Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Hóa học 10 - Tiết 64: Ozon và hidropeoxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.59 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/01/2010 Ngày giảng: 22/01/2010 TIẾT 64. OZON. VÀ HIDROPEOXIT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS biết: - Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon - Tính chất vật lí của ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của ozon - Tính chất vật lí và ứng dụng của hidro peoxit. HS hiểu: - Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hóa rất mạnh của ozon. - Cấu tạo phân tử, tính oxi hóa và tính khử của hidro peoxit. 2. Kĩ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hóa học của ozon và hidro peoxit. - Quan sát TN, hình ảnh và rút ra được nhận xét về tính chất. - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất của ozon và hidro peoxit. - Giải được 1 số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - HS: III. PHƯƠNG PHÁP - Nêu vấn đề, đàm thoại, tái hiện kiến thức. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động  Mục tiêu: Tái hiện kiến thức, tạo hứng thú học bài.  Thời gian: 3p  Cách tiến hành: - Em hãy cho biết nguyên tố nào phổ biến nhất trên trái đất ? Nêu những hiểu biết của em về nguyên tố đó? 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo phân tử oxi, tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi * Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo phân tử và 1 số tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của oxi. * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c HS viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, xác định công thức cấu tạo của oxi. - HS thực hiện Bước 2: - Từ thực tế, GV y/c HS nêu tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của oxi mà HS biết. - HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức * Cấu tạo: - Cấu hình e: 8O: 1s22s22p4 → có 2e độc thân → Phân tử oxi có 2 lk cht không cực - CTPT: O2. CTCT: O = O * Tính chất vật lí - Oxi là chất khí, không màu, không mùi 32 O  1,1 - d 2  kk 29 - ts0 = -1830C - Tan it trong nước. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Trạng thái tự nhiên - Oxi không khí là sản phẩm của quang hợp: ánh sáng 6CO2 + 6H2O  C6H12O6 + 6O2 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi. * Mục tiêu: HS hiểu được tính chất hóa học của oxi là tính oxi hóa mạnh và số oxi hóa là -2 trong hợp chất (trừ hợp chất với flo và peoxit) * Thời gian: 17p * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c HS dựa vào độ âm điện và cấu hình e lớp ngoài cùng: Nhận xét tính chất hóa học và số oxi hóa của oxi trong các hợp chất. - HS thực hiện Bước 2: - GV y/c HS nêu tính chất cụ thể và viết phương trình hóa học, xác định số oxi hóa của oxi → kết luận về tính chất hóa học của oxi. - HS thực hiện Kết luận: - GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức cho HS - Oxi có độ âm điện là 3,44 (sau flo là 3,98), oxi có 2e độc thân → dễ nhận 2e → lầ phi kim hoạt động, có tính oxi hóa mạnh → trong hợp chất oxi có số oxi hóa -2 (trừ hợp chất với flo và peoxit) O0 + 2e → O-2 + Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt, …) → oxit bazo 0. -2. 0. t 4Na + O 2   2Na 2 O + Tác dụng với phi kim (trừ halogen) → oxi axit 0. -2. t C + O 2   C O2 + Tác dụng với hợp chất 0. -2. C2H5OH + O 2 → 2 C O 2 + 3H2O 0. -2. 2H2S + 3 O 2 → SO 2 + H2O => Số oxi hóa của oxi giảm → oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng và điều chế oxi. * Mục tiêu: HS nắm được ứng dụng và phương pháp điều chế oxi. * Thời gian: 10p * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yc HS đọc SGK để nắm được ứng dụng của oxi. - HS thực hiện Bước 2: - GV y/c HS ngoài cùng SGK tìm hiểu phương pháp điều chế oxi trong ptn và trong cn - HS thực hiện Kết luận: - GV gọi HS nhận xét, bổ sung sau đó GV bổ sung và chốt kiến thức. * Ứng dụng: SGK * Điều chế: - Trong ptn: Phân hủy những hợp chất giàu oxi, kém bền: KMnO4, KClO3, H2O2,… + Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 với xúc tác MnO2: xt :MnO2 2KClO3  2KCl + 3O2 + Phân hủy H2O2 (xt: MnO2): Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> xt :MnO2 H2O2  2H2O + O2 - Trong cn: + Chưng cất phân đoạn không khí lỏng:. Không khí Loại bỏ CO2 bằng cách cho không khí đi qua dung dịch NaOH Loại bỏ hơi nước dưới dạng nước đá ở nhiết độ -250C. Không khí khô không có CO2 Hóa lỏng không khí Không khí lỏng Chưng cất phân đoạn. N2. Ar. O2. -1960C -1860C -1830C (nhiệt độ sôi) + Từ nước: dp 2H2O   2H2 + O2 5. Tổng kết và hướng dẫn học bài - GV nhấn mạnh nội dung trọng tâm bài học - Cho HS làm BT: 1, 2 để củng cố - BTVN: 3, 4, 5 SGK/162 - Chuẩn bị tiết sau: Ozon và hidropeoxit + Cấu tạo phân tử O3 và H2O2. + Tính chất hóa học của O3 và H2O2. + So sánh với tính chất hóa học của oxi.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×