Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.17 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20. Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 TẬP ĐỌC. TIẾT39: BỐN ANH TÀI.(tiếp theo) I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết đọc diễn cảm ài văn, chuyể giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Hiểu các từ ngữ mới: núc nác, núng thế. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết hợp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - Tinh thần đoàn kết của dân tộc ta. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác giá trị cá nhân. - Hợp tác. - Đảm nhận trách nhiệm. III. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn hs đọc. IV. Các hoạt động dạy học: 1.ổn-định-tổ-chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc truyện Bốn anh tài. - 3 HS đọc và nêu nội dung bài. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1 : 6 dòng dầu - HS chia đoạn. + Đoạn 2 : còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 - Tổ chức cho hs đọc nối tiếp đoạn. lượt. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, - 1 vài nhóm đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc truyện. giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ. - GV đọc mẫu. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài - HS thuật lại diễn biến cuộc chiến chống yêu tinh. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm: đấu. + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây - HS thảo luận theo nhóm 4. gặp ai và được giúp đỡ như thế nào? + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - Tới nơi, anh em Cẩu Khây gặp bà cụ còn sống sót, bà nấu cơm cho ăn và cho anh em ngủ nhờ. 1 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh? + Vì sao anh em Cầu khuây chiến thắn được yêu tinh? + ý nghĩa của câu chuyện? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn giúp HS tìm giọng đọc cho phù hợp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau.. - Yêu tinh có phép phun nước như mưa dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc. - HS thuật lại diễn biến cuộc chiến đấu. - Anh em cầu khuây có sức khoẻ và tài năng phi thường. - Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm.. TOÁN. TIẾT 96: PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc viết phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Các mô hình hoặc hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách tính diện tích, chu vi hình bình - HS quan sát mô hình, nhận biết. hành. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới: 5 A. Giới thiệu về phân số. - Viết: . 6 - Mô hình hình tròn như sgk. - GV nêu: Chia hình tròn thành 6 phần, tô - Phân số: 5 có tử số là 5, mẫu số là 6 màu 5 phần, ta nói đã tô màu năm phần 6. sáu hình tròn. - GV hướng dẫn cách viết, đọc. - Ta gọi. 5 là phân số. 6. - Tương tự với các phân số:. 1 3 4 ; ; . 2 4 7. - HS nêu yêu cầu. - HS viết phân số vào vở. - HS nối tiếp đọc các phân số đã viết:. B. thực hành: Bài 1: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. 1 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 2 8 4 10 6 7. 2 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: Rèn kĩ năng nhận biết tử số và mẫu số của phân số. - GV hướng ẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng viết phân số. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4:Rèn kĩ năng đọc phân số. - GV viết phân số lên bảng. - Yêu cầu HS đọc phân số. - Nhận xét.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, xác định tử số và mẫu số của các phân số đã cho. 8 ( 8 là tử số, 10 là mẫu số) 10 5 ( 5 là tử số, 12 là mẫu số) 12. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. 2 5. a, ; b, e,. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau.. 11 ; 12. 4 9. c, ;. d,. 9 ; 10. 52 84. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nối tiếp đọc các phân số GV viết. CHÍNH TẢ: Nghe - viết:. TIẾT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP. I. Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr; uôt/ uôc. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a. - Tranh minh hoạ hai truyện ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - GV đọc một số từ ngữ có phụ âm đầu là s/x để HS nghe viết. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - GV đọc bài viết. - HS viết một số từ ngữ. - GV lưu ý HS cách trình bày, viết tên riêng nước ngoài, một số từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc rõ ràng cho HS nghe, viết bài.. - HS chú ý nghe bài viết. - HS đọc lại bài. - HS lưu ý cách viết một số tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai,... - HS nghe đọc – viết bài. - HS soát lỗi. - HS tự chữa lỗi trong bài.. - Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi. C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 3. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch? - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a, Điền tiếng thích hợp có âm tr/ch để hoàn chỉnh mẩu chuyện Đãng trí bác học. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - Nêu đặc điểm khôi hài trong truyện. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, một vài HS làm bài vào phiếu. - Các từ đã điền: chuyền, chim, trẻ. - HS nêu yêu cầu. - HS điền vào mẩu chuyện. - HS đọc mẩu chuyện đã hoàn chỉnh. - Các từ đã điền: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình. - HS nêu.. THỂ DỤC:. TIẾT39: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI: THĂNG BẰNG. I. Mục tiêu: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Trò chơi: Thăng bằng. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị còi, kẻ sân, dụng cụ cho tập luyện. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: 6-10 phút - GV nhân lớp, phổ biến nội dung, 1-2 phút * * * * * * * * * * * * * * * * yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. 2-3 phút * * * * * * * * - Chơi trò chơi: Có chúng em. 2-3 phút 2, Phần cơ bản: 18-22 phút * 2.1, Ôn đội hình đội ngũ và bài tập 12-14 phút - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc. - Ôn đi chuyển hướng phải trái. - HS ôn lại một vài động tác đội hình - HS chơi trò chơi. đội ngũ. - HS ôn tập thực hiện động tác đi * * * * * * * * chuyển hướng phải, trái. + GV điều khiển HS ôn tập. * * * * * * * * + Cán sự lớp điều khiển. * * * * * * * * + HS ôn luyện theo hàng. - HS tham gia thi đua thực hiện các * 4 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> động tác theo tổ. - Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải trái. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Thăng bằng. - GV hướng dẫn cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. 3, Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp và hát. - Thực hiện một số động tác thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. 5-6 phút. 4-6 phút 1-2 phút 2-3 phút 1phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012. TOÁN. TIẾT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra: - Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. - Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Lấy ví dụ về phân số. - Xác định tử số, mẫu số trong phân số đó. - HS nêu. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. - HS đọc lại ví dụ. a. Phân số và phép chia số tự nhiên: - HS giải bài toán: - Ví dụ: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. 8 : 4 = 2 (quả) Mỗi em được mấy quả cam? - Hướng dẫn HS giải bài toán, nhận ra kết - HS đọc đề bài. - HS nêu cách chia. quả của phép chia là một số tự nhiên. - Ví dụ: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. C1: lấy 3 chia cho 4 ( không biết thực Mỗi em được bao nhiêu phần của bánh? hiện) - Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán C2: Chia từng cái bánh. (cách chia bánh). 5 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên( khác 0) có thể viết dưới dạng phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - GV đưa ra một số ví dụ: 3:5=. 3 7 ; 7 : 9 = ;........ 9 5. - HS nhận ra: 3 : 4 =. 3 . 4. - HS lấy ví dụ phép chia số tự nhiên được viết dưới dạng phân số và xác định tử số, mẫu số trong mỗi phân số đó. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.. b. Thực hành: Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia sau 7 : 9 = 7 ; 5 : 8 = 5 ; 6 : 19 = 6 9 8 19 dưới dạng phân số. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài dựa vào mẫu. - Nhận xét. 36 88 Bài 2: Viết theo mẫu. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8 11 9 - GV phân tích mẫu. 0 7 - Chữa bài, nhận xét. 0:5= =0 ; 7:7= =1 5. 7. - HS nêu yêu cầu. Bài 3: a, Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số - HS viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. Nhận xét. có mẫu số bằng 1. 6 1 27 0 6= ;1= ; 27 = ;0= 1 1 1 1 b, Nhận xét. + Mọi số tự nhiên ta có thể viết thành 4. Củng cố, dặn dò(5) một phân số có tử số là số tự nhiên và - Chuẩn bị bài sau. mẫu số là một. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. TIẾT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Thực hành viết được một đoạn văn dùng kiểu câu kể Ai làm gì?. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong bài tập 1 để làm bài tập 2. - Bút dạ, giấy để 2-3 HS làm bài tập. - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Chữa bài tập tiết trước. - HS chữa bài tập. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. - HS nêu yêu cầu của bài. B. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1:Tìm các câu kể Ai làm gì? trong - HS đọc đoạn văn. đoạn văn: Các câu kể Ai làm gì? là câu: 3,4,5,7. 6 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu HS làm bài.. - HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? - HS nêu yêu cầu. - HS xác định chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu kể tìm được ở bài 1. C3: Tầu chúng tôi/ C4:Một số chiến sĩ/ C5: Một số khác/ C7:Cá heo/. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu vữa tìm được ở bài 1. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3; Viết đoạn văn kể về việc làm trực nhật. - GV giới thiệu việc trực nhật qua tranh. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu. - HS quan sát tranh, hình dung lại công việc trực nhật. - HS viết đoạn văn. - HS đọc đoạn văn vừa viết.. KỂ CHUYỆN. TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện) các em đã được nghe, được đọc về một người có tài. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện viết về người có tài. - Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã - HS kể lại câu chuyện. hung thần. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn kể chuyện: a, Tìm hiểu yêu cầu của đề: Đề bài:Kể lại một câu chuyện mà em đã - HS đọc đề bài. được nghe hoặc được đọc về một người có - HS xác định trọng tâm của đề. - HS đọc các gợi ý 1,2 sgk. tài. - GV lưu ý HS chọn đúng câu chuyện, 7 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ là những người đã biết qua các bài đọc. - Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sgk là những nhân vật các em đã biết qua các bài học. - Y/c HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV lưu ý HS: cần kể có đầu có cuối. - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá. - GV và HS nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau.. -. HS nối tiếp nói tên câu chuyện chọn kể. - HS đọc dàn ý kể chuyện treo trên bảng. - HS kể chuyện theo nhóm 3. - 1 vài nhóm kể chuyện trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện.. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 20: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG. ( tiếp) I. Mục tiêu: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với ngời lao động. III. Tài liệu và phương tiện: - Sgk. - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. IV. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Vì sao phải kính trọng và biết ơn người - HS nêu. lao động? - Nhận xét. 3 Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Hướng dẫn thực hành. a. Hoạt động 1: Đóng vai – Bài tập 4: * Mục tiêu : HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. * Cách tiến hành. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Thảo luận đóng vai theo mỗi tình huống. - HS nêu yêu cầu. - Tổ chức cho các nhóm đóng vai. 8 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV cùng cả lớp trao đổi: + Cách ứng xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp. b. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm- Bài tập 5,6. * Mục tiêu: HS nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. * Cách tiến hành: - Chia lớp làm 4 nhóm.. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai theo mỗi tình huống được giao. - Các nhóm lên đóng vai. - HS cùng trao đổi về cách ứng xử của các bạn.. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - HS làm việc theo nhóm, các nhóm - Nhận xét. trưng bày sản phẩm đã chuẩn bị * Kết luận chung: sgk. được. 4. Củng cố- Dặn dò(5) - HS cùng tham quan sản phẩm của - Thực hiện kính trọng, biết ơn những các nhóm. - HS nêu kết luận chung sgk. người lao động. - Chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC. TIẾT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn (không khí bị ô nhiễm). - Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. II. Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô nhiễm không khí. - Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. III. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 78, 79 sgk. - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. IV. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Địa phương em đã làm gì để phòng - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. 9 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> chống bão? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch. * Mục tiêu : Phân biệt không khí sạch (trong lành) và không khí bẩn ( bị ô nhiễm). * Cách tiến hành : - Hình vẽ sgk. - Hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? - Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Nêu lại một số tính chất của không khí? * Kết luận: + Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị,.... + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc,.... b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí. * Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm liên hệ thực tế. - Kết luận: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Do bụi; do khí độc. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát hình thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm trình bày: + Không khí trong sạch: H2. + Không khí bị ô nhiễm: H1,3,4. - HS nêu.. - HS liên hệ thực tế và nêu: do khí thải của các nhà máy, khói lò gạch, khí độc, bụi do các phương tiện..... Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012. TẬP ĐỌC. TIẾT 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN. I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng ca ngợi, tự hào. 2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( chính đáng, văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lac, chim Hồng) 10 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hoà chính đáng của người Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: - ảnh trống đồng Đông Sơn. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc truyện Bốn anh tài. - HS đọc truyện. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 3. Dạy học bài mới: A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu...có gạc + Đoạn 2 : Còn lại. - HS chia đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - GV đọc bài. - HS đọc trong nhóm 2. b, Tìm hiểu bài: - 1 vài nhóm đọc trước lớp. Đoạn 1: -1-2 HS đọc toàn bài. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. nào? - Hoa văn trên mặt trống được tả như thế - HS đọc đoạn 1. - Đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn nào? Đoạn 2: phẩm chất trang trí, sắp xếp hoa văn. - Những hoạt động nào của con người - Giữa mặt trống là hình ngôi sao được miêu tả trên trống đồng? nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chim bay,... - HS đọc đoạn 2. chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống - Hoạt động lao động, đánh cá, săn đồng? - Vì sao trống đồng là niềm tự hoà chính bắn, đánh trống thổi kèn, cầm vũ khí đáng của người Việt Nam ta? bảo vệ quê hương,.... - Vì những hình ảnh về hoạt động của c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: con người là những hình ảnh nổi bật - GV giúp HS nhận ra giọng đọc phù hợp. nhất trên hoa văn.... - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, - Nhận xét. hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật phản ánh trình độ văn minh của 4. Củng cố, dặn dò(5) người việt cổ xưa.... - Luyện đọc thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. 11 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN. TIẾT 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN. ( tiếp) I. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra: - Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số). - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng mô hình hoặc hình vẽ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Viết các phép chia sau dưới dạng phân - HS viết các phân số. số. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Ví dụ: - Ví dụ 1: Có hai quả cam, chia mỗi quả - HS nêu lại đề toán. 1 thành 4 phần. Vân ăn 1 quả và quả cam. - HS quan sát mô hình. 4. Viết phân số chỉ số cam vân ăn. - Ví dụ 2: Chia 5 quả cam cho 4 người. 5 Tìm phần cam của mỗi người. - HS nêu: Phân số quả cam. 2.2, Nhận xét: 4 5 - Chia mỗi quả thành 4 phần. +, 5 : 4 = 4. - Mỗi người được. 5 +, > 1 4. b Luyện tập: MT: Viết kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên thành phân số, biết so sánh phân số với 1. Bài 1: Viết thương dưới dạng phân số. - Yêu cầu làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. 5 quả cam. 4. - HS nêu lại nhận xét như sgk.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. 9 8 7 5 3 2 3 : 3 = ; 2 : 15 = . 15 3. 9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11= Bài 2: Trong hai phân số. 7 7 và , phân số 6 12. nào chỉ phần đã tô mầu của. - HS quan sát hình. 12 GiaoAnTieuHoc.com. 19 ; 11.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a,H1 b,H2. - HS yêu cầu của bài,làm bài 3 9 7 6 19 ; ; ; ; 4 14 5 10 7. a,. Bài 3:trong các phân số: ;. 7 7 ; b, . 6 12. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài .. 24 . 24. So xánh các phân số đó với 1. - Chữa bài .. 3 9 6 ; ; . 4 14 10 7 19 P số >1 là : ; 5 17 24 P số =1 là: . 24. P số <1 là :. 4. Củng cố dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau.. ÂM NHẠC. TIẾT 20: ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG. TĐN SỐ 5. I. Mục tiêu: - Học sinh hát đúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi cảu bài hát. - Tập trình diễn bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS đọc thang âm: đô-rê-mi-son-la và đọc đúng bài TĐN số 5. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ, chép bài tập đọc nhạc số 5. - Nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1, Phần mở đầu: - HS ghi bài. - GV giới thiệu nội dung bài. 2, Phần hoạt động: 2.1, Nội dung 1: Ôn tập bài hát Chúc - HS hát ôn bài hát: + Ôn Cả lớp. mừng. - GV hướng dẫn cho HS ôn tập. + Ôn theo tổ, nhóm. - HS thể hiện một vài động tác phụ hoạ. - HS hát ôn kết hợp thực hiện một vài 2.2, Nội dung 2: TĐN số 5. động tác phụ hoạ. - Nhận xét bài đọc nhạc. - HS nhận xét: Cao độ từ thấp đến cao: Đô-rê-mi- GV tổ chức cho HS gõ phách. son-la. - GV hướng dẫn HS gõ. - Bài có hình nốt móc đơn, đen, trắng. 3, Củng cố,dặn dò: - HS gõ thanh phách. - Tập chép và đọc bài TĐN số 5. - HS gõ theo tiết tấu. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc thang âm đi lên liền bậc, cách bậc. - HS đọc kết hợp gõ đệm theo phách. 13 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TẬP LÀM VĂN. TIẾT 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT Kiểm tra viết. I. Mục tiêu: - Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật - bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diến đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sgk. - Bảng phụ viết dàn ý, đề bài của bài văn miêu tả đồ vật. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. Gợi ý HS làm bài. - HS đọc các đề bài trên bảng. - GV ghi đề bài lên bảng. - Đề 1: Hãy tả một đồ vật em yêu thích nhất ở trường . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Đề 2: Hãy tả một đồ vật gần gũi nhất với - HS xác định yêu cầu của đề bài. em ở nhà. Chú ý kết bài theo kiểu mở - HS lựa chọn đề bài để viết văn. rộng. - Đề 3:Hãy tả một đồ chơi mà em thích - HS đọc dàn ý ghi trên bảng. nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - HS viết bài. - GV gợi ý để HS lựa chọn đề bài. - GV ghi dàn ý bài văn tả đồ vật lên bảng. - Tổ chức cho HS viết bài. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. LỊCH SỬ. TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng. - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. 14 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(3) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới. A. Giới thiệu bài.Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. * Hoạt động 1 : Bối cảnh lịch sử: - Năm 1407 đất nước rơi vào tay nhà Minh. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi. - GV treo lược đồ như sgk. - Khung cảnh ải Chi Lăng. * Hoạt động 2 : Diễn biến trận Chi Lăng: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:. - Hát. - HS nêu.. - HS trình bày thêm: - Năm 1418 khởi nghĩa Lam Sơn lan rộng. - Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây, xin cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng sơn.. - HS thảo luận theo nhóm. + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, - HS đại diện các nhóm trình bày. - HS thuật lại diễn biến trận Chi lăng. Kị binh ta đã hành động như thế nào? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng như - Nghênh chiến rồi quay đầu bỏ chạy thế nào? để nhử quân địch vào ải Chi Lăng, + Kị binh giặc thua trận ra sao? giặc ham đuổi theo lên chúng kế . - Ham chiến nên đuổi theo. + Bộ binh của nhà Minh thua trận như thế - Khi ngựa của chúng đang bì bõm nào? ..Liễu Thăng bị giết * Hoạt động 3: Kết quả, ý nghĩa: - Quân bọ theo sau rút chạy ... - GV tổng kết lại những kết quả mà quân - HS trình bày về tài thao lược của ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của quân ta. trận Chi Lăng. - quân ta đã giành được và ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng 4. Củng cố,dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu kết quả, ý nghĩa thắng lợi của trận Chi Lăng.. 15 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012. TOÁN. TIẾT 99: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố một số hiểu biết ban đầu về phân số, đọc, viết phân số; quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác (trường hợp đơn giản) II.Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của học sinh. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: MT: Rèn kĩ năng đọc, viết phân số, nắm - HS nêu yêu cầu của bài. chắc quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và - HS đọc các số đo đại lượng. phân số. Bài 1: Đọc các số đo đại lượng. - HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS đọc các số đo đại - HS nghe đọc, viết các phân số: 1 6 18 72 lượng ; ; ; . 4 10 85 100 - Nhận xét. Bài 2: Viết các phân số: - HS nêu yêu cầu. - GV đọc cho HS viết. - HS viết phân số: 8 14 32 - Nhận xét. 8 = ; 14 = ; 32 = . 1 1 1 Bài 3: Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng - HS nêu yêu cầu. phân số. - HS nêu đặc điểm của phân số lớn - Yêu cầu HS làm bài. hơn, nhỏ hơn, bằng 1. - Nhận xét. - HS viết phân số theo yêu cầu: Bài 4: Viết một phân số: 2 5 a, Nhỏ hơn 1 ; ;... < 1 7 29 b, Lớn hơn 1 8 37 c, Bằng 1 ; ;... > 1 3 25 7 33 ; ;... = 1 7 33. - Chữa bài, nhận xét.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài.. Bài 5:Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài.. 3 1 CD ; PD = CD 4 4 2 3 b, MO = MN ; ON = MN 5 5. a, CP =. 4. Củng cố ,dặn dò(5) 16. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chuẩn bị bài sau. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ. I. Mục tiêu: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ của học sinh. - Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài 1,2,3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc đoạn văn kể về công việc làm trực - HS đọc đoạn văn. nhật, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tìm các từ ngữ: a, Chỉ những hoạt động có lợi cho sức - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tìm từ theo mẫu: khoẻ. b, Chỉ những đặc điểm của một cơ thể a, M: tập luyện tập thể thao, đi bộ, chạy, chơi thể khoẻ mạnh. thao, ăn uống điều độ,.. - Chữa bài, nhận xét. b, M: Vạm vỡ lực lưỡng, cân đỗi, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, cường tráng, dẻo dai,.. Bài 2: Kể tên các môn thể thao mà em - HS nêu yêu cầu. biết. - Tổ chức cho HS nêu têu các môn thể - HS nối tiếp nêu tên các môn thể thao. thao. - Trong các môn thể thao đó, em chơi môn - HS nêu môn thể thao mình thích thể thao nào? ( thích môn thể thao nào?) hoặc môn thể thao đang tập luyện,... - Nhận xét. Bài 3: Tìm mỗi từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống để hoan chỉnh các thành ngữ - HS nêu yêu cầu. sau: - Tổ chức cho HS hoàn chỉnh các thành - HS điền vào chỗ chấm. a, Khoẻ như........... ngữ. - Nhận xét. b, Nhanh như........... - Yêu cầu học thuộc các thành ngữ. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? - Yêu cầu đọc các câu tục ngữ. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của - HS nêu yêu cầu. - HS đọc các câu tục ngữ. các thành ngữ. 17 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét.. - HS trao đổi theo nhóm về ý nghĩa của từng câu tục ngữ.. 4. Củng cố,dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC. TIẾT 4O; ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG. I. Mục tiêu: - ôn động tác đi chuyển hường phải, trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. - Học trò chơi: lăn bóng bằng tay. yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Còi, kẻ vạch, dụng cụ và bòng chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức 1, Phần mở đầu: 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, 1-2 phút * * * * * * * * * * * * phương pháp tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. * * * * * * 2, Phần cơ bản: 2.1, Ôn ddoDDHDDN và bài tập 18-22 phút * 10-12 phút RLTTCB. - Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc. - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. * * * * * * - HS ôn lại một vài động tác đội * * * * * * * * * * * * hình đội ngũ. - HS ôn tập thực hiện động tác đi * chuyển hướng phải, trái. + GV điều khiển HS ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng. 7-8 phút - HS tham gia thi đua thực hiện * * * * * * các động tác theo tổ. - HS khởi động các khớp cổ tay, * * * * * * * * * * * * cổ chân, đầu gối, khớp hông. - HS chơi trò chơi. 2.2, Trò chơi vận động: 4-6 phút * - Trò chơi lăn bóng bằng tay. 1-2 phút - GV nêu cách chơi. 2-3 phút - Tổ chức cho HS khởi động các 1phút khới xương. 18 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV hướng dẫn cách lăn bóng. 3, Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - Thực hiện một vài động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học.. * * *. * * *. * * *. * * *. * * *. * * *. * ĐỊA LÍ. TIẾT 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Năm Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Mũi Cà mau. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. II. Đồ dùng dạy học: - Các bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Trình bày những hiểu biết của em về - HS nêu. thành phố Hải Phòng? - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới(5) A. Giới thiệu bài : B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn nhất nước ta: - Nội dung sgk. - HS đọc sgk. - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của - Nằm ở phía nam, do phù sa sông đất nước ta? Do phù sa của các sông nào Mê Kông, sông Đồng Nai bồi đắp. bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm - Diện tích gấp 3 đồng bằng Bắc Bộ gì tiêu biểu? - Xác định trên bản đồ vị trí của Đồng - Địa hình: bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên - Đất đai: Phù sa, đất phèn, đất mặn. - HS xác định vị trí trên bản đồ. Giang, Cà Mau, một số kênh rạch. b. Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt: - Tìm và kể tên một số sông lớn, kênh rach - HS quan sát trên bản đồ, chỉ và nêu. của Đồng bằng Nam Bộ? - GV chỉ vị trí của sông Mê Kông, Sông Tiền,sông Hậu, sông Đồng Nai,..trên bản 19 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> đồ. - HS quan sat. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ không có đê? - Sông ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm - HS nêu. gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân đã làm gì? - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt, thiếu nước ngọt. - HS lập bảng so sánh. 4. Củng cố ,dặn dò(5) - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và Đồng bằng Nam Bộ về các mặt: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai. MĨ THUẬT. TIẾT 20: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI NGÀY HỘI Ở QUÊ EM. I. Mục tiêu: - HS hiểu sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài ngày hội theo ý thích. - HS thêm yêu quê hương, đất nước qua các ngày lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. II. Chuẩn bị: - Một số tranh, ảnh. - Hình gợi ý cách vẽ. - Giấy, bút vẽ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Dạy học bài mới(25) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu và chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về lễ hội. - HS quan sát tranh ảnh. - Gợi ý để HS lựa chọn một hoạt động của - HS lựa chọn hình ảnh, hoạt động để lễ hội ở quê hương để vẽ. vẽ. b. Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh: - Chọn một ngày hội, có thể chỉ chọn một hoạt động, hình ảnh chính. - Phải thể hiện được rõ nội dung. - HS lưu ý. c. Hoạt động 3 : Thực hành: - GV động viên HS vẽ về ngày hội ở quê hương mình. 20 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>