Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 17 năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.94 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 17. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC. TIẾT 33: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. I. Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2, Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 3, Có thêm sự hiểt biết về thế giới xung quanh. II. Giáo dục kĩ năng sống: II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc truyện: trong quán ăn “Ba cá bống” - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1 : Từ đầu….Mặt trăng cho công chúa + Đoạn 2 : Tiếp …..bằng vàng rồi. + Đoạn 3 : còn lại. - Tổ chức cho HS đọc đoạn. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?. - Hát - HS đọc truyện.. - HS chia đoạn: 3 đoạn.. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm 3. - 1-2 HS đọc toàn bài . - HS chú ý nghe GV đọc mẫu.. - HS đọc đoạn 1. - Cô muốn có mặt trăng, nếu có mặt trăng thì cô sẽ khỏi bệnh. - Nhà vua cho vời các quan, các nhà khoa học để tìm cách lấy mặt trăng cho - Trước yêu cầu đó, nhà vua đã làm gì? công chúa. - Đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được. - Các quan, các nhà khoa học nói như - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thế nào với nhà vua về đòi hỏi của công nghìn lần đất nước của nhà vua.. GiaoAnTieuHoc.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chúa? - Vì sao họ lại nói như vậy?. - HS đọc đoạn 2. - Chú hề không nghĩ như vậy, chú nghĩ đây chỉ là ước muốn của trẻ con..... Đoạn 2: - Mặt trăng to hơn ngón tay của cô, treo - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với ngang ngọn cây, được làm bằng vàng. mọi người? - Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất - Chú hề đoán được ý nghĩ của công khác với người lớn? chúa về mặt trăng. Đoạn 3: - Công chúa vui sướng, ra khỏi giường - Sau khi biết ý muốn của công chúa, bệnh, chạy khắp vườn. chú hề đã làm gì? - Thái độ của công chúa như thế nào khi - HS luyện đọc diễn cảm theo hướng nhận món quà? dẫn của GV. c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - HS tham gia thi đọc diễn cảm một - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài. đoạn trong bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nội dung bài: - Chuẩn bị bài sau. TOÁN. TIẾT 81: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. II. Các hoạt động dạy học; 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu của bài. MT: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm cho số có ba chữ số. bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - HS nêu lại cách thực hiện chia. - Chữa bài, nhận xét. MT: Rèn kĩ năng giải toá có lời văn. 25275 108 54322 346 0467 243 1972 157 Bài 2: 0355 2422 - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của 031 000 bài.. GiaoAnTieuHoc.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chữa bài, nhận xét.. - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Đổi: 18 kg = 18000 g. Một gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g. - HS đọc đề bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Chiều rộng của sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi của sân bóng đá là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số: 68 m; 346m.. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.. - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Luyện tập chia cho số có ba chữ số. - Chuẩn bị bài sau.. CHÍNH TẢ. TIẾT 17: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO. ( Nghe – viết ). I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/ âc. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2a, 3. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c HS viết các tiếng khó trong bài giờ - HS viết. trước. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc bài viết. - HS chú ý nghe GV đọc đoạn viết. - GV lưu ý HS một số chữ dễ viết sai, - HS đọc lại đoạn viết. - HS luyện viết các từ dễ viết sai, viết lưu ý cách trình bày bài. - GV đọc chậm rõ để HS nghe-viết bài. lẫn. - GV thu một số bài, chấm, nhận xét, - HS nghe đọc, viết bài. chữa lỗi. C. Hướng dẫn luyện tập; - HS tự sửa lỗi trong bài. Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu, vở. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong - Một vài HS làm bài vào phiếu. Các từ cần điền: loại, lễ, nổi. ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau: GiaoAnTieuHoc.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, vài HS làm bài vào phiếu. - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. THỂ DỤC. TIẾT 33: RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG. I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chơi trò chơi Nhảy lướt sóng. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lương Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, 1-2 phút * * * * * * * * * * * * * * * * yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. * * * * * * * * 2, Phần cơ bản: 18-22 phút 2.1, Bài tập RLTTCB: 12-14 phút * - Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông. - GV tổ chức cho HS ôn tập. - HS ôn bài tập RLKNCB. * * * * * * * * - Lưu ý HS khi thực hiện động * * * * * * * * * * * * * * * * tác. - HS ôn tập thực hiện động tác: 6-7 phút + GV điều khiển HS ôn tập. * + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng. - HS chơi trò chơi. 4-6 phút 2.2, Trò chơi vận động: 2-3 phút - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. 3, Phần kết thúc: 1-2 phút - Thực hiện một số động tác thả 1phút lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết tập luyện.. GiaoAnTieuHoc.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 . TOÁN. TIẾT 82: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính nhân và chia. - Giải bài toán có lời văn. - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đô. II. Các hoạt động dạy học; 1.ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới (3) A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu cách tìm thừa số, số chia, số bị nhân, chia. chia,... chưa biết. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Thừa số 27 23 23 152 134 134 Thừa số 23 27 27 134 152 152 tích 621 621 621 20368 20368 20368 b. y/c HS làm bài. Số bị chia 66178 66178 66178 16250 16250 16250 Số chia 203 326 326 125 130 125 Thương 326 203 203 130 125 130 Bài 2:Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện đặt tính và tính. có 3 chữ số. - Tổ chức cho HS làm bài. 39870 123 25863 215 30395 217 0297 324 0436 120 0869 140 0510 0063 0015 018 - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét.. - HS đọc đề bài. - HS xác đinh yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. 468 thùng : 156 trường 1 thùng : 40 bộ đồ dùng 1 trường : ……bộ đồ dùng? Bài giải: Mỗi trường nhận số thùng hàng là: 468 : 156 = 3 (thùng) Mỗi trường nhận số bộ đồ dùng là: 3 x 40 = 120 (bộ0. GiaoAnTieuHoc.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 4:Rèn kĩ năng đọc biểu đồ và xử lí số liệu trên biểu đồ. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. Đáp số: 120 bộ. - HS quan sát biểu đồ, nêu yêu cầu. - HS đọc biểu đồ. a, Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 là: 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn) b, Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 3: 6250 – 5750 = 500 ( cuốn) c, Trung bình mỗi tuần bán là: (5500+ 4500 + 6250 + 5750):4=5500(cuốn) Đáp số:. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận ra hai bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể Ai làm gì? từ đó biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài tập 1 – nhận xét. - Phiếu bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Thế nào là câu kể? Cho ví dụ. - HS nêu. - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Phần nhận xét. - Đọc đoạn văn sgk. - HS đọc đoạn văn sgk. - Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ - HS xác định số lượng câu trong đoạn hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt văn. - HS tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ động. người, vật hoạt động. Câu Từ chỉ hoạt Từ chỉ người hoặc vật động hoạtđộng. 1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. nhặt cỏ, đốt lá Các cụ già 2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. bắc bếp thổi Mấy chú bé cơm 3. Các bà mẹ tra ngô. tra ngô. Các bà mẹ 4. Các em bé ngủ khì trên lưng ngủ khì trên Các em bé mẹ. lưng 5. Lũ chó sủa om cả rừng. sủa om cả rừng Lũ chó. GiaoAnTieuHoc.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đặt câu hỏi: + Cho từ ngữ chỉ hoạt động. + Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động. b. Ghi nhớ: sgk. - GV viết sơ đồ câu kể Ai làm gì? c. Luyện tập: Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn.. - HS đặt câu hỏi theo yêu cầu. - HS nối tiếp nêu câu hỏi của mình. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì?. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. + Câu 1: Cho tôi ……quét sân. - Nhận xét. + Câu 2: Mẹ đựng… mùa sau. Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi + Câu 3: chị tôi… xuất khẩu. câu vừa tìm được. - Tổ chức cho HS làm bài. - HS xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi - Chữa bài, chốt lại lời giải. câu tìm được ở bài 1. + Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét.... Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công + Mẹ/đựng hạt giống đầy móm lá cọ..... việc trong một buổi sáng của em. Cho + Chị tôi/đan nón lá cọ, đan cả mành biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? cọ.... - Nhận xét. - HS nêu yêu cầu của bài. 4. Củng cố, dặn dò(5) - HS viết đoạn văn. - Nhận xét tiết học. - HS nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết. - Chuẩn bị bài sau. KỂ CHUYỆN. TIẾT 17: MỘT PHÁT MINH NHỎ. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo(thầy giáo) kể chuyện, nhớ được câu chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kể câu chuyện em được chứng kiến - HS kể chuyện. hoặc tham gia về đồ chơi.. GiaoAnTieuHoc.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Kể chuyện: Một phát minh nho nhỏ. - GV kể chuyện + Lần 1: kể toàn bộ câu chuyện. + Lần 2: kể kết hợp minh hoạ bằng tranh. + Lần 3. b. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện: - Tổ chức cho HS kể theo nhóm. - HS chú ý nghe GV kể chuyện. - HS quan sát tranh:5 tranh.. - HS kể chuyện theo nhóm 5. - HS trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện trong nhóm. - 1vài nhóm kể chuện trước lớp. - 1 vài HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - HS cả lớp trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.. - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - Kể lại toàn bộ câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau.. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 17: TIẾT 17: YÊU LAO ĐỘNG. ( tiết 2). I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng: - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Tài liệu, phương tiện: - Một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Vì sao phải yêu lao động? - HS nêu. - Nêu một vài biểu hiện yêu lao động? 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh thực hành: a. Hoạt động 1:Bài tập 5 sgk. * Mục tiêu: Học sinh hiểu được giá trị của lao động. - HS thảo luận nhóm đôi về mơ ước của - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: mình. GiaoAnTieuHoc.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Mơ ước về nghề nghiệp của mình + Vì sao chọn nghề đó? + Làm gì để thực hiện mơ ước ấy? - Nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy. b. Hoạt động 2: Bài tập 6 sgk. * Mục tiêu: Giúp HS tích cực tham gia vào các công việc lao động ở trường, lớp, gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. - Nhận xét. - Khen ngợi những HS có bài viết tốt, bài vẽ đẹp. * Kết luận chung: - Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội. - Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Hoạt động nối tiếp(5) - Làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì.. - HS trao đổi cùng cả lớp. - HS nêu yêu cầu. - HS viết bài. - 1 số HS đọc bài viết. KHOA HỌC. TIẾT 33: ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu; - Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: + Tháp dinh dưỡng cân đối. + Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. + Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - HS có kả năng: vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ, phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể : 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Không khí có những thành phần nào? - 3 HS nêu. - Nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: a. Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh – ai đúng? * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối - Một số tính chất của nước và không khí; Thành phần của không khí - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu hoàn thiện tháp dinh dưỡng. - Nhận xét. - GV đưa ra một số câu hỏi như sgk. - Tổ chức cho HS bốc thăm cuâ hỏi và trả lời. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. b. Hoạt động 2: Triển lãm: * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động, sản xuất và vui chơi giải trí. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh ảnh. - Tổ chức cho các nhóm trình bày về bộ tranh, ảnh của nhóm mình. - Tổ chức cho HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn. c. Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động: * Mục tiêu: HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - GV hướng dẫn bổ sung cho các nhóm. - Nhận xét.. - HS thảo luận nhóm hoàn thiện tháp dinh dưỡng cân đối. - HS các nhóm trình bày. - HS đại diện các nhóm bốc thăm câu hỏi, trả lời. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung.. - HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm: 4 nhóm. - HS các nhóm cử đại diện trình bày về bộ sưu tập của nhóm mình. - HS tham quan khu triển lãm của nhóm bạn.. - HS thảo luận nhóm tìm ý cho nội dung bức tranh. - HS vẽ tranh. - Các nhóm trình bày về ý tưởng của nhóm mình thông qua tranh.. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Ôn tập toàn bộ nội dung kiến thức các bài đã học. - Chuẩn bị bài sau.. GiaoAnTieuHoc.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 . TẬP ĐỌC: T 34: RẤT. NHIỀU MẶT TRĂNG. ( tiếp). I. Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát, trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: Chú hề, nàng công chúa nhỏ. 2, Hiểu nghĩa cá từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài: Trẻ em rát ngộ nghĩnh đáng yêu. Các em nghĩ về đồ chơi như các đồ vật thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn. 3, Có thêm sự hiểt biết về thế giới xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - HS đọc truyện. - Đọc nối tiếp truyện Rất nhiều mặt trăng. - Nội dung bài. 3. Bài mới(5) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: - HS chia đoạn. a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1 : nhà… bó tay. + Đoạn 2 : tiếp …ở cổ. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. + Đoạn 3 : còn lại. - HS đọc trong nhóm 3. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - 1-2 HS đọc bài. - GV sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS đọc đoạn 1. b, Tìm hiểu bài: - Nhà vua lo lắng đêm đó mặt trăng sáng Đoạn 1: trên bầu trời, công chúa biết mặt trăng - Nhà vua lo lắng về điều gì? đeo trên cổ cô là giả, cô sẽ ốm trở lại. - Để nghĩ cách giúp vua làm cho công - Nhà vua cho vời các vị đại thần và các chúa không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì mặt trăng ở rất xa, toả sáng rất rộng nhà khoa học đến để làm gì? - Vì sao một lần nữa các vị đại thần và nên không có cách nào làm cho công các nhà khoa học lại không giúp được chúa không nhìn thấy. vua? - Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ Đoạn 2 +3: thế nào khi thấy một mặt trăng đang toả GiaoAnTieuHoc.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang hai mặt trăng để làm gì? đeo trên cổ cô. - Khi ta mất một chiếc răng, chiếc m[pis - Công chúa trả lời thế nào? sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những - Cách giải thích đó của công chúa nói bông hoa mới sẽ mọc lên,...Mặt trăng cũng vậy.... lên điều gì? c, Hướng dẫn dọc diễn cảm: - Nói lên cái nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác với người - GV giúp HS nhận ra giọng đọc phù lớn. hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. - HS tham gia thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN. TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn và số lẻ. - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Chữa bài luyện tập thêm (nếu có) 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a, Dấu hiệu chia hết cho 2: - Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2. - HS đưa ra một vài ví dụ về số chia hét cho 2 và số không chia hết cho 2. ( dựa vào bảng chia) - Tổ chức cho HS thảo luận phát hiện - HS thảo luận nhóm 4 điền vào bảng. dấu hiệu chia hết cho 2. Số chia hết cho Số không chia hết cho 2 2 2:2=1 1 b. Giới thiệu số chẵn số lẻ: 4:2=2 3 : 2 = 1 dư 1 - Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. ............ ............ - Các số không chia hết cho 2 gọi là số - Dấu hiệu chia hết cho 2. lẻ. c. Luyện tập: - HS lấy ví dụ số chẵn số lẻ.. GiaoAnTieuHoc.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho HS làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782. + số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683;.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: a, Bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 là: 1358; 3796; 9544; 6328. b, Ba số có ba chữ số, mỗi số không chia hết cho 2 là: 357; 249; - HS nêu yêu càu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu miệng các số điền vào chỗ chấm.. ÂM NHẠC. TIẾT 17: ÔN TẬP. ( tiếp) I. Mục tiêu: Ôn tập TĐN: - Tập đọc nhạc thang âm 5 nốt: Đô-rê-mi-son-la và Đô-rê-mi-pha-son. - Tập các âm hình tiết tấu sử dụng nốt đen, móc đơn, nốt trắng, lặng đen. - Đọc đúng 4 bài TĐN đã học. II. Chuẩn bị: - Sgk, vở ghi, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - GV giới thiệu nội dung bài học: - HS chú ý nội dung ôn tập. Ôn tập các bài tập đọc nhạc đã học. 2. Phần hoạt động: - GV tổ chức cho HS ôn tập các hình - HS ôn tập các hình tiết tấu theo từng tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc. bài. - Tổ chức cho HS ôn tập từng bài tập - HS ôn tập lần lượt từng bài tập đọc đọc nhạc. nhạc. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Kết thúc: - Nhắc nhở HS ôn lại toàn bộ các bài hát đã học, ôn từng bài tập đọc nhạc.. GiaoAnTieuHoc.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 34: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. - Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 2,3- nhận xét. - Phiếu bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ(3) - HS lắng nghe để tự chữa bài. - Trả bài văn viết. - Nhận xét chung về ưu, nhược điểm. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. a. Phần nhật xét: - Các gợi ý sgk. - HS đọc các gợi ý nhận xét sgk. - Yêu cầu đọc lại bài văn Cái cối tân, - HS đọc thầm bài văn Cái cối tân. xác định các đoạn và ý chính của từng - HS trao đổi nhóm 2, xác định các đoạn văn trong bài, ý chính của mỗi đoạn. đoạn trong bài văn. Bài văn có 4 đoạn: - Nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. +Mở bài: đoạn 1: Giới thiệu cái cối được tả +Thân bài:Đoạn 2:Tả hình dáng bên ngoài b. Phần ghi nhớ:sgk. Đoạn 3: Tả hoạt động của cái c. Luyện tập: cối Bài 1: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi. + Kết bài:Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái - Tổ chức cho HS làm bài. cối. - Nhận xét. - HS đọc ghi nhớ sgk. - Giúp HS hiểu nghĩa từ: két. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào cở, 1 vài HS làm bài vào phiếu. a. Bài văn gồm 4 đoạn: + Đoạn 1: hồi học… bằng nhựa + Đoạn 2: cây bút dài…. Bang loáng + Đoạn 3: mở nắp ra… vào cặp. + Đoạn 4: còn lại,. GiaoAnTieuHoc.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: Viết đoạn văn tả bao quát chiếc b. Đoạn 2: tả hình dáng cây bút c. Đoạn 3: tả cái ngòi bút. bút của em. - GV lưu ý HS khi viết bài. d. Trong đoạn 3: câu mở đầu: Mở nắp - Nhận xét bài viết của HS. … không rõ. - câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút … 4. Củng cố, dặn dò(5) khi cất vào cặp. - Hoàn chỉnh bài tập 2. - Đoạn văn tả cái ngòi bút công dụng và - Chuẩn bị bài sau. cách bạn HS giỡ gìn ngòi bút. - HS nêu yêu cầu. - HS viết bài. - HS nối tiếp đọc bài viết. LỊCH SỬ. TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ 1. I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố những kiến thức về: - Nhà nước đầu tiên của nước ta và tiếp nối một số sự kiện tiêu biểu khác trong nhà nước Âu Lạc. - Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong đấu tranh giành độc lập, dựng nước và giữ nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh các bài đã học, phiếu câu hỏi thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ ( 3) - Y/c HS đọc thuộc ghi nhớ bài 14. - 3 HS tiếp nối nhâu trình bày. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS ôn tập. - GV chuẩn bị câu hỏi ra phiếu. - HS bốc thăm câu hỏi và trả lời. -Tổ chức cho HS bốc thăm câu hỏi và - HS cùng trao đổi về câu trả lời của trả lời: bạn. + Nhà nước đầu tiên ra đời vào năm nào? Tên là gì? Đặc điểm tiêu biểu? + Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu + Năm 40 khởi nghĩa hai Bà Trưng + Năm 248 khởi nghĩa Bà Triệu biểu trong đấu tranh giành độc lập? + Năm 512 khởi nghĩa Lí Bạch + Nêu nguyên nhân, diễn biến và ý + Năm 550 khởi nghĩa Triệu Quang nghĩa của cuộc khởi nghĩa Ha Bà Trưng, Phục chiến thắng Bạch Đằng? + Năm 722 khởi nghĩa Mai Thúc Loan + Nêu một số nhân vật lịch sử tiêu biểu + Năm 766 khởi nghĩa Phùng Hưng trong buổi đầu độc lập ( 938-1009). Họ + Năm 905 khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ + Năm 931 khởi nghĩa Dương Đình làm được những gì?. GiaoAnTieuHoc.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nhà Lí đã làm được gì trong thời gian Nghệ trị vì đất nước? + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - GV nhận xét thống nhất các ý kiến trả lời của từng câu hỏi. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011. TOÁN. TIẾT 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp với dấu hiệu chia hết cho 5. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Ví dụ chia hết cho 2 và không chia hết - HS nêu. cho 2. 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dấu hiệu chia hết cho 5: - HS lấy ví dụ về số chia hết cho 5 và số a, Tự phát hiện dáu hiệu chia hết cho 5: không chia hết cho 5 dựa vào bảng chia. b, Tổ chức cho HS thảo luận phát hiện - HS thảo luận nhóm 2 nhận ra dấu hiệu ra dấu hiệu chia hết cho 5. chia hết cho 5. - GV chốt lại: Xét chữ số tận cùng bên phải của số đó, nếu bằng 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. C. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. Số nào chia hết cho 5? Số nào không - HS làm bài: + Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945. chia hết cho 5? (trong các số đã cho) - Tổ chức cho HS làm bài. + Số không chia hết cho 5: 57; 8; 4674; 5553. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - HS nêu yêu cầu. Viết số chia hết cho 5 vào chỗ chấm? - HS làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. a, 150 < 155 < 160 - Chữa bài, nhận xét. b, 3575 < 3580 < 3585. c, 335; 340; 345; 350; 355; 360; Bài 3:. GiaoAnTieuHoc.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Cho 3 chữ số: 0;5;7 viết các số có ba chữ số chia hết cho 5. -Tổ chức cho HS viết số từ các chữ số đã cho. - Nhận xét. Bài 4: Trong các số ( đã cho) a, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2? b, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2? - Chữa bài, nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Các số viết được từ các chữ số đã cho: 570; 750; 705. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: a, 660; 3000. b, 35; 945.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 34: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. Mục tiêu: Học sinh hiểu: - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. - Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? Thường do động từ hoặc cụm động từ đảm nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Băng giấy viết câu kể ai làm gì? ở bài tập 1. - Bài tập 1,2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Đọc đoạn văn bài tập 3. - HS nêu. - Cấu tạo của câu kể Ai làm gì? 3. Bài mới(30) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới. - HS đọc đoạn văn sgk. a. Phần nhận xét: - Có 6 câu, HS đọc lần lượt từng câu. - Đoạn văn sgk. - HS xác định câu kể ai làm gì trong - Đoạn văn gồm mấy câu? Đọc từng đoạn văn, xác định vị ngữ trong mỗi câu câu. kể đó. +Tìm các câu kể ai làm gì?Trong + Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. + Người các buôn làng kéo về nườm đoạnvăn đó + Xác định vị ngữ trong mỗi câu đó. nượp. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ. + Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. + Vị ngữ trong mỗi câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? b. Ghi nhớ:sgk. - HS đọc ghi nhớ sgk.. GiaoAnTieuHoc.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lấy ví dụ câu kể ai làm gì? có vị ngữ như trên. c. Luyện tập: Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi: - Tìm câu kể Ai làm gì? - Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.. - HS lấy ví dụ.. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Quan sát tranh, nói-viết 3-5 câu kể ai làm gì? miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh.. - Xác định vị ngữ trong mỗi câu kể. + Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng. + Bà em kể chuyện cổ tích.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS gạch chân các câu kể ai làm gì trong đoạn văn. + Thanh niên/ đeo gùi vào rừng. + Phụ nữ/ giặt….. going nước. Bài 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để + Em nhỏ /đùa vui trước cửa nhà sàn. + Các cụ già/ chụm đầu …. Cần. tạo thành câu kể Ai làm gì?. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(5) - Nêu lại phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS ghép tạo thành câu kể ai làm gì. - HS đọc các câu kể vừa tạo thành. - HS quan sát tranh, hình dung các hoạt động của các bạn diễn ra trong tranh. - HS trao đổi trong nhóm. - 1 vài HS nói về hoạt động của các bạn trong tranh. + Các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây.dưới gốc cây mấy bạn nam đang đọc báo. THỂ DỤC. TIẾT 34: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY . TRÒ CHƠI: NHẢY LƯỚT SÓNG. I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang,dóng hàng.Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đốichínhxác. - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Trò chơi: Nhảy lướt sóng. yêu cầu biết tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ cho trò chơi Nhảy lướt sóng. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp, tổ chức. 1, Phần mở đầu: 6-10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nội 1-2 phút * * * * * * * * * * * * * * * * dung, yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. * * * * * * * *. GiaoAnTieuHoc.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. - Lưu ý HS khi thực hiện động tác.. * 18-22 phút 3-4 phút 8-10 phút 5-6 phút. - HS ôn tập thực hiện động tác: + GV điều khiển HS ôn tập. + Cán sự lớp điều khiển. + HS ôn luyện theo hàng.. 4-6 phút 2-3 phút. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. 1-2 phút 1phút. 2.2, Bài tập RLTTCB: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. 2.3, Trò chơi vận động: - HS chơi trò chơi. - Trò chơi Nhảy lướt sóng. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 3, Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. - Nhắc nhở HS ôn luyện các nội dung ĐHĐN, RLTTCB đã học ở lớp 3.. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. ĐỊA LÍ. TIẾT 17: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: - Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ. - Xác định được vị trí trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Y/c HS xác định vị trí của thủ đo Hà - 3 HS lên bảng trình bày. Nội trên bản đồ ?. GiaoAnTieuHoc.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội ? 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn học sinh ôn tập: * Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ. - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt - HS quan sát bản đồ. Nam. - HS xác định vị trí của các địa danh - Tổ chức cho HS lên xác định vị trí của theo yêu cầu trên bản đồ. các địa danh trên bản bản đồ. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau: - GV tổ chức cho HS làm việc với phiếu học tập. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. phiếu bài tập: 1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn: Tên nghề nghiệp 1. Nghề nông 2. Nghề thủ công 3. Khai thác. Tên sản phẩm Một số cây trồng:............................................. Một số sản phẩm thủ công:............................ Một số khoáng sản:............................................. Một số lâm sản:............................................... 2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng: * Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc: Trồng lúa, hoa màu. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..) Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...) Trồng cây ăn quả. 3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ: Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao. 4. Củng cố dặn dò(5) - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau. GiaoAnTieuHoc.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×