Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.63 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• <b>Tỉ lệ THA ở : 1 - 3,4 5-8<sub> trong đó 41% nữ trên thế giới mới bị THA </sub></b>
<b>sau mạn kinh4 . </b>
• <b>Mỹ 75% nữ ≥ 60 tuổi bị THA6,7 </b>
• <b>Thống kê của NHANES IV (National Health and Nutrition </b>
<b>Examination Survey): THA không kiểm soát 50,8 ± 2,1%; nam : </b>
<b>55,8±2,1%; nữ 55,9±1,5%, BN nữ kiểm soát HA kém hơn so với </b>
<b>NHANES III(1999) với cùng loại thuốc điều trị HA. </b>
• <b>Dạng THA nondipping về đêm gặp ở nữ sau mạn kinh nhiều hơn </b>
<b>nữ trước mạn kinh </b>
5. Kearney PM, Whelton M, Reynolds K, Muntner P, Whelton PK, He J. Global burden of hypertension; analysis of worldwide data. Lancet. 2005;
365:217–223. [PubMed: 15652604]
6. Taddei S. BP through aging and menopause. Climacteric. 2009; 12(Suppl 1):36–40. [PubMed: 19811239]
7. Perez-Lopez FR, Chedraui P, Gilbert JJ, Perez-Roncero G. Cardiovascular risk in menopausal women and prevalent related co-morbid conditions:
facing the post-Women’s Health Initiative era.Fertil Steril. 2009; 92:1171–1186. [PubMed: 19700149]
• <b>Vai trị của các yếu tố vận mạch: </b>
- Tăng hoạt động của hệ renin-angiotensin (RAS): tăng
tiết Renin huyết thanh.
- Tăng tiết endothelin tăng tiết AngII THA
• <b>Béo phì: </b>làm tăng tình trạng kháng Insulin ở ĐTĐ typ 2,
RLLP máu tăng dày lớp nội mạc THA.
• <b>Vai trị của Estrogen/Androgen ở PN THA: </b>
- Estrogen bảo vệ PN không bị THA, nhưng HRT khơng
mang lại kết quả dự phịng THA ở PN mạn kinh.
- Cơ chế giảm Estrogen gây THA còn chưa rõ , giảm
Estrogen gây rối loạn chức năng nội mạc ở mọi lứa tuổi
giảm NO.
- Điều trị bằng Estrdiol làm tăng tiết NO từ lớp nội mạc
<sub> giảm huyết áp. </sub>
• <b>Vai trị của lo âu và trầm cảm ở PN: </b>Trầm cảm và lo âu
<sub> THA, tỉ lệ trầm cảm và lo âu ở người THA cao hơn </sub>
<b>- Biến chứng do THA ở nữ ít hơn ở nam[3,4] , tỉ lệ BMV ở nữ =1/2 ở </b>
<b>nam, nguy cơ đột quỵ, phì đại thất trái ít hơn nam [3,5] với cùng </b>
<b>mức huyết áp. Cơ chế của sự khác biệt trên chưa thật rõ ràng. </b>
-<b> Một số khác biệt ở nữ bị THA so với nam THA: </b>
<b> +Cung lượng tim ở nữ cao hơn ở nam 10%, sức cản hệ thống </b>
<b>(SVR) thấp hơn 10%. </b>
<b> + Pulse presure ở nữ lớn hơn ở nam . </b>
<b>+ Nhịp tim ở nữ nhanh hơn nam [9] </b>
1.Gueyffier F, Boutitie F, Boissel JP, et al. Effect of antihypertensive drug treatment on cardiovascular outcomes in women
and men. A meta-analysis of individual patient data from randomized, controlled trials. The INDANA Investigators. Ann Intern
Med 1997; 126:761.
2.August P, Oparil S. Hypertension in women. J Clin Endocrinol Metab 1999; 84:1862.
3.Gosse P, Ben Bouazza S, Lassere R, et al. Is high blood pressure different in males and females? J Hypertens (abstract)
2002; 20:A1.
• N/C của New Zeeland : phụ nữ tuổi 60, HAmin
100mmHg , nguy cơ tim mạch 10 năm là 10% khi
khơng có yếu tố nguy cơ, 20- 40% khi có 2 YTNC tim
mạch, 40% khi có 3 YTNC tim mạch 6<sub> </sub>
• Phì đại thất trái trên siêu âm tim làm tăng biến cố tim
mạch như nhau ở cả 2 giới, và là dấu hiệu chỉ điểm
THA ở nữ giới.
• Việc điều trị hormon thay thế cho PN sau mạn kinh
cùng với thuốc điều trị huyết áp còn đang tranh cãi.
• <b> Phụ nữ dùng thuốc tránh thai nguy cơ tim mạch thấp hơn </b>
<b>0,82-0,931<sub>tuy nhiên dùng lâu dài sẽ làm THA nhẹ và các nguy </sub></b>
<b>cơ tim mạch khác. </b>
• <b>N/C dịch tễ cho thấy PN dùng estrogen huyết áp tăng </b>
<b>3-6/2-5mmHg, 5% sẽ bị THA thật sự2<sub> , PN (có TS gia đình THA) bị </sub></b>
<b>THA trong thời kỳ mang thai mức độ nhẹ, ít khi THA nặng 3 </b>