tóm lại: Từ 1945-1990 hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị
sụp đổ hoàn toàn.
- Nhân dân củng cố độc lập, xây
dựng và phát triển đất nớc.
Luyện tập: Gọi học sinh đọc câu hỏi và bài tập trang 14 - SGK.
Giáo viên: Gợi ý cho học sinh qua các đặc điểm sau- Phong trào đã
diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ Đông Nam á, Tây á tới Mĩ La Tinh.
- Đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia: Công nhân, nông dân, tiểu
t sản, trí thức, t sản dân tộc. Lực lợng chủ yếu là công nhân và nông dân.
- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân và nông dân - T sản dân tộc (phụ thuộc
lực lợng so sánh giai cấp ở mỗi nớc).

10
- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, . Đấu tranh

giành chính quyền: Trung Quốc, Việt Nam, An-Giê-Ri, Cu-Ba ...
* Củng cố: Giáo viên khái quát lại một số nét chính.
* Dặn dò: Học + Đọc bài mới theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn: 16/9/2010; Ngy dy:24/9/2010.
Tiết 5:

11
Bài 4: Các nớc châu á
A- Mục tiêu bài học :
1`.Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc:
- Khái quát tình hình các nớc châu á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Sự ra đời của các nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
- Các giai đoạn phát triển của nớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa từ
sau năm 1949 đến nay.
2.T tng: Giỏo dc tinh thn on kt quc t cựng xõy dng xó hi
tt p hn.
3.K nng: Rèn cho học sinh kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử
dụng bản đồ thế giới và bản đồ Châu á.
B-Ph ơng tiện dạy học:
+ Bản đồ thế giới + Bản đồ châu á.
- Học sinh: Học + đọc theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình dạy học:
1, ổn định tổ chức.9B:
9C:
2, Kiểm tra: Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải

phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn ?
- Bài mới:
I- Tình hình chung:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu á trên bản đồ.
- Đất rộng,dân đông, tài nguyên phong phú....
? Trớc 1945 tình hình châu á nh thế nào ?
? Tại sao trớc 1945 nhân dân châu á lại phải
chịu sự nô dịch, bóc lột ?
? Sau 1945 châu á có sự thay đổi gì ?
? Từ nửa sau thế kỷ XX tình hình châu á ?
? Hãy nêu những nét nổi bật của châu á từ sau
năm 1945.
? Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh tế ?
? Sau khi giành độc lập ấn Độ đã có những
biện pháp gì để phát triển kinh tế ?
- Trớc 1945: Chịu sự bóc lột, nô dịch
của đế quốc thực dân.
- Sau 1945: Phần lớn đều giành đợc độc
lập (Trung Quốc, ấn Độ ...).
- Tình hình không ổn định.
- Một số nớc tăng trởng về kinh tế:
Nhật, Hàn, Trung Quốc ...
- ấn Độ: Thực hiện các kế hoạch dài

12
hạn.
Hiện nay: Đang vơn lên hàng các cờng
quốc.
II- Trung Quốc:
1- Sự ra đời của n ớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:

Nớc cộng hòa nhân dân Trung hoa ra đời
trong hoàn cảnh nào?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh khai thác lợc đồ
(Hình 6).
? Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
có ý nghĩa gì ?
Giáo viên: Đó là một đóng góp tích cực vào
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Đánh một đòn thích đáng vào chủ nghĩa đề quốc
(Mĩ).
+ Nội chiến 1946-1949-> thắng lợi.
+ 01/10/1949 Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa thành lập.
(SGK)
+ ý nghĩa ( SGK)
2- Mời năm xây dựng chế độ mới (1949-1959):
? Sau khi thành lập nớc Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa, nhân dân Trung Quốc thực hiện
những nhiệm vụ gì ?
? Để tiến hành thực hiện nhiệm vụ đó Trung
Quốc đã làm gì ? (Khôi phục kinh tế (1949-
1952), thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 (1953-
1957)).
? Những thành tựu của nhân dân Trung Quốc
sau khi thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1 ?
? Đối ngoại Trung Quốc đã thực hiện chính
sách gì ?
* Nhiệm vụ: Đa đất nớc thoát khỏi
nghèo nàn, lạc hậu. Phát triển kinh tế -
xã hội.

* Thực hiện: + Khôi phục kinh tế.
+ Thực hiện kế hoạch 5
năm.
- Kết quả: Bộ mặt đất nớc thay đổi rõ
rệt.
- Thi hành chính sách củng cố hòa bình,
thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
3- Đất n ớc trong thời kỳ biến động (1959-1978):
? Trong thời kỳ này tình hình Trung Quốc nh
thế nào ?
? Việc đề ra đờng lối 3 ngọn cờ hồng nhằm
mục đích gì ?
Giáo viên: Đờng lối chung: Dốc hết sức lực vơn
lên xây dựng CNXH nhiều, nhanh, rẻ, tốt.
- Đại nhảy vọt: Toàn dân làm gang thép để 15
năm = vợt Anh về sản lợng gang thép và những
sản phẩm công nghiệp khác.
- Biến động kéo dài.
- Thực hiện 3 ngọn cờ hồng.

13
- Công xã nhân dân: Tổ chức liên hiệp nhiều
HTX nông nghiệp cao cấp ở nông thôn về phơng
diện kỹ thuật công xã nhân dân sở hữu, thống
nhất, quản lý sản xuất điều hành lao động, phân
phối sản phẩm.
? Hãy nêu hậu quả của đờng lối này ?
? Để điều chỉnh nền kinh tế. Trung Quốc tiếp
tục thực hiện cuộc Đại cách mạng văn hóa vô
sản và đã tiếp tục gây nên hậu quả gì ?

? Trung Quốc thực hiện chính sách đối ngoại
nh thế nào?
- Hậu quả: Kinh tế giảm sút, nhân dân
điêu đứng.
- Thực hiện Đại cách mạng văn hóa vô
sản.
- Hậu quả: Đất nớc hỗn loạn, gây thảm
họa nghiêm trọng trong đời sống nhân
dân.
* Đối ngoại: Chống Liên Xô và Việt
Nam.
4- Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay):
? Trong giai đoạn này Trung Quốc đã đề ra đ-
ờng lối gì ?Nội dung của đờng lối đó?
? Kết quả ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh khai thác (Hình 7
- SGK).
? Tình hình đối ngoại của Trung Quốc?
Bình thờng hóa với Liên Xô, Việt Nam, Mông
Cổ ... mở rộng quan hệ hợp tác.
- 12/1978 thực hiện đớng lối cải cách-
mở cửa.
- Nội dung: ( SGK)
- Kết quả: Thu đợc nhiều thành tựu to
lớn.
- Đối ngoại: Thu nhiều kết quả.
Bài tập:1- Gọi học sinh đọc câu hỏi.
Gợi ý: - Từ 1978 đến nay công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc đạt
những thành tựu: Cụ thể (SGK).
2- ý nghĩa của những thành tựu đó.

Giáo viên: Vì sao dự luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của Trung Quốc
hơn 20 năm qua ? (Tốc độ phát triển của 1 nớc đất rộng, ngời đông).
* Củng cố: Giáo viên tóm tắt nét nổi bật của Trung Quốc từ 1945 đến nay ?
* Dặn dò: Học và đọc bài theo SGK.
D- Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày soạn: 19/9/2010; Ngy dy:27/10/2010.

14
Tuần 6:
Tiết 6:
Bài 5: Các nớc đông nam á
A- Mục đích yêu cầu:
1`.Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc:
- Tình hình Đông Nam á trớc và sau 1945.
- Sự ra đời của Hiệp hội các nớc Đông Nam á - ASEAN và vai trò của
nó đối với sự phát triển của các nớc trong khu vực.
2.T tng:
3.K nng: Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ
năng sử dụng bản đồ cho học sinh.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ Đông Nam á và bản đồ thế giới.
+ Một số tài liệu về các nớc Đông Nam á và
ASEAN.
- Học sinh: Học + Đọc theo SGK.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.9B..............

9C..............
- Kiểm tra:
1/ Em hãy trình bày: Những nét nổi bật của Châu á từ sau 1945 đến nay ?
2/ Nêu những thành tựu của công cuộc cách mạng mở cửa của Trung Quốc
(1978 đến nay). Đáp án: 1/ Mục I.
- Bài mới:
I- Tình hình Đông Nam á tr ớc và sau 1945 :
? Đông Nam á bao gồm bao nhiêu nớc ? Là
những nớc nào ? (11 nớc).
? Nêu những nét chủ yếu về các nớc Đông
Nam á trớc 1945 ?
? Sau 1945 tình hình Đông Nam á ra sao ?
* Đông Nam á trớc 1945: Hầu hết đều
là thuộc địa của đế quốc (trừ Thái Lan).
* Sau chiến tranh thế giới hai: Các nớc
nhanh chóng giành chính quyền

15
Học sinh: Lập niên biểu (Nhóm) các nớc
Đông Nam á (STT, tên nớc, ngày độc lập,
). (1)
? Sau khi một số nớc giành độc lập, tình hình
khu vực này ra sao ?
? Trớc phong trào đấu tranh của nhân dân, Mĩ,
Anh đã phải độc lập ?
Học sinh: Lập niên biểu (1).
? Từ giữa những năm 1950 của thế kỷ XX đ-
ờng lối đối ngoại của Đông Nam á có gì thay
đổi ?
Giáo viên: SEATO gồm 8 nớc, Pilíppin và

Thái Lan tham gia.
- Inđônêsia và Miến Điện thi hành chính sách
trung lập.
? Mĩ thành lập khối SEATO nhằm mục đích
gì ?
(Inđônêsia, Việt Nam, Lào).
- Đế quốc xâm lợc trở lại, nhân dân
đứng lên chống xâm lợc.
- Mĩ, Anh trao trả độc lập cho Pilíppin,
Miến Điện, Ma Lai.
- Giữa những năm 1950 các nớc Đông
Nam á đều độc lập.
- Đông Nam á căng thẳng.
- 9/1954 Mĩ thành lập khối quân sự
Đông Nam á (SEATO) và gây chiến
tranh xâm lợc.
* Mục đích: - Ngăn chặn XHCN.
- Đẩy lùi phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc.
II- Sự ra đời của tổ chức ASEAN:
?Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh ?

? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì ?
? Nguyên tắc cơ bản trong quan hệ ASEAN là
gì ?
? Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN nh thế
nào ?
a- Hoàn cảnh thành lập:
- Do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- 8/8/1967 ASEAN ra đời gồm 5 nớc:

Inđônêxia, Thái Lan, Malayxia,
Philíppin, Sinhgapo.
b- Mục tiêu hoạt động:
- Phát triển kinh tế, văn hoá.
* Nguyên tắc:
- Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ, không can thiệp vào nội bộ của
nhau.
- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phơng
pháp hoà bình.
- Hợp tác và phát triển.
* Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN:
- Trớc 1979 là quan hệ Đối đầu.
- Cuối thập kỷ 80 là quan hệ Đối thoại
hợp tác cùng tồn tại, hoà bình và phát
triển.

16
III- Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN 10:
? Tổ chức ASEAN đã phát triển nh thế
nào ?
? Hoạt động chủ yếu của ASEAN là gì ?
? Những hoạt động của ASEAN trong thập
kỷ 90 có những nét gì mới ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh xem Hình 11
Thể hiện sự hợp tác hữu nghị, giúp đỡ
nhau cùng phát triển.
- Tháng 1/1984 Brunây gia nhập ASEAN.
- 7/1995 Việt Nam.
- 9/1997 Lào và Myanma.

- 4/1999 Căm phu chia.
- Hiện nay ASEAN có 10 nớc.
* Hoạt động:
- Hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam á
hoà bình, ổn định phát triển phồn vinh.
- 1992 khu vực mậu dịch chung Đông
Nam á ra đời.
- Lịch sử Đông Nam á bớc sang thời kỳ
mới.
* Luyện tập: Nêu những nét biến đổi cơ bản của Đông Nam á trong
thời kỳ này ?
Giáo viên: Gợi ý.
- Các nớc Đông Nam á đều độc lập.
- Ra sức xây dựng nền kinh tế - xã hội đạt nhiều thành tựu (Sinhgapo).
- 1999 ASEAN giúp đỡ nhau phát triển, xây dựng Đông Nam á hùng
mạnh.
* Củng cố: Trình bày về sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của
ASEAN với Việt Nam ?
* Dặn dò: Học + đọc theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh
nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
..............
Ngày soạn: 39/9/2010; Ngy dy:08/10/2010.

17
Tuần 7:

Tiết 7:
Bài 6: Các nớc châu phi
A- Mục tiêu bài học:
1`.Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc:
- Tình hình chung của các nớc châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai: cuộc
đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế - xã hội của các nớc châu Phi.
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Cộng hoà Nam Phi.
2.T tng:Giỏo dc tinh thn on kt, tng tr giỳp ln nhau v ng
h nhõn dõn chõu Phi trong cuc u tranh ginh c lp, chng úi nghốo.
3.K nng: - Rèn luyện kỹ năng sử dụng lợc đồ châu Phi.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + lợc đồ châu Phi.
- Học sinh: Học + Đọc theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức:9A....../38
- Kiểm tra: Trình bày hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động
của tổ chức ASEAN ?
- Bài mới:
I- Tình hình chung:
Giáo viên: Giới thiệu các nớc châu Phi trên l-
ợc đồ.
Giáo viên: Trớc chiến tranh hầu hết các nớc
châu Phi đều là thuộc địa của đế quốc thực
dân.
? Sau chiến tranh phong trào đấu tranh của
khu vực này phát triển ra sao ?
? Tại sao phong trào nổ ra sớm nhất lại ở Bắc
Phi ?
? Em hãy nêu những thắng lợi tiêu biểu của
nhân dân châu Phi ?

Giáo viên: Châu Phi đứng thứ 3 thế giới
về diện tích, đứng thứ 4 thế giới về dân
số.
- Có tài nguyên phong phú.
- Sau chiến tranh 1945 phong trào đấu
tranh chống chủ nghĩa thực dân diễn ra
sôi nổi.
- Phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi.
- 7/1952 Binh biến ở Ai Cập thành lập
nớc Cộng hoà Ai Cập 18/6/1953.
- 1954-1962 nhân dân Angiêri đấu tranh
vũ trang chống Pháp giành độc lập.

18
? Em có nhận xét gì về hệ thống thuộc địa của
đế quốc ở châu Phi ?
? Sau khi giành đợc độc lập các nớc châu Phi
tiếp tục làm gì ? kết quả ?
? Bên cạnh những khó khăn đó nhân dân châu
phi còn gặp phải những khó khăn gì ?
Giáo viên: 1/4 dân số đói kinh niên. 32/57
quốc gia nghèo nhất thế giới. Tỷ lệ tăng dân
số, ngời mũ chữ cao nhất thế giới.
(? Nguyên nhân nào dẫn đến những khó khăn
đó ? (Tàn phá của chiến tranh, bệnh dịch, chi
phí cho vũ khí, nhu cầu quân sự ...).
? Những năm gần đây với sự giúp đỡ của
Quốc tế, các nớc châu Phi đã có những giải
pháp gì để khắc phục những khó khăn đó ?
? Em có nhận xét gì về cuộc đấu tranh của

nhân dân châu Phi xoá đói giảm nghèo ?
Sau khi giành độc lập (Gian khổ hơn cuộc đấu
tranh giành độc lập, tự do).
- 1960 có 17 nớc giành độc lập.
- Hệ thống thuộc địa lần lợt tan rã, ra
đời các quốc gia độc lập.
- Các nớc: Xây dựng đất nớc phát triển
kinh tế - xã hội thu nhiều thành tích.
* Khó khăn: Đói nghèo, lạc hậu xung
đột nội chiến, nợ nần, bệnh tật ...
- Các liên minh khu vực thành lập nh tổ
chức thống nhất châu Phi (AU).
II- Cộng hoà Nam Phi:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí của Nam Phi
trên lợc đồ.
? Em hãy giới thiệu một số nét về Cộng hoà
Nam Phi ?
? Trong hơn 3 thế kỷ chính quyền thực dân
da trắng đã có chính sách gì đối với ngời da
đen và da màu ở Nam Phi. ?
Giáo viên: Kể tên một số đạo luật.
? Trớc những đạo luật đó ngời da đen và da
màu phải sống ra sao ?
? Nhân dân đã hành động nh thế nào ?
? Kết quả ?
- 1662 là thuộc địa của Hà Lan.
- Đầu thế kỷ XIX là thuộc địa Anh.
- 1910 Liên bang Nam Phi thành lập.
- 1961 thành lập Cộng hoà Nam Phi.
- Bọn cầm quyền da trắng thi hành chính

sách phân biệt chủng tộc cực kỳ tàn bạo.
- Ngời da đen hoàn toàn không có quyền
tự do - dân chủ.
- Nhân dân bền bỉ đấu tranh đòi thủ tiêu
chế độ phân biệt chủng tộc.
- Năm 1993 chính quyền da trắng tuyên bố
xoá bỏ chế độ Apácthai.

19
? Em có nhận xét gì về tinh thần đấu tranh
của ngời đất đai đen (Đấu tranh bất khuất,
quả cảm).
? Sau khi giành đợc tự do nhân dân Nam
Phi đã làm gì ?
? Việc Nenxơnmanđêla trúng cử Tổng
thống có ý nghĩa gì ?
? Chính quyền mới của Nam Phi đã làm gì
để xây dựng đất nớc ?
? Việc đa ra chiến lợc này nhằm mục đích
gì ? Kết quả ?
? Menxơnmanđêla có vai trò nh thế nào
trong phong trào chống chế độ Apácthai ?
(Ông là nhà hoạt động chính trị, là lãnh tụ
của ANC, là anh hùng chống chế độ phân
biệt chủng tộc).
- Tháng 4/1994 tiến hành bầu cử.
- Tháng 5/1994 Nenxơnmanđêla đã trúng
cử Tổng thống.
- ý nghĩa: Chế độ phân biệt chủng tộc bị
xoá bỏ ngay tại sào huyệt sau hơn 3 thế kỷ

tồn tại.
- Tháng 6/1996 chính quyền mới đa ra
chiến lợc kinh tế vĩ mô.
* Mục đích: Phát triển sản xuất, cải thiện
mức sống của ngời da đen, xoá bỏ .Chế độ
Apácthai về kinh tế. còn tồn tại với ngời
da đen.
* Kết quả: Nam Phi là nớc có thu nhập
trung bình trên thế giới.
Luyện tập: Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - xã hội
của các nớc châu Phi sau 1945 ?
Giáo viên: Hớng dẫn để học sinh trả lời.
* Củng cố: Giáo viên khái quát ý chính.
* Dặn dò: Học + Tìm một số tranh ảnh về châu Phi + châu Mĩ.
D- Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày soạn: 28/10/2010; Ngy dy:15/10/2010.

20
Tuần 8:
Tiết 8:
Bài 7: Các nớc mĩ la tinh
A- Mục đích yêu cầu:
1`.Kin thc: Giúp học sinh nắm đợc:
- Những nét khái quát về tình hình Mĩ La Tinh.
- Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Cu-Ba và những

thành tựu mà nhân dân đã đạt đợc.
2.T tng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết và ủng hộ phong trào cách mạng của các nớc
Mĩ La Tinh.
3.K nng: - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, tổng hợp, phân tích và so sánh
(Đặc điểm của Mĩ La Tinh với châu á và châu Phi).
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Nghiên cứu soạn bài.
+ Bản đồ phong trào giải phóng dân tộc của châu á, Phi,
Mĩ La Tinh.
+ Lợc đồ khu vực Mĩ La Tinh.
- Học sinh: Học + Đọc bài theo sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.9B........
9C........
- Kiểm tra: Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở châu Phi (1945 đến nay) ?
- Bài mới:
I- Những nét chung :
Giáo viên: Giới thiệu một số nớc Mĩ La Tinh trên
bản đồ.
? Em có nhận xét gì về sự khác biệt giữa tình hình
châu á - Phi - Mĩ La Tinh ?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh xác định những nớc
đã dành đợc độc lập trên lợc đồ.
- Từ những thập niên đầu thế kỷ
XIX nhiều nớc giành đợc độc lập.
Giáo viên: Các nớc Mĩ La Tinh trở
thành sân sau (Phụ thuộc hoàn toàn

vào Mĩ).

21
? Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 tình hình cách
mạng Mĩ La Tinh phát triển nh thế nào ?
? Tại sao năm 1980 một cao trào cách mạng bùng
nổ ?
? Các phong trào đấu tranh này đã thu đợc kết quả
gì ?
Giáo viên: Yêu cầu học sinh xác định vị trí 2 nớc:
Chi Lê và Nicaragoa trên bản đồ.
? Em hãy trình bày cụ thể những thay đổi của
cách mạng Chi Lê và Nicaragoa trong thời gian
này ?
? Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nớc
các nớc Mĩ La Tinh đã thu đợc những thành tựu gì
?
? Từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX tình hình
các nớc Mĩ La Tinh có sự biến đổi gì ?
Giáo viên: Hiện nay các nớc Mĩ La Tinh đang tìm
cách khắc phục và đi lên (Braxin và Mêhicô).
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ 2
cách mạng Mĩ La Tinh có nhiều
biến chuyển mạnh mẽ.
+ 1959: Mở đầu là cách mạng Cu-
Ba.
+ 1980: Một cao trào đấu tranh
bùng nổ.
+ Khởi nghĩa vụ trang: Bôlivia,
Nicaragoa.

- Kết quả: + Chính quyền độc tài ở
những nớc bị lật đổ.
+ Chính quyền dân chủ đợc thiết
lập.
* Thành tựu:
- Củng cố độc lập, chủ quyền.
- Dân chủ hoá chính trị.
- Cải cách kinh tế.
- Thành lập các tổ chức liên minh
khu vực.
2- Cu Ba - Hòn đảo anh hùng:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí Cu-Ba trên lợc đồ.
? Em biết gì về đất nớc Cu-Ba ?
? Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mĩ đã làm gì để
đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-Ba ?
? Trớc tình hình đó nhân dân Cu-Ba đã làm gì ?
? Cuộc tấn công thất bại nhng nó có ý nghĩa gì ?
(Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang).
? Phong trào đấu tranh của nhân dân Cu-Ba tiếp
tục diễn ra nh thế nào ?
? Phong trào đã thu đợc kết quả gì ?
- Tháng 3/1952 Mĩ điều khiển
Batixta đảo chính thiết lập chế độ
độc tài quân sự.
- Nhân dân Cu Ba tiến hành đấu
tranh. Ngày 26/7/1953 tấn công trại
lính Môncađa thất bại.
- Tháng 11/1956 Phiđen và các đồng

22

? Sau khi cách mạng thắng lợi Chính phủ Cu-Ba
đã làm gì để xây dựng đất nớc ?
(Để thiết lập chế độ mới).
? Hiện nay Mĩ vẫn đang thực hiện âm mu gì đối
với Cu-Ba ? (Cấm vận, bao vây kinh tế).
? Nhân dân Cu-Ba đã đạt đợc những thành tựu gì
trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ?
Giáo viên: Sau khi Liên Xô tan rã. Cu-Ba trải qua
thời kỳ đặc biệt khó khăn nhng Chính phủ đã thực
hiện cải cách điều chỉnh, kinh tế vẫn tiếp tục đi
lên.
chí kiên cờng chiến đấu.
- Cuối 1958 liên tiếp mở các cuộc
tấn công.
- 01/01/1959 chế độ độc tài Batixta
bị lật đổ Cách mạng thắng lợi.
+ Cải cách ruộng đất.
+ Quốc hữu hoá các xí nghiệp của t
bản nớc ngoài.
+ Xây dựng chính quyền cách mạng
các cấp.
+ Tháng 4/1961 tiến lên CNXH.
* Thành tựu:
- Xây dựng công nghiệp cơ cấu hợp lí.
- Nông nghiệp đa dạng.
- Văn hoá, giáo dục, y tế phát triển.
Luyện tập: Em hãy nêu những nét nổi bật của tình hình Mĩ La Tinh từ
1945 đến nay ?
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh trả lời.
* Củng cố: Theo em tình hình cách mạng Mĩ La Tinh có gì khác với

phong trào cách mạng châu á và châu Phi ?
- Châu á: Hầu hết là thuộc địa, cuối thế kỷ XIX nhiều nớc châu á
giành độc lập.
- Châu Phi: Sau 1945 phong trào cách mạng bủng nổ phát triển không
đều. Hiện nay châu Phi nghèo nhất.
- Mĩ La Tinh: Đầu thế kỷ XIX giành độc lập, Mĩ Thống trị, kinh tế
phát triển hơn châu á, Phi.
* Dặn dò: Học theo sách giáo khoa.
D- Rút kinh
nghiệm: ...........................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

23
.........................................................................................................................
..............
Ngày soạn: 19/10/2010; Ngy dy:29/10/2010.
Tuần 9:
Tiết 9 : Kiểm tra viết: 1 tiết
A- Mục tiêu bài dạy:
1`.Kin thc:
Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá học sinh về môn lịch sử ở các bài đã học.
Giúp học sinh biết đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử.
2.T tng:
Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài, biết vận dụng kiến thức đã học
vào bài làm.
3.K nng:
Rốn luyn k nng phõn tớch, ỏnh giỏ, din t trỡnh by....
B- Chuẩn bị:

- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài.
- Học sinh: Ôn tập + Bút.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.9A..../38
- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
- Bài mới:
I- Phần trắc nghiệm:Hãy khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng.
1- Đến nửa đầu thập kỷ 70, hai cờng quốc công nghiệp đừng đầu thế giới là:
a- Mỹ và Nhật Bản . b- Mĩ và Liên Xô.
c- Nhật bản và Liên Xô. d- Liên Xô và các nớc Tây Âu.
2- Mục đích của Mĩ khi phát động chạy đua vũ trang với Liên Xô:
a- Phá hoại tiềm lực kinh tế của Liên Xô.
b- Phá hoại nền công nghiệp của Liên Xô.
c- Gây tình trạng căng thẳng trên thế giới.
d- Cả 3 câu trên.
3- Năm 1973 thế giới t bản có sự kiện nào quan trọng nhất xảy ra ?
a- Khủng hoảng con tin ở Iran.
b- Mĩ thua trận ở Việt Nam, phải ký hiệp định Pari.

24
c- Cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
d- Mĩ đa ngời lên đợc mặt trăng.
4- Liên Xô đã giúp chúng ta xây dựng công trình gì ?
a- Nhà máy thuỷ điện Đa Nhim. b- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
c- Đờng dây 500 KV. d- Câu A và C đúng.
5- Điểm chung cơ bản của các nớc XHCN là:
a- Do đảng cộng sản lãnh đạo.
b- Lấy chủ nghĩa Mác Lê Nin làm t tởng.
c- Cùng mục tiêu xây dựng CNXH.
d- Cả 3 ý trên.

6- Đối với khối SEV Việt Nam là.
a- Quan sát viên. b-Thành viên chính thức.
c- Thành viên hởng quy chế đặc biệt. d- Không tham gia.
7- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc tiêu biểu là nớc nào ?
a- Cộng hoà Nam Phi. b- Ai Cập.
c- Rô Đê Di a. d- Mô Dăm Bích.
8- Nớc nào là Con rồng ở Đông Nam á ?
a- Hồng Công. b- Sinhgapo. c- Đài Loan. d- Hàn Quốc.
9- Mục tiêu hoạt động của ASEAN là:
a- Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác giữa các nớc
trong khu vực.
b- Xây dựng cộng đồng Đông Nam á hùng mạnh trên cơ sở tự cờng
khu vực.
c- Thiết lập khu vực hoà bình tự do trung lập ở Đông Nam á.
d- Cả 3 câu trên.
10- Mục đích đấu ranh của nhân dân Nam Phi là:
a- Giành lại độc lập. b- Xoá bỏ chế độ phong kiến.
c- Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. d- Tất cả 3 câu trên.
11- Quan hệ Việt Nam - Cu Ba luôn tốt đẹp vì:
a- Trớc đây 2 nớc đều có chung kè thù là Mĩ.
b- Hai nớc đều là nớc XHCN.
c- Cu Ba đã giúp đỡ Việt Nam tận tình trong thời chống Mĩ.
d- Cả 3 câu trên.

25

×