Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.51 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LOG</b>
<b>O</b>
<b>GV. Phan Trung Hiếu</b>
<b>§1. Đạo hàm và vi phân của hàm một biến</b>
<b>§2. Đạo hàm và vi phân cấp cao</b>
<b>§3. Ứng dụng trong tốn học</b>
<b>§4. Ứng dụng trong kinh tế</b>
2
3
0
0
0
0
<i>x</i> <i>x</i>
0 0
0
4
<b>Ví dụ 1.1: </b>Tìm đạo hàm của hàm số
2
ln(1 )
khi 0
( )
0 khi 0
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>f x</i> <i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub>
tại<i>x</i><sub>0</sub>0.
0
0
0
0
( ) ( )
( ) lim
<i>x</i> <i>x</i>
<i>f x</i> <i>f x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
0
0
0
0
( ) ( )
( ) lim
<i>x</i> <i>x</i>
<i>f x</i> <i>f x</i>
<i>f x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
5
0 0 0
( ) ( ) ( )
<i>f x</i> <i>L</i> <i>f x</i> <i>f x</i> <i>L</i>
<b>Ví dụ 1.2: </b>Xét sự khả vi của hàm số
1 , 1,
( )
(1 )(2 ), 1
<i>x</i> <i>x</i>
<i>f x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
tại<i>x</i><sub>0</sub>1.
6
2
( ) khi 0
( )
khi 0
<i>x</i>
<i>e x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>f x</i>
<i>m</i> <i>x</i>
7
-Hàm <i>f</i>(<i>x</i>) được gọi là có đạo hàm trên (<i>a</i>,<i>b</i>) nếu <i>f</i>(<i>x</i>) có
đạo hàm tại mọi điểm <i>x</i>thuộc (<i>a</i>,<i>b</i>).
-Hàm <i>f</i>(<i>x</i>) được gọi là có đạo hàm trên [<i>a</i>,<i>b</i>] nếu <i>f</i>(<i>x</i>) có
đạo hàm trên (<i>a</i>,<i>b</i>) và có tại mọi điểm <i>x</i>thuộc (<i>a</i>,<i>b</i>).
<b>II. Các cơng thức và quy tắc tính đạo hàm:</b>
8
<b>2.1. Các cơng thức tính đạo hàm: </b>Xem Bảng 2.
2
( . ) .
( )
( . ) . .
. .
<i>k u</i> <i>k u</i>
<i>u</i> <i>v</i> <i>u</i> <i>v</i>
<i>u v</i> <i>u v</i> <i>u v</i>
<i>u</i> <i>u v</i> <i>u v</i>
<i>v</i> <i>v</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<b>2.3. Đạo hàm của hàm số hợp:</b>
Xét hàm số hợp <i>f</i>(<i>x</i>)=<i>y</i>[<i>u</i>(<i>x</i>)]. Khi đó
( ) ( ). ( )
<i>y x</i> <i>u x y u x</i>
<b>2.2. Quy tắc tính đạo hàm: </b>Với , ta có <i>u</i><i>u x</i>( ),<i>v</i><i>v x</i>( )
9
<b>Ví dụ 1.4: </b>Tính đạo hàm của các hàm số sau
<b>a)</b> <i>y</i>arctan <i>x</i>
<b>b)</b><i>y</i>(arcsin )<i>x</i> 2
<b>c)</b><i><sub>y</sub></i><sub></sub><i><sub>e</sub>x</i><sub>arctan</sub><i><sub>e</sub>x</i><sub></sub><sub>ln 1</sub><sub></sub><i><sub>e</sub></i>2<i>x</i>
<b>d)</b><i>y</i>(<i>x</i>21)<i>x</i>3
<b>Ví dụ 1.5: </b>Nếu , trong đó <i>F x</i>( )<i>f g x</i>
<i>f</i> <i>f</i>(5)3,<i>g</i>(5) 2, <i>g</i>(5)6.
Tìm <i>F</i>(5).
10
<i><b>Vi phân</b></i>(<i><b>cấp một</b></i>) của hàm số<i>f</i>(<i>x</i>) là
1) (<i>d u v</i> )<i>du dv</i> .
2) ( . )<i>d k u</i> <i>k du</i>. .
3) ( . )<i>d u v</i> <i>vdu udv</i> .
2
4)<i>d</i> <i>u</i> <i>vdu udv</i>.
<i>v</i> <i>v</i>
) ( <i>x</i>)
<i>a d x</i> <i>e</i>
3
) ( <i>x</i>)
<i>b d x e</i>
3
) <i>x<sub>x</sub></i>
<i>c d</i>
<i>e</i>
13
( ) ( ) ( 1)
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
14
( ) ( ) ( )
0
<i>n</i>
<i>n</i> <i>k</i> <i>k</i> <i>n k</i>
<i>n</i>
<i>k</i>
15
<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>
16
<b>I. Quy tắc L’Hospital khử các dạng vơ định:</b>
17
0 0
<i>x</i><i>x</i>
0 0
<i>x</i><i>x</i>
0
<i>x</i> <i>x</i>
0 0
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
18
19
2
3 2
2
5 6
) lim
2
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>a</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
2
2
0
2 4
)lim
9 3
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>b</i>
<i>x</i>
3
0
sin
) lim
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>c</i>
<i>x</i>
2
) lim
3
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
<i>d</i>
<i>e</i>
2
3
ln
) lim
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>e</i>
<i>x</i> ) lim sin .ln0
<i>x</i>
<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i>
0
1 1 1
)lim
t an2 sin
<i>x</i>
<i>g</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
cot
0
) lim (1 s in4 )<sub></sub>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>h</i> <i>x</i>
<b>II. Xấp xỉ tuyến tính và vi phân:</b>
20
( ) ( ) ( )( )
<i>f x</i> <i>f a</i> <i>f a x</i> <i>a</i>
Phép xấp xỉ (*)
được gọi là <i><b>xấp xỉ tuyến tính </b></i>hoặc <i><b>xấp xỉ tiếp tuyến </b></i>
của<i>f</i>tại <i>a</i>.
Hàm tuyến tính <i>L x</i>( ) <i>f a</i>( )<i>f a x</i>( )( <i>a</i>)
được gọi là <i><b>tuyến tính hóa</b></i>của <i>f</i>tại <i>a</i>.
3,98.
21
Đặt . Từ (*), ta có <i>x</i> <i>x</i> <i>a</i>
( ) ( ) ( )
<i>f a</i> <i>x</i> <i>f a</i> <i>f a</i> <i>x</i>
( ) ( ) ( )
<i>f a</i> <i>x</i> <i>f a</i> <i>f a</i> <i>x</i>
( )
<i>y</i> <i>f a</i> <i>x</i>
<i>y</i> là lượng tăng hoặc giảm của <i>y </i>khi <i>x </i>tăng hoặc giảm
một lượng là <i>x</i>
22
<b>Ví dụ 3.3:</b>Để chuẩn bị cho việc lát gạch nền nhà hình
vng, thầy Hiếu đo chiều dài một cạnh được kết quả
là 100<i>m</i>. Giả sử, phép đo của thầy có độ chính xác
a) Ước tính sai số diện tích nền nhà theo sai số cho
phép nói trên. So sánh kết quả đó với sai số thực sự.
b) Nếu mỗi viên gạch có diện tích 1<i>m</i>2 <sub>và một hộp</sub>
gồm 12 viên gạch có giá là 24$ thì thầy Hiếu nên
dự trù chi phí tăng thêm là bao nhiêu để đảm bảo lót
đủ gạch cho nền nhà?
6
Xét hai đại lượng kinh tế <i>x</i>và <i>y</i>có quan hệ hàm với
nhau <i>y</i>= <i>f</i>(<i>x</i>). Tỉ số
được gọi là trung bình của <i>y.</i>
( )
<i>f x</i>
<i>Ay</i>
<i>x</i>
<b>Ví dụ 4.1: </b>Xét hàm tổng doanh thu <i>R</i>= <i>P</i>.<i>Q. </i>
Khi đó là doanh thu trung bình.<i>AR</i><i>P Q</i>. <i>P</i>
<i>Q</i>
<b>Ví dụ 4.2: </b>Xét hàm tổng chi phí <i>C </i>= <i>C</i>(<i>Q</i>).
25
Xét hai đại lượng kinh tế <i>x</i>và <i>y</i>có quan hệ hàm với
nhau <i>y</i>= <i>f</i>(<i>x</i>).
Nếu <i>x </i>biến thiên từ <i>x</i>1 đến <i>x</i>2 thì <i><b>độ thay đổi của x</b></i>là
và <i><b>độ thay đổi tương ứng của y</b></i>là
Tỉ số
được gọi là <i><b>tốc độ thay đổi trung bình của y tương </b></i>
<i><b>ứng với x.</b></i>
2 1
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
2 1
( ) ( )
2 1
2 1
( ) ( )
<i>f x</i> <i>f x</i>
<i>y</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
26
<i><b>Tốc độ thay đổi (tức thời) của y tương ứng với x tại</b></i>
<i><b>x = x</b></i><b><sub>1 </sub></b><i><b>là</b></i>
2 1
2 1
1
0
2 1
( ) ( )
lim lim ( )
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<i>f x</i> <i>f x</i>
<i>y</i>
<i>f x</i>
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<b>Ví dụ 4.3:</b> Cho <i>D</i>(<i>t</i>) là nợ quốc gia của Mỹ tại thời
điểm<i>t.</i> Bảng dưới đây biểu thị các giá trị xấp xỉ của
27
<b>a)</b> Tìm mức tăng trưởng trung
bình của nợ quốc gia
(<i>i</i>) từ năm 1985 đến 1990.
(<i>ii</i>) từ năm 1990 đến 1995.
<b>b)</b> Ước tính mức tăng trưởng
tức thời của nợ quốc gia vào
năm 1990 bằng cách lấy trung
bình của hai tốc độ biến thiên
trung bình. Đơn vị tính của nó
là gì? Giải thích ý nghĩa của kết
quả đó.
28
Cho hàm số <i>y</i>= <i>f</i>(<i>x</i>) xác định trên <i>D</i>với <i>x</i>, <i>y</i>là các biến
số kinh tế (<i>x</i>là biến đầu vào, <i>y</i>là biến đầu ra). Gọi <i>x</i>0<i>D</i>.
Gọi là<i>lượng thay đổi</i>của<i>y</i>tại mức<i>x</i>=<i>x</i>0khi biến<i>x</i>
<i>tăng thêm</i>1 đơn vị từ<i>x</i><sub>0</sub>lên<i>x</i><sub>0</sub>+ 1. Khi đó, được gọi
là<i><b>giá trị cận biên</b></i> (<i><b>Marginal value</b></i>) hay<i><b>biên tế</b></i> của
biến<i>y</i>tại mức<i>x</i><sub>0</sub>.
<i>y</i>
Trong kinh tế, ta thường quan tâm đến<i>sự biến thiên của</i>
<i>y như thế nào tại một mức</i> <i>khi x tăng lên 1 đơn vị</i>
<i>từ</i> <i>lên</i> <i>.</i>
0
<i>x</i> <i>x</i>
0
<i>x</i> <i>x</i><sub>0</sub>1
<i>y</i>
<i><b>4.1. Biên tế (Giá trị cận biên-Marginal value):</b></i>
0 0
( 1) ( )
<i>y</i> <i>f x</i> <i>f x</i>
29
0
0
0
0
( ) ( )
( ) lim
<i>x</i> <i>x</i>
<i>f x</i> <i>f x</i>
<i>f x</i>
<i>x</i> <i>x</i>
Từ định nghĩa
ta đặt và , ta có <i>x</i> <i>x</i><i>x</i><sub>0</sub> <i>y</i> <i>f x</i>( )<i>f x</i>( <sub>0</sub>)
0
0
( ) lim
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>f x</i>
<i>x</i>
0
( ).
<i>y</i> <i>f x</i> <i>x</i>
Khi thì . Nghĩa là, là xấp xỉ
của <i>giá trị cận biên</i>của <i>y </i>tại mức<i>x</i><sub>0</sub><i>.</i>
1
<i>x</i> <i>y</i> <i>f x</i>( )<sub>0</sub> <i>f x</i>( )0
30
0 .
<i>x</i> <i>D</i>
Hàm số được gọi là<i><b>hàm biên tế</b></i>(hàm cận
<i><b>biên)</b></i>của biến<i>y.</i>
( )
<i>My</i><i>f x</i>
Giá trị được gọi là<i><b>biên tế</b></i>(giá trị cận
<i><b>biên)</b></i>của hàm số<i>f</i>(<i>x</i>) tại điểm<i>x</i>0.
0 0
( ) ( )
<i>My x</i> <i>f x</i>
31
<b>4.2. Ý nghĩa của biên tế:</b> cho biết xấp xỉ lượng
thay đổi giá trị của biến <i>y</i>khi biến<i><b>x tăng thêm</b></i>1
đơn vị, từ<i>x</i><sub>0</sub> lên<i>x</i><sub>0</sub>+ 1. Cụ thể, ta có
0
( )
<i>My x</i>
0
( ) 0
<i>My x</i> có nghĩa là khi <i>x tăng</i>1 đơn vị, từ <i>x</i>0 lên
0
( )
<i>My x</i> đơn vị.
0
( ) 0
<i>My x</i> có nghĩa là khi <i>x tăng</i>1 đơn vị, từ <i>x</i><sub>0 </sub>lên
0
( )
<i>My x</i>
<b></b> đơn vị.
khoảng
khoảng
<i>x</i><sub>0 </sub>+ 1 thì <i>y</i>sẽ <i>tăng</i>
<i>x</i>0 + 1 thì <i>y</i>sẽ <i>giảm</i>
32
Khi xét từng hàm kinh tế cụ thể, biên tế sẽ có tên gọi
tương ứng:
Nếu hàm tổng chi phí<i>C</i>=<i>C</i>(<i>Q</i>), trong đó<i>Q</i>là mức
sản lượng thì hàm<i><b>chi phí biên</b></i>là<i><b>C’(Q)</b></i>. Chi phí biên
là chi phí xấp xỉ của một đơn vị sản phẩm được tăng
thêm.
Nếu hàm tổng doanh thu <i>R</i>=<i>R</i>(<i>Q</i>), trong đó <i>Q</i> là
mức sản lượng thì hàm <i><b>doanh thu biên</b></i> là <i><b>R’(Q)</b></i>.
Doanh thu biên là xấp xỉ của lượng doanh thu gia tăng
khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.
Nếu hàm tổng doanh thu <i>R</i>= <i>R</i>(<i>L</i>), trong đó <i>L</i> là
lượng lao động thì hàm<i><b>sản phẩm doanh thu biên</b></i>là
<i><b>R’(L)</b></i>.Sản phẩm doanh thu biên là xấp xỉ của lượng
doanh thu gia tăng khi thuê thêm một đơn vị lao động.
33
Nếu hàm sản xuất<i>Q</i>=<i>Q</i>(<i>L</i>), trong đó<i>L</i>là lượng lao
động thì hàm<i><b>sản phẩm hiện vật biên</b></i> là <i><b>Q’(L)</b></i>.Sản
34
<b>Ví dụ 4.4:</b>Giả sử chi phí trung bình <i>AC</i>để sản suất
một đơn vị sản phẩm là
2 1
0, 0001 0, 02 5 500 , ( 0)
<i>AC</i> <i>Q</i> <i>Q</i> <i>Q</i> <i>Q</i>
<b>a)</b>Tìm hàm chi phí biên.
<b>b)</b>Tìm chi phí biên tại mức sản lượng<i>Q</i>= 50 đơn vị
và giải thích ý nghĩa kết quả nhận được.
<b>c)</b>Hãy ước tính chi phí để sản xuất sản phẩm thứ 51.
So sánh ước tính đó với chi phí thực sự của nó.
<i>Q</i>= 50 thì chi phí sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị tiền?
<b>Ví dụ 4.5:</b>Cho hàm tiêu dùng theo thu nhập <i>Y</i>như
dưới đây
Hãy xác định xu hướng tiêu dùng biên và xu hướng tiết
kiệm biên khi<i>Y</i>= 100.
3
5(2 3)
.
10
<i>Y</i>
<i>C</i>
<i>Y</i>
<b>Ví dụ 4.6:</b> Giả sử hàm sản xuất <i>Q</i> (khối lượng sản
phẩm) của một doanh nghiệp cho bởi
trong đó<i>L ></i>0 là số cơng nhân.
Hãy ước tính sản phẩm hiện vật biên khi thêm 1 cơng
nhân nếu doanh nghiệp đang có 100 cơng nhân.
( ) 5 ,
<i>Q</i> <i>Q L</i> <i>L</i>
<b>Ví dụ 4.7:</b>Nhu cầu tiêu thụ<i>D</i>của một loại sản phẩm
phụ thuộc vào giá<i>P</i>của sản phẩm đó. Giả sử rằng, giá
<i>P</i>phụ thuộc vào thời gian<i>t</i>. Cho biết nhu cầu tiêu thụ
sản phẩm này giảm 5000<i>pounds</i> khi giá tăng 1$ mỗi
<i>pound</i>, và giá mỗi<i>pound</i>sản phẩm này tăng 0,05$ mỗi
tuần. Hỏi lượng cầu giảm bao nhiêu<i>pounds</i>mỗi tuần?
<b>Ví dụ 4.8:</b>Gọi<i>C</i>là hàm chi phí,<i>Q</i>là mức sản lượng
và<i>P</i>là giá bán. Biết rằng<i>P.Q</i>= 100 và chi phí biên khi
<i>Q</i>= 200 là 0,01 (đơn vị tiền).
Tính <i>dC</i> khi<i>Q</i>= 200.
37
<b>4.3. Độ thay đổi tuyệt đối và độ thay đổi tương đối:</b>
Xét hàm số<i>y</i>=<i>f</i>(<i>x</i>)<i>.</i>Khi biến số tăng từ<i>x</i><sub>0</sub>đến<i>x</i>thì ta có
<i><b>-Độ thay đổi (tăng, giảm) tuyệt đối</b></i>của biến<i>x</i>tại<i>x</i>0là
0
<i>x</i> <i>x</i><i>x</i>
Độ thay đổi tuyệt đối của biến<i>x</i>phụ thuộc vào đơn vị
chọn để đo biến<i>x.</i>
<i><b>-Độ thay đổi tương đối</b></i>của biến<i>x</i>tại<i>x</i>0là
0
100%
<i>x</i>
<i>x</i>
Độ thay đổi tương đối của biến<i>x</i>không phụ thuộc vào
đơn vị chọn để đo biến<i>x.</i>
38
39
<b>4.4. Độ co dãn:</b>
-Để đo mức độ phản ứng của biến<i>y</i>khi biến<i>x</i>thay đổi,
người ta đưa vào khái niệm hệ số co dãn.
-Độ co dãn của đại lượng<i>y</i>theo đại lượng<i>x</i>là tỉ số giữa
độ thay đổi tương đối của<i>y</i>và độ thay đổi tương đối của
<i>x,</i>ký hiệu là <i>yx</i>
Ta có
%
.
%
<i></i>
<i>yx</i>
<i>y</i>
<i>y</i> <i>y</i> <i>y x</i>
<i>x</i>
<i>x</i> <i>x y</i>
<i>x</i>
Từ đó, với<i>x</i>khá bé, ta có
0
lim . ( ).
<i></i>
<sub></sub> <sub></sub>
<i>yx</i> <i><sub>x</sub></i>
<i>y x</i> <i>x</i>
<i>y x</i>
<i>x y</i> <i>y</i>
40
41
Hệ số co dãn của biến<i>y</i>theo biến<i>x</i>tại<i>x</i><sub>0</sub>là
0
0 0
0
( ) ( )
( )
<i><sub>yx</sub></i> <i>x</i> <i>y x</i> <i>x</i>
<i>y x</i>
<b>4.6. Ý nghĩa của hệ số co dãn: </b>cho biết xấp xỉ
độ thay đổi tương đối của biến <i>y</i>tại <i>x </i>= <i>x</i><sub>0 </sub>khi biến <i>x</i>
<i><b>tăng </b></i>tương đối lên 1<b>%</b>(từ <i>x</i><sub>0 </sub>lên <i>x</i><sub>0</sub>+1%<i>x</i><sub>0</sub>=1,01<i>x</i><sub>0</sub>).
Cụ thể, ta có
0
( )
<i>yx</i> <i>x</i>
<i></i>
0
( ) 0
<i></i>
<i>yx</i> <i>x</i> có nghĩa làcó nghĩa là tại <i>x</i>= <i>x</i>0, khi<i>x</i>
<i>tăng</i>1% thì<i>y</i>sẽ<i>tăng<sub>yx</sub></i>( )%.<i>x</i><sub>0</sub>
có nghĩa làcó nghĩa là tại <i>x</i>= <i>x</i><sub>0</sub>, khi<i>x</i>
<i>tăng</i>1% thì<i>y</i>sẽ<i>giảm</i><i>yx</i>( )%.<i>x</i>0
0
( ) 0
<i></i>
<i><sub>yx</sub></i> <i>x</i>
<b>4.5. Hệ số co dãn:</b>
42
Dựa vào hệ số co dãn, người ta đưa ra các khái niệm sau:
Nếu thì hàm<i>f</i>được gọi là<i><b>co dãn</b></i>tại<i>x</i>0(hàm
số có phản ứng nhanh với sự thay đổi của biến số). Khi
đó, điểm (<i>x</i><sub>0</sub>;<i>y</i>0) được gọi là<i><b>điểm co dãn</b></i>.
Nếu thì hàm<i>f</i>được gọi là<i><b>đẳng co dãn</b></i>tại<i>x</i><sub>0</sub>
Khi đó, điểm (<i>x</i><sub>0</sub>; <i>y</i>0) được gọi là <i><b>điểm đẳng co dãn</b></i>
(<i><b>điểm co dãn đơn vị</b></i>).
Nếu thì hàm<i>f</i>được gọi là<i><b>khơng co dãn</b></i>tại
<i>x</i>0(hàm số có phản ứng chậm với sự thay đổi của biến
số). Khi đó, điểm (<i>x</i>0;<i>y</i>0) được gọi là<i><b>điểm không co</b></i>
<i><b>dãn.</b></i>
0
( ) 1
<i>yx</i> <i>x</i>
0
( ) 1
<i>yx</i> <i>x</i>
0