Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.66 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Đủ khả năng chịu lực (tải trọng
mái, gió)
- Bền vững lâu dài
- Cách nhiệt, chống thấm, chịu
được mưa nắng, có độ dốc thốt
nước mưa
- Có hình dạng phù hợp kiến trúc
cơng trình
- Thi cơng dễ dàng, giá thành hợp
lý
<b>b. Mái nặng và mái nhẹ</b>
<i><b>Mái n</b><b>ặ</b><b>ng: kết cấu mang lực mái bằng BTCT hoặc thép. </b></i>
- Toàn khối, lắp ghép, bán lắp ghép
- Mái phẳng, mái vỏ mỏng không gian
- Mái bằng (i 1/8), mái dốc (i > 1/8)
- Ưu điểm: khả năng chống thấm cao, tạo độ cứng khơng gian lớn cho cơng trình
- Bản có sườn (bản dầm, bản kê bốn cạnh), hoặc bản không sườn.
-Lớp cách nhiệt (dày 100150mm), vữa chống thấm (dày 1520mm), gạch
lá nem
- Tính tốn bản mái tồn khối: tương tự sàn tồn khối.
- Có xà gồ hoặc khơng có xà gồ
- Các lớp cấu tạo: gạch lá nem, bêtông chống thấm, lớp cách nhiệt, panen mái
(1,5x6m; 3x6m)
<i>Thích hợp cho nhịp dưới 18 m; nếu dùng</i> <i>ứng lực trước thì nhịp</i> <i>≥</i> <i>24 m</i>
- Hình dạng: một mái dốc, hai mái dốc, cánh thượng cong.
- Độ dốc mái: 1/12 ÷ 1/8
- Tiết diện: chữ T hoặc I
<i><b>Chi</b><b>ề</b><b>u cao gi</b><b>ữ</b><b>a d</b><b>ầ</b><b>m</b></i>
<i><b>Chi</b><b>ề</b><b>u cao </b><b>đầ</b><b>u d</b><b>ầ</b><b>m</b></i>
1 <i>hay lấy h1=80cm</i>
-<i>Khi chiều cao dầm lớn</i>
-<i>Bản bụng: dày</i> <i>≥</i> <i>80 mm</i>
-<i>Cánh nén: b’<sub>c</sub></i> <i>= 200 ÷ 400 mm ; bảo</i> <i>đảm</i> <i>điều kiện</i> <i>ổn</i> <i>định khi chế</i> <i>tạo, cẩu</i>
<i>lắp và chiều sâu gối tựa tối thiểu của panen mái.</i>
-<i>Cánh kéo: b<sub>c</sub></i> <i>= 200 ÷ 250 mm ; phụ</i> <i>thuộc việc bố</i> <i>trí cốt thép chịu kéo trong</i>
<i>dầm và cường</i> <i>độ</i> <i>của dầm khi buông cốt thép</i> <i>ứng lực trước.</i>
-<i>Ở đầu dầm, bản bụng</i> <i>được mở</i> <i>rộng (bằng bề</i> <i>rộng cánh hạ)</i> <i>để</i> <i>chịu phản</i>
<i>lực gối tựa và</i> <i>đảm bảo liên kết</i> <i>đầu dầm với</i> <i>đầu cột.</i>
-<i>Dầm có nhịp trên 15m phải</i> <i>đặt thép</i> <i>ứng lực trước</i> <i>để</i> <i>tránh những vết nứt</i>
<i>đáng kể</i> <i>xuất hiện trong dầm.</i>
-<i>Lỗ</i> <i>bản bụng</i> <i>được gia cố để</i> <i>tránh nứt do tập trung</i> <i>ứng suất.</i>
-<i>Khi dầm có chiều cao lớn, chịu tải tập trung lớn</i>
<b>8</b>
<i>-Tải trọng: trọng lượng bản thân dầm mái, trọng lượng panen mái và</i>
<i>các lớp cấu tạo, hoạt tải sửa chữa, tải trọng của cầu trục treo (nếu có),</i>
<i>vv...</i>
<i>-Tiết diện cần diện tích cốt thép dọc chịu kéo lớn nhất có thể</i> <i>khơng phải</i>
<i>ở</i> <i>chính giữa nhịp dầm (nơi có M<sub>max</sub>), mà thường cách gối tựa một</i> <i>đoạn</i>
<i>x = (0,35</i>
<i>PVSD: mái nhà nhịp trên 18m; khi nhịp trên 36m thì vịm kinh tế hơn dàn</i>
<i><b>S</b><b>ơ đồ</b></i> <i><b>k</b><b>ế</b><b>t c</b><b>ấ</b><b>u:</b></i>
-<i>Vòm ba khớp: lắp ghép từ</i> <i>hai nửa vịm</i>
-<i>Vịm hai khớp: thường có thanh căng</i>
-<i>Vịm khơng khớp: thường thi cơng tồn khối, tựa trên móng và</i>
<i>truyền lực ngang xuống móng</i>
<i>Có thể</i> <i>tận dụng các kết cấu</i> <i>ở</i> <i>hai bên</i> <i>để</i> <i>chịu lực xơ ngang của vịm.</i>
<i>(phổ biến trong kết cấu nhà cửa)</i>
<i><b>Trục hợp lý của vòm khi </b></i>
<i><b>chịu tải phân bố đều</b></i> 2
<i>Thực tế: vòm chịu tải trọng</i>
<i>lệch</i>