Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Bài giảng Kinh tế lượng: Chương 5 - Nguyễn Văn Vũ An - Trường Đại Học Quốc Tế Hồng Bàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.19 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>I. Bản chất của biến giả- Mô hình trong đó các biến độc lập </b>
<b>đều là biến giả </b>


Biến định tính thường biểu thị các mức độ khác nhau của một
tiêu thức thuộc tính nào đó.


Ví dụ : …


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

5/13/2015 3:37 PM 2
Một cty sử dụng 2 công nghệ (CN) sản xuất (A, B). Năng suất
của mỗi CN là đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn có
phương sai bằng nhau, kỳ vọng khác nhau. Hãy lập mô hình
mơ tả quan hệ giữa năng suất của cty với việc sử dụng CN sản
xuất.


Mơ hình : Y<sub>i</sub> = <sub>1</sub>+ <sub>2</sub>Z<sub>i</sub> + U<sub>i</sub>


Trong đó : Y : năng suất, Z : biến giả


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

E(Y<sub>i</sub>/Z<sub>i</sub>= 0) = <sub>1 </sub> <sub> </sub>: Năng suất trung bình của CN B.
E(Y<sub>i</sub>/Z<sub>i</sub>= 1) = <sub>1</sub>+ <sub>2 </sub>: Năng suất trung bình của CN A.


 <sub>2</sub>: Chênh lệch năng suất giữa CN B và A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

5/13/2015 3:37 PM 4
* Giả sử tiến hành khảo sát năng suất của CN A và CN B
trong vòng 10 ngày, người ta thu được số liệu sau :


<b>CN sử dụng </b> <b>B A A B B A B A A B </b>
<b>Năng suất </b> <b>28 32 35 27 25 37 29 34 33 30 </b>



i
i

27

,

8

6

,

4

Z




Năng suất (đvt : Tấn/ ngày)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mơ hình : Y<sub>i</sub> = <sub>1</sub>+ <sub>2</sub>Z<sub>1i</sub> + <sub>3</sub>Z<sub>2i</sub> + U<sub>i</sub>


Trong đó : Y - năng suất, Z<sub>1</sub>, Z<sub>2</sub> : biến giả
Z<sub>1i</sub> = 1 : Sử dụng CN A


0 : Không sử dụng CN A
Z<sub>2i</sub> = 1 : Sử dụng CN B


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5/13/2015 3:37 PM 6
E(Y<sub>i</sub>/Z<sub>1i</sub>= 1, Z<sub>2i</sub>= 0) = <sub>1</sub>+ <sub>2 </sub>: Năng suất trung bình của CN A.


E(Y<sub>i</sub>/ Z<sub>1i</sub>= 0, Z<sub>2i</sub>= 1) = <sub>1</sub>+ <sub>3 </sub>: Năng suất trung bình của CN B.
E(Y<sub>i</sub>/ Z<sub>1i</sub>= 0, Z<sub>2i</sub>= 0) = <sub>1</sub>: Năng suất trung bình của CN C.


 <sub>2</sub>: Chênh lệch năng suất giữa CN A và C.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dụng (m-1) biến giả đại diện cho nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

5/13/2015 3:37 PM 8
Ví dụ 3 : Hãy lập mơ hình mơ tả quan hệ giữa thu nhập của
giáo viên với thâm niên giảng dạy và vùng giảng dạy (thành
phố, tỉnh đồng bằng, miền núi).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ta có mơ hình :



Y<sub>i</sub> = <sub>1</sub>+ <sub>2</sub>X<sub>i</sub> + <sub>3</sub>Z<sub>1i</sub> + <sub>4</sub>Z<sub>2i</sub> + U<sub>i</sub>
Ý nghĩa của <sub>2</sub>, <sub>3</sub>, <sub>4 </sub>: …


Ví dụ 4 : Hãy lập mơ hình mơ tả quan hệ giữa thu nhập của
giáo viên với thâm niên giảng dạy, vùng giảng dạy (thành phố,
tỉnh đồng bằng, miền núi) và giới tính của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

5/13/2015 3:37 PM 10
Y<sub>i</sub> = <sub>1</sub>+ <sub>2</sub>X<sub>i</sub> + <sub>3</sub>Z<sub>1i</sub> + <sub>4</sub>Z<sub>2i</sub> + <sub>5</sub>D<sub>i</sub> + U<sub>i </sub>


Trong đó : Y, X, Z<sub>1i</sub>, Z<sub>2i</sub> giống ví dụ 3.


</div>

<!--links-->

×