Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.1 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11. Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC. TIẾT 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU. I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức(2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Y/c HS đọc và nêu đại ý bài trước. - 3 HS nêu. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: Ông trạng thả diều. B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - HS chia đoạn. - Chia đoạn: 4 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc theo nhóm 4. - GV sửa đọc kết hợp giúp HS hiểu - 1-2 HS đọc toàn bài. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. nghĩa một số từ. - GV đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: - Những chi tiết nào nói lên tư chất - Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay thông minh của Nguyễn Hiền? đến đó, trí nhớ lạ thường,… - Nguyễn Hiền ham học và chịu khó - Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng như thế nào? ban ngày đi chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng bài. Tối, đợi bạn học xong mượn vở của bạn để học. - Sách là lưng trâu, bút là ngón tay,.. - Vì sao chú bé được gọi là ông trạng - Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên khi thả diều? ở tuổi 13, khi vẫn là chú bé ham thích thả diều. - Nguyễn Hiền tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại, câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. c, Luyện đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc. - HS chú ý phát hiện giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương HS.. GiaoAnTieuHoc.com. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN. TIẾT 51: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,…và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,…cho 10, 100, 1000,… - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (hoặc chia) với (hoặc cho) 10, 100, 1000,.. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - 3 HS lên bảng 23109 x 8 = 8 x - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân, lấy ví dụ? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn nhân với 10, 100, - HS theo dõi phép tính, nhận ra cách 1000,… thực hiện nhân với 10. - HS thực hiện một vài ví dụ. - HS theo dõi phép tính, nhận ra cách a, Phép tính: 35 x 10 = ? nhân với 100. - Lấy ví dụ:12 x 10 = 78 x 10 = - HS nhận ra cách nhân với 1000 b, Phép tính 35 x 100 = ? - Yêu cầu HS tính. - Khi nhân với 100? - HS rút ra khái quát nhân với 10, 100, c, Phép tính 35 x 1000 = ? 1000,… - Yêu cầu tính. - Khi nhân với 1000 ? * Vậy khi nhân 1 số tự nhiên với 10, - HS nhận ra kết quả của phép chia cho 100, 1000,… ta có nhận xét gì? c. Hướng dẫn chia số tròn chục, tròn 10, 100, 1000,…,dựa vào phép nhân. trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… - Gợi ý HS từ phép nhân để có kết quả - HS nêu nhận xét chung sgk. phép chia. - Nhận xét về kết quả phép chia cho - HS nêu yêu cầu của bài. 10, 100, 1000,… d. Luyện tập:. GiaoAnTieuHoc.com. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Tính nhẩm. MT: Vận dụng nhân với 10, 100, 1000,…, chia cho 10, 100, 1000,… để tính nhẩm. - Tổ chức cho HS tính nhẩm. - Nhận xét. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: MT: Đổi đơn vị đo khối lượng liên quan đến chia cho 10, 100, 1000,.. - GV hướng dẫn mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét.. - HS trao đổi theo cặp. - HS nối tiếp tính nhẩm trước lớp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài. 70 kg = …..yến 800 kg = ….tấn.. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu nhận xét chung sgk. - Chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ. TIẾT 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. (Nhớ – viết ) I. Mục tiêu: - Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ. - Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn s/x, ?/ ~. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu nội dung bài tập 2a, 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn học sinh nhớ viết - GV nêu yêu cầu của bài. - HS chú ý nghe. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - HS đọc thuộc lòng đoạn viết. - GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai. - HS viết một số từ dễ viết sai. lưu ý cách trình bày bài. - Tổ chức cho HS nhớ-viết bài. - HS nhớ – viết đoạn thơ theo yêu cầu. - Thu một số bài chấm,nhận xét. - HS chữa lỗi. C, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2a: Điền vào chỗ chấm s/x? - HS nêu yêu cầu của bài: - Tổ chức cho HS làm bài. - HS làm bài: - Chữa bài. nhận xét. Các từ cần điền: sang, xíu, sức, sáng. Bài 3:Viết lại các câu cho đúng chính - HS nêu yêu cầu của bài.. GiaoAnTieuHoc.com. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tả. - Yêu cầu HS làm bài.. - HS làm bài. - HS chỉ ra những chỗ viết sai và sửa lại: a, xơn – sơn b, sấu – xấu c, xông, bễ – sông, bể.. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: (5) - Hướng dẫn luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau.. THỂ DỤC. TIẾT 21: ÔN 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC. I. Mục tiêu: - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tiếp tục chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sực. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1-2 còI. kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung, phương pháp. Nội dung Định Phương pháp, tổ chức lượng 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - HS tập hợp hàng. - GV nhận lớp, phổ biến nội * * * * * * * * * * * * * * * * dung yêu cầu tập luyện. - Tổ chức cho HS khởi động. * * * * * * * * - Trò chơi tại chỗ. 2. Phần cơ bản: 18-22 A. Ôn 5 động tác bài thể dục: - HS ôn tập các động tác đã học. phút B. Kiểm tra thử 5 động tác bài 5-7 phút - HS thực hiện yêu cầu kiểm tra thể dục phát triển chung. của GV. 6-8 phút - GV tiến hành kiểm tra các động tác của bài thể dục theo nhóm từ 3 -5 HS. C, Trò chơi vận động: - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 4-6 phút - HS tập hợp đội hình chơi. 3, Phần kết thúc: - HS chơi trò chơi. - Chạy nhẹ nhàng trên sân. 4-6 phút - Thực hiện một vài động tác * * * * * * * * * * * * * * * * thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài. * * * * * * * * - Nhận xét tiết học.. GiaoAnTieuHoc.com. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 01 tháng 11 năm 2011 TOÁN. TIẾT 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ nội dung bảng tính chất. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Giới thiệu tính chất kết hợp của - HS tính giá trị của các biểu thức rồi phép nhân. a, So sánh giá trị của biểu thức: so sánh giá trị. (2 x 3) x 4 và 2 x ( 3 x 4) ( 2 x3) x4 = 2 x (3 x 4) ( 5 x2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) ( 5 x 2) x 4 = 5 x ( 2 x 4) ( 4 x 5) x 6 và 4 x ( 5 x 6 ) ( 4 x 5) x6 = 4 x ( 5 x 6) b, Tính chất kết hợp của phép nhân: - GV giới thiệu bảng: - HS hoàn thành bảng. -Yêu cầu HS hoàn thành nội dungtrong bảng. a b c ( a x b) x c a x ( b x c) 3 4 5 ( 3 x 4) x 5 = 60 3 x ( 4 x 5) = 60 5 2 3 ( 5 x 2) x 3 = 30 5 x ( 2 x 3) = 30 4 6 2 ( 4 x 6) x 2 = 48 4 x ( 6 x 2) = 48 * ( a x b) x c: một tích nhân với một số - Kết luận: * a x ( b x c): một số nhân với một ( a x b) x c = a x ( b x c) - HS phát biểu tính chất bằng lời. tích. C, Thực hành: MT: Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng các cách khác nhau và bằng cách thuận tiện nhất. Bài 1:Tính bằng hai cách ( theo mẫu). - GV phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 2:. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bàu theo mẫu. - HS đọc đề, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán.. GiaoAnTieuHoc.com. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Tính chất kết hợp của phép nhân. - Chuẩn bị bài sau.. Bài giải: Có số học sinh đang ngồi học là: 8 x 15 x 2 = 240 ( học sinh) Đáp số: 240 học sinh.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. - Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu nội dung bài tập C. III. Các hoạt dộng dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3) Giới thiệu bài: 3. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Các từ in đậm sau bổ sung ý - HS nêu yêu cầu của bài. - Bổ sung ý nghĩa cho các động từ: nghĩacho động từ nào? Bổ sung ý + đến – sắp: bổ sung ý nghĩa về thời nghĩa gì? gian. - Chữa bài. nhận xét. + trút - đã: bổ sung ý nghĩa về thời Bài 2: Chọn đã, đang, sắp điền vào chỗ gian. - HS nêu yêu cầu của bài. trống. - Lí do điền? - HS thảo luận nhóm 2 để điền vào chỗ - Nhận xét. trống. a, đã Bài 3: Truyện vui: Đãng trí. b, đã,đang, sắp. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc câu chuyện. - Chữa bài. nhận xét. - HS nối tiếp làm bài vào phiếu dán - Nêu tính khôi hài của truyện. trên bảng.HS làm bài vào vở. - HS đọc lại truyện vui. giải thích cách sửa bài của mình. 4. Củng cố, dặn dò (5) + đã - đang - Nêu nội dung bài. + đang – ( bỏ) - Chuẩn bị bài sau. + sẽ - đang – ( không cần ) - HS nêu tính khôi hài của truyện. KỂ CHUYỆN. TIẾT 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I. Mục tiêu:. GiaoAnTieuHoc.com. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu, phối hợp lời kể với cử chỉ nét mặt. - Hiểu truyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Kí ( bị tàn tật nhưng khát khao học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước). 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe cô giáo, thầy giáo kể chuyện, nhớ câu chuyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A.Giới thiệu truyện: Bàn chân kì diệu. - HS chú ý nghe GV kẻ chuyện, kết B. Kể chuyện: hợp quan sát tranh để nắm rõ nội dung A. GV kể chuyện: truyện. - GV kể toàn bộ câu chuyện một vài lần có kết hợp tranh minh hoạ nội dung truyện. - HS kể chuyện theo nhóm 2. Trao đổi Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa truyện. - Một vài nhóm kể chuyện và trao đổi nội dung ý nghĩa của truyện. - Tổ chức cho HS kể chuyện theo trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện. nhóm. - Bài học từ tấm gương Nguyễn Ngọc - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. Kí. - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC. TIẾT 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ. I. Mục tiêu: - Ôn tập toàn bộ những kiến thức đã học từ đầu năm đến bài 5. - Thực hành các kĩ năng đạo đức. II. Chuẩn bị: - Nội dung ôn tập. - Đồ dùng hoá trang để đóng vai. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. GiaoAnTieuHoc.com. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (25) A. Ôn tập: - Nêu các bài đã học trong chương trình? - Nêu một số biểu hiện trung thực trong học tập? - Kể một số tấm gương vượt khó trong học tập mà em biết? B. Thực hành các kĩ năng đạo đức: Hoạt động 1:Nối mỗi ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS thực hành. - Nhận xét. Cột A - Tự lực làm bài trong giờ kiểm tra - Hỏi bạn trong giờ kiểm tra. - HS nêu tên các bài từ bài 1 đến bài 5. - HS nêu.. - HS theo dõi yêu cầu thực hành. - HS thực hành. - HS đọc lại các câu hoàn chỉnh. Cột B - Còn hơn phải cầu cứu bạn cho chép bài - Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến - là thể hiện sự thiếu trung thực trong học tập - là thể hiện sự trung thực trong học tập. - là giúp bạn mau tiến bộ. - HS nêu lại yêu cầu thực hành. - HS thực hành lựa chọn: Đ-Nhà bạn Vinh nghèo nhưng bạn ấy vẫn học tập tốt. Đ-Bài tập dù khó đến mấy, Minh vẫn cố gắng suy nghĩ làm bằng được. S- Bạn Lan hôm nay không đi học vì trời mưa. S- Chưa học bài xong Thuỷ đã đi ngủ. - HS theo dõi yêu cầu thực hành. - HS bày tỏ ý kiến của mình: * Gặp cô giáo giải thích rõ để cô hiểu.. - Không cho bạn chép bài của mình trong giờ kiểm tra - Thà bị điểm kém - Trung thực trong học tập Hoạt động 2: Ghi chữ Đ vào trước những ý thể hiện sự vượt khó trong học tập và chữ S vào trước ý thể hiện chưa vượt khó trong học tập. - GV đưa ra các ý. - Yêu cầu HS xác định việc làm thể hiện vượt khó và việc làm thể hiện chưa vượt khó trong học tập. - Nhận xét. Hoạt động 3: Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình, em sẽ làm gì ? - GV đưa ra một vài cách xử lí, yêu cầu HS lựa chọn. - Nhận xét. 4. Hoạt động nối tiếp (5) - Chuẩn bị bài sau.. KHOA HỌC. TIẾT 21: BA THỂ CỦA NƯỚC. I. Mục tiêu:. GiaoAnTieuHoc.com. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sau bài học, học sinh có thể: - Đưa ra ví dụ chứng tỏ nước trong tự nhiên tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của nước và sự khác nhau khi nước tồn tại ở ba thể. - Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. - Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk. - Nhóm chuẩn bị: chai. lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.Nguồn nhiệt,ống nghiệm, chậu thuỷ tinh chịu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Nêu tính chất của nước? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài:. Hoạt động 1: Nước ở thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại: MT: Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí. Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí và ngược lại. - Nêu một số ví dụ về nước ở thể lỏng? - GV dùng khăn lau bảng. - Mặt bảng có ướt như vậy mãi không? - Vậy nước trên mặt bảng dã biến đi đâu? - Làm thí nghiệm. - Yêu cầu quan sát: + Nước nóng đang bốc hơi. + úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa? - Lưu ý: Hơi nước không thể nhìn thấy bằng mắt thường. - Kết luận: Nước: lỏng-bốc hơi khí ngưng tụ nước.. - Nước ao, nước sông, nước hồ,… - Không. - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - HS quan sát cốc nước nóng. - HS quan sát: Mạt đĩa có những hạt nước nhỏ li ti bám vào.. Hoạt động 2:. Nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại: MT: Nêu cách chuyển thể từ lỏng sang rắn và ngược lại. nêu VD về nước ở thể rắn. - Hình 4,5 sgk - Nước ở trong khay đã biến thành thể gì? - Nhận xét nước ở thể này?. - HS quan sát hình sgk. - HS nêu. - HS nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay được gọi là gì? - Kết luận:. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự. - Tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - HS nêu tính chất của nước.. chuyển trể của nước: MT: Nói về ba thể của nước. Vẽ và trình bày sự chuyển thể của nước. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và tính chất riêng của từng thể? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Nêu tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC. TIẾT 22: CÓ CHÍ THÌ NÊN. I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành rẽ tong câu tục ngữ. Giọng đọc khuyên bảo, nhẹ nhàng, chí tình. - Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ để có thể phân loại chúng vào 3 nhóm: khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. - Học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Phiếu kẻ bảng để học phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Đọc bài Ông trạng thả diều. - 2 HS đọc bài - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp câu tục ngữ trước lớp - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp câu tục 2-3 lượt. - HS đọc trong nhóm 2. ngữ. - GV sửa đọc cho HS, giúp HS hiểu - 1-2 HS đọc cả bài.. GiaoAnTieuHoc.com. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghĩa một số từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã.. - HS chú ý nghe GV đọc mẫu. - HS thảo luận nhóm 4, sắp xếp cacs câu tục ngữ vào 3 nhóm: a, câu 1. câu 4. b, câu 2. câu 5. c, câu 3, câu 6, câu 7. - HS trao đổi theo nhóm 2 chọn lí do cho là đúng: + Ngắn gọn, ít chữ. + Có vần, có nhịp cân đối. + Có hình ảnh… - HS nêu.. - GV đọc mẫu. b,Tìm hiểu bài: - Dựa vào các câu tục ngữ, xếp chúng vào ba nhóm:. - Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gì khiến cho người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng. - Là người học sinh, phải rèn luyện ý chí gì? c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - GV gợi ý giúp HS tìm đúng giọng đọc cho phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Ghi nhớ các câu tục ngữ. - Chuẩn bị bài sau.. - HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - HS tham gia thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng.. TOÁN. TIẾT 53: NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Cách nhân với 10, 100, 1000,… - 3 HS lên bảng - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Phép nhân với số tận cùng là chữ số - HS theo dõi ví dụ. - HS nêu: 20 = 10 x 2 0. - Phép nhân: 1324 x 20 = ? 1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10) - GV: 20 = 10 x ? = 1324 x 2 x 10. GiaoAnTieuHoc.com. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hướng dẫn HS đặt tính. B. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0: - Phép tính: 230 x 70 = ? - Hướng dẫn HS phân tích mỗi thừa số thành tích của một số với 10, vận dụng tính chất của phép nhân để thực hiện. - Đặt tính rồi tính. C, Luyện tập: MT:Rèn kĩ năng thực hiện nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0. Vận dụng để tính nhanh. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. Bài 2: Tính. - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. nhận xét. Bài 4: - Xác định yêu cầu của bài. - Chữa bàI. nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau.. = 2648 x 10 = 26480 1324 x 20 26480 - HS phân tích theo hướng dẫn: 230 x 70 = 23 x 10 x 7 x 10 = 23 x 7 x 100 = 161 x 100 = 16100 230 x 70 16100. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS nêu yêu càu của bài. - HS làm bài. - HS đọc đề, xác định yêu cầu. Xe ô tô dó chở số gạo và ngô là: 30 x 50 + 40 x 60 = 3900 ( kg) Đáp số: 3900 kg. - HS đọc đề,xác định yêu cầu của đề. - HS tóm tắt và giải bài toán.. ÂM NHẠC. TIẾT 11: ÔN BÀI HÁT: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM. I. Mục tiêu: - HS biết hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát. - HS biết vừa hát, vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biểu diễn bài hát. - Biết đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời ca bài TĐN số 3 Cùng bước đều. II. Chuẩn bị: - Một số động tác phụ hoạ cho nội dung bài hát. - Bài TĐN số 3 Cùng bước đều. III. Các hoạt động dạy học:. GiaoAnTieuHoc.com. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu nội dung bài: + Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em. + TĐN số 3 Cùng bước đều. 2. Phần nội dung: A.Ôn bài hát:Khăn quàng thắm mãi vai em - Tổ chức cho HS ôn . - GV giới thiệu một vài động tác phụ hoạ. B. TĐN số 3 Cùng bước đều. - Bài tập đọc nhạc có những hình nốt gì? - So sánh sáu nhịp đầu và sáu nhịp sau. - Hướng dẫn học sinh luyện tập cao độ. - HS luyện tập tiết tấu. 3, Phần két thúc. - Trình bày bài tập đọc nhạc số 3. - Chuẩn bị bài sau.. - HS hát ôn bài hát: + Hát ôn theo bàn, tổ + Hát ôn cả lớp. - HS theo dõi GV làm mẫu một vài động tác phụ hoạ. - HS hát ôn kết hợp phụ hoạ. - HS nêu. - HS so sánh. - HS luyện tập.. TẬP LÀM VĂN. TIẾT 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi đó. I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi. nội dung, hình thức trao đổi. - Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái. đạt mục đích đặt ra. II. Đồ dùng dạy học: - Truyện đọc lớp 4. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Thực hiện cuộc trao đổi với người - 1-2 nhóm thực hiện cuộc trao đổi của thân về nguyện vọng muốn học thêm tiết trước. môn năng khiếu.. GiaoAnTieuHoc.com. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề. - GV viết đề bài lên bảng. - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu trọng tâm của đề. - Lưu ý:Đây là cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình nên phải đóng vai khi trao dổi. Hai người trao đổi với nhau về một câu chuyện mà ả hai cùng đọc… B. Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi: - GV đưa ra các gợi ý: + Tìm đề tài trao đổi.. - HS đọc đề bài. - HS tìm hiểu xác định yêu cầu của đề.. - HS đọc các gợi ý. - HS trao đổi theo cặp xác định đề tài trao đổi. - HS nối tiếp nêu tên nhân vật mình chọn để thực hiện cuộc trao đổi. - HS trình bày tóm tắt cuộc trao đổi.. + Xác định nội dung trao đổi. + xác định hình thức trao đổi. - Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp. - Tổ chức cho các cặp thi trao đổi trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Chuẩn bị bài sau.. - HS thực hiện cuộc trao đổi theo cặp. - 1 vài cặp thực hiện cuộc trao đổi trước lớp.. LỊCH SỬ. TIẾT 11: NHÀ LÍ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG. I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Tiếp theo nhà Lê là nhà Lí. Lí thái Tổ là ông vua đầu tiên của nhà Lí. Ông cung là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long.( nay là Hà Nội).Sau đó, Lí Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. - Kinh thành Thăng Long thời Lí ngày càng phồn thịnh. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Nội dung bài: * Hoạt động 1: tổ chức cho HS làm. GiaoAnTieuHoc.com. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> việc cá nhân. - Bản đồ Việt Nam. - Xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La ( Thăng Long) . - So sánh kinh đô Hoa Lư và Đại La về vị trí và địa thế?. - Lí Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - Mùa thu năm 1010, Lí Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long, Lí Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. * Hoạt động 2:Làm việc cả lớp. - Thăng Long dưới thời Lí đã được xây dựng như thế nào? - GV mô tả thêm sự hưng thịnh, giàu đẹp, đông vui của Thăng Long. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Chuẩn bị bài sau.. - HS quan sát bản đồ. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - HS so sánh hai vùng đất: + Hoa Lư: Không phải là trung tâm, rừng núi hiểm trở, chật hẹp. + Đại La: Là trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng. - Con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm lo.. - Có nhiều lâu đài. cung điện, đề chùa. Dân chúng tụ họp ngày càng đông và lập nên nhiều phố, phường.. Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2011 TOÁN. TIẾT 54: ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu: - Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích đề –xi – mét vuông. - HS biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề –xi – mét vuông . - Biết được 1 dm2 = 100 cm2 và ngược lại. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông cạnh 1 dm đã được chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2 ( bằng bìa hoặc nhựa) III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - HS tính. - Yêu cầu tính: 1356 x 20 = ? 2478 x 300 = ? - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu đề –xi – mét vuông - HS quan sát hình vuông cạnh bằng - Đề –xi – mét vuông là diện tích của 1dm.. GiaoAnTieuHoc.com. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> hình vuông cạnh bằng 1 dm. - Đề –xi – mét vuông: dm2 - Hình vuông này được xếp đầy bởi 100 hình vuông 1 cm2. 1dm2 = 100cm2. B. Thực hành: MT:Đọc và viết số đo diện tích theo đơn vị đo đề–xi–mét vuông.Đổi đơn vị đo diện tích. Bài 1: Đọc: - GV yêu cầu HS đọc các số đo diện tích. - Nhận xét. Bài 2:Viết theo mẫu: - GV phân tích mẫu. - Yêu cầu HS viết. - Nhận xét. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bàI. nhận xét. Bài 4: <,>,= ? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Đ/S ? - Cách tính diện tích hình vuông? - Yêu cầu HS xác định đúng , sai. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị tiết sau.. - HS tập viết đơn vị đo dm2. - HS nhận biết:1dm2 = 100cm2.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc các số đo diện tích. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. - HS viết các số đo diện tích. 102 dm2. 812dm2. 1969dm2. 2812dm2. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: - HS nêu yêu cầu của bài: - HS điền dấu thích hợp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 22: TÍNH TỪ. I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là tính từ: - Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn, biết đặt câu với tính từ. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Lấy ví dụ về động từ. Đặt câu với động - HS thực hiện yêu cầu kiểm tra. từ đó - Nhận xét.. GiaoAnTieuHoc.com. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới: A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét: - Đọc câu chuyện: Cậu học sinh ở ác – boa. - Tìm các từ trong câu chuyện trên chỉ: + Tính tình, tư chất của Lu-i + Màu sắc + Hình dáng, kích thước, đặc điểm khác của sự vật. - Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? C, Ghi nhớ sgk. - Lấy ví dụ về tính từ. C, Luyện tập: Bài 1: Tìm tính từ trong các đoạn văn. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ: a, Nói về người bạn hoặc người thân của em. b, Nói về sự vật quen thuộc với em. - Nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò (5) - Thuộc ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc câu chuyện. - HS tìm các từ theo yêu cầu: + chăm chỉ, giỏi + trắng phau, xám ( tóc ) + nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định tính từ trong đoạn văn: a, gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ,cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng. b, quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài. hồng, to tướng,… - HS đặt câu. - HS đọc câu đã đặt.. THỂ DỤC. TIẾT 22: ÔN 5 ĐỘNG TÁC BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI: KẾT BẠN. I. Mục tiêu: - Ôn tập và kiểm tra 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng – bụng, và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúng kĩ thuật động tác và đúng thứ tự. -Trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu chơi nhiệt tình, chủ động. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi. đánh dấu 3 -5 điểm thẳng hàng nhau theo hàng ngang cách nhau 1-1.5 m. Ghế ngồi cho GV. III. Nội dung, phương pháp: Nội dung Định Phương pháp, tổ chức. lượng. GiaoAnTieuHoc.com. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và cách thức tiến hành kiểm tra. - Tổ chức cho HS khởi động. - Giậm chân tại chỗ theo nhịp. 2. Phần cơ bản: A.Kiểm tra bài thể dục phát triểnchung: - Ôn 5 động tác của bài thể dục: - Kiểm tra 5 động tác của bài thể dục: Mỗi học sinh thực hiện 5 động tác theo đúng thứ tự. B. Trò chơi vận động: - Trò chơi: Kết bạn. 3, Phần kết thúc: - GV nhận xét, công bố kết quả xếp loại sau kiểm tra. - Nhắc nhở HS tập luyện thêm ở nhà.. 6-10 phút. - HS tập hợp hàng. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. 18-22 phút - HS ôn lại 5 động tác của bài thể dục. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 – 5 em. Mỗi HS chỉ kiểm tra một lần. - HS chơi trò chơi. 4-6 phút. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *. ĐỊA LÍ. TIẾT 11: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên. - Xác định được vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - HS nêu. - Nêu tên các bài đã học? - Nhận xét. 3. Hướng dẫn ôn tập: - HS quan sát bản đồ. Hoạt động 1: - HS xác định vị trí theo yêu cầu. - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.. GiaoAnTieuHoc.com. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu xác định vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn và các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt, đỉnh Phan-xi – păng trên bản đồ. - Nhận xét.. - HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày.. Hoạt động 2: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: - Trả lời câu hỏi 2 sgk. - Yêu cầu điền hoàn thành bảng thống kê. Hoạt động 3: - Nêu đặc điểm địa hình của trung du Bắc bộ? - Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?. - HS nêu. - HS trình bày .. 4 Củng cố, dặn dò (5) - Ôn tập thêm . - Chuẩn bị bài sau. MĨ THUẬT. TIẾT 11: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT. XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ. I.Mục tiêu: - HS bước đầu hiểu được nội dung của các bức tranh giới thiệu trong bài thông qua bố cục, hình ảnh và màu sắc. - HS làm quen với kĩ thuật và chất liệu làm tranh. - HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh. II. Chuẩn bị: - Su tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS quan sát. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) 3. Bài mới (25) A. Giới thiệu bài: B. Xem tranh: - HS quan sat tranh. a, Về nông thôn sản xuất. Tranh lụa - HS thảo luận nhóm theo gợi ý. - Hoạ sĩ Ngô Minh Cầu. - HS nhận xét về bức tranh. - GV treo tranh. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: + Tranh vẽ đề tài gì? + Trong tranh có những hình ảnh nào? + Hình ảnh nào chính? + Bức tranh vẽ bằng những màu nào?. GiaoAnTieuHoc.com. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV giới thiệu thêm về các hình ảnh trong tranh. - Kết luận: đây là bức tranh đẹp có bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hoà, thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến tranh. b, Gội đầu. tranh khắc gỗ màu. - Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn. - Tổ chức cho HS xem tranh: + Tên tranh, tên tác giả của bức tranh? + Tranh vẽ đề tài gì? + Hình ảnh nào là chính? + Màu sắc trong tranh nh thế nào? + Chất liệu để vẽ bức tranh này? - Kết luận về bức tranh. 4. Củng cố, dặn dò (5) -Yêu cầu quan sát những sinh hoạt hàng ngày. - Nhận xét chung tiết học.. - HS xem tranh. - HS trao đổi về bức tranh theo gợi ý .. Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 TẬP LÀM VĂN. TIẾT 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách: gián tiếp và trực tiếp. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết nội dung bài tập 2: mở bài gián tiếp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) -Thực hiện cuộc trao đổi với người thân - HS thực hiện cuộc trao đổi. về... của tiết trước. - Nhận xét. 3. Bài mới (30) A. Giới thiệu bài: B. Phần nhận xét: - HS nêu yêu cầu của bài. Bài tập 1.2: - HS đọc câu chuyện Rùa và Thỏ. - Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện. - HS tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu. GiaoAnTieuHoc.com. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>