Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng Toán cao cấp C1: Chương 3 - Phan Trung Hiếu (2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.51 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

15/10/2018



<b>LOG</b>
<b>O</b>


<i><b>Chương 3:</b></i>



<i><b>Đạo hàm và vi phân</b></i>


<i><b>hàm một biến</b></i>



<b>GV. Phan Trung Hiếu</b>


<b>§1. Đạo hàm và vi phân của hàm một biến</b>
<b>§2. Đạo hàm và vi phân cấp cao</b>


<b>§3. Ứng dụng trong tốn học</b>
<b>§4. Ứng dụng trong kinh tế</b>


2


<b>§1. Đạo hàm và vi phân của </b>


<b>hàm một biến</b>



3

<b>I. Đạo hàm cấp một:</b>



<b>Định nghĩa 1.1.</b>

Cho hàm số

<i>f</i>

(

<i>x</i>

) xác định trên


khoảng mở chứa

<i>x</i>

0

.

<i><b>Đạo hàm</b></i>

(cấp một) của


hàm số

<i>f</i>

(

<i>x</i>

) tại

<i>x</i>

0

, ký hiệu

, được


tính bởi




0


0
0


0


( )

( )



( )

lim



<i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i>

<i>f x</i>



<i>f x</i>



<i>x</i>

<i>x</i>











0 0


( )

( )




<i>y x</i>

<i>f x</i>



nếu giới hạn tồn tại hữu hạn.



<b></b>

<b>Chú ý 1.2.</b>

Nếu

tồn tại thì

<i>f</i>

(

<i>x</i>

) được


gọi là

<i>khả vi</i>

tại

<i>x</i>

<sub>0</sub>

.



0

(

)


<i>f x</i>



4
<b>Ví dụ 1.1: </b>Tìm đạo hàm của hàm số


2


ln(1 )


khi 0
( )


0 khi 0


<i>x</i>


<i>x</i>


<i>f x</i> <i>x</i>



<i>x</i>


 





 


 <sub></sub>




tại<i>x</i><sub>0</sub>0.


<b>Định nghĩa 1.3 (Đạo hàm bên trái)</b>



0


0
0


0


( ) ( )
( ) lim


<i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i> <i>f x</i>


<i>f x</i>


<i>x</i> <i>x</i>







 




<b>Định nghĩa 1.4 (Đạo hàm bên phải)</b>



0


0
0


0


( ) ( )
( ) lim


<i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i> <i>f x</i>
<i>f x</i>



<i>x</i> <i>x</i>







 




5

<b>Định lý 1.5:</b>



0 0 0


( ) ( ) ( )


<i>f x</i> <i>L</i> <i>f x</i>   <i>f x</i>  <i>L</i>
<b>Ví dụ 1.2: </b>Xét sự khả vi của hàm số


1 , 1,


( )


(1 )(2 ), 1


 




 


  




<i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


tại<i>x</i><sub>0</sub>1.


6

<b>Định lý 1.6:</b>



<i>f</i>

(

<i>x</i>

)

<i>có đạo hàm tại x</i>

0

<i>f</i>

(

<i>x</i>

)

<i>liên tục tại x</i>

0

<i>.</i>


<b>Ví dụ 1.3: </b>Tìm <i>m </i>để hàm số


2


( ) khi 0


( )


khi 0



  


 





<i>x</i>


<i>e x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i>


<i>m</i> <i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

15/10/2018



7


<b>Định nghĩa 1.7 (Đạo hàm trên khoảng, đoạn):</b>


Cho hàm số <i>f</i>(<i>x</i>) xác định trên [<i>a</i>,<i>b</i>].


-Hàm <i>f</i>(<i>x</i>) được gọi là có đạo hàm trên (<i>a</i>,<i>b</i>) nếu <i>f</i>(<i>x</i>) có
đạo hàm tại mọi điểm <i>x</i>thuộc (<i>a</i>,<i>b</i>).


-Hàm <i>f</i>(<i>x</i>) được gọi là có đạo hàm trên [<i>a</i>,<i>b</i>] nếu <i>f</i>(<i>x</i>) có
đạo hàm trên (<i>a</i>,<i>b</i>) và có tại mọi điểm <i>x</i>thuộc (<i>a</i>,<i>b</i>).


<b>II. Các cơng thức và quy tắc tính đạo hàm:</b>



8


<b>2.1. Các cơng thức tính đạo hàm: </b>Xem Bảng 2.


2
( . ) .


( )


( . ) . .
. .


<i>k u</i> <i>k u</i>


<i>u</i> <i>v</i> <i>u</i> <i>v</i>


<i>u v</i> <i>u v</i> <i>u v</i>


<i>u</i> <i>u v</i> <i>u v</i>


<i>v</i> <i>v</i>


 
  


  


   
 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
 




 
 
<b>2.3. Đạo hàm của hàm số hợp:</b>


Xét hàm số hợp <i>f</i>(<i>x</i>)=<i>y</i>[<i>u</i>(<i>x</i>)]. Khi đó




( ) ( ). ( )


   


<i>y x</i> <i>u x y u x</i>


<b>2.2. Quy tắc tính đạo hàm: </b>Với , ta có <i>u</i><i>u x</i>( ),<i>v</i><i>v x</i>( )


9


<b>Ví dụ 1.4: </b>Tính đạo hàm của các hàm số sau
<b>a)</b> <i>y</i>arctan <i>x</i>


<b>b)</b><i>y</i>(arcsin )<i>x</i> 2


<b>c)</b><i><sub>y</sub></i><sub></sub><i><sub>e</sub>x</i><sub>arctan</sub><i><sub>e</sub>x</i><sub></sub><sub>ln 1</sub><sub></sub><i><sub>e</sub></i>2<i>x</i>


<b>d)</b><i>y</i>(<i>x</i>21)<i>x</i>3


<b>Ví dụ 1.5: </b>Nếu , trong đó <i>F x</i>( )<i>f g x</i>

( )

<i>f</i>( 2) 8,

( 2) 4,


  


<i>f</i> <i>f</i>(5)3,<i>g</i>(5) 2, <i>g</i>(5)6.
Tìm <i>F</i>(5).


<b>III. Vi phân cấp một:</b>



10
<i><b>Vi phân</b></i>(<i><b>cấp một</b></i>) của hàm số<i>f</i>(<i>x</i>) là


( )

( )


<i>df x</i>

<i>f x dx</i>



<i>dy</i>

<i>y dx</i>



hay



<b>Ví dụ 1.6. </b>

Tìm vi phân của hàm số

<i>y</i>

<i>e</i>

<i>x</i>2

.



<b>Định lý 2.3.</b>

Nếu

<i>u</i>

,

<i>v</i>

là các hàm khả vi thì



1) (<i>d u v</i> )<i>du dv</i> .
2) ( . )<i>d k u</i> <i>k du</i>. .
3) ( . )<i>d u v</i> <i>vdu udv</i> .


2


4)<i>d</i> <i>u</i> <i>vdu udv</i>.



<i>v</i> <i>v</i>


  



 
 


<b>Ví dụ 1.7. </b>

Tính


3


) ( <i>x</i>)


<i>a d x</i> <i>e</i>


3


) ( <i>x</i>)
<i>b d x e</i>


3


) <i>x<sub>x</sub></i>
<i>c d</i>


<i>e</i>


 



 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

15/10/2018



<b>I. Đạo hàm cấp cao:</b>



13


<b>Định nghĩa 2.1.</b>

Giả sử

<i>y</i>

=

<i>f</i>

(

<i>x</i>

) có đạo hàm cấp


một

thì đạo hàm

<i><b>cấp hai</b></i>

của hàm số

<i>y=f</i>

(

<i>x</i>

)




Tương tự, ta có đạo hàm cấp

<i>n</i>

của

<i>f</i>

(

<i>x</i>

) là


<i>y</i>





( )

( )



<i>y</i>



<i>f</i>



<i>x</i>

<i>f x</i>



( ) ( ) ( 1)


( )

( )



<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>y</i>

<i>f</i>

<i>x</i>

<sub> </sub>

<i>f</i>

<i>x</i>

<sub></sub>



<b>Ví dụ 2.1. </b>

Tính đạo hàm cấp một, cấp hai, cấp



ba, cấp bốn, cấp

<i>n</i>

của hàm số

<i>y</i>

<i>e</i>

<i>kx</i>

,

<i>k</i>

<i>const</i>

.



14


<b>Định lý 2.2 (Cơng thức Leibniz).</b>

<i>Giả sử u và</i>


<i>v có đạo hàm đến cấp n. Khi đó</i>



( ) ( ) ( )


0

( . )



<i>n</i>


<i>n</i> <i>k</i> <i>k</i> <i>n k</i>


<i>n</i>
<i>k</i>


<i>u v</i>

<i>C u v</i>





<sub></sub>



<b>Ví dụ 2.3. </b>

Tính của hàm số


2 2


.


<i>x</i>

<i>y</i>

<i>x e</i>


(20)

<i>y</i>



<b>Ví dụ 2.2. </b>

Cho hàm số Chứng


minh



sin .




<i>y</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



2(

sin )

0.







<i>xy</i>

<i>y</i>

<i>x</i>

<i>xy</i>



<b>II. Vi phân cấp cao:</b>



15


<b>Định nghĩa 2.3.</b>

Giả sử

<i>y</i>

=

<i>f</i>

(

<i>x</i>

) có đạo hàm đến


cấp

<i>n</i>

thì

<i><b>vi phân cấp n</b></i>

của hàm số

<i>y</i>

=

<i>f</i>

(

<i>x</i>

) là



1

( )


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>d y</i>

<i>d d</i>

<i>y</i>

<i>y dx</i>




<b>Ví dụ 2.4. </b>

Cho Tính

3

(2

3) .





<i>y</i>

<i>x</i>

<i>dy d y d y</i>

,

2

,

3

.



16


<b>§3. Ứng dụng trong tốn học</b>



<b>I. Quy tắc L’Hospital khử các dạng vơ định:</b>


17


<b>Định lý 3.1.</b>

<i>Giả sử các hàm f và g khả vi trong</i>


<i>lân cận nào đó của x</i>

<i>0</i>

<i>(hoặc có thể trừ x</i>

<i>0</i>

<i>). Nếu</i>



<i>i</i>

)

<i>hay</i>



<i>và</i>

<i>tồn tại</i>



<i>thì</i>



0 0


lim ( )

lim ( )

0



<i>x</i><i>x</i>

<i>f x</i>

<i>x</i><i>x</i>

<i>g x</i>




0 0


lim

( )

lim ( )



<i>x</i><i>x</i>

<i>f x</i>

<i>x</i><i>x</i>

<i>g x</i>

 



0

( )


lim



( )



<i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i>


<i>g x</i>








0 0


( )

( )



lim

lim



( )

( )




<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i>

<i>f x</i>



<i>g x</i>

<i>g x</i>



 







18


<b></b>

<b>Chú ý 3.2.</b>



Khi tính giới hạn hàm số, quy tắc


L’Hospital chỉ dùng để khử dạng vô định



Ta có thể áp dụng quy tắc L’Hospital


nhiều lần.



0



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

15/10/2018



19



<b>Ví dụ 3.1. </b>

Tính các giới hạn sau



2


3 2


2


5 6


) lim


2
<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>a</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>




 
  


2
2
0



2 4


)lim


9 3
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>b</i>


<i>x</i>


 
 


3
0


sin
) lim






<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>



<i>c</i>


<i>x</i>


2


) lim
3







<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>d</i>
<i>e</i>


2
3


ln
) lim





<i>x</i>



<i>x</i>
<i>e</i>


<i>x</i> ) lim sin .ln0





<i>x</i>


<i>f</i> <i>x</i> <i>x</i>


0


1 1 1


)lim


t an2 sin




 




 


 



<i>x</i>


<i>g</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


cot
0


) lim (1 s in4 )<sub></sub>


 


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>h</i> <i>x</i>


<b>II. Xấp xỉ tuyến tính và vi phân:</b>


20
( ) ( ) ( )(  )


<i>f x</i> <i>f a</i> <i>f a x</i> <i>a</i>


Phép xấp xỉ (*)
được gọi là <i><b>xấp xỉ tuyến tính </b></i>hoặc <i><b>xấp xỉ tiếp tuyến </b></i>


của<i>f</i>tại <i>a</i>.



Hàm tuyến tính <i>L x</i>( ) <i>f a</i>( )<i>f a x</i>( )( <i>a</i>)
được gọi là <i><b>tuyến tính hóa</b></i>của <i>f</i>tại <i>a</i>.


3,98.


<b>Ví dụ 3.2: </b>

Tính gần đúng giá trị của



21
Đặt . Từ (*), ta có   <i>x</i> <i>x</i> <i>a</i>


(   ) ( ) ( )


<i>f a</i> <i>x</i> <i>f a</i> <i>f a</i> <i>x</i>


(   ) ( ) ( )


<i>f a</i> <i>x</i> <i>f a</i> <i>f a</i> <i>x</i>


( )

 <i>y</i> <i>f a</i> <i>x</i>


<i>y</i> là lượng tăng hoặc giảm của <i>y </i>khi <i>x </i>tăng hoặc giảm
một lượng là <i>x</i>


22


<b>Ví dụ 3.3:</b>Để chuẩn bị cho việc lát gạch nền nhà hình
vng, thầy Hiếu đo chiều dài một cạnh được kết quả
là 100<i>m</i>. Giả sử, phép đo của thầy có độ chính xác


trong phạm vi <i>mm</i>(sai số cho phép).


a) Ước tính sai số diện tích nền nhà theo sai số cho
phép nói trên. So sánh kết quả đó với sai số thực sự.
b) Nếu mỗi viên gạch có diện tích 1<i>m</i>2 <sub>và một hộp</sub>


gồm 12 viên gạch có giá là 24$ thì thầy Hiếu nên
dự trù chi phí tăng thêm là bao nhiêu để đảm bảo lót
đủ gạch cho nền nhà?


6


<b>§4. Ứng dụng trong kinh tế</b>



<b>I. Trung bình của hàm:</b>



Xét hai đại lượng kinh tế <i>x</i>và <i>y</i>có quan hệ hàm với
nhau <i>y</i>= <i>f</i>(<i>x</i>). Tỉ số


được gọi là trung bình của <i>y.</i>


( )
 <i>f x</i>


<i>Ay</i>
<i>x</i>


<b>Ví dụ 4.1: </b>Xét hàm tổng doanh thu <i>R</i>= <i>P</i>.<i>Q. </i>



Khi đó là doanh thu trung bình.<i>AR</i><i>P Q</i>. <i>P</i>
<i>Q</i>


<b>Ví dụ 4.2: </b>Xét hàm tổng chi phí <i>C </i>= <i>C</i>(<i>Q</i>).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

15/10/2018



<b>II. Tốc độ biến thiên:</b>



25


Xét hai đại lượng kinh tế <i>x</i>và <i>y</i>có quan hệ hàm với
nhau <i>y</i>= <i>f</i>(<i>x</i>).


Nếu <i>x </i>biến thiên từ <i>x</i>1 đến <i>x</i>2 thì <i><b>độ thay đổi của x</b></i>là


và <i><b>độ thay đổi tương ứng của y</b></i>là


Tỉ số


được gọi là <i><b>tốc độ thay đổi trung bình của y tương </b></i>
<i><b>ứng với x.</b></i>


2 1


 <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


2 1


( ) ( )


 <i>y</i> <i>f x</i> <i>f x</i>


2 1


2 1


( ) ( )




 


<i>f x</i> <i>f x</i>


<i>y</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


26


<i><b>Tốc độ thay đổi (tức thời) của y tương ứng với x tại</b></i>
<i><b>x = x</b></i><b><sub>1 </sub></b><i><b>là</b></i>


2 1


2 1


1
0



2 1


( ) ( )


lim lim ( )


  







 


 


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i> <i>f x</i>


<i>y</i>


<i>f x</i>


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<b>Ví dụ 4.3:</b> Cho <i>D</i>(<i>t</i>) là nợ quốc gia của Mỹ tại thời
điểm<i>t.</i> Bảng dưới đây biểu thị các giá trị xấp xỉ của


hàm này bằng cách cung cấp các con số ước tính vào
cuối năm, đơn vị tính là tỷ USD, từ năm 1980 đến năm
2005.


27


<b>a)</b> Tìm mức tăng trưởng trung
bình của nợ quốc gia


(<i>i</i>) từ năm 1985 đến 1990.
(<i>ii</i>) từ năm 1990 đến 1995.
<b>b)</b> Ước tính mức tăng trưởng
tức thời của nợ quốc gia vào
năm 1990 bằng cách lấy trung
bình của hai tốc độ biến thiên
trung bình. Đơn vị tính của nó
là gì? Giải thích ý nghĩa của kết
quả đó.


<b>II. Ý nghĩa kinh tế của đạo hàm:</b>



28


Cho hàm số <i>y</i>= <i>f</i>(<i>x</i>) xác định trên <i>D</i>với <i>x</i>, <i>y</i>là các biến
số kinh tế (<i>x</i>là biến đầu vào, <i>y</i>là biến đầu ra). Gọi <i>x</i>0<i>D</i>.


Gọi là<i>lượng thay đổi</i>của<i>y</i>tại mức<i>x</i>=<i>x</i>0khi biến<i>x</i>
<i>tăng thêm</i>1 đơn vị từ<i>x</i><sub>0</sub>lên<i>x</i><sub>0</sub>+ 1. Khi đó, được gọi


là<i><b>giá trị cận biên</b></i> (<i><b>Marginal value</b></i>) hay<i><b>biên tế</b></i> của



biến<i>y</i>tại mức<i>x</i><sub>0</sub>.


<i>y</i>


Trong kinh tế, ta thường quan tâm đến<i>sự biến thiên của</i>
<i>y như thế nào tại một mức</i> <i>khi x tăng lên 1 đơn vị</i>


<i>từ</i> <i>lên</i> <i>.</i>


0




<i>x</i> <i>x</i>


0


<i>x</i> <i>x</i><sub>0</sub>1


<i>y</i>
<i><b>4.1. Biên tế (Giá trị cận biên-Marginal value):</b></i>


0 0


( 1) ( )
 <i>y</i> <i>f x</i>  <i>f x</i>


29
0



0
0


0


( ) ( )
( ) lim





 



<i>x</i> <i>x</i>


<i>f x</i> <i>f x</i>


<i>f x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


Từ định nghĩa


ta đặt và , ta có  <i>x</i> <i>x</i><i>x</i><sub>0</sub>  <i>y</i> <i>f x</i>( )<i>f x</i>( <sub>0</sub>)


0
0



( ) lim


 



 



<i>x</i>


<i>y</i>
<i>f x</i>


<i>x</i>


0


( ).

  <i>y</i> <i>f x</i> <i>x</i>


Khi thì . Nghĩa là, là xấp xỉ
của <i>giá trị cận biên</i>của <i>y </i>tại mức<i>x</i><sub>0</sub><i>.</i>


1


 <i>x</i>  <i>y</i> <i>f x</i>( )<sub>0</sub> <i>f x</i>( )0


30
0 .



<i>x</i> <i>D</i>


Hàm số được gọi là<i><b>hàm biên tế</b></i>(hàm cận


<i><b>biên)</b></i>của biến<i>y.</i>


( )


<i>My</i><i>f x</i>


Giá trị được gọi là<i><b>biên tế</b></i>(giá trị cận


<i><b>biên)</b></i>của hàm số<i>f</i>(<i>x</i>) tại điểm<i>x</i>0.


0 0


( ) ( )
<i>My x</i> <i>f x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

15/10/2018



31


<b>4.2. Ý nghĩa của biên tế:</b> cho biết xấp xỉ lượng
thay đổi giá trị của biến <i>y</i>khi biến<i><b>x tăng thêm</b></i>1
đơn vị, từ<i>x</i><sub>0</sub> lên<i>x</i><sub>0</sub>+ 1. Cụ thể, ta có


0



( )
<i>My x</i>


0


( ) 0


<i>My x</i>  có nghĩa là khi <i>x tăng</i>1 đơn vị, từ <i>x</i>0 lên


0


( )
<i>My x</i> đơn vị.


0


( ) 0


<i>My x</i>  có nghĩa là khi <i>x tăng</i>1 đơn vị, từ <i>x</i><sub>0 </sub>lên


0


( )
<i>My x</i>


<b></b> đơn vị.
khoảng


khoảng



<i>x</i><sub>0 </sub>+ 1 thì <i>y</i>sẽ <i>tăng</i>


<i>x</i>0 + 1 thì <i>y</i>sẽ <i>giảm</i>


32


Khi xét từng hàm kinh tế cụ thể, biên tế sẽ có tên gọi
tương ứng:


Nếu hàm tổng chi phí<i>C</i>=<i>C</i>(<i>Q</i>), trong đó<i>Q</i>là mức
sản lượng thì hàm<i><b>chi phí biên</b></i>là<i><b>C’(Q)</b></i>. Chi phí biên
là chi phí xấp xỉ của một đơn vị sản phẩm được tăng
thêm.


Nếu hàm tổng doanh thu <i>R</i>=<i>R</i>(<i>Q</i>), trong đó <i>Q</i> là
mức sản lượng thì hàm <i><b>doanh thu biên</b></i> là <i><b>R’(Q)</b></i>.


Doanh thu biên là xấp xỉ của lượng doanh thu gia tăng
khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.


Nếu hàm tổng doanh thu <i>R</i>= <i>R</i>(<i>L</i>), trong đó <i>L</i> là
lượng lao động thì hàm<i><b>sản phẩm doanh thu biên</b></i>là


<i><b>R’(L)</b></i>.Sản phẩm doanh thu biên là xấp xỉ của lượng
doanh thu gia tăng khi thuê thêm một đơn vị lao động.


33


Nếu hàm sản xuất<i>Q</i>=<i>Q</i>(<i>L</i>), trong đó<i>L</i>là lượng lao
động thì hàm<i><b>sản phẩm hiện vật biên</b></i> là <i><b>Q’(L)</b></i>.Sản


phẩm hiện vật biên là xấp xỉ của lượng sản phẩm hiện
vật gia tăng khi tăng thêm một đơn vị lao động.
Nếu hàm tiêu dùng<i>C</i>=<i>C</i>(<i>Y</i>), trong đó<i>Y</i>là mức thu
nhập thì hàm<i><b>xu hướng tiêu dùng biên</b></i> là<i><b>C’(Y)</b></i>.Xu
hướng tiêu dùng biên là xấp xỉ của lượng tiêu dùng khi
thu nhập tăng thêm một đơn vị. Hơn nữa, hàm <i><b>xu</b></i>
<i><b>hướng tiết kiệm biên</b></i> là<i><b>S’(Y) = 1 - C’(Y)</b></i>.Xu hướng
tiết kiệm biên là xấp xỉ của lượng tiết kiệm khi thu
nhập tăng thêm một đơn vị.


34


<b>Ví dụ 4.4:</b>Giả sử chi phí trung bình <i>AC</i>để sản suất
một đơn vị sản phẩm là


2 1


0, 0001 0, 02 5 500 , ( 0)


    


<i>AC</i> <i>Q</i> <i>Q</i> <i>Q</i> <i>Q</i>


<b>a)</b>Tìm hàm chi phí biên.


<b>b)</b>Tìm chi phí biên tại mức sản lượng<i>Q</i>= 50 đơn vị
và giải thích ý nghĩa kết quả nhận được.


<b>c)</b>Hãy ước tính chi phí để sản xuất sản phẩm thứ 51.
So sánh ước tính đó với chi phí thực sự của nó.


<b>d)</b>Nếu sản lượng tăng thêm 1/3 đơn vị sản phẩm từ


<i>Q</i>= 50 thì chi phí sẽ thay đổi bao nhiêu đơn vị tiền?


<b>Ví dụ 4.5:</b>Cho hàm tiêu dùng theo thu nhập <i>Y</i>như


dưới đây


Hãy xác định xu hướng tiêu dùng biên và xu hướng tiết
kiệm biên khi<i>Y</i>= 100.


3
5(2 3)


.
10







<i>Y</i>
<i>C</i>


<i>Y</i>


<b>Ví dụ 4.6:</b> Giả sử hàm sản xuất <i>Q</i> (khối lượng sản


phẩm) của một doanh nghiệp cho bởi



trong đó<i>L ></i>0 là số cơng nhân.


Hãy ước tính sản phẩm hiện vật biên khi thêm 1 cơng
nhân nếu doanh nghiệp đang có 100 cơng nhân.


( ) 5 ,


 


<i>Q</i> <i>Q L</i> <i>L</i>


<b>Ví dụ 4.7:</b>Nhu cầu tiêu thụ<i>D</i>của một loại sản phẩm
phụ thuộc vào giá<i>P</i>của sản phẩm đó. Giả sử rằng, giá


<i>P</i>phụ thuộc vào thời gian<i>t</i>. Cho biết nhu cầu tiêu thụ
sản phẩm này giảm 5000<i>pounds</i> khi giá tăng 1$ mỗi


<i>pound</i>, và giá mỗi<i>pound</i>sản phẩm này tăng 0,05$ mỗi
tuần. Hỏi lượng cầu giảm bao nhiêu<i>pounds</i>mỗi tuần?
<b>Ví dụ 4.8:</b>Gọi<i>C</i>là hàm chi phí,<i>Q</i>là mức sản lượng
và<i>P</i>là giá bán. Biết rằng<i>P.Q</i>= 100 và chi phí biên khi


<i>Q</i>= 200 là 0,01 (đơn vị tiền).


Tính <i>dC</i> khi<i>Q</i>= 200.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

15/10/2018



37



<b>4.3. Độ thay đổi tuyệt đối và độ thay đổi tương đối:</b>
Xét hàm số<i>y</i>=<i>f</i>(<i>x</i>)<i>.</i>Khi biến số tăng từ<i>x</i><sub>0</sub>đến<i>x</i>thì ta có


<i><b>-Độ thay đổi (tăng, giảm) tuyệt đối</b></i>của biến<i>x</i>tại<i>x</i>0là


0
 <i>x</i> <i>x</i><i>x</i>


Độ thay đổi tuyệt đối của biến<i>x</i>phụ thuộc vào đơn vị
chọn để đo biến<i>x.</i>


<i><b>-Độ thay đổi tương đối</b></i>của biến<i>x</i>tại<i>x</i>0là


0


100%





<i>x</i>
<i>x</i>


Độ thay đổi tương đối của biến<i>x</i>không phụ thuộc vào
đơn vị chọn để đo biến<i>x.</i>


38


<b>Ví dụ 4.9:</b>

Một căn hộ có giá cũ là 200 triệu



đồng. Nếu tăng giá lên 201 triệu đồng thì độ


tăng tuyệt đối là bao nhiêu? Độ tăng tương đối


là bao nhiêu?



<b>Ví dụ 4.10:</b>

Một chiếc điện thoại Samsung có


giá cũ là 4 triệu đồng. Nếu tăng giá lên 5 triệu


đồng thì độ tăng tuyệt đối là bao nhiêu? Độ


tăng tương đối là bao nhiêu?



39
<b>4.4. Độ co dãn:</b>


-Để đo mức độ phản ứng của biến<i>y</i>khi biến<i>x</i>thay đổi,
người ta đưa vào khái niệm hệ số co dãn.


-Độ co dãn của đại lượng<i>y</i>theo đại lượng<i>x</i>là tỉ số giữa
độ thay đổi tương đối của<i>y</i>và độ thay đổi tương đối của


<i>x,</i>ký hiệu là <i>yx</i>
Ta có


%


.
%


<i></i>





 


  




 


<i>yx</i>


<i>y</i>


<i>y</i> <i>y</i> <i>y x</i>


<i>x</i>


<i>x</i> <i>x y</i>


<i>x</i>


Từ đó, với<i>x</i>khá bé, ta có


0


lim . ( ).


<i></i>
 


 




 <sub></sub> <sub></sub>




 


<i>yx</i> <i><sub>x</sub></i>


<i>y x</i> <i>x</i>


<i>y x</i>


<i>x y</i> <i>y</i>


40


<b>Ví dụ 4.11:</b>

Một nhà kinh tế học đã ước lượng


rằng khi giá thuốc tăng 10% thì sẽ gây ra sự sụt


giảm về nhu cầu thuốc lá của những người


trung niên là 12%.



<b>a)</b>

Tìm độ co dãn của nhu cầu thuốc lá theo giá


thuốc lá.



<b>b)</b>

Nếu chính phủ muốn giảm nhu cầu thuốc lá


đến 20% thì chính phủ cần tăng giá thuốc lá lên


bao nhiêu phần trăm?




41


Hệ số co dãn của biến<i>y</i>theo biến<i>x</i>tại<i>x</i><sub>0</sub>là


0


0 0


0
( ) ( )


( )
<i><sub>yx</sub></i> <i>x</i> <i>y x</i>  <i>x</i>


<i>y x</i>


<b>4.6. Ý nghĩa của hệ số co dãn: </b>cho biết xấp xỉ
độ thay đổi tương đối của biến <i>y</i>tại <i>x </i>= <i>x</i><sub>0 </sub>khi biến <i>x</i>


<i><b>tăng </b></i>tương đối lên 1<b>%</b>(từ <i>x</i><sub>0 </sub>lên <i>x</i><sub>0</sub>+1%<i>x</i><sub>0</sub>=1,01<i>x</i><sub>0</sub>).
Cụ thể, ta có


0


( )


<i>yx</i> <i>x</i>


<i></i>



0


( ) 0
<i></i>


 <i>yx</i> <i>x</i>  có nghĩa làcó nghĩa là tại <i>x</i>= <i>x</i>0, khi<i>x</i>
<i>tăng</i>1% thì<i>y</i>sẽ<i>tăng<sub>yx</sub></i>( )%.<i>x</i><sub>0</sub>


có nghĩa làcó nghĩa là tại <i>x</i>= <i>x</i><sub>0</sub>, khi<i>x</i>
<i>tăng</i>1% thì<i>y</i>sẽ<i>giảm</i><i>yx</i>( )%.<i>x</i>0


0


( ) 0
<i></i>


 <i><sub>yx</sub></i> <i>x</i> 


<b>4.5. Hệ số co dãn:</b>


42


Dựa vào hệ số co dãn, người ta đưa ra các khái niệm sau:
Nếu thì hàm<i>f</i>được gọi là<i><b>co dãn</b></i>tại<i>x</i>0(hàm


số có phản ứng nhanh với sự thay đổi của biến số). Khi
đó, điểm (<i>x</i><sub>0</sub>;<i>y</i>0) được gọi là<i><b>điểm co dãn</b></i>.


Nếu thì hàm<i>f</i>được gọi là<i><b>đẳng co dãn</b></i>tại<i>x</i><sub>0</sub>



Khi đó, điểm (<i>x</i><sub>0</sub>; <i>y</i>0) được gọi là <i><b>điểm đẳng co dãn</b></i>


(<i><b>điểm co dãn đơn vị</b></i>).


Nếu thì hàm<i>f</i>được gọi là<i><b>khơng co dãn</b></i>tại


<i>x</i>0(hàm số có phản ứng chậm với sự thay đổi của biến


số). Khi đó, điểm (<i>x</i>0;<i>y</i>0) được gọi là<i><b>điểm không co</b></i>


<i><b>dãn.</b></i>
0


( ) 1
<i>yx</i> <i>x</i> 


0


( ) 1
<i>yx</i> <i>x</i> 


0


</div>

<!--links-->

×