Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 28 - Nguyễn Thị Ngân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 1 Tuần:28. NguyÔn ThÞ Ng©n Thø hai ngµy 14 th¸ng 3 n¨m 2011. Chµo cê ___________________ Tập đọc NGÔI NHÀ. I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. -Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi các vần yêu, iêu; tiếng, nói dòng thơ, khổ thơ. 2. Hiểu được nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà . Trả lời được các câu hỏi 1 (SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  s), lảnh lót: (l n) Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế. Hoạt động của HS Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2. HS nhắc lại. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. 53. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. nào ? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. Đọc cả bài. Luyện tập:  Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Bài tập 2: Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu ? kiêu căng … . Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu Bài tập 3: bé ngoan) Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu tiếng tiếp sức. để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận 2 em. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: như mây từng chùm. Hỏi bài mới học. Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, và trả lời các câu hỏi: phơi trên sân thơm phức. 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ Học sinh đọc: + Nhìn thấy gì? Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc + Nghe thấy gì? Như yêu đất nước + Ngửi thấy gì? Bốn mùa chim ca.. 55 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu HS lắng nghe ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu Học sinh rèn đọc diễn cảm. đất nước. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của văn. Luyện HTL một khổ thơ. giáo viên. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các một khổ thơ mà các em thích. em mơ ước. Luyện nói: Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng Nói về ngôi nhà em mơ ước. 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. nói. Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. 5.Củng cố: Thực hành ở nhà. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp. ___________________________ Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN(Tiếp theo) I.Mục tiêu : Giúp học sinh: - Hiểu bài toán có một phép trừ:Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết gì, bài toán yêu cầu tìm gì?) -Biết trình bày bài giải gồm : Câu lời giải, phép tính, đáp số. -Rèn luyện tính tự giác khi học toán II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. 56 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.KTBC: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và 4. Lớp làm bảng con: So sánh : 55 và 47 16 và 15+3 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán Gọi học sinh đọc đề toán và trả lời các câu hỏi: Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng và cho học sinh đọc lại bài toán theo TT. Tóm tắt: Có : 9 con gà. Bán : 3 con gà Còn lại ? con gà Giáo viên hướng dẫn giải: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm thế nào? Cho học sinh nêu phép tính và kết quả, nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình bày bài giải. Giáo viên hỏi thêm: Bài giải gồm những gì?. 2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên bảng. 57 > 47 16 < 15+3 Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc đề toán trong SGK.  Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà.  Hỏi nhà An còn lại mấy con gà?. Học sinh đọc đề toán theo TT trên bảng.. Lấy số gà nhà An có trừ đi số gà mẹ An đã bán. 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con gà. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số : 6 con gà. Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính và đáp số.. Học sinh thực hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Giáo viên gọi cho học sinh đọc đề toán Tóm tắt Có : 8 con chim và tự tìm hiểu bài toán. Gọi học sinh nêu TT bài toán bằng cách Bay đi : 2 con chim Còn lại : ? con chim. điền số thích hợp và chỗ trống theo Giải SGK. 57 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Gọi học sinh trình bày bài giải.. Số con chim còn lại là: 8 – 2 = 6 (con chim) Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: 4 nhóm hoạt động : TT và giải bài toán Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài (thi đua giữa các nhóm) giải. Tổ chức cho học sinh hoạt động theo Giải: nhóm (4 nhóm). Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Số bóng còn lại là: Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 8 – 3 = 5 (quả bóng) Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài Đáp số : 5 quả bóng. Học sinh giải VBT và nêu kết quả. giải. Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nêu tên bài và các bước giải bài toán có Nhận xét tiết học, tuyên dương. văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết Thực hành ở nhà. sau. _ Thø ba ngµy 15 th¸ng 3 n¨m 2011. Tập viết TÔ CHỮ HOA:. H,I,K. I.Mục tiêu:-Giúp HS: - Tô được chữ hoa H - I- K. -Viết đúng các vần iêu, yêu, các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến – chữ thường, cỡ vừa.* H khá giỏi viết đều nét, giãn đúng khoảng cachsvaf viết đủ số dòng, số chữ quy địnhtrong vở tập viết. - Có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.. Hoạt động của HS Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: nải chuối, tưới cây. 58. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết).. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa K trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo GV theo dõi nhắc nhở động viên một số viên và vở tập viết. em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, trình tô chữ K. Thu vở chấm một số em. viết các vần và từ ngữ. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết bài mới. tốt. ________________________ Chính tả (tập chép) NGÔI NHÀ I.Mục tiêu: -HS chép lại đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà trong khoảng 10- 12 phút. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống. - Rèn luyện kĩ năng đọc cả từ, hoặc cụm từ rồi nhẩm lại và viết. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. 59 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.. Hoạt động của HS Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay con của học sinh. viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách giáo viên. cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi giáo viên. phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu. Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào 60 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. bài tập giống nhau của các bài tập. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức diện 5 học sinh. Giải thi đua giữa các nhóm. Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. K i Đọc lại nhiều lần. e ê Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. __________________________________________________________________ Thø t­ ngµy 16 th¸ng 3 n¨m 2011. Tập đọc QUµ CỦA BỐ. I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: -Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 2. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở ngoài đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em. * H khá giỏi HTL bài thơ. 3. Có ý thức chăm họa chăm làm để giúp đỡ bố mẹ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết Học sinh viết bảng con và bảng lớp. bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung. 61 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ? Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. Giáo viên treo bảng yêu cầu:. HS nhắc lại. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại. Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. 62. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố mình.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn toán. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., … 2 em.. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không? Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không? Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà.. 63 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n Toán LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết g iải bài toán có phép trừ . -Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20. - Rèn luyện khả năng tư duy cho H khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Nêu các bước giải bài toán có văn.. Hoạt động của HS 2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi phép tính, ghi đáp số. 1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.. Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp. Nhận xét KTBC 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. Hướng dẫn học sinh giải các bài tập. Giải: Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Số búp bê còn lại trong cửa hàng là: Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào 15 – 2 = 13 (búp bê) Đáp số : 13 búp bê phần TT để viết số thích hợp vào chỗ Giải: chấm để có TT bài toán và giải vào VBT Số máy bay còn lại trên sân là: rồi nêu kết quả bài giải. 15 – 2 = 10 (máy bay) Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Đáp số : 12 máy bay Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm: Các em tự tính nhẩm và xung phong nêu Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi kết kết quả, thi đua theo nhóm bằng hình thức tiếp sức. quả vào ô vuông. Mười tám trừ bốn bằng mười bốn, mười -2 -3 bốn cộng một bằng mười lăm. 12 15 17 18 – 4 + 1 = 15 Mười bốn cộng hai bằng mười sáu, mười Đọc: Mười bảy trừ hai bằng mười lăm, sáu trừ năm bằng mười một. 14 + 2 – 5 = 11 mười lăm trừ ba bằng mười hai. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 8 – 4 = 4 (tam giác) Cho học sinh dựa vào TT và giải bài toán Đáp số : 4 tam giác rồi nêu kết quả.. 64 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. 4.Củng cố, dặn dò: Nêu lại các bước giải bài toán có văn. Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài Thực hành ở nhà. toán. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. ____________________________ Thø n¨m ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2011. ChÝnh t¶ QUµ CỦA BỐ I.Mục tiêu: -HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố.Khoảng 10- 12 phút -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x. - Làm đúng bài tập 2a và 2b II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động cña giáo viên 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.. Hoạt động cña học sinh Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng viết sai. 65 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. con của học sinh. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của  Thực hành bài viết (chép chính giáo viên. tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân giáo viên. những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề Điền chữ s hay x. vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. BT Tiếng Việt bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 Giải Xe lu, dòng sông bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. 66 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Kể chuyện BÔNG HOA CÚC TRẮNG I.Mục tiêu : Giúp Học sinh: -Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. -Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già. -Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động cña giáo viên Hoạt động cña học sinh 1.KTBC : Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại trang 81 để kể lại câu chuyện đã học. Sau câu chuyện “Sư tử và chuột nhắt”. đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 Học sinh khác theo dõi để nhận xét các đoạn câu chuyện theo cách phân vai. bạn đóng vai và kể. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. Học sinh nhắc lại.  Hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là: Bông hoa cúc trắng. Câu chuyện kể về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là Bông hoa cúc trắng? Các em sẽ nghe cô kể lại câu truyện này để biết điều đó nhé. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần để nắm nội dung câu truyện. với giọng diễn cảm: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời người mẹ, lời cụ già, lời cô bé cụ thể: 67 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Lời người dẫn chuyện: kể chậm rãi cảm động. Lời người mẹ: mệt mỏi yếu ớt. Lời cụ già: ôn tồn. Lời cô bé: ngoan ngoãn lễ phép khi trả lời cụ già; lo lắng, hốt hoảng khi đến các cánh hoa: “ Trời ! Mẹ chỉ còn sống được 20 ngày nữa! ”. Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không được thêm bớt các chi tiết làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ?. + Câu hỏi dưới tranh là gì ? Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau.. Trong một túp lều người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “Con mời thầy thuốc về đây” Người mẹ ốm nói gì với con? 4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang theo vai và thi kể mẫu đoạn 1. Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể.. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai người mẹ, cụ già, cô bé để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhaukể). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Là con phải yêu thương cha mẹ. + Con cái phải chăm sóc yêu thương khi cha mẹ đau ốm. + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên. + Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô 68. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu + Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho chuyện: tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ. Câu chuyện này cho em biết điều gì ? Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện (các em có thể nói theo suy nghĩ của các em). 3.Củng cố dặn dò: 4 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học để kể lại toàn bộ câu chuyện. sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Tuyên dương các bạn kể tốt. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. ____________________________ Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết giải và trình bày bài toán có lời văn có 1 phép tính trừ. - RÌn kÜ n¨ng gi¶i to¸n cã lêi v¨n. - Gio¸ dôc ý thøc häc bµi. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động cña giáo viên 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng lớp.. Hoạt động cña học sinh + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Số hình tam giác không tô màu là: Nhận xét KTBC. 8 – 4 = 4 (tam giác) 2.Bài mới : Đáp số : 4 tam Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. giác Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh nhắc lại. Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán và Giải: giải. Số thuyền của Lan còn lại là: Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: 14 – 4 = 10 (cái thuyền) Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa bài Đáp số : 10 cái trên lớp. thuyền Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giải: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc TT bài Số bạn nam tổ em là: 9 – 5 = 4 (bạn nam) toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh giải. 69 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. 4.Củng cố, dặn dò: Đáp số : 4 bạn Hỏi tên bài. nam. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Học sinh tự giải rồi chữa bài trên Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết bảng lớp. Học sinh giải: sau. Nhắc lại tên bài học. Nêu lại các bước giải toán có văn. Thực hành ở nhà. ___________________________________________________________________ Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 3 n¨m 2011. Tập đọc V× B©Y GIỜ MẸ MỚI VỀ I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy. 2. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động cña giáo viên 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút ra đề bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc oà lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu.. Hoạt động cña học sinh Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.. HS nhắc lại Lắng nghe.. 70 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Cắt bánh: (cắt  cắc) Đứt tay: (ưt  ưc), hoảng hốt : (oang  oan) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ? + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, ưc?. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng.. Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứơng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. ưc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận 2 em đọc lại bài. xét. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung . bài đã học.. 71 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới. _____________________________________________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Biết lập đề toán theo hình vẽ , tóm tắt đề taosn rồi tự giải và trình bày bài giải. _ Làm bài tập 1, 2, 3- SGK II.Đồ dùng dạy học: -Các tranh vẽ SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động cña giáo viên Hoạt động cña học sinh 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên 1 học sinh giải bài tập 3. Giải: bảng lớp. Sợi dây còn lại là: 13 – 2 = 11 (m) Đáp số : 11 m. 1 học sinh giải bài tập 4. Giải: Số hình tròn không tô màu là: 15 – 4 = 11 (hình tròn) Đáp số : 11 hình tròn. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Nhắc lại. Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Trong bến có 5 ô tô đậu, có thêm 2 ô tô Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài và vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô? đọc đề toán. Tóm tắt: Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào Có : 5 ô tô Có : 2 ô tô tranh để hoàn chỉnh bài toán: Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài Tất cả có : ? ô tô. Giải trên bảng lớp. Số ô tô có tất cả là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số : 7 ô tô. Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tự hoạt 72 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Bài 2: động : “nhìn tranh: Nêu TT bài toán và Cho học sinh nhìn tranh vẽ và nêu tóm giải bài toán đó”. Tóm tắt: tắt bài toán rồi giải theo nhóm. Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ? con thỏ Giải: Số con thỏ còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động Đáp số : 5 con thỏ. của các nhóm và tuyên dương nhóm Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: lẫn nhau. Hỏi tên bài. Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại cách giải bài toán có văn. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị Thực hành ở nhà. tiết sau. SINH HOẠT LỚP KiÓm ®iÓm tuÇn 28. I . Mục tiêu : Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tháng hai để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. Đề ra được phương hướng,kế hoạch cho tháng ba tới. II . Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của đợt thi đua chào mừng 8/3 . -Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. -Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. -GV nhận xét , bổ sung: +Nề nếp:Hấu hết các em thực hiện nghiêm túc, có chất lượng các hoạt động của lớp,hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa.Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Học tập: . Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt,ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài,về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ.Tiêu biểu như các em sau: TuÊn Nga , T©y , Thñy + +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng,không chú ý nghe cô giảng bài,đó là các em: TrÝ , Mai Phi , Gi¸p ,Hµ ,HuÕ . 2 . Phương hướng hoạt động của thời gian tới: - Ổn định và duy trì tốt các nè nếp học tập. 73 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×