Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIAO AN TONG HOP LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.28 KB, 35 trang )

Thứ Hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
Đọc rành mạch trôi chảy bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò và
Dế Mèn)
Hiểu nội dung bài : ca ngội dế mèn có tấm long nghóa hiệp bean vực người yếu .
Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm long nghóa hieepjcuar dế mèn bước đầu biết
nhận xét về một nhân vật trong bài trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa .
II. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh họa trong SGK, tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò, truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”
-Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng HS luyện đọc
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú
1. ổn đònh
Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1.
Nêu 5 nội dung
-HS nêu 5 chủ điểm
+Thương người như thể thương
thân (nói về lòng nhân ái)
+Măng mọc thẳng (nói về tính
trung thực, lòng tự trọng
+Trên đôi cánh ước mơ (nói về
ước mơ của con người)
+Có chí thì nên (nghò lực của
con người)
+Tiếng sao diều (vui chơi của
trẻ em)
2. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
Thương người như thể thương thân là chủ điểm thể
hiện những con người yêu thương giúp đỡ nhau khi


gặp khó khăn. Giới thòêu tập truyện “Dế Mèn phiêu
lưu kí “của nhà văn Tô Hoài viết năm 1941 đã được
dòch ra nhiều thứ tiếng. Bài tập đọc “Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu “ là một đoạn trích trong truyện này
-Ghi tựa
-Treo tranh ; Giới thiệu tranh Dế Mèn và Nhà Trò
-HS nhắc lại
-Quan sát tranh
Trang 1
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- GV đọc mẫu lần 1
Đoạn 1: hai dòng đầu
Đoạn 2: 5 dòng tiếp
Đoạn 3: 5 dòng tiếp
Đoạn 4: còn lại
Nhận xét khen gợi HS đọc đúng
-HS đọc tiếp từng đoạn, giải nghóa 1 số từ
-GV đọc cả bài – giọng chậm rãi, chuyển giọng (lời
Nhà Trò –giọng kể đáng thương lời dế Mèn –an ủi,
động viên Nhà Trò- giọng mạnh mẽ, dứt khoát thể
hiện sự bất bình, thái độ kiên quyết
-1 HS đọc cả bài
-1 HS đọc nối tiếp từng đoạn –
nêu ý
-Ýù đoạn 1: vào câu chuyện
-Ýù đoạn 2: hình dáng Nhà Trò
-Ýù đoạn 3: Lời Nhà Trò
-Ýù đoạn 4:-Hành động nghóa
hiệp của Dế Mèn

-Ngắn chùn chùn: rất ngắn, ngắn
đến mức quá đáng trông khó coi
-Thui thủi: cô đơn, một mình
lặng lẽ không có ai bầu bạn.
3) Tìm hiểu bài:
-Nhóm 1: Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
-Nhóm 2: Đọc đoạn 2. Tìm những chi tiết cho thấy
chò Nhà Trò yếu ớt?
-Nhóm 3: Đọc đoạn 3. Nhà Trò bò bọn nhện ức
hiếp, đe dọa như thế nào?
-Nhóm 4: Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : Những lời
nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghóa hiệp của
Dế Mèn
-GV giảng thêm : Lời nói dứt khoát mạnh mẽ làm
Nhà Trò yên tâm. hành động bảo vệ, che chở dắt
Nhà Trò đi
-GV đọc toàn bài: Nếy 1 hình ảnh nhân hóa mà em
thích, cho biết vì sao ?
Thảo luận 4 nhóm
…. Đi qua vùng cỏ xước thì
nghe thấy tiếng khóc tỉ tê lại
gần thì thấy chò Nhà Trò gục
đầu khóc bên tảng đá cuội.
Thân hình chò bé nhỏ, gầy
yếu, người bự những phấn như
mới lột cánh chò ngắn mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu lại
chưa quen mở. Vì ốm yếu, chò
kiếm bữa cũng chẳng đủ nên

lâm vào cảnh nghèo túng
Trước đây, mẹ Nhà Trò có
vay lương ăn của bọn nhện.
Sau đấy chưa trả được thì đã
chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm
không đủ ăn, không trả được
nợ. Bọn Nhện đã đánh Nhà
Trò mấy bận. lần này chúng
chăng tơ chặn đường, đe bắt
chò ăn thòt)
+Lời nói: “Em đừng sợ.
Hãy trở về cùng với tôi đây.
Đứa độc ác,….
+Cử chỉ và hành động :
phản ứng mạnh mẽ xòe cả 2
càng ra….
Trang 2
Nhà Trò ngồi gục đầu bên
tảng đá cuội, mặc áo thâm dài,
người bự phấn……
Vì hình ảnh này tả rất đúng
về Nhà Trò như 1 cô gái đáng
thương yếu đuối
d) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm 1 đoạn văn tiêu
biểu trong bài
-GV đọc diễn cảm đoạn văn để làm mẫu
-Theo dõi uốn nắn. Nhấn giọng ở các từ : mất đi,
thui thủi, chẳng đủ, nghèo túng, đánh em, bắt
em, vặt chân, vặt cánh ăn thòt, xòe, đừng sợ, độc

ác, ăn hiếp .
4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn
-Đọc diễn cảm theo cặp
-1 vài HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố :
- Nhắc lại tựa bài
- Trả lời 1 số câu hỏi trên
- Liên hệ : Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Tiếp tục luyện đọc và chuẩn bò phần tiếp của
truyện
5 – Dặn dò:
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO
I.Mục tiêu :
Đọc viết được các số đếna 100 000
Biết phân tích cấu tạo số .
II.Đồ dùng dạy học :
-GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- GV hỏi :Trong chương trình Toán lớp 3, các em
đã được học đến số nào ?
- Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các
- Số 100 000.
- HS lặp lại.

BT1
BT2
BT3 a)viết
được 2 số ;
b)dòng 1
Trang 3
số đến 100 000.
- GV ghi tựa lên bảng.
b.Dạy –học bài mới;
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của
các số trên tia số a và các số trong dãy số b .GV
đặt câu hỏi gợi ý HS :
Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò ?
Phần b :
+ Các số trong dãy số này được gọi là những số
tròn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò ?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này
thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000
đơn vò.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự làm bài .


- Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với
nhau.
- Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc các số
trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân tích số.
- GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi :Bài tập
yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?
- Nêu cách tính chu vi của hình MNPQ ,và giải
thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và giải
thích vì sao em lại tính như vậy ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- HS nêu yêu cầu .
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm vào vở bài tập.
- Các số tròn chục nghìn .
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vò.
- Là các số tròn nghìn.
- Hơn kém nhau 1000 đơn vò.
- 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả
lớp làm vào VBT.
- HS kiểm tra bài lẫn nhau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu

cầu.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài tập .
- 2 HS lên bảng làm bài, các HS
khác làm bài vào VBT .Sau đó ,
HS cả lớp nhận xét bài làm trên
bảng của bạn.
- Tính chu vi của các hình.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của
hình đó.
- Ta lấy chiều dài cộng chiều
rộng rồi nhân tổng đó với 2.
Trang 4
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bò bài cho tiết sau.
- Ta lấy độ dài cạnh của hình
vuông nhân với 4.
- HS làm bài vào VBT, sau đó đổi
chéo vở để kiểm tra bài với nhau.
- HS cả lớp.
Chính tả (nghe viết )
Chính tả
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu :
Nghe viết và trình bài đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng bài tập (BT) chính tả phương ngữ BT2 (a)
II. Chuẩn bò :
− GV :.Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2

− HS : SGK, vở.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
− Kiểm tra, sách, vở
3. Bài mới
Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết
một đoạn văn trong bài tập đọc “ Dế Mèn
bênh vục kẻ yếu”.
 Hoạt động 1 Hướng dẫn H nghe –
viết
• PP : Thực hành
− GV đọc toàn bài chính tả trong SGK
− GV đọc từng câu mỗi câu đọc 2,3 lược
− GV đọc toàn bài chính tả
− GV chấm, chữa 5-10 bài
 Hoạt động 2: Làm bài tập
• PP : Luyện tập
− H đọc yêu cầu bài tập
a/Điền vào chỗ trống
− Mấy chú ngan cho con dàn hàng ngang
− Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang
trời
Hát tập thể

Hoạt động lớp, cá nhân
− H nghe
− H viết

− H dò lại bài
− Từng cặp H đổi vở dò lỗi cho nhau.
Hoạt động cá nhân
− Thi tiếp sức
− H điền vở – lên bản sửa thi tiếp sức.
Trang 5
b/ Thi giảđố nhanh và viết đúng câu đố
− Lời giải
a/ Cái la bàn
b/ Hoa ban
4.Củng cố
− Lưu ý những trường hợp dễ viết sai
chính tả trong nbài như : xước, đá cuội,
chùn chùn
5. Tổng kết – Dặn dò :
− Luyện viết thêm ở nhà
− Chuẩn bò : “Mười năm cõng bạn đi
học”
− H đọc câu đố
− Viết lời giải câu đố vào bản con
− H nghe
Thứ ba ngày 24 tháng 8 năm 2010
Luyện từ và câu
Cấu Tạo Của Tiếng
I.c tiêu
:
Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu,vần,thanh)nội dung ghi nhớ
Điền được các bộ phận cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập một vào bản mẫu (mục
III ).
II.dung dạy học

:
Bộ chữ cái ghép tiếng.
III. động dạy học
:
Hoạt Động Dạy Hoạt Động Học
Ghi chú
1. Ổn định: Hát
2.Mở đầu:
Nói về tác dụng của phân mơn là luyện từ và
câu.
Nghe
3.Bài mới:
Giới thiệu bài_ghi tựa
 Hoạt động 1: Nhận Xét
Gọi HS đọc u cầu SGK và thực hiện theo
u cầu:
Đếm số trong câu tục ngữ.
Đánh vần tiếng “bầu”
Tiếng “bầu” do những bộ phận nào tạo
thành ?
Giáo viên kết luận:Tiếng “bầu” gồm 3
phần: âm đầu(b) vần (âu) thanh
(huyền).
Lặp lại tựa trên.
Một HS đọc.
Đếm thầm.
Đánh vần thầm.
Một HS đánh vần cho cả
lớp nghe
“bờ_âu_bâu_huyền_bầu ”

Một HS trả lời sau đó lớp
nhận xét.
HS lặp lại.
Làm việc theo nhóm .
Trang 6
Phân tích các tiếng còn lại.
Tiếng nào có đủ 3 bộ phận như tiếng
“bầu”

Tiếng nào khơng đủ bộ phận như tiếng
“bầu”.
Tiếng “ơi” có bộ phận nào ? Thiếu bộ
phận nào ?
Giáo viên kết luận:
Trong mỗi tiếng
bộ phận vần và thanh bắt buộc phải
có ,bộ phận âm đầu khơng bắt buộc
phải có.
Lưu ý HS:
-Thanh ngang khơng dấu.
-Dấu thanh đánh trên hoặc dưới âm
chính.
Hoạt động 2:Hình thành ghi nhớ
Mỗi tiếng thường gồm có mấy bộ phận ?
• Bộ phận nào phải có ?
Bộ phận nào có thể thiếu ?
Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3:Luyện tập.
 Bài tập 1 :
Gọi một HS đọc u cầu.

Chữa bài.
 Bài tập 2 :
Gọi HS đọc u cầu
Hỏi tựa.
Đọc lại ghi nhớ.
Tổng kết tiết học.
Nhận xét _tun dương.
Kết thúc.
Đại diện nhóm lên bảng trả
lời.
…thương ,lấy ,bí ,cùng
,tuy ,rằng ,khác ,giống
,nhưng ,chung ,một ,giàn.
…ơi
Có vần (ơi) ,thanh
(ngang) thiếu âm đầu.
…3 bộ pnận: âm
đầu,vần,thanh.
…vần và thanh.
…âm đầu.
Đọc phần ghi nhớ.
Một HS đọc
Lớp làm vào vở.
Mỗi bàn cử một em lên
chữa bài.
2 HS lần lượt đọc đề
bài.Tự suy nghĩ ,giải câu
đố.
HS thực hiện theo u
cầu.

Hát vui
==========
TOÁN
Tiết :2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo)
Trang 7
I.Mục tiêu :
-Thực được phép cộng phép trừ các số có đến năm chữ số ,nhân chia số có đén năm chữ số với
số có mottj chữ số .
-Biết so sánh xếp thứ tự đến 4 số )các số đến 100 000.
II.Đồ dùng dạy học :
GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi Chú
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướùng dẫn luyện tập thêm của tiết 1,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS
.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Giờ học Toán hôm nay các em sẽ tiếp tục
cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các
số trong phạm vi 100 000.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện
tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép

tính trong bài.
- GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào
vở.
Bài 2:
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn ,
nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV có thể yêu cầu HS nêu lại cách đặt
tính và cách thực hiện tínhcủa các phép tính
vừa thực hiện.
Bài 3:
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau
đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp
số trong bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ?
- 3 HS lên bảng làm bài .
- 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
6000 + 200 + 3 = 6 203
6000 + 200 + 30 = 6 230
5000 + 2 = 5 002
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- Tính nhẩm.
- Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.

- HS đặt tính rồi thực hiện các phép
tính.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ,
nhân, chia.
- So sánh các số và điền dấu >, <, =
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- HS nêu cách so sánh.
- HS so sánh và xếp theo thứ tự:
a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
Bt1 cột 1
Bài 2(a)
B3(dòng
1,2)
Bài 4(b)
Trang 8
- Gv chấm bài
4.Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
thêm .
- Chuẩn bò bài tiết sau.
- HS nêu cách sắp xếp.
- HS cả lớp.
Khoa học
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG.
I. Mục tiêu :
Nêu được con người cần thức ăn nước uống ,không khí ,ánh sáng ,nhiệt độ để sống .

II. Chuẩn bò :
− GV : Phiếu học tập, bộ đồ dùng cho trò chơi” Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
− HS : SGK.
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Ghi chú
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
− Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập.
− Nêu yêu cầu môn học.
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài :
Con người cần gì để sống.
 Hoạt động 1 : Động não.
• MT : Hs có thể hiểu được nhũng điều kiện để duy
trì sự sống.
• PP : Đàm thoại, giảng giải.
− Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để
duy trì sự sống của mình?
+ Điều kiện về đời sống vật chất như:
+ Điều kiện về đời sống tinh thần, văn hóa, xã
hội như:
 Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập và
SGK.
• MT : H nắm những yếu tố cần cho sự sống.
• PP : Thảo luân, thực hành, đàm thoại, giảng giải.
− GV phát phiếu học tập và hướng dẫn Hs làm
việc với phiếu học tập theo nhóm
• Phiếu học tập
Những yếu tố cần cho sự sống
1. Không khí

Hát
Hoạt động lớp.
− Hs nêu:
− Thực ăn, nước uống, quần
áo, nhà ở, các đồ dùng trong
gia đình, các phương tiện đi
lại, ….
− Tình cảm gia đình, bạn bè,
làng xóm, các phương tiện
học tập, vui chơi, giải trí, …
Hoạt động nhóm, lớp.
− Hs làm việc với phiếu học
tập theo nhóm.
Trang 9
2. Nước
3. nh sáng
4. Thức ăn
5. Nhà ở
6. Tình cảm gia đình
7. Phương tiện giao thông
8. Tình cảm bạn bè
9. Quần áo
10. Trường học
− GV nhận xét
− Yêu cầu Hs mở SGK và thảo luận 2 câu hỏi sau:
+ Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để
duy trì sự sống của mình?
+ Hơn hẳn những sính vật khác, con người còn
cần gì để sống?
3 : Củng cố

• MT : Giúp Hs củng cố kiến thức “ Con người cần
gì để sống”
• PP : Thí nghiệm, trực quan, giảng giải.
− Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu.
− Nội dung 20 tấm phiếu bao gồm những thứ “ cần
có” để duy trì cuộc sống và nhựng thứ các em
“muốn có”. Mỗi tấm phiếu chỉ vẽ 1 thứ.
− GV hướng dẫn cách chơi
− GV nhận xét
4. Tổng kết – Dặn dò :
− Xem lại bài học.
Hãy đánh dấu vào các cột
tương ứng với những yếu tố cần
cho sự sống:
Con người
Động vật
Thực vật
− Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả.
− Cần thức ăn, nước, không
khí, ánh sáng.
− Còn cần những điều kiện về
tinh thần, văn hóa, xã hội và
những tiện nghi khác
Hoạt động nhóm,lớp.
− Hs có thể tự vẽ hoặc cắtca1c
hình trong họa báo để chơi.
Mỗi nhóm bàn bạc chọn ra 10
thứ mà các em thấy cần phải

mang theo vào các hành tinh
khác.
− Tiếp theo, mỗi nhóm hãy
chọn 6 thứ cần thiết hơn cả,
và những phiếu đã loại ra
nộp lại cho GV.
− Từng nhóm so sánh kết quả
lựa chọn của nhóm mình với
nhóm khác và giải thích tại
Trang 10
− Chuẩn bò: Cơ thể người lấy những gì từ môi
trường và thải ra môi trường những gì?
sao lại lựa chọn như vậy?
Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể
I.Mục tiêu:
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện sự tích hồ Ba Bể .(do giáo viên kể)
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người
giào long nhân ái .
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú
1. Ổn đònh :
-Hát
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HĐ1: Giới thiệu truyện

Trong tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm “Thương
người như thể thương thân” các em sẽ nghe cô kể câu
chuyện giải thích sự tích của hồ Ba Bể – một hồ nước
rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Kạn
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK
-Lắng nghe
-Quan sát tranh
HĐ2: Kể chuyện
GV kể chuyện 2-3 lần
Giọng thong thả rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về
tai họa trong đêm hội, chậm rãi ở đoạn cuối. Nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
GV kể lần 1
Giải nghóa một số từ khó được chú thích sau
truyện.
GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa
trên bảng
GV kể lần 3
-Nghe
Quan sát, lắng nghe
Nghe
HĐ3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghóa
câu chuyện
-Nhắc HS trước khi các em kể
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện không cần lặp lại
nguyên văn lời nói của thầy cô
-HS đọc lần lượt yêu cầu của
bài tập
-Kể chuyện theo nhóm 4 em,
Trang 11

+Kể xong, cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý
nghóa câu chuyện
GV hỏi: Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ
Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì?
GV chốt: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu
lòng nhân ái( Như 2 mẹ con bà nông dân), Khẳng
đònh người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng.
mỗi em kể một tranh
Sau đó 1 em kể toàn bộ
-Thi kể chuyện trước lớp
+3 tốp HS thi kể từng đoạn
của câu chuyện theo tranh
+3HS thi kể toàn bộ câu
chuyện. Trao đổi cùng các bạn
về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
-Trả lời
-Cả lớp nhận xét, bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất
4. Củng cố –Dặn dò
-Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS nghe bạn kể chuyện chăm chú, nêu nhận
xét chính xác.
-Dặn dò HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bò tiết sau
Thứ tư ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tập đọc
Mẹ ốm
I.Mục tiêu:
-.Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài

- bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhe nhàng tình cảm .
- Hiểu nội dụng bài : tình cảm yêu htwowng sâu sắc và tấm long hiếu thảo biết ơn của bạn nhỏ
vời người mẹ bò ốm .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3 (thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài).
II. Đồ dùng dạy-học:
-Tranh minh hoạ trong SGK vật thực, cơi trầu
- Gioa án, SGK
III.Hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú
1 Ổn đònh : hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét chung
Nhắc lại tựa
4 HS đọc 4 đoạn của bài + trả lời
Trang 12
câu hỏi
3. Bài mới
a) Giới thiệu:
- Hôm nay, các em sẽ học bài thơ”Mẹ ốm” của
Trần Đăng Khoa. đây là một bài thơ thể hiện tình
cảm của làng xóm, đối với 1 người bò ốm nhưng đậm
đà sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con đối
với mẹ.

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- Sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em. Chú ý nghỉ
hơi ở một số chỗ sau để câu thơ thể hiện được đúng
nghóa
Lá trầu/ khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay

Cánh màn/ khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương
Đọc toàn bài thơ với giọng diễn cảm, nhẹ nhàng
,tình cảm. Chuyển giọng linh hoạt từ trầm, buồn khi
đọc khổ thơ 1,2 (mẹ ốm), đến lo lắng ở khổ thơ 3
(mẹ sốt cao, xóm làng tới thăm) vui hơn khi mẹ đã
khỏe, em diễn trò cho mẹ xem (khổ 4,5) thiết tha ở
khổ 6,7 (lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ)
Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ đọc 2-3
lượt
Đọc thầm chú thích
Luyện đọc theo cặp
1HS đọc toàn bài
- Tìm hiểu bài:
-Nhóm 1: Đọc 2 khổ thơ đầu. Trả lời câu hỏi : tìm
hiểu những câu sau muốn nói điều gì?
Lá trầu/ khô giữa cơi trầu
Ruộng vườn/ vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
-Nhóm 2: Đọc khổâ 3. Trả lời câu hỏi : Sự quan tâm
chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ thể
hiện qua những câu thơ nào?
-Nhóm 3: Đọc toàn bài Trả lời câu hỏi. Những chi tiết
nào trong bài thơ bộ lộ tình yêu thương sâu sắc của
bạn nhỏ đối với mẹ ?
Thảo luận nhóm
….. cho biết mẹ bạn nhỏ ốm lá trầu
khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn
được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ

không đọc được, ruộng vườn sớm
trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không
làm lụng được
-cô bác xóm làng đến thăm,
người cho trứng, người cho cam,
anh y só đã mang thuốc vào
-Bạn nhỏ xót thương mẹ
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặng trong trong đời mẹ đến giờ
chưa tan
Bấy giờ mẹ lại lần giường tập đi
Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp
nhăn
-Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi
Trang 13
-Nhóm 4: Đọc đoạn toàn bài -nêu ý nghóa của bài
thơ
Con mong mẹ khỏe dần dần
-Bạn nhỏ (thấy mẹ) không quản
ngại làm mọi việc để mẹ vui
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con
Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự
hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ
đối với người mẹ bò ốm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng
bài thơ
-Hướng dẫn HS tìm dúng giọng đọc và thể hiện nội
dung các khổ thơ hợp với diễn biến tâm trạng của
đứa con khi mẹ ốm

-Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ
tiêu biểu. cách làm :
Đọc diễn cảm khổ thơ (theo cặp) làm mẫu cho HS
GV dán giấy các khổ thơ “Sáng nay…..vai chèo”
-3HS tiếp nối nhau đọc bài thơ, mỗi
em 2 khổ thơ, em thứ 3 đọc 3 khổ
thơ cuối
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp
-thi đọc diễn cảm trước lớp khổ 4,5
HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ
Thi học thuộc lòng từng khổ cả bài
thơ
4. Củng cố :
- Hỏi tựa bài
- Nhâïn xét tiết học
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bò
- Dặn HS chuẩn bò học phần tiếp theo của truyện “
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “
Toán
Tiết : 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I.Mục tiêu :
Thực hiện được phép cộng phép trừ các số có đến name chữ số nhân ,chia số có đến
name chữ số với (cho)số có moat chữ số .
Biết so sánh xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000..
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi Chú
1.Ổn đònh:
2.KTBC:

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 2.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
3.Bài mới :
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
5916 6 471 4 162 18 418 4
2358 518 x 4 24 4604
8276 5953 16648 018
2
- HS nghe GV giới thiệu bài.
Trang 14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×